Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG tại NGÂN HÀNG TMCP đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH tây NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 66 trang )

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVDH: TS. HÀ VĂN DŨNG

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
khoá luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt
Nam chi nhánh Tây Ninh, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày… tháng … năm 2015
Sinh viên thực hiện
(Ký tên)

Đặng Hồng Loan

ii


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVDH: TS. HÀ VĂN DŨNG

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt khoảng thời gian bốn năm học tại khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân
Hàng Trường Công Nghệ (HUTECH) Thành Phố Hồ Chí Minh, em luôn nhận được sự
hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của các Thầy Cô. Chính nhờ sự hỗ trợ của Thầy Cô đã
giúp em tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích và giúp em thuận lợi hơn trong việc hoàn
thành khoá luận tốt nghiệp cũng như trong công việc sau này của em.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý Thầy Cô đã tận tình giảng dạy và truyền
thụ những kiến thức quý báu trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, em xin chân thành cảm
ơn TS. Hà Văn Dũng, Thầy đã trực tiếp hướng dẫn tận tình và góp ý kiến giúp em khắc


phục những sai sót và hoàn thành tốt khoá luận tốt nghiệp.
Đồng thời, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý anh chị, cán
bộ, công nhân viên của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Tây
Ninh. Các anh chị đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp cận thực tế để có thể
hoàn thành đề tài và tiếp cận với nghề nghiệp sau này.
Bài khóa luận này là kết quả mà em đã đạt được sau quá trình học hỏi, tiếp xúc với
thực tế, cùng với sự hỗ trợ, giúp đỡ từ nhiều phía. Với những lý luận và cơ sở lý thuyết
tiếp thu được ở trường, thời gian tiếp cận thực tế qua quá trình thực tập chưa được nhiều,
nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được những góp ý của quý thầy
cô tại trường để em hoàn thiện hơn kiến thức và có thêm kinh nghiệm trước khi ra
trường.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015
Sinh viên thực hiện

Đặng Hồng Loan
iii


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVDH: TS. HÀ VĂN DŨNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN :

Họ và tên sinh viên : ......................................................................................

MSSV : ............................................................................................................
Lớp : ...............................................................................................................
Thời gian thưc tập: Từ …………… đến ………………..
Tại đơn vị: ………………………………………………………………….
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện :
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:
Tốt

Khá

Trung bình

Không đạt

2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn :
Thường xuyên

Ít liên hệ

Không

3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu :
Tốt

Khá

Trung bình

Không đạt


TP. Hồ Chí Minh, ngày ….tháng ….năm 2015
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

iv


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVDH: TS. HÀ VĂN DŨNG

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG ................ 3
1.1 Khái quát tín dụng ngân hàng ................................................................................ 3
1.1.1

Khái niệm và đặc điểm tín dụng ngân hàng .................................................... 3

1.1.1.1 Khái niệm ..................................................................................................... 3
1.1.1.2 Đặc điểm ...................................................................................................... 4
1.1.2


Phân loại........................................................................................................... 5

1.1.2.1 Căn cứ vào mục đích của tín dụng ............................................................... 5
1.1.2.2 Căn cứ vào thời hạn của tín dụng ................................................................ 6
1.1.2.3 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng ............................................ 6
1.1.2.4 Căn cứ vào phương thức cho vay ................................................................ 6
1.1.2.5 Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ ........................................................... 7
1.1.3

Vai trò tín dụng ngân hàng .............................................................................. 7

1.1.3.1 Đối với nền kinh tế ...................................................................................... 7
1.1.3.2 Đối với khách hàng ...................................................................................... 7
1.1.3.3 Đối với ngân hàng ........................................................................................ 8
1.2 Cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng ......................................................................... 8
1.2.1

Khái niệm và đặc điểm cho vay tiêu dùng ....................................................... 8
v


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVDH: TS. HÀ VĂN DŨNG

1.2.1.1 Khái niệm ..................................................................................................... 8
1.2.1.2 Đặc điểm ...................................................................................................... 8
1.2.2


