Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Báo cáo thực tập kế toán tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ thiên an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.55 KB, 32 trang )

LỜI MỞ ĐẦU

Cùng với thời gian và sự phát triển của đất nước, nền kinh tế Việt Nam đã
bước vào thời kỳ phát triển mới: chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung
sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của nhà nước đòi hỏi các nhà
lãnh đạo doanh nghiệp ngoài tính quyết đoán còn phải nắm bắt được thị trường,
chọn ngành nghề kinh doanh để phù hợp với sự vận động của nền kinh tế thị
trường. Do vậy trong công tác quản lý doanh nghiệp, bộ phận kế toán đã đóng
góp một phần công sức lớn lao về việc đưa ra những số liệu chính xác và hiệu
quả cho những quyết định quan trọng cho nhà quản lý. Tồn tại và phát triển
không phải là một điều dễ dàng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, thế nhưng
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Thien An đã có những bước chuyển biến
mạnh mẽ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, ngày càng xác lập vai trò vị trí
của mình trên thương trường.
Sau 4 năm ngồi trên ghế nhà trường đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà
Nội, em đã được các thầy cô trang bị những kiến thức chung về kinh tế và kiến
thức riêng về ngành kế toán. Theo qui trình đào tạo của trường, sau khi sinh
viên học xong lý thuyết, cần qua một thời gian thực tập để tiếp cận với thực tế
của doanh nghiệp, để hiểu rõ cách thức tổ chức và quy trình kế toán của một
đơn vị kinh doanh. Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Thương Mại và
Dịch Vụ Thiên An, em đã được tìm hiểu một số phần hành nghề kế toán của
công ty và đã viết thành bài báo cáo thực tập này. Nội dung bài báo cáo thực tập
của em gồm 3 phần:
Phần 1 : Tổng quan về công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Thiên An.
Phần 2 : Tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty.
Phần 3 : Thu hoạch và nhận xét.

PHẦN 1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp



TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
THIÊN AN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương mại và dịch
vụ Thiên An
Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Thiên An
Trụ sở chính: Số 10 Lê Qúy Đôn, P.Bạch Đằng, Q.Hai Bà Trưng, TP Hà Nội.
Tel:0439728182
Mã số thuế:0104039298
Số tài khoản: 21110000338665
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Thiên An được thành lập theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0104039298 ngày 07 tháng 07 năm 2009
của Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội.
Kể từ khi thành lập đến nay công ty đã không ngừng mở rộng kinh doanh
để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là nhập khẩu và phân phối mỹ
phẩm chăm sóc tóc cho các Salon, đại Ký khắp các tỉnh thành. Tổ chức sự kiện,
đào tạo kỹ thuật launching sản phẩm,Kể từ khi thành lập đến nay công ty đã
không ngừng mở rộng kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của thị trường và tạo
được uy tín tốt đối với khách hàng.
1.2. Quy trình bán hàng của công ty:
- Sơ đồ quy trình bán hàng của công ty: ( phụ lục 01).
- Công ty TNHH Thảo Đạt chuyên phân phối các mỹ phẩm chăm sóc tóc. Nhập
hàng từ những nhà cung cấp sau đó phân phối cho các Salon, đại lý.
1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý.
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty: (phụ lục 02)
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Chủ tịch hội đồng thành viên: Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
-


hoạt động SXKD của công ty.
Giám đốc điều hành: Điều hành và giám sát hoạt động của toàn công ty.
Phòng kinh doanh: Tìm hiểu thị trường, lập các kế hoạch , nhập và tiêu

thụ các mặt hàng của công ty.
+ Phòng KD1: Kinh doanh nhãn hang Landoll và Fudge.
+ Phòng KD2: Kinh doanh nhãn hang Select.
- Phòng kế toán:
+ Gồm: . Kế toán, kho, quỹ, bộ phận giao nhận, hành chính nhân sự.
2
SV:Trần Kim Ngân

