Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Tổ chức hệ thống kế toán quản trị tại Công ty TNHH Cự Hùng II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.63 KB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

NGUYỄN XUÂN THANH BÌNH

TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY TNHH
CỰ HÙNG II

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

ĐỒNG NAI, NĂM 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

NGUYỄN XUÂN THANH BÌNH

TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY TNHH
CỰ HÙNG II
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 60.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. TRẦN PHƯỚC

ĐỒNG NAI, NĂM 2014




LỜI CÁM

N

Trong thời gian vừa qua, với sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ tận tình từ
phía thầy cô và bạn bè, tôi đã hoàn thành luận văn Thạc sĩ. Qua đó, tôi xin chân
thành cám ơn:
- PGS.TS. Trần Phƣớc ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tình hƣớng dẫn,
giúp đỡ và động viên tôi rất nhiều để tôi hoàn thành luận văn này.
- Ban Giám đốc Công ty TNHH Cự Hùng II, đặc biệt là phòng Kế toán đã
giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, thu thập số liệu cũng nhƣ cho tôi những ý
kiến, nhận xét có gí trị để hoàn thành luận văn.
- Ban Giám hiệu, Khoa Sau Đại học Trƣờng Đại học Lạc Hồng đã tạo mọi
điều kiện cho tôi hoàn thành chƣơng trình học và xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến
quý thầy, cô tham gia giảng dạy đã truyền dạy những kinh nghiệm quý báu làm nền
tảng cho tôi hoàn thành luận văn.
- Tôi xin chân thành cám ơn gia đình và bạn bè đã chia sẽ và giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn này.
Mặc dù có nhiều cố gắng song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong nhận đƣợc sự thông cảm sâu sắc và ý kiến đóng góp từ quý thầy, cô và
bạn bè.
Xin chân thành cám ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Xuân Thanh Bình


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, đƣợc thực hiện
đƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS. Trần Phƣớc.
Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực, những kết luận trong luận văn
chƣa từng đƣợc công bố ở bất kỳ tài liệu nào.

Tác giả luận văn

Nguyễn Xuân Thanh Bình


T M TẮT LUẬN VĂN

Trong nên kinh tế thị trƣờng với nhiều cạnh tranh giữa các công ty có cùng
lĩnh vực kinh doanh nhƣ hiện nay. Do đó để có thể đứng vững và phát triển Công
ty, đòi hỏi các bộ phận quản lý trong doanh nghiệp phải làm việc một cách có hiệu
quả và phối hợp nhịp nhàng để đem lại kết quả tốt cho doanh nghiệp. Ban Giám đốc
Công ty cần phải quan tâm sâu sắc về việc nâng cao nội lực và tăng khả năng cạnh
tranh với các doanh nghiệp khác vì đó thực sự là vấn đề sống còn của Công ty.
Ở đề tài này, tác giả đã vận dụng cơ sở ký thuyết và nội dung của kế toán quản
trị vào việc tổ chức hệ thống kế toán quản trị tại Công ty TNHH Cự Hùng II cụ thể:
- Khảo sát và phân tích thực trạng hệ thống kế toán tại Công ty TNHH Cự
Hùng II trên cơ sở lý thuyết về kế toán quản trị qua đó phản ánh đƣợc thực trạng tổ
chức kế toán và những vấn đề liên quan đến kế toán quản trị, từ đó phân tích cho Ban
Giám đốc thấy đƣợc tầm quan trọng của việc tổ chức hệ thống kế toán quản trị nhằm
đem lại hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Từ bộ máy kế toán có sẵn đề xuất các giải pháp để tổ chức kế toán quản trị,
tách riêng biệt hai bộ phận kế toán tài chính và kế toán quản trị để thực hiện đúng
và làm tốt vai trò của từng bộ phận. Xác lập đƣợc các quan điểm để tổ chức hệ
thống kế toán quản trị cho phù hợp với quy mô của công ty từ đó xây dựng đƣợc

các nội dung cụ thể phục vụ cho việc tổ chức kế toán quản trị tại công ty theo trình
tự nhƣ xây dựng hệ thống dự toán, hệ thống báo cáo quản trị và mô hình kế toán
trách nhiệm.


MỤC LỤC
Trang
Trang bìa phụ
Lời cám ơn
Lời cam đoan
Tóm tắt luận văn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục sơ đồ
Danh mục hình
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................1
2. Mục tiêu đề tài ....................................................................................................1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................2
5. Bố cục luận văn ..................................................................................................2
6. Đóng góp của luận văn .......................................................................................3
CHƯ NG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ .....................................4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của kế toán quản trị .....................................4
1.1.1. Trên thế giới ..............................................................................................4
1.1.2. Tại Việt Nam ............................................................................................6