Vai trò cho vay tiêu dùng ................................................................................. 9

1.2.2.1 Đối với ngân hàng thương mại .................................................................... 9
1.2.2.2 Đối với người tiêu dùng ............................................................................... 9
1.2.2.3 Đối với nền kinh tế ...................................................................................... 9
1.2.3

Nguyên tắc cho vay tiêu dùng........................................................................ 10

1.2.4

Quy định trong cho vay tiêu dùng ................................................................. 10

1.2.5

Hồ sơ vay vốn ................................................................................................ 11

1.2.6

Nội dung về mở rộng cho vay tiêu dùng ....................................................... 11

1.2.6.1 Quan niệm về mở rộng cho vay tiêu dùng ................................................. 11
1.2.6.2 Các chỉ tiêu phản ánh mở rộng cho vay tiêu dùng..................................... 12
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH
............................................................................................................................................ 15
2.1 Giới thiệu tổng quan về BIDV – CN Tây Ninh ................................................... 15
2.1.1

Lịch sử hình thành và phát triển BIDV.......................................................... 15


2.1.2

Quá trình hình thành và phát triển BIDV – CN Tây Ninh ............................ 16

2.1.3

Cơ cấu bộ máy tổ chức và chức năng của các bộ phận ................................. 18

2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức ................................................................................ 18
2.1.3.2 Chức năng hoạt động của các bộ phận ...................................................... 18
2.1.4

Quy trình cho vay tiêu dùng và sản phẩm cho vay tiêu dùng ........................ 22

2.1.4.1 Quy định cho vay tiêu dùng ....................................................................... 22
2.1.4.2 Quy trình cho vay tiêu dùng ...................................................................... 22
2.1.4.3 Một số sản phẩm cho vay tiêu dùng .......................................................... 28
2.1.5

Định hướng phát triển trong tương lai ........................................................... 33

2.1.6

Tình hình hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2012 – 2014 .......................... 34

2.1.6.1 Hoạt động huy động vốn ............................................................................ 34
2.1.6.2 Hoạt động tín dụng .................................................................................... 39
vi



KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVDH: TS. HÀ VĂN DŨNG

2.1.6.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................... 40
2.2 Thực trạng cho vay tiêu dùng BIDV – CN Tây Ninh ......................................... 42
2.2.1

Tình hình cho vay tại chi nhánh..................................................................... 42

2.2.2

Doanh số cho vay tiêu dùng ........................................................................... 44

2.2.3

Dư nợ cho vay tiêu dùng ................................................................................ 45

2.2.4

Tình hình nợ quá hạn của cho vay tiêu dùng ................................................. 50

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI BIDV – CN
TÂY NINH......................................................................................................................... 53
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 57

vii



KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVDH: TS. HÀ VĂN DŨNG

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐS

Bất động sản

CBTD

Cán bộ tín dụng

CBQHKH

Cán bộ quan hệ khách hàng

CBPQTTD

Cán bộ phòng quản trị tín dụng

CN

Chi Nhánh

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

NHNN


Ngân Hàng Nhà Nước

NHTM

Ngân Hàng Thương Mại

NHTMCP

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần

PQHKH

Phòng quan hệ khách hàng

PQTTD

Phòng quản trị tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương Mại Cổ Phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo


viii


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVDH: TS. HÀ VĂN DŨNG

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của chi nhánh trong 3 năm (2012-2014)
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động sử dụng vốn giai đoạn 2012-2014
Bảng 2.3: Hoạt động cho vay tại chi nhánh
Bảng 2.4: Doanh số cho vay tiêu dùng
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo kì hạn
Bảng 2.6: Tình hình nợ quá hạn trong cho vay tiêu dùng giai đoạn 2012 – 2014

