Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán thiết kế mạng điện hạ áp ECODIAL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.93 KB, 36 trang )

Hướng dẫn sử dụng Ecodial 3.3

04-2006

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
PHẦN MỀM TÍNH TOÁN
THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN HẠ ÁP
ECODIAL 3.3

Schneider Electric Vietnam

-1-

Trần Quốc Đạt


Hướng dẫn sử dụng Ecodial 3.3

04-2006

A- TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM ECODIAL 3.3 :
Ecodial 3.3 được sử dụng để thiết kế mạng hạ áp theo các đặc điểm kỹ thuật như sau:
- Điện áp từ 220 V đến 690 V.
- Tần số từ 50 Hz đến 60 Hz.
- Hệ thống nối đất : TT, TNC, TNS hoặc IT.
- Nguồn : sử dụng tối đa 4 nguồn bình thường và 4 nguồn dự phòng trên cùng thanh cái.
- Tính toán và lựa chọn thiết bò dựa theo hướng dẫn tính toán CENELEC R 064-003
của châu u và tiêu chuẩn lắp đặt điện IEC 364.
Các tính toán của Ecodial bao gồm :
- Xây dựng sơ đồ một sợi.
- Tính toán dòng điện ngắn mạch.


- Tính toán độ sụt áp.
- Lựa chọn kích thước dây dẫn.
- Lựa chọn CB và cầu chì.
- Kiểm tra sự bảo vệ chọn lọc giữa các thiết bò bảo vệ.
- Khai thác tính năng cascading (tăng cường khả năng cắt của CB ở hạ nguồn nhờ phối
hợp với CB ở thượng nguồn).
- Tính toán kiểm tra các bảo vệ an toàn cho con người.
- In ra toàn bộ các kết quả tính toán ra giấy và xuất sang các dạng ứng dụng khác:
MsWord, AutoCad.
Các nguyên tắc cơ bản của Ecodial trong khi tính toán :
- Ecodial dựa trên đặc tính của tải được bảo vệ (loại tải, dòng điện tải yêu cầu…) để
chọn thiết bò bảo vệ phù hợp nhất cho tải.
- Ecodial sẽ xác đònh tiết diện cáp, tính toán các dòng ngắn mạch và dòng sự cố.
- Ecodial kiểm tra tính nhất quán của thông tin được nhập vào.
- Trong khi thực hiện tính toán, Ecodial sẽ báo bất kì các sai sót nào gặp phải và đề
nghò các biện pháp giảøi quyết cho người sử dụng quyết đònh.
Các hạn chế của Ecodial :
- Ecodial không tính toán chống sét cho mạng hạ áp.
- Ecodial không tính toán nối đất, mà chỉ đưa ra sơ đồ nối đất để tính toán lựa chọn các
thiết bò khác.
- Không tính cho hệ thống mạch vòng và các cấu hình phức tạp.

Schneider Electric Vietnam

-2-

Trần Quốc Đạt


Hướng dẫn sử dụng Ecodial 3.3


04-2006

B - GIAO DIỆN và CÁC TÍNH NĂNG CƠ BẢN

I- Khởi động Ecodial 3.3 :
Để khởi động Ecodial 3.3, ta chọn biểu tượng (hình 4.1) và nhấp 2 lần phím trái chuột.
Hình 4.1 : Biểu tượng của Ecodial 3.3
Nếu không có biểu tượng của Ecodial 3.3 trên màn hình Windows, ta vào menu
Start/Programs/Ecodial/Ecodial3.3 và khởi động Ecodial 3.3 ở:

Hình 4.2 : Màn hình khởi động Ecodial 3.3

II- Màn hình các đặc tính chung của Ecodial 3.3 :
Khi khởi động, Ecodial 3.3 sẽ xuất hiện màn hình các đặc tính chung (General
characteristcs). Ta sử dụng màn hình này để nhập vào các đặc tính chung của phía hạ áp.

