Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Chất lượng công tác thẩm định tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh lạc dương lâm đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH HUYỆN LẠC DƯƠNG LÂM ĐỒNG

Ngành

: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: TS.Phan Thị Hằng Nga
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1154021255

: Đào Thị Mai Vy
Lớp: 11DTNH14

TP.Hồ Chí Minh, năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN


DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH HUYỆN LẠC DƯƠNG LÂM ĐỒNG

Ngành

: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: TS.Phan Thị Hằng Nga
Sinh viên thực hiện

: Đào Thị Mai Vy

MSSV: 1154021255

Lớp: 11DTNH14

TP.Hồ Chí Minh, năm 2015
i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
khoá luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng, không sao chép bất kỳ nguồn nào
khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2015
Tác giả


Đào Thị Mai Vy

 ii 


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ts.Phan Thị Hằng Nga và Quý thầy cô
trường Đại học Công Nghệ TP.HCM đã hết lòng giảng dạy, chỉ dẫn và trang bị cho tôi
những kiến thức bổ ích, cơ bản và thực tiễn nhất để tôi có cơ sở, nền tảng hoàn thành
Khoá luận tốt nghiệp này.
Qua đây, tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến ban Giám đốc Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng
cùng toàn thể các anh chị trong Ngân hàng, đặc biệt là các anh chị cán bộ phòng Kế
hoạch – Kinh doanh đã tận tình chỉ dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được học hỏi,
tiếp thu kinh nghiệm cũng như được tiếp xúc với thực tế để nâng cao kiến thức cũng
như học hỏi thêm về kỹ năng nghiệp vụ của mình.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2015
Tác giả

Đào Thị Mai Vy

 iii 


 iv 



v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ý nghĩa

Từ viết tắt
TCTD

Tổ chức tín dụng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triền Nông Thôn

KTNQ

Kế toán – Ngân quỹ

KHKD

Kế hoạch – Kinh doanh


DSCVNH

Doanh số cho vay ngắn hạn

DSCVTH

Doanh số cho vay trung hạn

DSCVDH

Doanh số cho vay dài hạn

TG

Tiền gửi

TNVHĐ

Tổng nguồn vốn huy động

CBTD

Cán bộ tín dụng

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

TSĐB


Tài sản đảm bảo

SXKD

Sản xuất kinh doanh

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

 vi 


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng tóm tắt quy trình tín dụng.
Bảng 1.2. Các tỷ số tài chính.
Bảng 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định tín dụng.
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng giai đoạn 2012-2014.
Bảng 2.2. Tổng dư nợ giai đoạn 2012-2014 phân theo kỳ hạn của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng.

Bảng 2.3.Tổng nguồn vốn huy động và dư nợ cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng giai đoạn 2012-2014.
Bảng 2.4. Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn giai đoạn 2012-2014.
Bảng 2.5. Tình hình nợ xấu và nợ quá hạn giai đoạn 2012-2014.
Bảng 2.6. Xếp hạng khách hàng.
Bảng 2.7. Bảng cân đối tài khoản rút gọn của công ty Bảo Nguyên năm 2012, 2013 và 6
tháng đầu năm.
Bảng 2.8. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty Bảo Nguyên năm 2012, 2013 và
06 tháng đầu năm 2014.
Bảng 2.9. Các chỉ tiêu đánh giá tài chính của công ty Bảo Nguyên trong năm 2012; 2013
và 06 tháng đầu năm 2014.
Bảng 2.10. Hiệu quả kinh tế của dự án làm nhà kính công ty Bảo Nguyên.
Bảng 2.11. Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định tín dụng
tại Ngân hàng NHNo&PTNT chi nhánh Lạc Dương.
Bảng 2.12. Nghề nghiệp của khách hàng.
Bảng 2.13. Mục đích vay vốn của khách hàng.
Bảng 2.14. Hệ số Cronbach’s Alpha của các thành phần thang đo các biến đặc trưng và
thang đo chất lượng tốt.
Bảng 2.15. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett.
Bảng 2.16. Tổng phương sai được giải thích.
Bảng 2.17. Ma trận nhân tố xoay.
Bảng 2.18. Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố
khám phá (EFA).
Bảng 2.19. Hệ số hồi quy.
 vii 


Bảng 2.20. Tóm tắt mô hình (Model Summary).
Bảng 2.21. Phân tích phương sai (ANOVA).
Bảng 2.22. Kết quả kiểm định (Correlations).

Bảng 2.23. Các hệ số hồi quy.
Bảng 2.24. Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết.
Bảng 2.25. Tổng kết kết quả đánh giá chất lượng công tác thẩm định tín dụng tại
NHNo&PTNT Chi nhánh Lạc Dương.