1.2. Định nghĩa về kế toán quản trị ........................................................................6
1.3. Vai trò của kế toán quản trị .............................................................................7
1.4. Nội dung của kế toán quản trị .........................................................................8
1.4.1. Dự toán ngân sách.....................................................................................8
1.4.2. Kế toán trách nhiệm ................................................................................11
1.4.2.1. Trung tâm chi phí .............................................................................12
1.4.2.2. Trung tâm trách nhiệm doanh thu ....................................................12
1.4.2.3. Trung tâm trách nhiệm lợi nhuận .....................................................12
1.4.2.4. Trung tâm trách nhiệm đầu tƣ ..........................................................13
1.4.3. Hệ thống kế toán chi phí .........................................................................13
1.4.4. Thiết lập thông tin kế toán quản trị cho quá trình ra quyết định ............16
1.4.5. Những điều kiện để thực hiện kế toán quản trị tại doanh nghiệp ...........17
1.4.5.1. Khái niệm chi phí ..............................................................................17
1.4.5.2. Phân loại chi phí ................................................................................18
1.5. Một số bài học kinh nghiệm từ việc nghiên cứu hệ thống kế toán quản trị từ
các công ty trong khu vực ..............................................................................18
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ......................................................................................20
CHƯ NG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN VÀ KẾ TOÁN QUẢN
TRỊ TẠI CÔNG TY TNHH CỰ HÙNG II ...................................21
2.1. Tình hình tổ chức quản lý kinh doanh và công tác kế toán tại Công ty TNHH
Cự Hùng II......................................................................................................21
2.1.1. Tình hình tổ chức quản lý kinh doanh ....................................................21
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................21
2.1.1.2. Qui mô sản xuất kinh doanh của Công ty ........................................22
2.1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ...............................................23
2.1.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................23



2.1.1.5. Giới thiệu chung về sản phẩm và quy trình sản xuất .......................27
2.1.2. Thực trạng kế toán tại Công ty TNHH Cự Hùng II ...............................29
2.1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................33
2.1.2.2. Thực trạng một số công tác liên quan đến kế toán quản trị hiện nay .....33
2.2. Khảo sát thực trạng về sự hiểu biết và sự cần thiết để triển khai các nội dung
của kế toán quản trị tại Công ty TNHH Cự Hùng II ......................................38
2.2.1. Mục tiêu và đối tƣợng khảo sát ..............................................................38
2.2.2. Chọn mẫu khảo sát..................................................................................39
2.2.3. Công cụ thu thập thông tin......................................................................39
2.2.4. Tiến hành thu thập thông tin ...................................................................40
2.2.5. Kết quả khảo sát......................................................................................40
2.3. Đánh giá ƣu điểm, nhƣợc điểm và nguyên nhân tồn tại về công việc kế toán
công ty ............................................................................................................49
2.3.1. Ƣu điểm ..................................................................................................49
2.3.2. Nhƣợc điểm và nguyên nhân ..................................................................50
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................................51
CHƯ NG 3: TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI
CÔNG TY TNHH CỰ HÙNG II ...................................................52
3.1. Sự cần thiết và quan điểm tổ chức hệ thống kế toán quản trị tại Công ty
TNHH Cự Hùng II .........................................................................................52
3.1.1. Sự cần thiết .............................................................................................52
3.1.2. Các quan điểm tổ chức kế toán quản trị tại Công ty TNHH Cự Hùng II....52
3.1.2.1. Phù hợp với mô hình tổ chức quản lý của công ty...........................52
3.1.2.2. Phù hợp với yêu cầu và trình độ quản lý của công ty ......................52
3.1.2.3. Tính phù hợp và hài hòa giữa chi phí và lợi ích ..............................53
3.2. Tổ chức công tác kế toán quản trị tại Công ty TNHH Cự Hùng II ...............53


3.2.1. Xây dựng Dự toán ngân sách ..................................................................53
3.2.2. Tổ chức công tác kế toán trách nhiệm tại công ty ..................................55

3.2.2.1. Tổ chức công tác kế toán trách nhiệm tại công ty ...........................55
3.2.2.2. Áp dụng các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả của các trung tâm
trách nhiệm ........................................................................................59
3.2.2.3. Xây dựng các báo cáo đánh giá thành quả của từng trung tâm trách
nhiệm .................................................................................................61
3.2.3. Tổ chức kế toán chi phí và phân tích biến động chi phí .........................68
3.2.3.1. Tổ chức kế toán chi phí và giá thành sản phẩm ...............................68
3.2.3.2. Biến động chi phí .............................................................................69
3.2.3.3. Vận dụng kỹ thuật phân tích CVP để ra quyết định ngắn hạn .........70
3.3. Những giải pháp hổ trợ khác .........................................................................71
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................72
KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CH
BGĐ:

Ban giám đốc

CBCNV:

Cán bộ công nhân viên

CCDC:

Công cụ dụng cụ

CĐKT:


Cân đối kế toán

CNSX:

Công nhân sản xuất

CNPX:

Công nhân phân xƣởng

VIẾT TẮT

CP NVLTTPS: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh
CP SXDDCK:

Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

CP SXDDĐK:

Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ

Cty:

Công ty

DN:

Doanh nghiệp


KC CPSXC:

Kết chuyển chi phí sản xuất chung

KCNVL:

Kết chuyển nguyên vật liệu

KCS:

Kiểm hàng

KQKD:

Kết quả kinh doanh

KTQT:

Kế toán quản trị

NSNN:

Ngân sách nhà nƣớc

PX:

Phân xƣởng

SLSPDDCK:


Số lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ

SLSPHTTK:

Số lƣợng sản phẩm hoàn thành trong kỳ

SX:

Sản xuất

TK:

Tài khoản

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1:

Bảng doanh thu qua các năm ............................................................... 29

Bảng 2.2:


Bảng thể hiện tình hình lợi nhuận qua các năm ................................... 30

Bảng 2.3:

Bảng số liệu các khoản nộp NSNN qua các năm . ................................ 32

Bảng 2.4:

Bảng chia theo độ tuổi làm việc ........................................................... 40

Bảng 2.5:

Bảng chia theo giới tính ........................................................................ 41

Bảng 2.6:

Bảng chia theo trình độ chuyên môn .................................................... 42

Bảng 2.7:

Bảng chia theo thâm niên làm việc ...................................................... 42

Bảng 2.8:

Bảng thống kê mô tả giá trị trung bình và độ lệch chuẩn . ................... 45

Bảng 2.9:

Khảo sát nội dung của kế toán quản trị ................................................ 46


Bảng 2.10: Khảo sát về công tác lập dự toán .......................................................... 47
Bảng 2.11: Khảo sát về tình hình phân tích tài chính ............................................. 48
Bảng 2.12: Khảo sát về tổ chức trung tâm trách nhiệm ......................................... 49
Bảng 3.1:

Báo cáo tình hình thực hiện chi phí ...................................................... 63

Bảng 3.2:

Báo cáo đánh giá thành quả của trung tâm chi phí .............................. 64

Bảng 3.3:

Bảng báo cáo tình hình thực hiện doanh thu . ...................................... 64

Bảng 3.4:

Bảng báo cáo đánh giá thành quả của trung tâm doanh thu ................. 65

Bảng 3.5:

Bảng báo cáo tình hình thực hiện của trung tâm lợi nhuận ................. 65

Bảng 3.6:

Bảng báo cáo thành quả hoạt động của trung tâm lợi nhuận .............. 66

Bảng 3.7:


Bảng báo cáo tình hình thực hiện của trung tâm đầu tƣ ....................... 67

Bảng 3.8:

Bảng báo cáo đánh giá thành quả hoạt động của trung tâm đầu tƣ ...... 68


DANH MỤC BI U ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1:

Biểu đồ thể hiện doanh thu qua các năm ......................................... 30

Biểu đồ 2.2:

Biểu đồ thể hiện lợi nhuận qua các năm ......................................... 31

Biểu đồ 2.3:

Biểu đồ thể hiện các khoản nộp NSNN qua các năm ...................... 32

Biểu đồ 2.4:

Mẫu chia theo độ tuổi làm việc ........................................................ 41

Biểu đồ 2.5:

Mẫu chia theo giới tính .................................................................... 41

Biểu đồ 2.6:


Mẫu chia theo trình độ chuyên môn ................................................. 42

Biểu đồ 2.7:

Mẫu chia theo thâm niên làm việc ................................................... 43

Biểu đồ 2.8:

Biểu đồ biểu diễn giá trị trung bình ................................................. 43

Biểu đồ 2.9:

Biểu đồ biểu diễn sự hội tụ của độ lệch chuẩn ................................ 44

Biểu đồ 2.10: Biểu đồ khảo sát về tồ chức trung tâm trách nhiệm ......................... 49


DANH MỤC S

ĐỒ
Trang

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức tại Công ty TNHH Cự Hùng II...................................... 26
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình sản xuất tại Công ty TNHH Cự Hùng II ..................... 29
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Cự Hùng II ............ 33
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ Mô hình hệ thống dự toán ngân sách đề xuất áp dụng tại Công ty
TNHH Cự Hùng II ................................................................................ 55
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ phân chia trách nhiệm tại Công ty TNHH Cự Hùng II .............. 58



DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sổ chi tiết tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu chính ...................... 34
Hình 2.2: Sổ chi tiết tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp ......................... 35
Hình 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung ................................ 36
Hình 2.4: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất .............................................................. 37


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. T nh cấp thi t của

t i

Trong nền kinh tế thị trƣờng, cạnh tranh về giá luôn xảy ra quyết liệt. Do vậy để
có đủ thông tin, thông tin kịp thời và đáng tin cậy phần lớn là do kế toán quản trị
cung cấp nhằm phục vụ cho chức năng ra quyết định của nhà quản trị.
Công ty TNHH Cự Hùng II hoạt động từ năm 2003 với hình thức là một chi
nhánh của công ty TNHH Cự Hùng ở Đồng Nai. Cuối năm 2008 nhận thấy sự phát
triển lớn mạnh của chi nhánh, Hội đồng quản trị quyết định chuyển chi nhánh lên
thành công ty đƣợc hình thành từ nguồn vốn góp giữa Công ty cổ phần hữu hạn Cự
Thành (Đài Loan) góp vốn 80% và Công ty TNHH thƣơng mại sản xuất Tiến Hùng
(Việt Nam) góp vốn 20%. Những sản phẩm chính của đơn vị: đế giày và miếng
trang trí. Tuy nhiên, sản phẩm của công ty thời gian trƣớc đây, khoảng năm 2000,
ít có công ty tại Việt Nam sản xuất, nhƣng đến nay đã có hàng trăm công ty sản
xuất. Là Công ty có vốn đầu tƣ từ nƣớc ngoài 80% với mong muốn ngày càng phát
triển lớn mạnh một cách bền vững và sản phẩm có sức cạnh tranh cao, giá phải
chăng.