ix


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVDH: TS. HÀ VĂN DŨNG

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1

: Cơ cấu tổ chức của BIDV – CN Tây Ninh

Sơ đồ 2.2


: Quy trình cho vay

Biểu đồ 2.1 : Tình hình huy động vốn
Biểu đồ 2.2 : Cơ cấu vốn huy động theo đối tượng khách hàng
Biểu đồ 2.3 : Lợi nhuận
Biểu đồ 2.4 : Cơ cấu dư nợ cho vay
Biểu đồ 2.5 : Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng
Biểu đồ 2.6 : Dư nợ theo hình thức đảm bảo tiền vay
Biểu đồ 2.7 : Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo
Biểu đồ 2.8 : Tỷ lệ nợ quá hạn trong cho vay tiêu dùng

x


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVDH: TS. HÀ VĂN DŨNG
LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng là một trung gian tài chính. Trong ngân hàng có hai hoạt động cơ bản
là huy động vốn và cấp tín dụng. Trong đó, hoạt động cấp tín dụng mang lại phần lớn thu
nhập cho ngân hàng nhưng chứa đựng không ít rủi ro. Nó quyết định sự tồn tại và phát
triển của một ngân hàng. Hoạt động tín dụng bao gồm rất nhiều mảng, trong đó cho vay
tiêu dùng hiện nay đang được các ngân hàng quan tâm. Bởi hiện nay, xã hội ngày càng
phát triển cùng với mức sống ngày càng được nâng cao, nhu cầu mua sắm, sinh hoạt của
con người cũng không ngừng tăng theo. Và đây là nghiệp vụ tiếp cận với cuộc sống, sinh
hoạt của người lao động, nhằm hỗ trợ cho người dân trong việc nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần. Nắm bắt được điều này, để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng này thì việc
nhiều NHTM đã triển khai hàng loạt các chương trình cho vay tiêu dùng hấp dẫn là rất có

ý nghĩa. Nó không những đem đến lợi nhuận cho ngân hàng mà còn mang ý nghĩa xã hội,
góp phần cải thiện đời sống của người dân.
Vì vậy, em chọn đề tài: “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH
TÂY NINH” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu tổng quan về BIDV – CN Tây Ninh, tìm hiểu về các sản phẩm cho vay
tiêu dùng và quy trình cho vay tiêu dùng.
Phân tích và nhận xét về thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.

1


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVDH: TS. HÀ VĂN DŨNG

3. Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV – CN Tây Ninh.
Phạm vi nghiên cứu: hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV – CN Tây Ninh từ
năm 2012 đến năm 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu về hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng
nói riêng. Kết hợp với việc tham khảo thêm các tài liệu, sách báo có liên quan đến đề tài
nghiên cứu. Tiến hành dùng các phương pháp phân tích, so sánh…để hiểu rõ hơn về các
số liệu thu thập được. Đồng thời, bài viết sử dụng thêm các hình vẽ, bảng biểu và biểu đồ
để minh họa và góp phần làm cho bài viết sinh động hơn.
5. Kết cấu đề tài
Khoá luận có kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng

Chương 2: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh
Chương 3: Nhận xét về hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh

2


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVDH: TS. HÀ VĂN DŨNG

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
1.1 Khái quát tín dụng ngân hàng
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm tín dụng ngân hàng
1.1.1.1 Khái niệm
Trên thực tế, có nhiều khái niệm về tín dụng ngân hàng, sau đây là một vài khái
niệm như sau:
Theo điều 3 luật các TCTD số 47/2010/QH12 ngày 16-6-2010 của Quốc Hội:
“Cấp tín dụng là việc thoả thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam
kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho
vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng, các nghiệp vụ
cấp tín dụng khác”.
Theo GS. TS. Nguyễn Văn Tiến (2012) cho rằng: “Tín dụng ngân hàng là việc
ngân hàng chấp thuận để khách hàng sử dụng một lượng tài sản (bằng tiền, tài sản thực
hay uy tín) trên cơ sở lòng tin khách hàng có khả năng hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn”.
Theo PGS. TS Nguyễn Minh Kiều (2012) cho rằng: “Tín dụng ngân hàng là quan
hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn
nhất định với một khoản chi phí nhất định”.
Tuy có nhiều định nghĩa về tín dụng ngân hàng, nhưng theo PGS. TS Nguyễn
Minh Kiều (2012), tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung sau:
 Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng.

 Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời.
 Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.

3


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVDH: TS. HÀ VĂN DŨNG

Ngân hàng được cấp tín dụng dưới nhiều hình thức khác nhau như cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh…Trong đó, theo PGS. TS Nguyễn Minh Kiều (2012)
cho rằng: “Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm
tỷ trọng lớn nhất”. Vậy cho vay là gì?
Theo điều 3 quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng, ban hành theo quyết
định số 1627/12/2001/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng nhà nước:
 “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách
hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo
thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”
 “Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn
vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.”
 “Kỳ hạn trả nợ là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thoả thuận
giữa tổ chức tín dụng và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách
hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ vốn vay cho tổ chức tín dụng.”
1.1.1.2 Đặc điểm
Theo GS. TS. Nguyễn Văn Tiến (2012), tín dụng ngân hàng có năm đặc điểm sau:
 Tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở niềm tin: ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi có lòng
tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng
hoàn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn. Còn người đi vay tin tưởng vào khả năng kiếm

được tiền trong tương lai để trả nợ.
 Tín dụng là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn hay có tính hoàn trả: ngân
hàng là trung gian tài chính đi vay để cho vay nên mọi khoản tín dụng của ngân hàng
đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động.

4


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVDH: TS. HÀ VĂN DŨNG

 Tín dụng phải dựa trên nguyên tắc không chỉ hoàn trả gốc mà phải cả lãi: Giá trị
hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, có nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc,
khách hàng phải trả cho ngân hàng một khoản lãi, đây chính là giá của quyền sử dụng
vốn vay.
 Tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng: việc đánh giá độ an toàn của
hồ sơ vay là rất khó. Việc thu hồi tín dụng không những phụ thuộc vào bản thân
khách hàng mà còn phụ thuộc môi trường hoạt động như lãi suất, thiên tai…
 Tín dụng phải trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện: Quá trình xin vay và cho vay
diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ như HĐTD, hợp đồng thế chấp…
trong đó, bên đi vay phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi
đến hạn.
1.1.2 Phân loại
Căn cứ vào quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng, ban hành theo quyết
định số 1627/12/2001/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng nhà nước và theo Nguyễn
Minh Kiều (2012), tuỳ theo những tiêu thức phân loại khác nhau mà tín dụng ngân hàng
có thể phân chia thành nhiều loại. Cụ thể:
1.1.2.1 Căn cứ vào mục đích của tín dụng
 Cho vay phục vụ sản xuất công thương nghiệp: Là khoản tín dụng cấp cho doanh

nghiệp để trang trải các chi phí như mua hàng hoá, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị,
chi trả lương …
 Cho vay tiêu dùng: Là khoản cấp tín dụng cho cá nhân, hộ gia đình để mua sắm hàng
hoá tiêu dùng như trang thiết bị trong nhà, xe...
 Cho vay mua bán bất động sản: Là khoản cấp tín dụng đầu tư vào bất động sản như
xây dựng nhỏ và sửa chữa nhà cửa, mua đất, nhà…

5


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVDH: TS. HÀ VĂN DŨNG

 Cho vay sản xuất nông nghiệp: Là khoản tín dụng cấp cho các hoạt động nông nghiệp
nhằm trợ giúp các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi.
1.1.2.2 Căn cứ vào thời hạn của tín dụng
 Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới một năm, nhằm tài trợ cho việc
đầu tư vào tài sản lưu động.
 Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm, nhằm tài trợ cho việc
đầu tư vào tài sản cố định.
 Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm, nhằm tài trợ đầu tư vào các
dự án đầu tư.
1.1.2.3 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
 Cho vay không có bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc
bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để
quyết định cho vay.
 Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như
thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
1.1.2.4 Căn cứ vào phương thức cho vay

 Cho vay theo món vay: Mỗi lần vay vốn khách hàng và TCTD thực hiện thủ tục vay
vốn cần thiết và ký kết HĐTD.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng: TCTD và khách hàng xác định, thoả thuận một hạn
mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
 Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà TCTD thoả thuận bằng văn bản
chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách

6


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVDH: TS. HÀ VĂN DŨNG

hàng phù hợp với các quy định của Chính Phủ và Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam về
hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
1.1.2.5 Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ
 Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn.
 Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp: Khi vay vốn, TCTD
và khách hàng xác định, thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được
chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
 Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tuỳ khả năng tài chính
của người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
1.1.3 Vai trò tín dụng ngân hàng
Theo GS. TS. Nguyễn Văn Tiến, tín dụng ngân hàng có những vai trò như sau:
1.1.3.1 Đối với nền kinh tế
 Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và việc làm: Bởi bản chất của tín dụng ngân hàng là
luân chuyển vốn từ những người (cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ) có
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi đến những người thiếu hụt vốn. Từ đó góp phần tăng
lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư. Ngoài ra, tín dụng ngân hàng tạo điều kiện

thuận lợi cho việc phát triển hoạt động mua bán giữa các doanh nghiệp thông qua
chiết khấu thương phiếu.
 Là công cụ điều tiết kinh tế xã hội của nhà nước: Ở Việt Nam, tín dụng ngân hàng là
kênh quan trọng truyền tải vốn tài trợ của nhà nước đến nông nghiệp, nông thôn góp
phần xoá đói giảm nghèo, ổn định chính trị và xã hội.
1.1.3.2 Đối với khách hàng
 Đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng vốn cho khách hàng.

7


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVDH: TS. HÀ VĂN DŨNG

 Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho khách hàng: Do tín dụng ngân hàng
ràng buộc trách nhiệm khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất
định đã thoả thuận nên khách hàng buộc phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình
để sử dụng vốn vay hiệu quả nhằm đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng.
1.1.3.3 Đối với ngân hàng
 Đem lại lợi nhuận quan trọng nhất cho ngân hàng.
 Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng mở rộng được các loại hình dịch vụ khác
như thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ, tư vấn…Từ đó đa dạng hoá
hoạt động kinh doanh, tăng lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro.
1.2 Cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm cho vay tiêu dùng
1.2.1.1 Khái niệm
Cho vay tiêu dùng là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu và mua sắm tiện
nghi sinh hoạt gia đình nhằm nâng cao đời sống dân cư.
1.2.1.2 Đặc điểm

 Đối tượng vay: Khách hàng vay là cá nhân hay hộ gia đình, là những người có thu
nhập không cao nhưng ổn định, chủ yếu là công nhân viên chức hưởng lương và có
việc làm ổn định.
 Mục đích vay tiêu dùng nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình
chứ không phải xuất phát từ mục đích kinh doanh.
 Giá trị các khoản vay thường nhỏ nhưng số lượng các khoản vay là rất lớn dẫn đến
chi phí khoản vay cao. Do đó, lãi suất cho vay tiêu dùng thường cố định và thường
cao hơn so với lãi suất của các khoản vay trong lĩnh vực thương mại và công nghiệp.

8


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVDH: TS. HÀ VĂN DŨNG

1.2.2 Vai trò cho vay tiêu dùng
1.2.2.1 Đối với ngân hàng thương mại
 Nguồn thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng đem lại là không nhỏ do lãi suất mà
ngân hàng áp dụng khá cao.
 Việc thực hiện và phát triển cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng mở rộng được khách
hàng cho vay, tăng khả năng huy động vốn các loại tiền gửi hay các sản phẩm đi kèm
khác.
 Cho vay tiêu dùng tạo điều kiện cho ngân hàng đa dạng hoá sản phẩm, dịch vụ ngân
hàng. Từ đó, ngân hàng tăng cường sức mạnh trong cạnh tranh.
1.2.2.2 Đối với người tiêu dùng
Trong một xã hội lúc nào cũng tồn tại những giai cấp có mức sống khác nhau. Đối
với những khách hàng có thu nhập cao thì nhu cầu hằng ngày không có gì phải suy nghĩ
nhưng việc mua sắm đầy đủ tiện nghi trong gia đình đối với người có thu nhập trung bình
là vấn đề phải đắn đo, suy nghĩ trong thời gian dài. Chính nhờ hoạt động cho vay tiêu