Schneider Electric Vietnam

-3-

Trần Quốc Đạt


Hướng dẫn sử dụng Ecodial 3.3

04-2006

Khi ta đưa con trỏ chuột vào vùng nhập dữ liệu, nếu xuất hiện mũi tên buông xuống, ta
phải nhấp vào mũi tên này, lúc đó sẽ xuất hiện một danh sách các giá trò cần chọn. Ta chỉ

được quyền chọn dữ liệu trong danh sách này.
Thay đổi các thông số của hệ thống cho phù hợp với hệ thống điện mà mình cần thiết kế:
- Điện áp dây-dây: 380V,400V….
- Sơ đồ nối đất của hệ thống: TT,TN-C,TN-S,IT
- Yêu cầu kỹ thuật ghép tầng: chọn Yes để Ecodial tự động chọn 2 CB bảo vệ với kỹ
thuật ghép tầng. Chọn No, Ecodial sẽ chọn các CB bảo vệ theo dòng cắt riêng lẻ
của từng CB.
- Yêu cầu phối hợp bảo vệ: chọn Yes để Ecodial sẽ tự động chọn 2CB bảo vệ với sự
phối hợp bảo vệ. Chọn No, Ecodial sẽ không kiểm tra sự phối hợp bảo vệ giữa 2
CB trên và dưới.
- Tiết diện cáp lớn nhất:chọn tiết diện cáp lớn nhất sẽ được sử dụng trong hệ thống,
nếu dòng điện lớn thì Ecodial sẽ sử dụng nhiều cáp song song.
- Dung sai của tiết diện cáp: mặc đònh là 5%
- Tỷ lệ tiết diện giữa dây trung tính và dây pha: 1 hoặc 1/2. Tuỳ thuộc vào cường độ
của nguồn sóng hài trong lưới điện mà ta chọn cho phù hợp.
- Hệ số công suất: hệ số công suất mà người thiết kế muốn đạt được sau khi hoàn
thành hệ thống điện. Đây là cơ sở để Ecodial tính toán hệ thống tụ bù.

Nếu không xuất hiện mũi tên buông xuống như hình phía trên, ta có thể nhập từ bàn phím
một giá trò nào đó.

Trợ giúp trực tiếp : ta nhấn vào nút này, Ecodial 3.3 sẽ cung cấp thông tin về màn
hình các đặc tính chung.
Khi nhấn vào nút này, Ecodial 3.3 chấp nhận các đặc tính chung mà ta
mới nhập vào.
Schneider Electric Vietnam

-4-

Trần Quốc Đạt



Hướng dẫn sử dụng Ecodial 3.3

04-2006

Khi nhấn vào nút này, Ecodial 3.3 sẽ hủy bỏ dữ liệu mới nhập vào, và
lấy lại dữ liệu ban đầu.
Khi nhấn vào nút này, Ecodial 3.3 sẽ kích hoạt màn hình trợ giúp.
Khi nhấn vào nút này, Ecodial 3.3 sẽ lưu các giá trò được nhập vào để sử
dụng cho những lần sau như là giá trò mặc nhiên.
Khi không đánh dấu vào hộp Display, Ecodial 3.3 sẽ
không kích hoạt màn hình đặc tính chung cho những lần làm việc sau này.

III- Màn hình làm việc của Ecodial 3.3 :
- Dòng trên cùng gọi là thanh tiêu đề (Title Bar) chứa tên của tài liệu đang làm việc.
- Dòng thứ hai gọi là thanh trình đơn (Menu Bar) gồm các mục: File, Edit, Veiw …
- Dòng thứ ba gọi là thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar) chứa các biểu tượng của các
lệnh thường dùng.
- Dòng cuối màn hình là thanh tình trạng (Status Bar) thông báo cho người sử dụng biết là
đang tính toán theo tiêu chuẩn nào (ở đây chỉ có tiêu chuẩn IEC), sơ đồ đãđược tính toán
(calculated) hay chưa được tính toán (not calculated).