MSV: 10D14469N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Hạch toán toàn bộ quá trình KD của công ty theo quy định.
+ Lập báo cáo quyết toán tháng, quý, năm để đánh giá hiệu quả hoạt đông KD.
+ Lập kế hoạch hoạt động kinh doanh, tham mưu chiến lược KD của công ty.
- Phòng marketing: Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, lập hồ sơ thị trường và dự
báo doanh thu, quản trị sản phẩm
-Phòng studio: Trưng bày sản phẩm, tổ chức đào tạo kỹ thuậtvà training nhân
viên, launching sản phẩm.
1.4. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH Thương mại và dịch vụ Thiên An
Công ty có lãi, như vậy chứng tỏ khả năng tài chính của công ty sẽ vững bền, đó
là kết quả của việc đầu tư, mở rộng thị trường . Lợi nhuận cao góp phần cải
thiện đời sống cho nhân viên.
So với năm 2012, tổng lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2013 đã

tăng 77.552.368đ, với tỷ lệ tăng 22.9%. Việc tăng lợi nhuận trước thuế sẽ tạo
điều kiện thuận lợi để công ty thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội khác như:
nộp ngân sách, trích lập các quỹ cải thiện đời sống vật chất cho người lao động.
Việc tăng lợi nhuận trước thuế là do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ trong năm 2013 tăng 325.907,555đ tương ứng tỷ lệ 3,1%. Doanh thu hoạt
động tài chính tăng và chi phí tài chính tăng trong năm 2013. Bên cạnh việc chi
phí của công ty đã tăng so với năm trước nhưng lợi nhuận trước thuế và sau
thuế của công ty tăng 22,9% so với năm 2012. Điều này cũng góp phần đáng kể
cho sự hài hòa, cân đối của công ty. Công ty có thể tìm ra thế mạnh của mình để
có những phương pháp hoạt động hiệu quả cao hơn.

3
SV:Trần Kim Ngân

MSV: 10D14469N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN 2
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THIÊN AN
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán:
2.1.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán theo hình
thức kế toán tập trung, xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh, tổ chức quản
lý và quy mô của công ty là hoạt động tập trung trên một địa bàn.
2.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán
- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ( phụ lục 04)
-Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:

- Kế toán trưởng : Chịu trách nhiệm trước giám đốc và nhà nước về công tác kế
toán, quản lý tài chính của công ty và mọi hoạt động của phòng., kiêm công tác
nhập khẩu hang hóa.
- Phó phòng kế toán : Phó phòng kế toán kiêm kế toán tổng hợp và kế toán
thuế. Chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo số liệu lên cấp trên, lập báo cáo thuế
tháng, quí/năm. Giám sát hoạt động phòng kế toán khi không có mặt kế toán
trưởng.
- Kế toán công nợ : Đây là 1 phần hành kế toán quan trọng trong chu trình làm
việc kế toán của công ty Thiên An. Do đặc tính kinh doanh bán buôn cho các
Salon do vậy lượng công nợ hàng tháng thường khá lớn, do khách hàng có
chính sách được nợ gối đầu.
+ Mô tả công việc: . Quản lý và theo dõi phiéu xuất liên chính theo trình tự,
theo số thứ tự phiếu xuất.
. Lên lịch công nợ hàng tháng vào ngày 20 hàng tháng.
. Sắp xếp và đảm bảo lịch thu công nợ đúng tiến độ.
4
SV:Trần Kim Ngân

MSV: 10D14469N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

. Kiểm tra tính đúng sai của các công nợ.
. Đốc thúc những công nợ khó đòi.
. Thực hiện báo cáo công nợ hàng tháng gửi cho ban lãnh đạo.
. Theo dõi hạn mức công nợ của từng khách hàng, đảm bảo việc kiểm soát công
nợ
+ Quy trình làm việc:Bộ phận giao nhận khi giao hàng  chuyển liên chính
của phiếu xuất cho kế toán công nợ  KT công nợ lưu lại Vào cuối tháng,