dùng của ngân hàng đã đáp ứng nhu cầu của mọi tầng lớp. Đặc biệt, đối với thế hệ trẻ và
người có thu nhập thấp có được một cuộc sống ổn định ngay khi còn trẻ, đồng thời tạo
động lực để họ làm việc, nuôi dưỡng thế hệ sau tốt hơn.
1.2.2.3 Đối với nền kinh tế
Yếu tố phản ánh sự phát triển của xã hội là mức sống của người dân như thế nào.
Một xã hội càng phát triển thì nhu cầu của người dân càng nâng cao. Chính hoạt động
cho vay tiêu dùng giúp người dân nâng cao cuộc sống bằng việc sử dụng các hàng hoá,
sản phẩm khi chưa đủ khả năng thanh toán.

9


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVDH: TS. HÀ VĂN DŨNG

Cho vay tiêu dùng được dùng để tài trợ cho chi tiêu hàng hoá, dịch vụ trong nước
góp phần quan trọng trong việc kích cầu, kích thích sản xuất phát triển, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế. Đồng thời, tạo việc làm, góp phần làm nâng cao thu nhập…
Tóm lại, cho vay tiêu dùng không những đáp ứng nhu cầu của người dân, đem đến
lợi nhuận cho ngân hàng mà còn mang ý nghĩa xã hội, góp phần cải thiện đời sống của
người dân.
1.2.3 Nguyên tắc cho vay tiêu dùng
Việc vay vốn ngân hàng là nhu cầu tự nguyện của khách hàng, đồng thời là cơ hội
để ngân hàng cho vay và thu lợi nhuận. Tuy nhiên, cho vay liên quan đến việc sử dụng
vốn huy động của khách hàng nên phải tuân thủ những nguyên tắc nhất định. Theo quy
chế cho vay của TCTD đối với khách hàng, ban hành theo quyết định số
1627/12/2001/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng nhà nước, khách hàng vay vốn của
ngân hàng phải đảm bảo 2 nguyên tắc:
 Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong HĐTD.

 Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong HĐTD.
1.2.4 Quy định trong cho vay tiêu dùng
Các hoạt động cho vay tiêu dùng được thực hiện chủ yếu dựa trên các quy định
cho vay nói chung. Theo quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng, ban hành theo
quyết định số 1627/12/2001/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng nhà nước:
 Có năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy
định của pháp luật.
 Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp và có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong
thời hạn cam kết.

10


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVDH: TS. HÀ VĂN DŨNG

 Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả
hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định
của pháp luật.
 Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng
dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
1.2.5 Hồ sơ vay vốn
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho TCTD một bộ hồ sơ vay vốn bao
gồm giấy đề nghị vay vốn và các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn.
Khách hàng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các
tài liệu gửi cho TCTD. Tuy nhiên, tuỳ theo đặc điểm cụ thể của từng loại khách hàng,
loại cho vay và khoản vay mà TCTD sẽ có yêu cầu những tài liệu cần thiết khác nhau.
Theo PGS. TS Nguyễn Minh Kiều (2012), thông thường một bộ hồ sơ vay vốn gồm:
 Giấy đề nghị vay vốn

 Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng: giấy chứng minh nhân dân…
 Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính của khách hàng.
 Giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay.
 Giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết
1.2.6 Nội dung về mở rộng cho vay tiêu dùng
1.2.6.1 Quan niệm về mở rộng cho vay tiêu dùng
Mở rộng cho vay tiêu dùng có thể được hiểu theo hai hướng sau:
 Thứ nhất, mở rộng cho vay tiêu dùng được hiểu là mở rộng về quy mô, mở rộng về
số lượng hợp đồng cho vay, có nghĩa là phải thoả mãn được các nhu cầu hợp lý của