Ba g ám đố Công ty đ a a
m

á đ

mga

g

gá á

a

Xuất phát từ tầm nhìn này,

BGĐ Công ty quyết định từng bƣớc tái cấu trúc hệ thống kế toán nói chung, kế toán
quản trị nói riêng để cung cấp thông tin giúp cho nhà quản lý thực hiện tốt chức
năng của mình.
Với nhu cầu thực tế trên của Ban giám đốc Công ty, tác giả là ngƣời có quan
tâm đến chủ trƣơng trên, nên nghiên cứu đề tài với tên “Tổ chức hệ thống k toán
quản trị tại Công ty TNHH Cự Hùng II” vừa thử nghiệm thực tế, vừa làm luận
văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu

t i

- Hệ thống hoá các lý luận liên quan đến kế toán quản trị;
- Khảo sát và phân tích thực trạng hệ thống kế toán tại Công ty TNHH Cự Hùng
II trên cơ sở lý thuyết về kế toán quản trị;

- Định hƣớng thực hiện tổ chức hệ thống kế toán quản trị tại Công ty TNHH Cự
Hùng II và một số kiến nghị.


2

3. Đối tượng v phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là vai trò, chức năng và nội dung cơ bản của kế
toán quản trị. Cụ thể nhân sự kế toán, các dự toán, các báo cáo quản trị,

để vận

dụng vào thực tiễn tại Công ty TNHH Cự Hùng II.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Dựa vào cơ cấu tổ chức và số liệu kế toán của hai năm gần đây (2012, 2013) tại
Công ty TNHH Cự Hùng II để tổ chức kế toán quản trị theo các nội dung:
- Dự toán ngân sách
- Tổ chức công tác kế toán trách nhiệm tại công ty
- Tổ chức kế toán chi phí và phân tích biến động chi phí
- Phân tích CVP để ra quyết định ngắn hạn
4. Phư ng pháp nghiên cứu
a. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính:
Phân tích tổng hợp, nội suy và với công cụ là phƣơng pháp tổng hợp số liệu thứ
cấp và sơ cấp.
b. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng:
Với công cụ là phƣơng pháp thống kê mô tả, tổng hợp dữ liệu từ bảng câu hỏi
cho 60 đối tƣợng để nghiên cứu thực trạng về những quan điểm, nhận thức của nhóm
đối tƣợng: Cán bộ - công nhân viên của công ty có liên quan với thông tin kế toán
5. Bố cục luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài có kết cấu gồm 3 chƣơng:
Chư ng I:

Tổng quan về kế toán quản trị

Chư ng II: Thực trạng tổ chức kế toán và kế toán quản trị tại Công Ty TNHH
Cự Hùng II
Chư ng III: Tổ chức hệ thống kế toán quản trị tại Công ty TNHH Cự Hùng II


3

6. Đ ng g p của luận văn
Phân tích đƣợc thực trạng hệ thống kế toán tại Công ty TNHH Cự Hùng II và
tìm ra đƣợc những thành tựu và hạn chế của hệ thống kế toán hiện tại của Công ty
trong việc đo lƣờng và cung cấp thông tin cho cho Ban Giám đốc.
Gợi ý các giải pháp tổ chức một số nội dung kế toán quản trị tại Công ty TNHH
Cự Hùng II nhằm phục vụ cho công tác quản lý tại công ty.


4

CHƯ NG 1:
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

1.1. Lịch sử hình th nh v phát triển của k toán quản trị
1.1.1. Trên th giới
Theo Phạm Văn Dƣợc (2008): Quá trình hình thành của kế toán quản trị trải qua
bốn giai đoạn
 Giai oạn 1: Trước năm 1956

Từ sau cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất vào cuối thế kỷ 18 đến đầu
thế kỷ 19 đã đặt ra nhiều thách thức lớn đối với những ngƣời hành nghề kế toán. Vào
thời điểm này, nhờ có sự phát triển của khoa học kỹ thuật, các xƣởng dệt thủ công
chuyển sang những nhà máy dệt, hình thành công nghiệp sợi, dệt. Đầu tiên kế toán
quản trị chƣa xuất hiện nổi bật mà chỉ tiềm ẩn dƣới dạng kế toán chi phí nhƣ là một
hoạt động kỹ thuật cần thiết để đảm bảo đạt đƣợc các mục tiêu của doanh nghiệp.
 Giai oạn 2: Từ năm 1956