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Biểu đồ 2.1. Tổng vốn huy động và dư nợ cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương, Lâm Đồng giai đoạn 2012 – 2014.
Biểu đồ 2.2. Mục đích vay vốn của khách hàng.
Sơ đồ 1.1. Khuôn khổ phân tích tài chính dựa vào loại phân tích.
Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức NHNo&PTNT Chi nhánh Lạc Dương.
Sơ đồ 2.2. Quy trình tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng.
Sơ đồ 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định tín dụng tại
NHNo&PTNT Chi nhánh Lạc Dương, Lâm Đồng.

 viii 


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI .................................................................................................................. 4
1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của NHTM ......................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về hoạt động tín dụng của NHTM ......................................................... 4
1.1.1.1. Khái niệm về hoạt động tín dụng của NHTM ......................................................... 4
1.1.1.2. Khái niệm về hoạt động cho vay của NHTM .......................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động tín dụng ngân hàng ......................................................... 4
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng.................................................................................. 5
1.1.4. Đối tượng cho vay của ngân hàng ........................................................................... 6
1.1.5. Nguyên tắc cho vay và điều kiện cho vay................................................................. 6

1.1.5.1. Nguyên tắc cho vay ................................................................................................. 6
1.1.5.2. Điều kiện cho vay .................................................................................................... 6
1.1.6. Quy trình tín dụng..................................................................................................... 7
1.1.6.1. Quy trình tín dụng ................................................................................................... 7
1.1.6.2. Ý nghĩa của quy trình tín dụng................................................................................ 8
1.2. Tổng quan về công tác thẩm định tín dụng .............................................................. 8
1.2.1. Khái niệm thẩm định tín dụng ................................................................................. 8
1.2.2. Mục đích của thẩm định tín dụng ............................................................................ 9
1.2.3. Nguồn thông tin phục vụ phân tích tín dụng .......................................................... 9
1.3. Nội dung của thẩm định tín dụng ............................................................................ 10
1.3.1. Thẩm định tư cách của khách hàng vay vốn......................................................... 10
1.3.2. Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng vay vốn ...................................... 10
1.3.2.1. Thẩm định mức độ tin cậy của báo cáo tài chính ................................................. 11
1.3.2.2. Thẩm định nội dung báo cáo tài chính ................................................................. 11
1.3.2.3. Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh ......................................................... 13
1.3.2.4. Thẩm định tài sản đảm bảo................................................................................... 13
1.4. Những chỉ tiêu đánh giá chất lượng của công tác thẩm định tín dụng ................ 14
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định tín dụng ................ 15
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 15

 ix 


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
HUYỆN LẠC DƯƠNG LÂM ĐỒNG ............................................................................ 16
2.1. Thông tin chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng ...................................................................... 16
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam ........................................................................................................ 16

2.1.1.1. Giới thiệu về Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam ..... 16
2.1.1.2. Giới thiệu về Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi
Nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng ................................................................................ 17
2.1.2. Những dấu mốc lịch sử của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam ............................................................................................................................ 17
2.1.3. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh
Huyện Lạc Dương, Lâm Đồng ......................................................................................... 18
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi
Nhánh Huyện Lạc Dương, Lâm Đồng ............................................................................... 18
2.1.3.2. Chức năng – nhiệm vụ của các phòng ban ........................................................... 19
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam, Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng .......................................... 20
2.2.1. Tình hình huy động vốn ......................................................................................... 20
2.2.2. Tình hình sử dụng vốn ........................................................................................... 21
2.2.3. Tình hình huy động vốn và cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng ................................... 22
2.2.4. Tỉ lệ nợ xấu, nợ quá hạn ........................................................................................ 24
2.3. Thực trạng công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng ................................. 25
2.3.1. Quy trình tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi
Nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng ............................................................................. 25
2.3.2. Nội dung thẩm định tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông
Thôn Chi Nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng ............................................................ 29
2.3.2.1. Hồ sơ vay vốn........................................................................................................ 29
2.3.2.2. Thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng ....................................................... 30
x


2.3.2.3. Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng ..................................................... 30
2.3.2.4. Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng ............................... 33

