Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Ảnh hưởng của giống và nhiệt độ chuồng nuôi đến sự sinh trưởng và một số đặc tính sinh lý máu, thể hình và mỡ lưng trên heo nuôi thịt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

NGUYỄN MINH THÔNG

ẢNH HƯỞNG CỦA GIỐNG VÀ NHIỆT ĐỘ CHUỒNG NUÔI
ĐẾN SỰ SINH TRƯỞNG VÀ MỘT SỐ ĐẶC TÍNH
SINH LÝ MÁU, THỂ HÌNH VÀ MỠ LƯNG
TRÊN HEO NUÔI THỊT

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

Cần Thơ – 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

NGUYỄN MINH THÔNG

ẢNH HƯỞNG CỦA GIỐNG VÀ NHIỆT ĐỘ CHUỒNG NUÔI
ĐẾN SỰ SINH TRƯỞNG VÀ MỘT SỐ ĐẶC TÍNH
SINH LÝ MÁU, THỂ HÌNH VÀ MỠ LƯNG
TRÊN HEO NUÔI THỊT

CHUYÊN NGÀNH CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT
Mã số: 62 62 40 01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


PGS.TS VÕ VĂN SƠN

Cần Thơ - 2011


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận
án là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

TÁC GIẢ LUẬN ÁN


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh sách các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh sách hình, sơ đồ
Tóm lược
Abstract
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Qui luật tăng trưởng của heo ……………………………………………………………..
1.2 Ảnh hưởng của giống đến sự tăng trưởng và chất lượng thịt heo ………………………..

1.3 Ảnh hưởng của nhiệt độ và ẩm độ môi trường đến sự tăng trưởng và chất lượng thịt heo
1.3.1 Nhiệt độ ………………………………………………………………………………..
1.3.2 Ẩm độ ………………………………………………………………………………….
1.3.3 Tương tác nhiệt độ và ẩm độ trên năng suất sinh trưởng của heo ……………………..
1.4 Ảnh hưởng của thức ăn đến sự tăng trưởng và chất lượng thịt heo ……………………...
1.4.1 Ảnh hưởng của giống đến sự tiêu thụ thức ăn và hệ số chuyển hoá thức ăn …………..
1.4.2 Tương tác nhiệt độ và dưỡng chất tiêu thụ trên năng suất sinh trưởng và chất lượng
thức ăn ………………………………………………………………………………………..
1.5 Các chỉ số huyết học của heo …………………………………………………………….
1.5 Khí hậu vùng đồng bằng sông Cửu Long ………………………………………………..
CHƯƠNG II: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ………………………………………………………..
2.2 Phương pháp nghiên cứu ………………………………………………………………..

i
iii
iv
vii
viii
ix
xi
1
3
3
4
14
14
22
23
25

27
28
32
33
38
38
38

2.2.1 Thí nghiệm 1 “Khảo sát năng suất tăng trưởng của heo Yorkshire
thuần, Yorkshire lai và Landrace lai nuôi ở tỉnh Sóc Trăng” ……………………………….

38

2.2.2 Thí nghiệm 2 “ Khảo sát năng suất tăng trưởng của các tổ hợp heo lai các giống ngoại
ở trại Phước Thọ tỉnh Vĩnh Long ……………………………………………………………

39

40
2.2.3 Thí nghiệm 3 “Ảnh hưởng của giống và nhiệt độ chuồng nuôi đến sự sinh trưởng và
một số đặc tính sinh lý máu, thể hình và mỡ lưng trên heo nuôi thịt “ ………………………
2.3 Các chỉ tiêu theo dõi ……………………………………………………………………... 42
2.4 Xử lý số liệu ……………………………………………………………………………... 45
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
46
3.1 Thí nghiệm 1 “Khảo sát năng suất tăng trưởng của heo Yorkshire thuần và Yorkshire
lai, Landrace lai nuôi ở tỉnh Sóc Trăng ‘ …………………………………………………….
3.1.1 Kết quả theo dõi nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi thí nghiệm ở Sóc Trăng …………….
3.1.2 Kết quả theo dõi về tăng trọng heo thí nghiệm ………………………………………...
3.1.3 Kết quả theo dõi về mức ăn bình quân/ngày và hệ số chuyển hoá thức ăn ……………

3.2 Thí nghiệm 2 “Khảo sát năng suất tăng trưởng của các tổ hợp heo lai các giống ngoại ở
trại Phước Thọ tỉnh Vĩnh Long ………………………………………………………………
3.2.1 Kết quả theo dõi nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi trại Phước Thọ ……………………..