11


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVDH: TS. HÀ VĂN DŨNG

khách hàng về khối lượng cung cấp, sự đa dạng hoá các hình thức cho vay tiêu dùng
cũng như các dịch vụ kèm theo.
 Thứ hai, cho vay tiêu dùng cần phải chiếm một khối lượng đáng kể trong tổng dư nợ
cho vay của ngân hàng. Tuy nhiên, bên cạnh việc mở rộng cho vay, ngân hàng cũng
cần chú ý đến chất lượng của khoản vay, sao cho đảm bảo mở rộng gắn với cho vay
tiêu dùng chất lượng cao.
1.2.6.2 Các chỉ tiêu phản ánh mở rộng cho vay tiêu dùng
Chỉ tiêu doanh số cho vay tiêu dùng thường được sử dụng kết hợp với chỉ tiêu dư
nợ cho vay tiêu dùng nhằm phản ánh tình hình mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng.
 Doanh số cho vay tiêu dùng
Là tổng số tiền mà ngân hàng cho vay tiêu dùng trong kì, nó phản ánh một cách
khái quát về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng trong một thời kì nhất định,
thường tính theo năm tài chính.

 Tốc độ tăng trưởng doanh số tuyệt đối
= 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦 𝑡𝑖ê𝑢 𝑑ù𝑛𝑔 𝑛ă𝑚 𝑡 − 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦 𝑡𝑖ê𝑢 𝑑ù𝑛𝑔 𝑛ă𝑚 (𝑡 − 1)

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết doanh số cho vay tiêu dùng năm (t) so với năm (t-1)
là bao nhiêu.
 Tốc độ tăng trưởng doanh số tương đối
=

𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡ă𝑛𝑔 𝑡𝑟ưở𝑛𝑔 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑡𝑢𝑦ệ𝑡 đố𝑖 × 100%
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦 𝑡𝑖ê𝑢 𝑑ù𝑛𝑔 𝑛ă𝑚 (𝑡 − 1)

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng năm
(t) so với năm (t-1).

12


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVDH: TS. HÀ VĂN DŨNG

 Dư nợ cho vay tiêu dùng
Là số tiền mà khách hàng vay đang còn nợ ngân hàng chưa trả tại một thời điểm
hay nói cách khác dư nợ cho vay tiêu dùng là số tiền đã cho khách hàng vay nhưng chưa
thu hồi được.
 Giá trị tăng trưởng dư nợ tuyệt đối
= 𝐷ư 𝑛ợ 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦 𝑡𝑖ê𝑢 𝑑ù𝑛𝑔 𝑛ă𝑚 𝑡 − 𝐷ư 𝑛ợ 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦 𝑡𝑖ê𝑢 𝑑ù𝑛𝑔 𝑛ă𝑚 (𝑡 − 1)

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết dư nợ năm (t) tăng so với năm (t-1) về số tuyệt đối
là bao nhiêu.

 Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng tương đối
=

𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡ă𝑛𝑔 𝑡𝑟ưở𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝑡𝑢𝑦ệ𝑡 đố𝑖 × 100%
𝐷ư 𝑛ợ 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦 𝑡𝑖ê𝑢 𝑑ù𝑛𝑔 𝑛ă𝑚 (𝑡 − 1)

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh phần trăm tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng
năm (t) so với năm (t-1)
 Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ cho vay:
=

𝐷ư 𝑛ợ 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦 𝑡𝑖ê𝑢 𝑑ù𝑛𝑔 × 100%
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết dư nợ của hoạt động cho vay tiêu dùng chiếm tỷ lệ
bao nhiêu trong tổng dư nợ của hoạt động cho vay của ngân hàng.
 Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng
Nợ quá hạn là khoản nợ đến thời điểm hoàn trả của khách hàng mà ngân hàng vẫn
chưa thu hồi được.
𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑛ợ 𝑞𝑢á ℎạ𝑛 =