KT công nợ lên lịch hẹn công nợ  Sắp xêp những phiếu xuất liên chính để đi
thu nợ.
+ Trong quá trình sắp xếp đơn thu nợ, KT công nợ ghi chép lại tại sổ theo dõi
phiếu nợ, để đảm bảo những phiếu xuất liên chính không được thất thoát.
- Kế toán xuất nhập: Chuyên trách xuất nhập hàng hóa theo đơn đặt hàng của
nhân viên kinh doanh. Kiểm tra tính đúng sai, đầy đủ về số lượng của các đơn
hàng nhập mua và nhập trả. Chịu trách nhiệm xuất và lập hóa đơn đỏ cho khách
hàng. Quản lý và theo dõi hàng tồn kho trên máy. Kiểm kê kho hàng thực tế có
đúng với số lượng trên phần mềm theo dõi hay không.
- Thủ kho: : Căn cứ vào các chứng từ nhập xuất vào thẻ kho theo đúng tên
hàng, chủng loại hàng và cộng lấy số tồn cuối ngày, sắp xếp hàng hóa thật khoa
học, kiểm tra hạn sử dụng tránh để quá hạn hàng, thường xuyên hoặc định kì
kiểm kê kho và đối chiêu số liệu kho với kho kế toán. Nếu để sự cố hàng hóa hư
hỏng mất mát thì phải bồi thường.
- Thủ quỹ: Là người quản lý số tiền mặt tại Công ty, thu, chi theo phiếu thu,
phiếu chi, hàng tháng, hàng kỳ đối chiếu với kế toán thanh toán.
- Hành chính nhân sự: Nộp bảo hiểm và các quyền lợi của người lao động.
2.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Thiên An đang áp dụng chế độ kế
toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
5
SV:Trần Kim Ngân

MSV: 10D14469N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Sử dụng kế toán máy.
- Kỳ kế toán quy định: Năm, Từ 01/01 đến 31/12 dương lịch hàng năm.

- Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty áp dụng theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt nam.
- Tỷ giá sử dụng khi quy đổi ngoại tệ: Theo tỷ giá quy đổi của tổng cục hải
quan công bố tại thời điểm nhập hàng hóa và tỷ giá khi mua ngoại tệ theo ngân
hàng bán ngoại tệ tại thời điểm mua.
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Trị giá vốn thực tế.
+ Phương pháp xác định trị giá hàng tồn kho cuối kỳ: Theo phương pháp bình
quân gia quyền cả kì dự trữ
- Phương pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Theo giá vốn thực tế và theo nguyên giá TSCĐ.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: Áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng.
-Hình thức kế toán áp dụng : Nhật Ký chung ( phụ lục 05)
2.3. Tổ chức công tác kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu tại công
ty:
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền:
2.3.1 .1 Kế toán tiền mặt tại quỹ
- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, bảng kiểm kê quỹ
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 111 và các TK liên quan (141,331,112,642..)
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Căn cứ vào phiếu chi tạm ứng tiền mặt ngày 5/7 số tiền: 2.000.000d cho
ông Trần Văn Trung đi giao dịch tiếp khách (Xem phụ lục 06),
6
SV:Trần Kim Ngân

MSV: 10D14469N



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kế toán ghi:
Nợ TK 141 :
Có TK 111

2.000.000 đ
: 2.000.000 đ

2.3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
- Chứng từ kế toán sử dụng: giấy báo nợ, giấy báo có,bản sao kê của ngân
hàng, các chứng từ gốc: Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, lệnh chuyển tiền, giấy báo
nợ, giấy báo có..
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 112 và các tài khoản liên quan (TK1121BIDV, TK1122-VP Bank)
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Ngày 10/7 công ty rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt. Số tiền
là: 15.000.000 đ( phụ lục 07)
Kế toán ghi:
Nợ TK 111

: 15.000.000 đ

Có TK112 : 15.000.000 đ
2.3.2. Kế toán hàng hóa
Hàng hóa của công ty là mỹ phẩm chăm sóc tóc bao gồm:
- Tất cả các sản phẩm mỹ phẩm chăm sóc tóc: dầu gội dầu xả, hấp, dưỡng...
- Các ngành hàng:

+ Landoll
+ Fudge

+ Select

2.3.2.1. Kế toán xuất, nhập hàng hóa
- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu liên hệ
khách hàng, hóa đơn GTGT..
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 156
- Kế toán nhập hàng hóa:
7
SV:Trần Kim Ngân