2.3.2.5. Chấm điểm và xếp hạng khách hàng .................................................................... 34
2.3.2.6. Đảm bảo tiền vay .................................................................................................. 36
2.3.2.7. Thẩm định rủi ro ................................................................................................... 36
2.3.3. Những rủi ro phát sinh trong quá trình thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng . 37
2.3.3.1. Rủi ro trong thẩm định hồ sơ và mục đích vay vốn .............................................. 37
2.3.3.2. Rủi ro trong thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng ................................... 38
2.3.3.3. Rủi ro trong thẩm định đánh giá năng lực tài chính chủa khách hàng ................ 39
2.3.3.4. Rủi ro trong thẩm định phương án sản xuất kinh doanh ...................................... 40
2.3.3.5. Rủi ro trong thẩm định tài sản đảm bảo ............................................................... 40
2.3.4. Ví dụ thực tế quy trình thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng........................... 41
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương
Lâm Đồng ......................................................................................................................... 47
2.4.1. Các nhân tố ảnh hưởng .......................................................................................... 48
2.4.2. Thiết kế mô hình nghiên cứu ................................................................................. 49
2.4.3. Kết quả nghiên cứu khảo sát thực tế ..................................................................... 51
2.4.3.1. Đánh giá sơ bộ kết quả khảo sát thực tế............................................................... 52
2.4.3.2.Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định tín dụng tại
NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng .................................. 53
2.5. Đánh giá chất lượng công tác thẩm định tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng ............................. 60
2.5.1. Ưu điểm ................................................................................................................... 60
2.5.2. Hạn chế ................................................................................................................... 61
2.5.3. Nguyên nhân tồn tại hạn chế ................................................................................. 63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 64
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUYỆN LẠC DƯƠNG LÂM ĐỒNG ............................. 65

 xi 


3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam65
3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
Chi Nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng ..................................................................... 65
3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền .................... 70
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 71
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 73
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 74

 xii 


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Sau khi chiến tranh kết thúc, Việt Nam đã trải qua một thời gian dài đổi mới và không
ngừng vươn lên để bắt kịp đà phát triển của các nước trong khu vực và trên thế giới, nước
ta đã có những bước chuyển mình quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội, trở
thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Kinh tế Thế giới WTO. Dưới sự lãnh đạo của Đảng
và Nhà nước, nước ta đã thoát khỏi tình trạng đói nghèo, đời sống người dân được nâng
cao; hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước.
Trong những năm gần đây, do hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế Mỹ xảy ra vào năm
2008, làm sụp đổ hàng loạt các định chế tài chính khổng lồ, thị trường chứng khoán khuynh
đảo, mà nguyên nhân bắt nguồn từ khủng hoảng tín dụng và nhà đất tại Mỹ. Nền kinh tế

nước ta bị ảnh hưởng một cách nghiêm trọng, đặt biệt là thị trường tài chính, làm cho hàng
loạt ngân hàng làm ăn thua lỗ; tỷ lệ nợ xấu tăng cao, đây được xem như là hồi chuông cảnh
báo cho một tương lai đáng lo ngại của nên kinh tế nói chung và ngành Ngân hàng nói
riêng. Để vượt qua cơn khủng hoảng, các NHTM cần phải cải tiến, nâng cao chất lượng
sản phẩm dịch vụ, để thực hiện tốt vai trò là cấu nối chuyển dịch nguồn vốn từ nơi thừa
đến nơi thiếu đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế thông qua ba hoạt động chính là huy động
vốn, cấp tín dụng và trung gian thanh toán.
Hoạt động cấp tín dụng là hoạt động mang lại lợi nhuận cao nhưng đồng thời cũng tìm
ẩn rất nhiều rủi ro. Nguyên nhân xuất phát từ nhiều phía nhưng đều làm ảnh hưởng đến
danh tiếng cũng như làm giảm uy tín của ngân hàng. Vì vậy, để hạn chế tối đa những rủi
ro có thể gặp phải, đảm bảo thu hồi được vốn, giảm tỷ lệ nợ xấu thì công tác thẩm định tín
dụng cần phải được quan tâm hàng đầu. Nó được xem như là cơ sở để căn cứ ra quyết định
cấp tín dụng; quy trình thẩm định hợp lý, khoa học không chỉ giúp phát hiện sớm những
rủi ro tín dụng có thể gặp phải mà còn giúp ngân hàng tiết kiệm được thời gian và chi phí,
làm gia tăng thêm thu nhập từ hoạt động cấp tín dụng.
Với mong muốn có thể tìm hiểu sâu về công tác thẩm định tín dụng và nghiên cứu đưa
ra các giải pháp góp phần nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng; trong quá trình
thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện
Lạc Dương Lâm Đồng, tác giả đã chọn đề tài “Chất Lượng Công Tác Thẩm Định Tín
Dụng Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh
Huyện Lạc Dương Lâm Đồng” làm đề tài nghiên cứu của mình.
1
SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255

Lớp 11DTNH14


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga


2. Mục tiêu nghiên cứu:
 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh

Huyện Lạc Dương Lâm Đồng.
 Nghiên cứu, phân tích chính sách và quy trình thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng.
 Đánh giá hiệu quả trong công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng.
 Tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định tín dụng

tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc
Dương Lâm Đồng
 Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng tại

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc
Dương Lâm Đồng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng mà khoá luận tập trung nghiên cứu là Chất lượng công tác thẩm định tín dụng;
các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định và các biện pháp nâng cao chất
lượng thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Khoá luận được viết dựa vào các số liệu từ báo cáo tài chính và quy trình
thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi
nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng.
Về thời gian: Khoá luận nghiên cứu thực trạng công tác thẩm định tín dụng của Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng
giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014 từ đó đề ra các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng
công tác thẩm định tín dụng trong tương lai.
4. Phương pháp nghiên cứu:
4.1.