𝑁ợ 𝑞𝑢á ℎạ𝑛
× 100%
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ

13


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP


GVDH: TS. HÀ VĂN DŨNG

Nợ quá hạn nhiều phản ánh khoản vay chứa đựng nhiều rủi ro, ngược lại nợ quá
hạn thấp chứng tỏ sự phát triển an toàn và ổn định. Nguyên nhân dẫn tới nợ quá hạn có
thể là do khách hàng gặp những trường hợp không mong muốn, không đảm bảo được
nguồn thu nhập để trả nợ cho ngân hàng, hay khách hàng không có thiện chí trong việc
trả nợ cho ngân hàng. Sự phát triển cho vay tiêu dùng không chỉ là sự gia tăng về số
lượng mà còn phải đi cùng chất lượng của khoản vay, nghĩa là các khoản vay tiêu dùng
phải thỏa mãn được nhu cầu tiêu dùng của người vay và ngân hàng thu được hết nợ gốc
và lãi vào cuối thời hạn trả nợ.
 Sự đa dạng trong các sản phẩm cho vay tiêu dùng
Một ngân hàng có hoạt động cho vay tiêu dùng phát triển khi sản phẩm cho vay
tiêu dùng phong phú và đa dạng. Vì vậy, các ngân hàng luôn tìm cách tạo ra những sản
phẩm mới nhằm thu hút khách hàng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng đa dạng của
người vay vốn, đồng thời nhằm phân tán rủi ro và gia tăng lợi nhuận.

14


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVDH: TS. HÀ VĂN DŨNG

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CHI
NHÁNH
2.1 Giới thiệu tổng quan về BIDV – CN Tây Ninh
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển BIDV
 Được thành lập 26/04/1957 với tên gọi là Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam.
 Từ 1981 đến 1989: Mang tên Ngân hàng Đầu Tư và Xây Dựng Việt Nam.
 Từ 1990 đến 27/04/2012: Mang tên là Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam.

 Từ 27/04/2012 đến nay: Chính thức trở thành Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát
Triển Việt Nam (BIDV).
Tên đầy đủ

:

Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt
Nam

Tên giao dịch quốc tế :

Joint Stock Commercial Bank for Investment
and Development of Vietnam

Tên gọi tắt

:

BIDV

Địa chỉ

:

Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, Quận Hoàn Kiếm,
Hà Nội

Điện thoại

:


04.2220.5544 – 1900.9247

Fax

:

04. 2220.0399

Email

:



Vốn điều lệ

:

655.234.045.560.000 đồng (31/12/2014)

15


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GVDH: TS. HÀ VĂN DŨNG

 Cam kết
 Với khách hàng: Cung cấp những sản phẩm, dịch vụ ngân hàng chất lượng cao, tiện

ích nhất và chịu trách nhiệm cuối cùng về sản phẩm dịch vụ đã cung cấp.
 Với các đối tác chiến lược: Sẵn sàng “Chia sẻ cơ hội, hợp tác thành công”.
 Với cán bộ công nhân viên: Luôn coi con người là nhân tố quyết định mọi thành công
theo phương châm “Mỗi cán bộ BIDV là một lợi thế trong cạnh tranh” về cả năng lực
chuyên môn và phẩm chất đạo đức.
 Thương hiệu
 Là sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp và cá nhân trong
việc tiếp cận các dịch vụ tài chính ngân hàng.
 Được cộng đồng trong nước, quốc tế biết đến và ghi nhận như là một trong những
thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam.
 Là niềm tự hào của các thế hệ cán bộ nhân viên và của ngành tài chính ngân hàng
trong 55 năm qua với nghề nghiệp truyền thống phục vụ đầu tư phát triển đất nước.
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển BIDV – CN Tây Ninh
Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam CN Tây Ninh, tiền thân Ngân hàng
Kiến Thiết Việt Nam – CN Tây Ninh, được thành lập theo Quyết định số 580/QĐ ngày
15/11/1976.
Chi nhánh Ngân hàng Kiến Thiết Tây Ninh cũng được đổi tên thành Ngân hàng
Đầu Tư và Xây Dựng Việt Nam – CN Tây Ninh theo Quyết định số 75/NH-QĐ ngày
17/07/1981 của Thống Đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.
Ngày 26/11/1990 Thống Đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam đã có Quyết định số
105/NH-QĐ đổi tên thành Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – CN Tây Ninh.

16


×