MSV: 10D14469N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ví dụ: Dựa vào phiếu nhập kho ngày 23/10/2013, nhập 360 lọ tinh dầu nashi
argan 30ml đơn giá 19.695,5 (chưa bao gồm VAT) thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng ( phụ lục 08)
Kế toán ghi:
Nợ TK 156 : 7.077.420 đ
Nợ TK 1331 : 707.742 đ
Có TK 112 : 7.785.162 đ
- Kế toán xuất hàng hóa:
Ví dụ: Dựa vào phiếu xuất kho ngày 23/10/2013,xuất 21 chai dầu gội nashi
argan 500ml cho đơn vị Tuấn Dũng, đơn giá 135000 đ ( phụ lục 09)
Kế toán ghi:
Nợ TK 632 : 2.835.000 đ
Có TK 156: 197.100.000 đ
2.3.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
2.3.3.1. Kế toán tổng hợp

- Tính lương: Công ty dự vào bảng chấm công và mức lương thỏa thuận.
- Tính chiết khấu hoa hồng cho khách hàng, đại lý
- Lập báo cáo chi thu
Ví dụ: Căn cứ bảng thanh toán lương tháng 12/2013, lương trả cho nhân viên
Tạ Thị Mai Chi ( phụ lục 10)
Kế toán ghi:
Nợ TK 642(2) : 5.000.000 đ
Có TK 334 : 5.000.000 đ
2.3.3.2. Kế toán các khoản trích theo lương:

8
SV:Trần Kim Ngân

MSV: 10D14469N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Ngoài tiền lương, người lao động ở công ty còn được hưởng các khoản trợ
cấp BHXH,BHYT,KPCĐ,Quỹ này được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ
quy định của Nhà nước.
- Tỷ lệ trích BHXH của công ty là 24% trên lương cơ bản, người lao động chịu
7%, công ty trích 17% từ chi phí sản xuất kinh doanh.
- Kinh phí công đoàn là 2% do công ty chịu.
- BHYT công ty trích 4,5%, trong đó người lao động chịu 1,5% và công ty chịu
3%
- tỉ lệ trích BHTN là 2%, công ty chịu 1% và người lao động chịu 1%
Căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương để lập bảng phân bổ
tiền lương
-TK sử dụng: 111, 3382, 3383, 3384 và các TK liên quan khác

Ví dụ: Căn cứ vào bảng tính và phân bổ tiền lương tháng 12, kế toán hạch toán
các khoản trích theo lương cho nhân viên Tạ Thị Mai Chi như sau (phụ lục 10)
Nợ TK 642(2)
: 1.150.000đ (5.000.000x23%)
Nợ TK 334

: 475.000 đ

Có TK 338

( 5.000.000 x 9,5%)

: 1.625.000 đ (5.000.000 x 32,5%)

TK 3382

: 100.000 đ

(5.000.000 x 2%)

TK3383

: 1.200.000 đ

( 5.000.000 x 24% )

: 225.000 đ

( 5.000.000 x4,5% )


TK 3384
TK 3389

: 100.000 đ

( 5.000.000 x 2% )

Sau đó kế toán lập chứng từ ghi sổ, vào sổ cái các TK: 334,338,622
2.3.4. Kế toán tài sản cố định:
2.3.4.1. Đặc điểm phân loại TSCĐ
- TSCĐ hữu hình: Maý vi tính, máy điều hòa, máy in, máy FAX, nhà xưởng,
phương tiện vận tải phục vụ cho hoạt động
- Tài sản vô hình: Quyền sử dụng đất
9
SV:Trần Kim Ngân

MSV: 10D14469N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định:

2.3.4.2.

Tại công ty TSCĐ được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại
-Xác định nguyên giá của tài sản:
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua thực tế- các khoản chiết khấu giảm giá+ thuế
không được hoàn lại+ chi phí liên quan khác
-Xác định giá trị còn lại của TSCĐ:

Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ- Số đã khấu hao lũy kế
2.2.4.3. Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ
* Chứng từ kế toán sử dụng
- Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, biên bản kiểm kê
TSCĐ, biên bản thanh lý, biên bản nhượng bán TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐphát hiện thiếu TSCĐ và các chứng từ kế toán khác có liên quan.
- Các chứng từ liên quan đến khấu hao TSCĐ: Bảng tính khấu hao TSCĐ.
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 211 và các TK liên quan
* Phương pháp kế toán:
- Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ
Ví dụ: ngày 20/04/2013 công ty mua 1 máy phát điện dùng trong công việc tại
công ty . Gía mua là 32.000.000 đ (chưa bao gồm thuế GTGT 10% ). Công ty
đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Kế toán ghi:
Nợ TK 211