Thu thập thông tin, số liệu:

Dữ liệu thứ cấp: Khoá luận sử dụng tài liệu thu thập được từ các báo cáo và tài liệu liên
quan đến quy trình thẩm định tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng. Đồng thời, cũng tham khảo thêm
2
SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255

Lớp 11DTNH14


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

thông tin từ website của Ngân Hàng Nhà Nước Tỉnh Lâm Đồng, website của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam để có thêm thông tin về hoạt động tín dụng
của ngân hàng.
Dữ liệu sơ cấp: Lập bảng câu hỏi những vấn đề liên quan đến công tác thẩm định tín dụng
tại NHNNo&PTNT chi nhánh Lạc Dương Lâm Đồng, tiến hành khảo sát các khách hàng
đã và đang vay vốn tại đây.
4.2. Phương pháp nghiên cứu so sánh:
Sau khi thu thập được thông tín, số liệu tiến hành tính toán và so sánh để thấy được sự thay
đổi tình hình hoạt động của ngân hàng từ năm 2012 đến năm 2014. Ngoài ra, cũng so sánh

chất lượng công tác thẩm định của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng với chất lượng công tác thẩm định trong các
tài liệu tham khảo viết về chất lượng công tác thẩm định của ngân hàng để thấy được những
ưu điểm và hạn chế của công tác thẩm định của Agribank Lạc Dương từ đó đề ra các biện
pháp nâng cao chất lượng thẩm định.
4.3.

Phương pháp nghiên cứu định tính: Thông qua quá trình tham khảo, thảo luận và

tổng hợp ý kiến của các chuyên gia để hình thành nên các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng công tác thẩm định tín dụng của NHNo&PTNN Chi nhánh Lạc Dương Lâm Đồng.
4.4.

Phương pháp nghiên cứu định lượng: Được thực hiện thông qua phương pháp

phỏng vấn trực tiếp khách hàng đã và đang vay vốn tại Agribank Lạc Dương, thông tin thu
thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0. Thang đo sau khi được đánh giá bằng
phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, phân
tích hồi quy bội được sử dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu từ đó đề xuất giải pháp.
5. Kết cấu đề tài:
Ngoài phần mở đầu , kết luận và tài liệu tham khảo thì đồ án chia làm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về Thẩm định tín dụng của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng Công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm Đồng.
Chương 3: Biện pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Huyện Lạc Dương Lâm
Đồng.

3
SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255


Lớp 11DTNH14


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.
1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của NHTM:
1.1.1. Khái niệm về hoạt động tín dụng của NHTM:
1.1.1.1. Khái niệm về hoạt động tín dụng của NHTM:
Thuật ngữ “Tín dụng” xuất phát từ cữ Latin Creditum có nghĩa là “nuôi dưỡng lòng tin,
tín nhiệm, hẹn trả”. Theo Karl Marx, tín dụng là sự vận động của tư bản cho vat T – T.
Xuất phát từ chức năng của NHTM, chúng ta có thể hiểu tín dụng ngân hàng theo một
trong các cách sau:
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền giữa một bên là ngân hàng
với một bên là khách hàng của NHTM.
Thứ hai, tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng
cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Thứ ba, tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền giữa bên cho vay (ngân hàng
và các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các định chế tài chính
khác). Trong đó, bên cho vay ứng trước vốn bằng tiền cho bên đi vay sử dụng trong một
thời gian nhất định theo thảo thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi cho
bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Theo nghĩa hẹp, tín dụng ngân hàng được hiểu là một số tiền cho vay mà các định chế
tài chính cung cấp cho khách hàng.
1.1.1.2. Khái niệm về hoạt động cho vay của NHTM:
Cho vay là một trong những hình thức cấp tín dụng. Bên cạnh cho vay, còn có nhiều

hình thức cấp tín dụng khác như chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán,…
Cho vay là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng nhưng lại là một hoạt
động chứa đựng nhiều rủi ro, đồng thời đây cũng là hoạt động đặc trưng thể hiện bản chất
của ngân hàng.
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động tín dụng ngân hàng:
Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
 Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng;
 Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời;
 Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.