n cuối năm 1980

Dấu mốc quan trọng cho sự ra đời của kế toán quản trị là quyển sách đầu tiên
về kế toán quản trị của Robert Anthony (1956) tập trung vào ba vấn đề chính:
- Giới thiệu về kế toán quản trị
- Làm thế nào để có hệ thống và phân tích vấn đề mới để ra quyết định
- Giới thiệu các công cụ kiểm soát chi phí thích hợp
Đặc điểm của kế toán quản trị trong giai đoạn này là sự định hình lại lĩnh vực
của kế toán quản trị đã có từ trƣớc, giới thiệu các lý thuyết kinh tế để khẳng định và
bổ sung các nguyên tắc kế toán quản trị truyền thống đã tồn tại trƣớc đây, khẳng
định niềm tin là kế toán quản trị có thể cung cấp các mô hình và công cụ hiệu quả
để hỗ trợ cho nhà quản trị trong việc ra quyết định.
Trong giai đoạn này kế toán quản trị chỉ dừng lại ở vai trò là hoạt động quản
lý gián tiếp. Kế toán quản trị mang ý nghĩa nhƣ là sự hỗ trợ từ phía một nhà quản trị


5

gián tiếp đối với nhà quản trị trực tiếp thông qua việc cung cấp thông tin cho việc
lập kế hoạch, kiểm soát và ra quyết định
 Giai oạn 3: Từ năm 1980


n cuối năm 1995

Đây là thời kỳ phát triển vƣợt bậc của khoa học kỹ thuật, sự toàn cầu hóa
kinh tế ngày càng nhanh chóng, sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nhà Doanh
nghiệp

Vì thế kế toán quản trị không còn dừng lại vị trí là một phần của kế toán

tài chính, tham gia gián tiếp vào quản lý mà trở thành một bộ phận cấu thành quá
trình quản lý để các nhà quản lý có thể tiếp cận với thông tin. Đó chính là nền tảng
hình thành nên sự tách rời kế toán thành kế toán quản trị và kế toán tài chính để đẩy
nhanh sự phát triển và tính hữu ích của kế toán quản trị ở những nƣớc phát triển,
những doanh nghiệp có quy mô lớn, có sự phân quyền phân cấp trong quản lý.
Giai đoạn này đƣợc xem nhƣ một “luồng gió mới” thổi vào kế toán quản trị
làm cho kế toán quản trị phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Kế toán quản trị
tập trung quan tâm vào việc làm giảm hao phí nguồn lực sử dụng trong các quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh, thông qua việc sử dụng các kỹ thuật phân tích
quá trình và chuyển từ kế toán chi phí sang quản trị chi phí.
 Giai oạn 4: Từ năm 1995

n nay

Từ năm 1995 đến nay, kế toán quản trị chuyển sang quan tâm đến việc tạo ra
giá trị bằng cách sử dụng hiệu quả các nguồn lực thông qua việc sử dụng các kỹ
thuật đánh giá các yếu tố tạo nên giá trị cho khách hàng, giá trị cho cổ đông, sự thay
đổi trong quy trình hoạt động kinh doanh nội bộ và học hỏi – phát triển.
Tuy quá trình phát triển của kế toán quản trị đƣợc ghi nhận thành bốn giai
đoạn, nhƣng sự thay đổi từ giai đoạn này sang giai đoạn khác của quá trình đan xen
vào nhau và chuyển hóa dần dần. Mỗi giai đoạn của quá trình phát triển thể hiện sự
thích nghi với những điều kiện mới đặt ra cho tổ chức, bổ sung thêm nội dung quan

tâm và các kỹ thuật sử dụng. Mỗi giai đoạn là sự kế hợp giữa cái cũ và cái mới,
trong đó cái cũ đƣợc kết cấu lại để phù hợp với cái mới trong bối cảnh các điều kiện
mới của môi trƣờng quản trị.


6

1.1.2. Tại Việt Nam
Theo Đoàn Ngọc Quế (2009): Kế toán quản trị vào Việt Nam ban đầu với hình
thái dự toán ngân sách và quản trị chi phí. Từ sau những năm 1980 phƣơng pháp lập
kế hoạch đƣợc sử dụng nhƣng bƣớc đầu đơn giản và thiếu chính xác. Việc lập kế
hoạch phục vụ cho nhu cầu hoạch định của doanh nghiệp đƣợc phát triển rộng rãi
sau khi kinh tế tƣ nhân phát triển.
Sự ra đời của kế toán quản trị đƣợc đánh dấu khi Luật kế toán Việt Nam có hiệu
lực kể từ ngày 01/01/2004 đã quy định về kế toán quản trị ở các đơn vị nhƣ: thu
thập, xử lý số liệu và cung cấp thông tin tài chính theo yêu cầu và quyết định kế
toán trong nội bộ đơn vị. Tuy nhiên việc này chỉ đƣợc dừng lại ở góc độ nhìn nhận
và xem xét, chƣa có một quyết định cụ thể hay hƣớng dẫn thi hành mang tính tổng
quát. Do đó việc hiểu và vận dụng kế toán quản trị ở các doanh nghiệp Việt Nam
còn rất mơ hồ.
Ngày 16/01/2006, Bộ tài chính tổ chức lấy ý kiến về việc ban hành thông tƣ
hƣớng dẫn thực hiện kế toán quản trị tại trƣờng Đại học Kinh tế TP. HCM. Có thể
nói đây là động thái đầu tiên thể hiện sự quan tâm của cấp nhà nƣớc đối với việc
thực hiện kế toán quản trị tại Việt Nam.
Ngày 12/6/2006, Bộ Tài Chính ban hành thông tƣ số 53/2006/TT-BTC hƣớng
dẫn áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp chính thức đƣợc ra đời nhằm hƣớng
dẫn cho các doanh nghiệp thực hiện kế toán quản trị..
1.2. Định nghĩa v k toán quản trị
Theo Phạm Văn Dƣợc – Nguyễn Thị Thu Hiền (2010): Kế toán quản trị là một
bộ phận cấu thành của hệ thống thông tin kế toán nói chung trong các tổ chức hoạt