: 32.000.000 đ

Nợ TK 1332 : 3.200.000 đ
Có TK 112 :
-

35.200.000 đ

Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ

10
SV:Trần Kim Ngân

MSV: 10D14469N



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ví dụ: Ngày 12/06/2013 thanh lý ô tô chở hàng trị giá 155.000.000đ, hao mòn
72.500.000đ, chi phí thanh lý bằng tiền mặt là 2.200.000đ trong đó VAT 10%.
Giá bán là 80.000.000đ (chưa VAT )
Kế toán ghi:
BT1: Kế toán ghi giảm nguyên giá:
Nợ TK 811 : 82.500.000 đ
Nợ TK 214 : 72.500.000 đ
Có TK 211 : 155.000.000 đ
BT2: Chi phí thanh lý:
Nợ TK 811 : 2.000.000 đ
Nợ TK 133 : 200.000 đ
Có TK 111:
2.200.000 đ
BT3: Bán thu tiền mặt
Nợ TK 1111 : 88.000.000 đ
Có TK 711:
80.000.000 đ
Có TK 333 :
8.000.000 đ
2.3.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
2.3.5.1. Phương thức bán hàng ở công ty
-Tại công ty đang áp dụng các phương thức bán hàng như : phương thức
bán hàng trực tiếp qua kho( bán buôn qua kho)
Công ty cũng đã chọn phương thức thanh toán thích hợp để tạo điều kiện
thuận lợi cho khách hàng ,bao gồm:
+Hình thức thanh toán ngay: áp dụng đối với khách hàng không thương
xuyên mua hoặc mua với số lượng ít.Công ty cũng tạo điều kiện cho khách hàng

thanh toán bằng tiền mặt,tiền gửi ngân hang và chiết khấu thanh toán 15%.
+Hình thức trả chậm: áp dụng phổ biến với hình thức bán buôn,việc
thanh toán diễn ra sau một thời gian nhất định sau khi nhận hàng (tối đa là 2
tháng sau khi xuất hàng và xuất hàng với hạn mức công nợ nhỏ hơn hoặc bằng
30tr/1KH
2.3.5.2. Kế toán doanh thu

11
SV:Trần Kim Ngân

MSV: 10D14469N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Chứng từ kế toán sử dụng: Trong công tác bán hàng chứng từ ban đầu được
sử dụng là hóa đơn GTGT ,hóa đơn bán hàng, phiếu thu, giấy báo có của ngân
hàng và các chứng từ hợp lý liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Tài khoản sử dụng: TK511,TK3311,và các TK liên quan khác.
- Phương pháp kế toán:
* Theo phương pháp bán hàng trực tiếp qua kho:
Ví dụ: Ngày 15/10/2013 xuất bán 60 chai dầu gội nashi argan, đơn giá: 60.000
đ/chai,( thuế GTGT 10% ) cho công ty X. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
( phụ lục 11)
Kế toán ghi:
Nợ TK 111 : 3.960.000
Có TK 511 : 3.600.000đ
Có TK 333 :

360.000 đ


2.3.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty
- Sau 1 tháng kết chuyển toàn bộ
+ Khi có phát sinh phiếu xuất  kế toán máy tự xác định bút toán:
Nợ TK 131
Có TK511
Có TK 3331
+ Cuối tháng, kế toán máy tự tính giá vốn trung bình sau đó làm bút toán kết
chuyển giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 1561
Ví dụ: Trong tháng 10, công ty nhập 5 lần lô hàng Dầu gội Nashi Argan với
tổng số lượng là 1440 Chai, tổng giá trị của lô hàng nhập trong tháng là

12
SV:Trần Kim Ngân

MSV: 10D14469N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

52.575.120. Giá vốn trung bình 1 chai là: 36.510,5.Trong tháng công ty có bán
cho công ty Y 50 chai Dầu gội Nashi Argan. (phụ lục 8)
Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 632: 1.825.525
Có TK 156(1) : 1.825.525
2.3.5.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
2.3.5.4.1. Chi phí bán hàng
* Nội dung chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng của công ty gồm:Chi phí nhân

viên bán hàng, chi phí về bảo quản hàng hóa, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí
dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền...
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn GTGT, bảng phân bổ tiền
lương,...
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 642(1) – Chi phí bán hàng
* Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Ngày 08/10/2013 công ty phát sinh chi phí tiếp khách là 540.000 đồng,
đã thanh toán bằng TM.
Kế toán ghi:
Nợ TK 642(1)

: 540.000 đ

Có TK 111 : 540.000 đ
2.3.5.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
* Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí QLDN tại công ty gồm: chi
phí về tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên quản lý, chi phí
khấu hao TSCĐ phục vụ cho QLDN, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng
tiền khác.
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, hóa đơn GTGT,...