Hình 4.3 : Màn hình các đặc tính chung (General characteristics)

Hình 4.4 : Màn hình làm việc của Ecodial 3.3

Schneider Electric Vietnam

-5-


Trần Quốc Đạt


Hướng dẫn sử dụng Ecodial 3.3

04-2006

IV- Lệnh File :

Hình 4.5 : Các lệnh trong menu File
Các lệnh trong menu File gồm có :
: Tạo một bản vẽ mới.
- New
- Open
: Mở một bản vẽ có sẵn trên đóa và đọc vào màn hình.
- Close
: Đóng tài liệu đang soạn thảo, xóa trắng màn hình.
- Save
: Lưu tài liệu lên đóa, nếu là lần đầu tiên lưu tài liệu, hộp thoại sau sẽ suất
hiện :

Schneider Electric Vietnam

-6-

Trần Quốc Đạt


Hướng dẫn sử dụng Ecodial 3.3


04-2006

Hình 4.6 : Hộp thoại Save
Trong đó :
+ File name : Chỉ tên của bản vẽ do người thiết kế đặt.
+ Forders : Chỉ ra thư mục mà bản vẽ được lưu vào.
+ Drives : Chỉ ra ổ đóa chứa bản vẽ.
+ Save file as type : Chỉ ra loại tập tin mà người thiết kết muốn lưu.
- Save As : Lưu bản vẽ đang mở thành một bản vẽ mới với một tên khác.
- Summary : Tạo thông tin tóm lược cho các tài liệu.
- General information : Nhập vào các thông tin chung liên quan đến bản vẽ, người
thiết kế và công ty.

-

Hình 4.7 : Hộp thoại các thông tin chung (General information)

Print/Export : In tài liệu và xuất tài liệu ra với một dạng tập tin khác.

Schneider Electric Vietnam

-7-

Trần Quốc Đạt


Hướng dẫn sử dụng Ecodial 3.3

04-2006


Hình 4.8 : Hộp thoại in và xuất tài liệu (Print/Export)
Trong đó :
+ Content : chứa các danh mục có thể được in như trang giới thiệu (Front
page), danh sách sơ đồ đơn tuyến (Equipment), danh sách lựa chọn các
thiết bò (Item list) và kết quả tính toán (Calculation results). Nếu muốn in
ra mục nào thì đánh dấu vào mục đó.
+ Margins : Đònh kích thước cho lề của trang giấy.
+ Preview : Xem trước khi in.
+ Diagram : In bản vẽ.
+ Portrait : Đònh khổ giấy thẳng đứng.
+ Landscape : Đònh khổ giấy nằm ngang.
- Configure printer : Đặt cấu hình máy in.
- Header and Footer : Đònh tiêu đề cho đầu trang in và cuối trang in.
- Export Project: Xuất sơ đồ ( diagram) sang AutoCad với dạng DXF file. Xuất các
bảng tính (calculation notes) thống kê thiết bò (equipment list) , component list, front page..
sang file văn bảng dạng MSWord.
- Quit : Kết thúc Ecodial

V- Lệnh Edit :
Các lệnh trong menu Edit gồm có :
- Cut : Cắt phần tử đã chọn và cất vào vùng nhớ Clipboard.
- Copy : Sao chép phần tử đã được chọn và chứa vào vùng nhớ Clipboard.
- Paste : Chèn nội dung được chứa trong vùng nhớ Clipboard ra màn hình.
- Delete : Xóa phần tử được chọn ra khỏi màn hình.
Schneider Electric Vietnam

-8-

Trần Quốc Đạt



Hướng dẫn sử dụng Ecodial 3.3
- Find

04-2006

: Tìm kiếm sơ đồ.

Hình 4.9 : Các lệnh trong menu Edit
-

Create standard diagram : Tạo sơ đồ chuẩn, để thực hiện lệnh này,ta phải

chọn một sơ đồ trên màn hình mà ta muốn tạo thành một sơ đồ chuẩn, sau đó gọi
lệnh Create standard diagram, một hộp thoại hiện ra :
-

Hình 4.10 : Hộp thoại tạo một sơ đồ chuẩn (Create a standard diagram)

Schneider Electric Vietnam

-9-

Trần Quốc Đạt


Hướng dẫn sử dụng Ecodial 3.3

04-2006


Trong đó :