4
SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255

Lớp 11DTNH14


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng:
Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau tuỳ theo những tiêu
thức phân loại khác nhau:
 Dựa vào mục đích của tín dụng:
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp;
- Cho vay tiêu dùng cá nhân;
- Cho vay mua bán bất động sản;
- Cho vay sản xuất nông nghiệp;
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu…
 Dựa vào thời hạn tín dụng:

- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích của loại cho
vay này thường là tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động;
- Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích của loại
cho vay này thường là tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định;
- Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho vay
này thường là tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
 Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng:
- Cho vay không có bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc
bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để
quyết định cho vay.
- Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như
thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
 Dựa vào phương thức cho vay:
- Cho vay theo món;
- Cho vay theo hạn mức tín dụng;
- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
 Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay:
- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn;
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp;
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tuỳ khả năng tài chính
của mình, người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.

5
SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255

Lớp 11DTNH14


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

1.1.4. Đối tượng cho vay của ngân hàng:
Đối tượng cho vay của ngân hàng là phần thiết hụt trong tổng giá trị cấu thành tài sản
cố định, tài sản lưu động và các khoản chi phí cho quá trình sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đối tượng cho vay của ngân hàng bao gồm: giá
trị vật tư, hàng hoá, máy móc, thiết bị và các nhu cầu tài chính của khách hàng.
1.1.5. Nguyên tắc cho vay và điều kiện cho vay:
1.1.5.1.

Nguyên tắc cho vay:

Việc thiết lập nguyên tắc cho vay có ý nghĩa rất lớn đối với ngân hàng và khách hàng
và nền kinh tế. Thực hiện nguyên tắc tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
và góp phần hạn chế rủi ro.
Ở Việt Nam hiện nay, theo “Quy chế cho vay của các TCTD đối với khách hàng” của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, khách hàng vay vốn phải tuân thủ hai nguyên
tắc cơ bản sau đây:
Một là, sử dụng vốn vay phải đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp động tín dụng.
Đây là điều kiện tiên quyết để ngân hàng đảm bảo hiệu quả tín dụng và khả năng thu hồi
nợ vay khi hợp đồng tín dụng đáo hạn, bởi vậy cho vay đúng mục đích không chỉ là nguyên
tắc mà còn là phương châm hoạt động của ngân hàng.
Hai là, hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
Hoàn trả là một trong các chức năng của tín dụng; để duy trì chức năng trung gian tín dụng
của mình, ngân hàng yêu cầu khách hàng phải thực hiện nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi
đúng thời hạn thoả thuận để ngân hàng có thể làm tốt nhiệm vụ trả nợ của mình đối với
khách hàng tiền gửi và đảm bảo an toàn trong kinh doanh tín dụng.
1.1.5.2.

Điều kiện cho vay:


Điều kiện cho vay là cơ sở để ngân hàng xem xét và quyết định cho vay, đồng thời cũng
là căn cứ để ngân hàng theo dõi, giám sát và xử lý các tình huống xảy ra trong quy trình
cho vay. Các TCTD chỉ cho vay khi khách hàng hội đủ các điều kiện sau đây:
Thứ nhất, khách hàng vay vốn phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân
sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Thứ hai, mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
Thứ ba, khách hàng có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
Thứ tư, có dự án đầu tư, phương án SXKD dịch vụ khả thi và có hiệu quả hoặc dự án
đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi phù hợp với quy định của pháp luật.
6
SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255

Lớp 11DTNH14


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

Thứ năm, thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
1.1.6. Quy trình tín dụng:
1.1.6.1.

Quy trình tín dụng:
Bảng 1.1. Bảng tóm tắt quy trình tín dụng

Giai đoạn
Lập hồ sơ

đề nghị cấp
tín dụng

Nguồn cung cấp thông tin
Khách hàng đi vay cung
cấp thông tin

Nhiệm vụ của ngân hàng

Tiếp xúc, giới thiệu và Hoàn thành bộ hồ sơ
hướng dẫn khách hàng lập để chuyển sang giai
hồ sơ

đoạn sau

Hồ sơ đề nghị vay cấp tín Tổ chức thẩm định về các
Thẩm định
tín dụng

mặt tài chính và phi tài

dụng

Thông tin bổ sung từ phỏng chính do các cá nhân hoặc
vấn, hồ sơ lưu trữ,…

bộ phận thẩm định thực hiện

Các tài liệu từ giai đoạn
Quyết định

tín dụng

trước và báo cáo kết quả
thẩm định

Báo cáo kết quả thẩm
định để chuyển sang
bộ phận có thẩm
quyền để quyết định
cho vay.
Quyết định cho vay

Quyết định cho vay hay từ hay từ chối theo kết
chối cho vay dựa vào kết quả thẩm định.
quả phân tích