13
SV:Trần Kim Ngân

MSV: 10D14469N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 642(2) : chi phí quản lý doanh nghiệp và các

TK liên quan như TK 334, 338...
* Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Ngày 25/9/2013 công ty trả tiền điện thoại dùng cho bộ phận quản lý
doanh nghiệp với số tiền: 2.000.000đ, Thuế GTGT: 10% (phụ lục 12)
Kế toán ghi:

Nợ TK 642(2) : 2000.000
Nợ 133

: 200.000

Có 111

: 2.200.000

2.3.5.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng
* Kế toán xác định kết quả bán hàng: Cuối tháng khi xác định doanh thu thuần,
các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
kế toán tiến hành kết chuyển để xác định kết quả bán hàng. ( Không sử dụng tài
khoản giảm trừ doanh thu)
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911
* Phương pháp kế toán:
Kết quả BH = DT bán hàng- các khoản giảm trừ doanh thu – giá vốn hàng bánCPBH - CPQLDN
Ví dụ: Dựa theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Thiên An
trong năm 2013 (phụ lục 3) ta tính được:
Kết quả BH = 10.826.455.911 – 10.100.601.081 – 145.860.108 – 43.758.032=
536.236.690 đ
* Thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả bán hàng
-Kết chuyển doanh thu thuần: Nợ TK 511 : 10.826.455.911 đ
Có TK 911: 10.826.455.911 đ

-Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 : 10.100.601.081 đ
Có TK 632 : 10.100.601.081đ
14
SV:Trần Kim Ngân

MSV: 10D14469N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-Kết chuyển chi phí QLKD :

Nợ TK 911 : 189.618.140 đ
Có TK 642(1) : 145.860.108 đ
Có TK 642(2):

43.758.032 đ

PHẦN 3
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1. Thu hoạch:
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Thiên An, em đã gặp nhiều
thuận lợi. Được các anh chị trong phòng kế toán giúp hiểu công việc kế toán tại
công ty. Về cơ bản em đã hiểu được việc áp dụng các nguyên tắc kế toán giữa lý
thuyết được học ở trường và thực tế công việc tại công ty, được tìm hiểu rõ hơn
về cách luân chuyển chứng từ ghi sổ theo đúng nguyên tắc chế dộ kế toán,cũng
như phương thức kế toán để nắm bắt chÝnh xác về tình hình tài chính ,phân tích
khả năng tài chính .§ång thời giúp em hiểu rõ hơn vế phương thức bán hàng
,phương pháp tổng hợp tănng giảm TSCD,xác định KQKD,để biết thực tr¹ng
hiện tại của doanh nghiệp. Những kiến thức thu nhận từ thực tế này thực sự rất

có ích nó đã giúp em hiểu sâu hơn và nắm chắc được những kiến thức lý thuyết
mà em đã được học ở trường, thông qua đợt thực tập em đã rút ra được nhiều
bài học bổ ích trong quá trình thực tập đÓ phục vụ cho công việc trong tương lai.
3.2. Nhận xét:
3.2.1. Ưu điểm:
Trong tình hình nền kinh tế đang gặp phải rất nhiều vấn đề khó khăn.
Hiện nay công ty đã không ngừng cải tiến, thay đổi cơ cấu quản lý để không bị
tụt hậu. Trong thời gian thực tập tại công ty, em thấy các phòng ban đã có nhiều
cố gắng phối hợp với nhau để tìm kiếm khách hàng mới, xây dựng và thực hiện
tốt kế hoạch kinh doanh theo đơn đặt hàng, cung cấp các mặt hàng đáp ừng nhu
cầu của thị trường.
15
SV:Trần Kim Ngân