động. Việc nghiên cứu kế toán quản trị đƣợc xem xét từ nhiều khái niệm đứng ở
quan điểm và góc độ khác nhau.
Theo định nghĩa của Hiệp hội kế toán viên quản trị Hoa Kỳ (Mỹ) (NAA) tháng
3/1981 thì: “KTQT là quá trình cung cấp thông tin cho nhà qu n lý DN trong việc
l p và thực hiện k ho ch, trong việc ki m

á đ ều hành các ho

động của DN”.


7

Theo Luật kế toán Việt Nam ngày 17/6/2003 tại Khoản 3-Điều 4: “KTQT là
việc thu th p, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh t , tài chính theo yêu cầu
qu n trị và quy định kinh t , tài chính trong nội bộ đơ

ị k toán”.

Theo Thông tƣ 53/2006/TT – BTC thì thông tin hoạt động nội bộ mà KTQT
cung cấp có thể là: chi phí của từng bộ phận, từng công việc, từng sản phẩm; phân
tích đánh giá tình hình thực hiện với kế hoạch về doanh thu, chi phí, lợi nhuận, phân
tích mối quan hệ giữa chi phí với khối lƣợng và lợi nhuận, lựa chọn thông tin thích
hợp cho các quyết định đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn, lập dự toán ngân sách nhằm phục
vụ việc điều hành, kiểm tra và ra quyết định kinh tế.
Theo định nghĩa của Viện kế toán viên quản trị Hoa Kỳ thì kế toán quản trị “là
quá trình nh n diệ

đ


ờng, phân tích, diễn gi i và truyề đ t thông tin trong

quá trình thực hiện các mụ đích của tổ chức. K toán qu n trị là một bộ ph n
thống nhất trong quá trình qu n lý và nhân viên k toán qu n trị là nhữ g đối tác
chi

c quan trọ g

g độ

gũ q

n lý của tổ chức”.

T m lại: KTQT đƣợc định nghĩa theo nhiều khía cạnh khác nhau, tuy nhiên tất
cả đều thống nhất chung mục đích của KTQT là cung cấp thông tin định lƣợng tình
hình tài chính về hoạt động kinh doanh cho các nhà quản trị ở doanh nghiệp. KTQT
là một bộ phận kế toán linh hoạt do doanh nghiệp xây dựng phù hợp với đặc điểm
kinh tế kỹ thuật tổ chức quản lý.
1.3. Vai trò của k toán quản trị
Vai trò của KTQT phục vụ chức năng hoạch định là cung cấp thông tin về tình
hình tài chính, tình hình hoạt động của đơn vị, của đối thủ cạnh tranh, điều kiện thị
trƣờng, thị hiếu khách hàng và sáng kiến kỹ thuật

. Thông tin do kế toán quản trị

cung cấp rất quan trọng trong việc truyền đạt và hƣớng dẫn nhà quản trị xây dựng
kế hoạch ngắn hạn và dài hạn.
- Phục vụ chức năng tổ chức điều hành là cung cấp thông tin cho việc xây
dựng vả phát triển một cơ cấu nguồn lực hợp lý trong doanh nghiệp và những thông

tin phát sinh hàng ngày của DN. Thông tin do KTQT cung cấp phải có tác dụng
phản hồi về hiệu quả và chất lƣợng của các hoạt động đã và đang thực hiện để giúp
nhà quản trị kịp thời điều chỉnh và tổ chức lại hoạt động của DN.


8

- Phục vụ chức năng kiểm soát, cung cấp thông tin về tình hình thực tế, thông
tin chênh lệch giữa thực tế với dự toán của từng bộ phận trong doanh nghiệp giúp
cho nhà quản trị kiểm soát đƣợc việc thực hiện các chỉ tiêu dự án và đƣa ra các biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tƣơng lai.
- Vai trò của KTQT phục vụ chức năng kiểm soát ra quyết định là thu thập, xử
lý và cung cấp các thông tin liên quan đến các phƣơng án kinh doanh nhằm giúp
cho nhà quản trị lựa chọn phƣơng án tối ƣu nhất. Đối với các quyết định có tính
chiến lƣợc, thông tin do kế toán quản trị cung cấp phải hỗ trợ cho nhà quản trị xác
định các mục tiêu của tổ chức và đánh giá các mục tiêu đó có thể thực hiện đƣợc
trên thực tế hay không.
Vai trò của KTQT đƣợc thể hiện khác nhau ở mỗi cấp độ quản trị trong tổ chức:
- Ở cấp độ quản trị cấp cơ sở, KTQT cung cấp thông tin phục vụ cho nhà quản
trị cấp cơ sở kiểm soát và cải tiến hoạt động tại bộ phận do họ quản lý.
- Ở cấp độ quản trị trung gian, KTQT cung cấp thông tin phục vụ cho nhà
quản trị cấp trung gian giám sát và đƣa ra quyết định về cả nguồn lực nhƣ nguyên
vật liệu, vốn đầu tƣ, sản phẩm, dịch vụ và khách hàng
- Ở cấp độ quản trị cấp cao, KTQT cung cấp thông tin đã đƣợc tổng hợp từ các
nghiệp vụ, sự kiện đã xảy ra theo từng ngƣời điều hành, từng khách hàng và từng bộ
phận phục vụ cho nhà quản trị cấp cao để hỗ trợ cho họ đƣa ra các quyết định trong
ngắn hạn và dài hạn.
1.4. Nội dung của k toán quản trị
1.4.1. Dự toán ngân sách
Theo Phạm Văn Dƣợc (2008): Dự toán là công cụ của nhà quản lý, chính vì thế