+ File name : đặt tên cho file chứa sơ đồ chuẩn.
+ Designation : đặt tên gọi cho sơ đồ chuẩn.
+ Type of file : đònh dạng loại sơ đồ chuẩn.
+ Directoties : chỉ ra thư mục chứa file sơ đồ chuẩn.
+ Drive : chỉ ra ổ đóa chứa file sơ đồ chuẩn.
- Insert standard diagram : chèn một sơ đồ chuẩn vào bảng vẽ.
- Delete standard diagram : xóa một sơ đồ chuẩn ra khỏi phần mềm.
- Stadard diagram library : tạo sơ đồ chuẩn trong thư viện, khi thực hiện lệnh
Stadard diagrama library, hộp thoại sau hiện ra :

Hình 4.11 : Hộp thoại tạo một sơ đồ chuẩn trong thư viện (Standard diagram library)
Để tạo một sơ đồ chuẩn trong thư viện, ta phải lựa chọn file chứa sơ đồ chuẩn trong mục
Designation, sau đó nhấn nút Add. Lúc này trong thư viện sẽ xuất hiện một sơ đồ chuẩn,
muốn hủy bỏ nó, ta chọn sơ đồ và nhấn nút Remove.
Với sơ đồ chuẩn trong thư viện, ta có thể tiết kiệm thời gian trong việc thiết kế.

VI-Lệnh View :
Các lệnh trong menu View :
- Zoom : lệnh phóng lớn màn hình (zoom in), thu nhỏ màn hình (zoom out) và trở về
màn hình bình thường (100%).
- Toolbar : hiện thanh công cụ chuẩn (chứa các biểu tượng).
- Status bar : hiện thanh trạng thái (ở cuối màn hình).
Schneider Electric Vietnam

- 10 -

Trần Quốc Đạt



Hướng dẫn sử dụng Ecodial 3.3

04-2006

- Network tree : hiện sơ đồ mạng điện hình cây.
- Basic annotations : thể hiện bản vẽ cơ sở trên màn hình.

Hình 4.12 : Các lệnh trong menu View
- Power sum annotations : hiện bản vẽ kèm kết quả tính toán tổng công suất trên màn
hình.
- Calculation annotations : hiện bản vẽ kèm kết quả tính toán trên màn hình.
- Discrimination annotations : hiện bảng vẽ kèm các kết quả chọn lọc CB.
- Circuit library : hiện hộp thoại thư viện (Library) lên màn hình.
- Drawing tools : hiện hộp thoại đồ họa(Drawing tools) lên màn hình.

Hình 4.14 : Hộp thoại các
công cụ vẽ trong Ecodial

Hình 4.13 : Hộp thoại thư viện
các sơ đồ chuẩn của Ecodial

Schneider Electric Vietnam

- 11 -

Trần Quốc Đạt



Hướng dẫn sử dụng Ecodial 3.3

04-2006

VII- Lệnh Network :

Hình 4.15 : Các lệnh trong menu Network
Các lệnh trong menu Network gồm :
- Logical check : kiểm tra logic của sơ đồ.
- Circuit description : hiện hộp thoại mô tả mạch điện.

Hình 4.16 : Hộp thoại mô tả mạch điện (Circuit description)
Trong đó :

+ Name : tên của mạch điện, do người dùng nhập vào.
+ Description : mô tả các phần tử có trong mạch điện.
+ Characteristics : mô tả các đặc tính của mạch điện, do người dùng nhập
vào hay lấy giá trò mặc nhiên.
Schneider Electric Vietnam

- 12 -

Trần Quốc Đạt


Hướng dẫn sử dụng Ecodial 3.3

04-2006

+ Replacement : chỉ có ở các nguồn, nếu đánh dấu vào ô này thì nguồn cung

cấp trở thành nguồn thay thế.
+ Earth protection : nếu đánh dấu vào hộp này thì mạch điện xuất hiện bảo
vệ chống chạm đất.
- Item lists : thể hiện danh sách các đặc tính của từng nhóm thiết bò trong một sơ đồ
mạch điện như : đặc tính của cáp, CB, thanh cái…
- Item lists: danh sách thiết bò của từng mạch: cáp, CB, tải…. Ta có thể nhập các thông số

vào danh sách này cho từng tải.
- Đặc tính của thiết bò: chọn các đặc tính của thiết bò mà ta cần hiển thò.
Nếu muốn thêm hay bới các đặc tính của thiết bò thể hiện trên bảng Item lits, ta nhấn
vào nút Characteristics, hộp thoại lựa chọn các đặc tính xuất hiện :