MSV: 10D14469N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Việc hệ thống chứng từ, sæ kÕ to¸n: Đối với quy mô sản xuất hiện nay
của công ty thì việc áp dụng hình thức kế toán sổ nhật ký chung là phù hợp.
Cùng với việc tổ chức kế toán dưới hình thức tập trung nên đã giúp cho công tác
quản lý, điều hành của ban giám đốc , kế toán trưởng nắm bắt thông tin một
cách kịp thời về tình hình tài chính, kế toán để lập kế hoạch kinh doanh có hiệu
quả.
Công ty dã sử dụng phần mềm kế toán máy để giảm nhẹ công việc kế
toán ,bảo đảm cung cấp thông tin kịp thời,chính xác.
3.2.2. Một số tồn tại:
- Mặc dù đã áp dụng phần mềm nhưng nhiều nghiệp vụ, kế toán vẫn phải thực
hiện thủ công rồi mới nhập vào phần mềm như các ngiệp vụ phân bổ khấu hao

TSCĐ, phân bổ CCDC có giá trị lớn. Các nghiệp vụ này lại đều tập trung vào
cuối tháng khiến khối lượng công việc kế toán bị áp lực.
3.3 Một số ý kiến đề xuất về công tác kế toán tại công ty:
Hiện tại công tác kế toán của công ty TNHH Thiên An tương đối tốt,quá
trình xuất ,nhập ,tồn hàng hóa được kiểm kê khai báo một cách chính xác theo
tháng.Tuy nhiên theo em là một công ty có qui mô cũng tương đối thì việc quản
lý quĩ tài chính càng phải chặt chẽ.Thông thường kế toán tại công ty hạch toán
số liệu theo tuần như vậy không đảm bảo được số liệu sẽ chính xác tuyệt đối mà
nên hạch toán theo ngày.Như vậy sẽ đạt mức độ chính xác cao.

16
SV:Trần Kim Ngân

MSV: 10D14469N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

KẾT LUẬN
Mỗi công ty, doanh nghiệp... đều phải có một công cụ quản lý chặt chẽ và
có hiệu quả, trong đó công tác kế toán là một khâu rất quan trọng và mang lại
lợi nhuận cao cho công ty, do vậy công tác kế toán luôn luôn được cải tiến và
hoàn thiện nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường hiện nay. Việc hạch toán đầy đủ,
chính xác là điều kiện cần thiết để cung cấp thông tin nhanh chóng và kịp thời,
không chỉ cho nội bộ mà còn cả ngoài doanh nghiệp để mang lại hiệu quả cao.
Trong quá trình thực tập, làm báo cáo em đã nhận được sự giúp đỡ và
hướng dẫn của cô giáo Hà Thị Thư và các anh, chị phòng kế toán công ty
TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thiên An
Em xin chân thành cảm ơn
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2014

Sinh viên
Trần Kim Ngân

17
SV:Trần Kim Ngân

MSV: 10D14469N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phụ lục 03: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KD NĂM 2012-2013
Đơn vị: đồng.
Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm2013

Chênh lệch
Số tiền

1DT BH và CCDV
2.Giá vốn hàng bán
3Lợi nhuận gộp về


%

10.500.548.356

10.826.455.911

325.907.555

3,1

9.858.251.456

10.100.601.081

242.349.625

2,45

642.290.894

725.854.830

83.563.936

13

BH và CCDV
5. DT HĐ TC


2.318.843

482.269

26,3

123.425.214

1.879.091

1,54

189.618.140

5.411.998

2,9

142.658.997
41.547.145

145.860.108
43.758.032

3.201.111
2.210.887

2,24
5,3


8. LN từ HĐKD

338.375.203

415.130.319

76.755.116

22,7

9.Thu nhập khác

1.296.581

2.152.587

856.006

66

10. Chi phí khác

748.159

806.903

58.744

4,53


11. Lợi nhuận khác

548.432

1.345.684

797.252

145

416.476.003

77.552.368

22,9

thuế 84.730.908,75

104.118.000,8

19.388.092

22,9

14. Lợi nhuận sau 254.192.736,3

312.358.002,2

58.165.265,9


22,9

6.Chi

1.836.574

phí

tài 121.546.123

chính( trong đó có
chi phí lãi vay)
7. Chi phí quản lý 184.206.142
kinh doanh
-Chi phí bán hàng
-Chi phí QLDN