Các thông tin bổ sung

Kết quả

Tiếm hành các thủ
tục pháp lý.
Đưa tiền, chuyển tiền

Quyết định cho vay và các Thẩm định các chứng từ vào tài khoản tiền gửi
Giải ngân

hợp đồng liên quan.

theo các điều kiện của của khách hàng hoặc


Các chứng từ làm cơ sở giải HĐTD trước khi phát tiền chuyển trả cho nhà
ngân

cung cấp theo yêu

vay

cầu của khách hàng.
Các thông tin từ nội bộ
Giám sát và ngân hàng.
thanh lý tín
dụng

Các báo cáo tài chính theo
định kỳ của khách hàng.
Các thông tin khác.

Phân tích hoạt động tài
khoản, BCTC, kiểm tra mục
đích sử dụng vốn vay.
Tái xét và xếp hạng tín
dụng.
Thanh lý HĐTD

Báo cáo kết quả giám
sát và đưa ra các giải
pháp xử lý.
Lập thủ tục để thanh
lý tín dụng.


7
SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255

Lớp 11DTNH14


Khoá luận tốt nghiệp
1.1.6.2.

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

Ý nghĩa của quy trình tín dụng:

Việc thiết lập và không ngừng hoàn thiện quy trình tín dụng có ý nghĩa quan trọng đối
với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Về mặt hiệu quả, quy trình tín dụng hợp lý góp phần
nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Về mặt quản trị, quy trình tín dụng có
các tác dụng sau đây:
- Làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn của từng bộ phận liên quan
trong hoạt động tín dụng;
- Làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay vốn về mặt hành chính;
- Chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.
1.2.

Tổng quan về công tác thẩm định tín dụng:

1.2.1. Khái niệm thẩm định tín dụng:
Thẩm định tín dụng là quá trình thu thập, xử lý thông tin một các khoa học nhằm hiểu
rõ thêm về khách hàng và phương án SXKD để phục vụ cho việc ra quyết định cấp tín
dụng cho khách hàng. Muốn ra quyết định cấp tín dụng, ngân hàng cần làm ba việc:

-

Thu thập đầy đủ và chính xác thông tin;

-

Phân tích và xử lý thông tin thu thập được;

-

Rút ra kết luận về khả năng hoàn trả nợ gốc và lãi của khách hàng.

Thẩm định tín dụng còn gọi là thẩm định hồ sơ vay vốn. Nội dung thẩm định tập trung
vào các khâu:
-

Thẩm định hồ sơ pháp lý khách hàng vay;

-

Thẩm định hồ sơ tài chính;

-

Thẩm định hồ sơ khoản vay;

-

Thẩm định hồ sơ đảm bảo tiền vay.


Trong đó, thẩm định hồ sơ khoản vay (tính khả thi và khả năng trả nợ) được xem là nội
dung cần được quan tâm nhiều hơn. Thẩm định tính khả thi và khả năng trả nợ của phương
án SXKD, dịch vụ, dự án đầu tư của khách hàng biểu hiện ở:
-

Thị trường của sản phẩm;

-

Các điều kiện và khả năng thực hiện phương án của khách hàng;

-

Hiệu quả kinh tế, khả năng sinh lời của dự án là bao nhiêu;

-

Thiện chí của khách hàng trong việc trả nợ gốc, lãi.

8
SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255

Lớp 11DTNH14


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

1.2.2. Mục đích của thẩm định tín dụng:

Mục đích cơ bản của thẩm định tín dụng là định lượng các rủi ro có liên quan tới khoản
tín dụng được cấp để từ đó có kết luận tổng quát: phê chuẩn hoặc từ chối cho vay.
Thẩm định tín dụng là việc tìm hiểu thông tin về khả năng trả nợ của người vay; điều
này vừa có tác dụng giúp ngân hàng loại trừ bớt những hồ sơ vay xấu, vừa có tác dụng giúp
ngân hàng có những biện pháp thích hợp để hạn chế rủi ro trong quá trình cho vay. Vì vậy,
để tín dụng được hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi thì khách hàng vay phải có khả năng tài
chính và thiện chí trả nợ.
Trong quá trình phân tích, ngân hàng thường dựa trên các cơ sở khoa học và kinh nghiệm
chuyên môn để nghiên cứu cẩn thận các mặt mạnh và yếu của khách hàng liên quan đến
hiệu quả sử dụng vốn vay, để quyết định có cho vay hay không.
1.2.3. Nguồn thông tin phục vụ phân tích tín dụng:
Chất lượng thông tin đưa vào phân tích tín dụng có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả phân
tích, qua đó ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng. Chất lượng thông tin thể hiện qua ba
thuộc tín sau: đầy đủ, kịp thời và chính xác. Thông tin thu được phải hội đủ ba thuộc tính
này mới được xem là thông tin có chất lượng.
 Thông tin thu thập từ hồ sơ vay vốn của khách hàng:
Hồ sơ vay vốn là bộ hồ sơ khách hàng gửi cho ngân hàng khi khách hàng đề nghị ngân
hàng cấp tín dụng. Hồ sơ vay vốn bao gồm những hồ sơ chính sau:
-

Hồ sơ pháp lý: bao gồm các thông tin về tình trạng pháp lý của khách hàng.