Hình 4.17 : Hộp thoại Item lits
Hình 4.18 : Hộp thoại lựa chọn các đặc tính của thiết bò
Để thêm một đặc tính cho thiết bò, ta chọn đặc tính đó trong hộp Available
characteristics, sau đó nhấn nút Add, đặc tính đó sẽ xuất hiện trong hộp Selected
characteristics. Nếu muốn bỏ một đặc tính thì ta chọn trong hộp Selected characteristics
và nhấn nút Remove.
- View equipment : xem đặc tính của các thiết bò dưới dạng sơ đồ đơn tuyến.
Schneider Electric Vietnam

- 13 -

Trần Quốc Đạt


Hướng dẫn sử dụng Ecodial 3.3

04-2006


VIII- Lệnh Calculation :

Hình 4.19 : Các lệnh trong menu Calculation
Các lệnh trong menu Calculation gồm :
- General characteristics : hiện hộp thoại các đặc tính chung.
- Power sum : hiện hộp thoại tính toán tổng công suất (Power sum).

Hình 4.20 : Hộp thoại tính toán tổng công suất (Power sum)
Trong đó :

+ Sources : thể hiện các đặc tính của nguồn. Gồm có nguồn bình thường
(Normal) và nguồn thay thế (Replacement). Ecodial chỉ ra có bao nhiêu nguồn được chọn,
công suất cần cung cấp bởi mỗi nguồn (công suất tính toán ) và công suất thực tế của mỗi
nguồn (công suất thực tế này là công suất của máy biến áp do người dùng tự chọn, thường
lớn hơn công suất tính toán khoảng 1.4 lần).
+ Current equipment : chỉ ra dòng điện làm việc tổng của thiết bò, dòng
điện làm việc tổng là dòng điện tải có tính đến hệ số đồng thời, hệ số đồng thời (Ks) do
người sử dụng nhập vào.
Schneider Electric Vietnam

- 14 -

Trần Quốc Đạt


Hướng dẫn sử dụng Ecodial 3.3

04-2006

+ Load of current equipment : cho biết đặc tính tải của các thiết bò điện,

người sử dụng có thể thay đổi các đặc tính này cho phù hợp với tải được thiết kế.
- Pre-sizing : tính toán sơ bộ, khi tính toán ở chế độ này, Ecodial ước tính nhanh các
kích thước và tính chất mạch điện theo các giá trò mặc đònh.
- Calculate : tính toán từng bước theo các đặc tính và các ràng buộc đã cho.

Hình 4.21 : Hộp thoại Calculate
Trong đó :
+ Các cờ màu đỏ biểu thò phần tử đó chưa được tính toán, nếu xuất hiện cờ
màu xanh thì phần tử đó đã đươc tính toán.
+ Items : đưa ra danh sách các đặc tính của phần tử, người sử dụng có thể
thay đổi đặc tính của các phần tử trong vùng này.
+ Trace : dẫn ra các kết quả tính toán cho từng phần tử hay đưa ra những
yêu cầu cần giải quyết khi Ecodial 3 không tự tính toán được.
+ Summary : dẫn ra kết quả lựa chọn cáp, CB.
+ Calculate : tính toán phần tử được chọn.
+ Calculate all : tính toán toàn bộ lắp đặt.
+ See all characteristicts : hiện tất cả các đặc tính của sơ đồ.
+ Manual : chế độ tính toán bằng tay, Ecodial 3 sẽ tính toán theo các yêu
cầu của người sử dụng khi chế độ này được bật lên.
- Update calculations : cập nhật tính toán, khi thay đổi bất kì giá trò nào trong mạng
điện, người sử dụng có thể dùng chức năng này để cập nhật lại giá trò tính toán.
- Results : hiện các kết quả tính toán.
Schneider Electric Vietnam

- 15 -

Trần Quốc Đạt


Hướng dẫn sử dụng Ecodial 3.3


04-2006

IX- Lệnh Parameters :