đòi hỏi nhà quản lý phải am hiểu các loại dự toán để thích ứng với từng nhu cầu riêng
lẻ và từng hoàn cảnh cụ thể của từng tổ chức trong từng thời kỳ, từng giai đoạn.
Lập dự toán ngân sách: Là công cụ định lƣợng đƣợc sử dụng bởi các kiểm toán
viên nhằm giúp các nhà quản trị trong việc hoạch định và kiểm soát.
Thông tin trên dự toán ngân sách là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động của
từng bộ phận và từng cá nhân trong bộ phận đó. Trên cơ sở đó xác định rõ quyền


9

hạn và trách nhiệm của từng bộ phận nhằm phục vụ tốt cho quá trình tổ chức và
hoạch định trong doanh nghiệp.
 Dự toán có ý nghĩa quan trọng trong bất kỳ một tổ chức hoạt động nào, các ý
nghĩa đó cụ thể:
- Cung cấp thông tin tổng thể và chi tiết cho nhà quản lý một cách khái quát về
toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh sắp diễn ra của doanh nghiệp trong kỳ
tới.
- Dự toán là cơ sở quan trọng để phân tích, so sánh với kết quả thực hiện. Từ
đó, phát hiện đƣợc những nhân tố ảnh hƣởng đến sự khác biệt giữa dự toán
và thực tế để đƣa ra đƣợc các định mức, dự toán đã phù hợp với thực tế chƣa
từ đó có cơ sở xây dựng định mức mới hoàn chỉnh hơn.
- Dự toán chính là cơ sở đƣa ra các quyết định tác nghiệp trong doanh nghiệp.
Hàng ngày các nhà quản trị phải giải quyết hàng loạt các quyết định. Nhƣ
vậy dự toán còn là sự phối hợp giữa các quyết định của các nhà quản trị với
nhau nhằm cho nhà quản trị cấp cao chủ động điều hành cụ thể.
- Dự toán chính là một bức tranh kinh tế tổng thể của doanh nghiệp trong
tƣơng lai, nó kết hợp toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp bằng các quyết
định tác nghiệp của từng bộ phận khác nhau.
 Dự toán của doanh nghiệp phong phú và đa dạng tùy theo mục đích và đặc
điểm của hoạt động kinh doanh mà chia thành nhiều loại khác nhau:

- Dự toán tiêu thụ nhằm phán đoán tình hình tiêu thụ của công ty trong kỳ dự
toán, dự toán sản xuất đƣợc áp dụng cho các DN sản xuất nhằm dự toán sản
lƣợng sản xuất đủ cho tiêu thụ từ đó tính dự toán chi phí sản xuất, dự toán
mua hàng đƣợc dùng cho các doanh nghiệp thƣơng mại nhằm dự toán khối
lƣợng hàng cần thiết phải mua đủ cho tiêu thụ và tồn kho, sau đó lập dự toán
chi phí bán hàng và quản lý, dự toán kết quả kinh doanh.
- Dự toán tài chính là dự toán liên quan đến tiền tệ, vốn đầu tƣ, bảng cân đối
kế toán, dự báo kết quả hoạt động kinh doanh, trong đó: Dự toán tiền tệ là kế
hoạch chi tiết cho việc thu và chi tiền, dự toán vốn đầu tƣ trình bày dự toán
các tài sản dài hạn và vốn cần thiết cho hoạt động kinh doanh ở những năm