-

Hồ sơ về tình hình tài chính: bao gồm các báo cáo tài chính, các bảng kế hoạch về
tài chính trong tương lai.

-

Hồ sơ về kê hoạch, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai.


-

Hồ sơ khoản vay: là dự án hoặc phương án vay. Ngoài ra, khách hàng phải gửi cho
ngân hàng kế hoạch sử dụng tiền vay và kế hoạch trả nợ.

 Thông tin lưu trữ tại ngân hàng:
Đây là nguồn thông tin mà ngân hàng đã thu thập trước kia khi khách hàng có quan hệ
tín dụng với ngân hàng và lưu trữ lại để sử dụng cho những lần vay tiếp theo. Nguồn thông
tin này rất quan trọng vì nó đã trải qua kiểm chứng nên đáng tin cậy, giúp ích rất lớn cho
ngân hàng khi phân tích tín dụng ngắn hạn; giúp tiết kiệm được khá nhiều thời gian cho
việc phân tích.

9
SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255

Lớp 11DTNH14


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

 Thông tin từ phỏng vấn và điều tra khách hàng:
Các thông tin này thường rất cần thiết để kiểm chứng, bổ sung và cập nhật các thông tin
về khách hàng mà các nguồn thông tin trên chưa có hoặc ngân hàng muốn kiểm tra tính
chính xác và tính trung thực của các thông tin trên.
Ưu điểm: là thông tin mới nhất đồng thời qua nghệ thuật phỏng vấn có thể loại bỏ được
một số thông tin gây nhiễu từ đó chắt lọc thông tin chính xác hơn cho việc phân tích.
Nhược điểm: mức độ tin cậy không cao vì thông tin này do khách hàng cung cấp, chưa

qua kiểm chứng và xử lý.
 Thông tin từ các nguồn khác:
Ngoài ba nguồn thông tin trên, ngân hàng còn có thể sử dụng các nguồn thông tin sau:
-

Thông tin từ các ngân hàng khác;

-

Thông tin từ bạn hàng của khách hàng vay vốn;

-

Thông tin từ các tổ chức chuyên thu thập và cung cấp thông tin;

-

Thông tin từ các cơ quan truyền thông; từ báo chí;

-

Thông tin từ các ấn phẩm của Chính phủ, của các cơ quan có liên quan và thông
tin từ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân hàng và Luật các TCTD.

1.3.

Nội dung của thẩm định tín dụng:

1.3.1. Thẩm định tư cách của khách hàng vay vốn:
Thẩm định tư cách của khách hàng xin vay vốn là đánh giá tư cách pháp nhân, tính chất

hợp pháp và mức độ tin cậy đối với những thủ tục tục vay vốn mà khách hàng cung cấp
theo yêu cầu để đảm bảo khách hàng thoả mãn những điều kiện vay vốn mà ngân hàng quy
định.
Khách hàng cá nhân: Thẩm định năng lực pháp luật dân sự và hành vi dân sự của khách
hàng cá nhân nhằm xác định khách hàng đảm bảo đầy đủ điều kiện pháp lý để làm thủ tục
vay vốn.
Khách hàng doanh nghiệp: Thẩm định khả năng pháp lý của doanh nghiệp (năng lực
pháp luật dân sự của doanh nghiệp, năng lực pháp luật và hành vi dân sự của người đại
diện doanh nghiệp) nhằm đảm bảo doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo đúng
quy định của pháp luật.
1.3.2. Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng vay vốn: Thẩm định năng lực tài
chính của doanh nghiệp là tiến hành phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thông

 10 
SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255

Lớp 11DTNH14


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

qua phân tích các báo cáo tài chính từ đó đánh giá tình hình tài chính và hoạt động của
doanh nghiệp để có cơ sở ra quyết định cấp tín dụng hợp lý.
 Tài liệu sử dụng cho phân tích:
Bảng cân đối tài sản (Balance sheet): là bảng tóm tắt tình hình tài sản, nợ phải trả và
vốn chủ sở hữu tại một thời điểm nào đó, thường là cuối năm hoặc cuối quý.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là báo cáo tổng kết về doanh thu, chi phí và lợi
nhuận của công ty qua một thời kỳ nhất định thường là quý hoặc năm.