Hình 4.22 : Các lệnh trong menu Prameters
Các lệnh trong menu Paramaters gồm :
- Diagram/Frame : lệnh này dùng để đònh dạng khổ giấy cho bản vẽ, một bản vẽ có thể
được thực hiện trên các khổ giấy A4, A3, A2, A1 và A0. Đối với mỗi khổ giấy, người sử
dụng có thể thực hiện một bản vẽ trên nhiều tờ.
+ Page format : đònh các loại khổ giấy A4 đến A0.
+ Horizontal : đònh khổ giấy nằm ngang.
+ Vertical : đònh khổ giấy thẳng đứng.
+ Page : các kích thùc chuẩn của cùng một khổ giấy.
+ Number of diagrams : đònh số tờ giấy thể hiện cho một bản vẽ :
+ Height : đònh số tờ theo chiều dọc.
+ Width : đònh số tờ theo chiều ngang.
Có thể đònh tối đa 8 tờ giấy A4 theo hàng ngang và 8 tờ theo hàng dọc, sau đó dùng các
liên kết để tạo thành hệ thống hệ thống điện hoàn chỉnh bao gồm: tủ tổng và các tủ điện
phân phối.

Schneider Electric Vietnam

- 16 -

Trần Quốc Đạt


Hướng dẫn sử dụng Ecodial 3.3


04-2006

Hình 4.23 : Hộp thoại đònh kích thước khổ giấy
- Default circuit characteristics : thiết lập giá trò mặc nhiên cho các thuộc tính của
mạch điện.

Hình 4.24 : Hộp thoại Default circuit characteristics
Khi ta thay đổi các giá trò trong hộp thoại này, sau đó lưu lại bằng cách ấn nut ‘Default’ .
Trong các lần sử dụng sau, các thông số mới sẽ được chọn mặc đònh.

X- Lệnh Tools :

Các lệnh trong menu Tools gồm có:

Schneider Electric Vietnam

- 17 -

Trần Quốc Đạt


Hướng dẫn sử dụng Ecodial 3.3

04-2006

Hình 4.25 : Hộp thoại so sánh các đồ thò thời gian-dòng điện

Tools/Curve Comparision: so sánh các đồ thò thời gian-dòng điện :
Hộp thoại này kiểm tra tính chọn lọc giữa các CB qua việc nghiên cứu các đồ thò đặc tính
thời gian-dòng điện. Trong đó :

+ Add a curve : cung cấp một đồ thò thời gian-dòng điện. Khi nhấn vào biểu
tượng này, hộp thoại Display a curve mở ra :

Hình 4.26 : Hộp thoại Display a curve
Trong hộp thoại Display a curve, ta chọn loại CB, tên CB, tên trip unit và dòng điện đònh
mức, Ecodial sẽ cung cấp một đồ thò thời gian-dòng điện. Người sử dụng dựa vào đồ thò này
để so sánh sự chọn lọc giữa các CB, có thể thay đổi các thông số của trip unit nếu cần thiết.

Schneider Electric Vietnam

- 18 -

Trần Quốc Đạt


Hướng dẫn sử dụng Ecodial 3.3

04-2006

- Tools/Product guide : lệnh này đưa ra một bảng danh sách các CB và BTS của hãng
Schneider mà Ecodial sử dụng. Ta có thể dựa vào đặc điểm các CB hay BTS cần lắp đặt để
đưa ra điều kiện cho Ecodial lựa chọn như dòng đònh mức (Ib), dòng ngắn mạch (Isc), điện
áp …

Hình 4.27 : Hộp thoại lựa chọn CB hay BTS theo các điều kiện lắp đặt
- Tools/Association guide : lệnh này đưa ra hộp thoại lựa chọn CB theo các yêu cầu kó
thuật chọn lọc hay nối tiếp.