10

tiếp theo, dự toán bảng cân đối kế toán, dự toán báo cáo kết quả kinh doanh
là các dự toán tổng hợp số liệu kinh doanh của DN.
 Nội dung của dự toán phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh, yêu
cầu của các cấp quản trị. Do vậy mức độ chi tiết và khái quát cũng khác nhau:
+ Theo kỳ xây dựng của dự toán, dự toán đƣợc chia thành dự toán ngân sách
ngắn hạn và dự toán ngân sách dài hạn.
- Dự toán ngân sách ngắn hạn: là dự toán đƣợc lập cho kỳ kế hoạch là môt
năm và đƣợc chia ra từng kỳ ngắn hơn là hàng quí và hàng tháng. Dự toán
ngân sách ngắn hạn đƣợc lập hàng năm trƣớc khi niên độ kế toán kết thúc và
đƣợc xem nhƣ là định hƣớng chỉ đạo cho mọi hoạt động của tổ chức trong
năm kế hoạch.
- Dự toán ngân sách dài hạn: còn đƣợc gọi là dự toán ngân sách vốn, đây là dự
toán đƣợc lập liên quan đến tài sản dài hạn, điểm cơ bản của dự toán ngân sách
vốn là lợi nhuận dự kiến lớn, mức độ rủi ro cao, thời gian thu hồi vốn dài.
+ Phân loại theo phƣơng pháp lập dự toán đƣợc chia thành dự toán ngân sách
linh hoạt và dự toán ngân sách tĩnh.

- Dự toán ngân sách linh hoạt: là dự toán ngân sách lập tƣơng ứng với nhiều
mức độ hoạt động khác nhau. Dự toán linh hoạt đƣợc lập theo mối quan hệ
với quá trình hoạt dộng giúp ta xác định các chi phí tƣơng ứng với các mức
độ, phạm vi hoạt động khác nhau. Thông thƣờng dự toán linh hoạt đƣợc lập ở
ba mức độ cơ bản là mức độ hoạt động bình thƣờng, mức độ hoạt động khả
quan nhất, mức độ hoạt động bất lợi nhất. Dự toán linh hoạt do lập ở nhiều
mức độ khác nhau nên đòi hỏi tính cân đối rất nhiều. Tuy nhiên dự toán linh
hoạt giúp nhà quản trị có nhiều thông tin hơn để đối phó với các tình huống
sản xuất kinh doanh khác nhau.
- Dự toán ngân sách tĩnh: là loại dự toán ngân sách đƣợc lập theo một mức
độ nhất định. Nhƣ vậy dự toán ngân sách tĩnh chỉ thiết lập những dự kiến,
nguồn lực để đảm bảo cho các giao dịch của DN ở một mức độ hoạt động
nhất định bằng một hệ thống chỉ tiêu số lƣợng và giá trị nhất định trong một
khoảng thời gian. Dự toán ngân sách tĩnh đƣợc lập tƣơng đối giản đơn, tính


11

toán cân đối ít. Tuy nhiên nó không cung cấp thông tin để ứng phó các tình
huống khác nhau, nhất là khi doanh nghiệp có sự điều chỉnh về quy mô, mức
độ hoạt động để thích ứng với tình hình thực tế của thị trƣờng.
+ Phân loại theo mức độ phân tích, dự toán chia thành dự toán từ gốc và dự
toán ngân sách cuốn chiếu.
- Dự toán ngân sách từ gốc (hay dự toán ngân sách từ số 0): là dự toán cho
từng trung tâm chi phí phải khởi sự từ số 0. Từng khoản mục chi phí đều đƣợc đánh
giá toàn bộ trƣớc khi đƣợc đƣa vào bản dự toán của năm tới. Tuy nhiên trên thực tế
nhà quản trị không phải dự toán từ số 0 mà có thể bắt đầu ở các mức hoạt động và
chi phí thấp hơn. Với cách này có thể xem xét cặn kẽ từng khía cạnh dự toán từ đó
có thể lựa chọn phƣơng án hành động tốt hơn.
- Phƣơng pháp dự toán cuốn chiếu (hay còn gọi là phƣơng pháp dự toán nối

mạch) là các bản dự toán đƣợc cập nhật thƣờng xuyên bằng cách bổ sung thêm một
kỳ mới để thay thế kỳ kết thúc. Lập dự toán theo phƣơng pháp này có ƣu điểm là
các báo cáo dự toán đƣợc soạn thảo theo dõi và cập nhật liên tục, không ngừng.
1.4.2. K toán trách nhiệm
Theo Phạm Văn Dƣợc – Trần Văn Tùng (2011): Kế toán trách nhiệm là một hệ
thống thừa nhận mỗi bộ phận trong tổ chức có quyền chỉ đạo và chịu trách nhiệm về
những nghiệp vụ riêng biệt thuộc về phạm vi quản lý của mình, họ phải xác định,
đánh giá, báo cáo cho tổ chức, thông qua đó cấp quản lý cao hơn sử dụng các thông
tin này để đánh giá thành quả của các bộ phận trong tổ chức.
Kế toán các trung tâm trách nhiệm: Là một công cụ để đánh giá và kiểm soát
trong các công ty có sự phân quyền quản lý thông qua việc xác định các trung tâm
trách nhiệm, báo cáo bộ phận của chúng và các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động
của các trung tâm trách nhiệm.
Trung tâm trách nhiệm rất đa dạng và phong phú, vì nó phụ thuộc vào đặc điểm
của hoạt động kinh doanh, phạm vị hoạt động, ngành nghể sản xuất kinh doanh. Mỗi
một trung tâm trách nhiệm cụ thể thƣờng dắn với một nhà quản lý để xác định rõ
trách nhiệm của các trung tâm trong việc tạo ra kết quả và hiệu quả kinh doanh chung
của toàn doanh nghiệp.


×