1.3.2.1.

Thẩm định mức độ tin cậy của báo cáo tài chính:

Dựa vào phân tích báo cáo tài chính CBTD sẽ nắm được tình hình tài chính của doanh
nghiệp, từ đó dự đoán được phần nào khả năng trả nợ của khách hàng. Vì vậy, độ chính
xác của báo cáo tài chính là rất quan trọng, báo cáo tài chính sẽ trở nên vô nghĩa khi nó
phản ánh không chính xác tình hình tài chính thực tế của doanh nghiệp.
Kiểm tra sơ bộ: kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của báo cáo tài chính, đảm bảo báo cáo
tài chính có đầy đủ giá trị pháp lý, các số liệu trong báo cáo minh bạch, rõ ràng và phương
pháp kế toán áp dụng tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
Kiểm tra cụ thể: bằng hiểu biết và kinh nghiệm thực tế, CBTD tiến hành kiểm tra sự
thống nhất của các báo cáo, phát hiện các mâu thuẩn, bất hợp lý và các chi tiết khả nghi.
Kết hợp tìm hiểu thêm các thông tin từ bên ngoài như xuống cơ sở sản xuất quan sát thực
tế hoạt động của doanh nghiệp đang diễn ra, tiếp xúc với ban lãnh đạo và công nhân của
doanh nghiệp, thu thập thêm thông tin từ bạn hàng, đối thủ cạnh tranh, cơ quan thuế,…, để
đánh giá mức độ tin cậy của báo cáo tài chính khách hàng nộp cho ngân hàng.
1.3.2.2.

Thẩm định nội dung báo cáo tài chính:

Sau khi kiểm tra độ tin cậy của báo cáo tài chính, CBTD tiến hành phân tích các nội
dung được phản ánh trong báo cáo để có được cái nhìn cụ thể về tình hình tài chính thực
tế của doanh nghiệp. Có nhiều cách tiếp cận khác nhau trong việc phân tích tình hình tài
chính, nhưng CBTD thường sử dụng kỹ thuật phân tích các tỷ số tài chính để đánh giá được
tình hình tài chính và tình hình hoạt động từ đó có nhận định đúng đắn về khả năng hoàn
trả nợ vay của khách hàng.
Tuy nhiên, việc phân tích tỷ số tài chính thường tồn tại một số hạn chế như mức độ tin
cậy của số liệu trong các báo cáo tài chính không cao và không có đầy đủ thông tin về các
tỷ số bình quân của ngành để làm cơ sở so sánh. Nên thường kết hợp thêm các kỹ thuật


 11 
SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255

Lớp 11DTNH14


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Thị Hằng Nga

phân tích khác như phân tích xu hướng, phân tích cơ cấu, phân tích chỉ số để có cái nhìn
chính xác nhất.
Phân tích tỷ số:
 Tỷ số thanh khoản
 Tỷ số nợ
 Tỷ số chi phí tài chính
 Tỷ số hoạt động
 Tỷ số khả năng sinh lợi
 Tỷ số tăng trưởng.
Phân tích so sánh:
 So sánh xu hướng
 So sánh trong nghành
 Phân tích cơ cấu
 Phân tích chỉ số

Đo lường và đánh giá
 Tình hình tài chính
 Tình hình hoạt động


Sơ đồ 1.1. Khuôn khổ phân tích tài chính dựa vào loại phân tích.
Nguồn: TS.Nguyễn Minh Kiều (2011), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nxb Lao Động.
 Phân tích tỷ số tài chính:
Bảng 1.2. Các tỷ số tài chính
Tỷ số thanh khoản hiện thời

Phân tích các tỷ số thanh khoản

Tỷ số thanh khoản nhanh
Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ so với tổng tài sản

Phân tích các tỷ số đòn bẩy tài chính

Tỷ số nợ dài hạn
Phân tích các tỷ số khả năng hoàn trả lãi vay

Tỷ số trang trải lãi vay
Tỷ số hoạt động khoản phải thu

Phân tích các tỷ số hiệu quả hoạt động

Tỷ số hoạt động khoản phải trả
Tỷ số hoạt động hàng tồn kho
Tỷ số hoạt động tổng tài sản
Khả năng sinh lợi so với doanh thu
Khả năng sinh lợi so với tài sản

Phân tích các tỷ số khả năng sinh lợi


Khả năng sinh lợi so với vốn chủ sở hữu
Tỷ số lợi nhuận tích luỹ

Phân tích các tỷ số tăng trưởng

Tỷ số tăng trưởng bền vững
 12 

SVTH: Đào Thị Mai Vy -1154021255

Lớp 11DTNH14


×