XI- Các biểu tượng trong Ecodial 3.3 :
Gồm các biểu tượng trong thanh Toolbar :


Schneider Electric Vietnam

- 19 -

Trần Quốc Đạt


Hướng dẫn sử dụng Ecodial 3.3

04-2006

1. Biểu tượng

Công dụng
Tạo một tài liệu mới (một bản vẽ mới)

Create a new document
Mở một tài liệu (bản vẽ) đã có sẵn
Open an existing document
Lưu tài liệu (bản vẽ) đang hoạt động
Save the active document
Xóa một sơ đồ đã được chọn
Delete the silection
Cut
Copy
Paste

Cắt nội dung trong khu vực đã chọn và cất vào
vùng nhớ Clipboard

Sao chép nội dung trong khu vực đã chọn và
cất vào vùng nhớ Clipboard
Chèn nội dung trong vùng nhớ Clipboard vào
nơi chỉ đònh
In hoặc xuất tài liệu

Print or export the document
In sơ đồ
Print diagrams
Thay đổi kích thước thanh dẫn đã được chọn
Resize XY
Phóng lớn màn hình
Zoom in
Thu nhỏ màn hình
Zoom out
Chuyển đổi cách nhìn toàn màn hình
Full screen
Hiện hay ẩn mạng lưới trên màn hình
Displays or hides current grid
Hiện hộp thoại thông tin chung
Display general information
Kiểm tra tính tương thích của mạng điện
Check network consistency
Hiện hộp thoại tính toán tổng công suất
Launch power sum
Tính toán từng bước
Execute step-by-step calculation
Hiện các kết quả tính toán
Display calculation results
So sánh đồ thò thời gian-dòng điện

Launch curve comparison
Display basic annotations on the Thể hiện bản vẽ cơ sở trên màn hình
Schneider Electric Vietnam

- 20 -

Trần Quốc Đạt


Hướng dẫn sử dụng Ecodial 3.3

04-2006

diagram
Display power sum results on the Thể hiện bản vẽ với kết quả tính toán tổng
công suất lên màn hình
diagram
Display calculation results on the Thể hiện bản vẽ với kết quả tính toán lên màn
hình
diagram
Display discrimination results Thể hiện bản vẽ với kết quả tính toán chọn lọc
cho CB lên màn hình
on the diagram

XII- Các tổ hợp phím tắt :
Tổ hợp phím
F1
F2
F3
F5

F6
Ctrl+N
Ctrl+O
Ctrl+S
Ctrl+P
Ctrl+X
Ctrl+C
Ctrl+V
Del
Shift+F5
Shift+ nút trái chuột
Alt+F
Alt+E
Alt+N
Alt+V
Alt+C
Alt+P
Alt+T
Alt+Shift+?
Alt+F4

Công dụng
Kích hoạt màn hình trợ giúp
Hiện hộp thoại chứa sơ đồ mạng hình cây
Kiểm tra tính logic của mạng điện
Hiện chế độ tính toán từng bước
So sánh đồ thò thời gian-dòng điện
Mở một tài liệu mới
Mở một tài liệu có sẵn
Lưu tài liệu

In tài liệu
Cắt phần được chọn cất vào Clipboard
Sao chép phần được chọn vào Clipboard
Dán nội dung trong Clipboard ra màn hình
Xóa phần được chọn
Cập nhật tính toán
Lựa chọn từng phần tử
Kích hoạt menu File
Kích hoạt menu Edit
Kích hoạt menu Network
Kích hoạt menu View
Kích hoạt menu Calculation
Kích hoạt menu Parameters
Kích hoạt menu Tools
Kích hoạt menu Help
Thoát khỏi Ecodial 3.3

C - CÁC ĐẶC TÍNH SƠ ĐỒ ECODIAL:
I.1-Thư viện nguồn :

Có 3 loại nguồn trong hộp công cụ :
Kí hiệu

Nội dung

Máy biến áp
Thanh dẫn hay cáp hay không có đấu nối
Schneider Electric Vietnam

- 21 -


Trần Quốc Đạt


Hướng dẫn sử dụng Ecodial 3.3

04-2006

Circuit breaker- Ngắt điện tự động

T1

Normal

C1

Q1

Máy phát

G2

Replacement

C2

Thanh dẫn hay cáp hay không có đấu nối

Q2


Circuit breaker- Ngắt điện tự động
Nguồn bất kì –được dùng như một nguồn
Thanh dẫn hay cáp hay không có đấu nối

W8
Service
connect.

C8

Circuit breaker- Ngắt điện tự động

Q8

CB ghép hai loại thanh cái (chẳng hạn loại bình thường và nguồn dự phòng)
Chỉ sử dụng làm coupler nối 2 thanh cái.