12. Tổng lợi nhuận 338.923.635
kế toán trước thuế
13.

Chi

phí

TNDN
thuế TNDN
18
SV:Trần Kim Ngân


MSV: 10D14469N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHỤ LỤC

Phụ lục 01: QUY TRÌNH BÁN HÀNG

Salon
Nhà

Công ty

DN vừa

Người

cung

và nhỏ

tiêu

cấp

Đại lý

dùng


19
SV:Trần Kim Ngân

MSV: 10D14469N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phụ lục 02: SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN

GD ĐIỀU HÀNH

Phòng
marketin

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

KD1

KD2

kế toán


Studio

g

Hành
Kế toán

Kho

chính
nhân sự

20
SV:Trần Kim Ngân

MSV: 10D14469N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phụ lục 04: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THIÊN AN

Kế toán trưởng

Phó phòng kế toán

Kế toán


Kế toán

Kế toán

Kế toán

Thủ

Thủ

Trưởng

thuế

xuất

công nợ

tổng

Quỹ

Kho

bộ phận

nhập

hợp


giao
nhận

21
SV:Trần Kim Ngân

MSV: 10D14469N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phụ lục 05: SƠ ĐỒ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC SỔ NHẬT
KÝ CHUNG

Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ nhật ký chung

Sổ thẻ kế toán chi
tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối
số phát sinh


Báo cáo tài chính

Giải thích
Ghi chú hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
22
SV:Trần Kim Ngân

MSV: 10D14469N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phụ lục 06: PHIẾU CHI TẠM ỨNG

Đơn vị: Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Thiên An
Địa chỉ: Số 10 Lê Qúy Đôn- Bạch Đằng- HBT
Điện thoại: 39727880
PHIẾU CHI

Số/No: 018

Ngày 30 tháng 9 năm 2013
Người nhận: Trần Văn Trung
Địa chỉ: 57/2/37 Vĩnh Tuy, Phường Vĩnh Tuy, Hai Bà Trưng
Diễn giải: Tạm ứng
Số tiền: 2.000.000 (VNĐ)
Viết bằng chữ: Hai Triệu đồng chẵn/

Kèm theo…………………………………………….. chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền
Ngày 30 tháng 9 năm 2013
Người lậpphiếu

Người nhận tiền

(Ký tên)

(Ký tên)

Thủ quỹ

KT trưởng Thủ trưởng ĐV

(Ký tên)

(Ký tên)

(Ký tên)

23
SV:Trần Kim Ngân

MSV: 10D14469N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phụ lục 07 : GIẤY BÁO NỢ


Ngân hàng BIDV

GIẤY BÁO

Chi nhánh: HA NOI

Ngày 10/07/2013

Ma GDV:
Ma KH : 45192
So GD :

Kính gửi:

CTY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THIÊN AN
Mã số thuế: 0104039298

Hôm nay chung toi xin bao da ghi NO tai khoan cua quy khach hang voi noi
dung nhu sau:
So tai khoan ghi CO:

102010000031297

So tien bang so:

15.000.000

So tien bang chu:


Muoi nam trieu dong chan.

Noi dung:

.

Giao dich vien

Kiem soat

PHAN KHANH LINH

24
SV:Trần Kim Ngân

MSV: 10D14469N


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phụ lục 11 : Phiếu Thu

Đơn vị: Công ty TNHH TM Mỹ phẩm Thiên An
Địa chỉ: Số 10 Lê Qúy Đôn- Bạch Đằng- HBT
Điện thoại: 39727880
PHIẾU THU
Ngày 15 tháng 10 năm 2013
Họ và tên người nộp tiền: Công Ty X
Địa chỉ: phòng tài vụ
Diễn giải: Thanh toán tiền bán hàng

Số tiền: 3.960.000 ( VNĐ)
Viết bằng chữ: Ba Triệu Chín Trăm Sáu Mươi Ngàn Đồng Chẵn/
Kèm theo…………………………………………….. chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền
Ngày 15 tháng 10 năm 2013

Người lậpphiếu

Người nhận tiền

(Ký tên)

(Ký tên)

Thủ quỹ

KT trưởng Thủ trưởng ĐV

(Ký tên)

(Ký tên)

(Ký tên)

25
SV:Trần Kim Ngân

MSV: 10D14469N



×