Q9

Chú ý
- Một sơ đồ có bố trí một kí hiệu “nguồn bất kì” không thể chứa một loại nguồn khác.
- Để chuyển một nguồn thành một nguồn dự phòng, nhấn kép vào kí hiệu của nó và
đánh dấu vào hộp “replacement”.
- Ecodial luôn đòi hỏi một nguồn bình thường.
- Với một lắp đặt chỉ gồm các máy phát, các máy phát phải được coi như các nguồn
bình thường.

I.2- Thư viện thanh cái:
Kí hiệu


Nội dung
Thanh cái có hay không có phần tính toán (branch)

B1

BTS

Thanh dẫn với tải bất kì

D5

I.3- Thư viện mạch lộ ra :

Ecodial 3.3 phân biệt các mạch phân phối trung gian và các mạch cuối để tính các dòng sự
cố.
- Các mạch phân phối lấy từ thư viện mạch lộ ra.
- Các mạch cuối lấy từ thư viện tải.
Schneider Electric Vietnam

- 22 -

Trần Quốc Đạt


Hướng dẫn sử dụng Ecodial 3.3
Kí hiệu

Circuit

Cáp hay Thanh dẫn hay không có đấu nối

CB hay không có bảo vệ

Q3

C3

Nội dung
CB hay không có bảo vệ

Q2

C2

04-2006

Circuit

Cáp hay Thanh dẫn hay không có đấu nối
Cầu dao

I3

CB hay không có bảo vệ

Q4

C4

D4


Circuit

Cáp hay Thanh dẫn hay không có đấu nối

Circuit

Cáp hay Thanh dẫn hay không có đấu nối

Chú ý : Một Thanh dẫn với tải bất kì không thể nối trực tiếp vào nguồn.

I.5- Thư viện tải (đầu cuối) :

Ecodial 3.3 phân biệt các mạch phân phối và các mạch cuối để tính các dòng sự cố.
- Các mạch phân phối lấy từ thư viện mạch lộ ra.
- Các mạch cuối lấy từ thư viện tải.
Sơ đồ
CB

Q1

C1

Circuit

Cáp hay Thanh dẫn
Tải hay chiếu sáng

L1

CB


Q2

Contactor

K2

C2

Nội dung

Circuit

Cáp hay Thanh dẫn

M2

Động cơ 3 pha

Schneider Electric Vietnam

- 23 -

Trần Quốc Đạt


Hướng dẫn sử dụng Ecodial 3.3

04-2006


CB

Q3

C3

D3

Circuit

Cáp hay Thanh dẫn

Circuit

Cáp hay Thanh dẫn

E3

Chiếu sáng hay tải phân bố đều

I.6- Thư viện máy biến áp hạ áp / hạ áp :
Sơ đồ
CB

Q4

C4

Circuit


Cáp hay Thanh dẫn
Máy biến áp hạ áp/hạ áp

T4

CB

Q5

C5

Nội dung

Circuit

Cáp hay Thanh dẫn
Cầu dao

I5

T5

Máy biến áp hạ áp/hạ áp

I.7- Thư viện các kí hiệu khác :

Với các lắp đặt lớn, có 3 loại đấu nối khả dụng cho việc liên kết các phần tử khác nhau của
sơ đồ :
Sơ đồ
ze


ze

Nội dung
Tham khảo chéo lộ ra

Tham khảo chéo lộ vào
Tham khảo chéo phía nguồn
Đấu nối với tổng trở là zero (không cần tính toán)

Chú ý :
- Giới hạn số lượng mạch trong một dự án là 200.
Schneider Electric Vietnam

- 24 -

Trần Quốc Đạt


Hướng dẫn sử dụng Ecodial 3.3
-

04-2006

Tham khảo chéo dự án phía nguồn cho phép liên kết hai dự án với nhau. Các đặc
tính của mạng được chuyển từ dự án phía nguồn sang dự án phía tải. Kí hiệu “Tham
khảo chéo dự án phía nguồn” được dùng trong dự án phía tải.

Schneider Electric Vietnam


- 25 -

Trần Quốc Đạt


×