46
46
49
51
52
53


3.2.2 Kết quả theo dõi khối lượng tích lũy của heo thí nghiệm trại Phước Thọ ……………..
3.2.3 Tăng trọng tuyệt đối heo thí nghiệm trại Phước Thọ …………………………………..
3.2.4 Tăng trọng theo giới tính ……………………………………………………………….
3.2.5 Độ dày mỡ lưng ………………………………………………………………………..
3.3 Thí nghiệm 3 “Ảnh hưởng của giống và nhiệt độ chuồng nuôi đến sự sinh trưởng và
một số đặc tính sinh lý máu, thể hình và mỡ lưng trên heo nuôi thịt “ ………………………
3.3.1 Nhiệt độ môi trường chuồng nuôi heo thí nghiệm ……………………………………..
3.3.2 Ảnh hưởng của giống heo đến tăng trọng và hệ số chuyển hoá thức ăn ………………

55
56
58
59
62
62
64

3.3.3 Ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường nuôi đến tăng trọng và hệ số chuyển hoá thức ăn

của heo thí nghiệm …………………………………………………………………………..

67

3.3.4 Ảnh hưởng của nhiệt độ chuồng nuôi đối với giống heo trên một số chỉ tiêu tăng
trưởng ………………………………………………………………………………………..

73

3.3.5 Ảnh hưởng của phái tính đến tăng trọng và hệ số chuyển hoá thức ăn ………………..
3.3.6 Khảo sát biến động của các chỉ số sinh lý, sinh hóa máu heo giai đoạn từ 30 đến 90 kg
3.3.7 Ảnh hưởng của giống heo đến các chỉ số sinh lý, sinh hóa máu heo …………………..
3.3.8 Ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường nuôi đến các chỉ số sinh lý, sinh hóa máu heo ….
3.3.9 Ảnh hưởng của phái tính đến các chỉ số sinh lý, sinh hóa máu heo ……………………
3.3.10 Ảnh hưởng của giống heo đến các chỉ số thể hình …………………………………...
3.3.11 Ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường nuôi đến các chỉ số thể hình …………………...
3.3.12 Ảnh hưởng của phái tính đến các chỉ số thể hình …………………………………….
3.3.13 Ảnh hưởng của giống heo đến các thành phần acid béo của mỡ lưng heo thí nghiệm
3.3.14 Ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường nuôi đến các thành phần acid béo của mỡ lưng
heo thí nghiệm ……………………………………………………………………………….
3.3.15 Ảnh hưởng của phái tính đến các thành phần acid béo của mỡ lưng heo thí nghiệm ...
3.3.16 Ảnh hưởng của giống heo nuôi đến các chỉ tiêu thân thịt …………………………….
3.3.17 Ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường nuôi đến các chỉ tiêu thân thịt ………………….
3.3.18 Ảnh hưởng của phái tính đến các các chỉ tiêu thân thịt ……………………………...
3.4 Thảo luận chung ………………………………………………………………………….
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
NHỮNG CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


75
76
79
80
82
85
85
87
87
90
92
94
96
97
98
103
xiii
xiv
xxi


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
A/G: Tỉ lệ albumin/globulin huyết tương.
D: Giống heo Duroc
G %: Tỉ lệ bạch cầu đơn nhân trung tính.
HCT: Hematocrit, dung tich hồng cầu.
HGB: Nồng độ hemoglobin trong máu.
L %: Tỉ lệ lâm ba cầu
L: Giống heo Landrace
LCT: Lower critical temperature, nhiệt độ tới hạn tối thiểu.

M %: Tỉ lệ bạch cầu đơn nhân.
Pi: Giống heo Pietrain
PLT: Số lượng tiểu cầu.
RBC : Red blood cell, tế bào hồng cầu.
THI: Chỉ số nhiệt ẩm
Tm : Nhiệt độ tối thấp
Tmtb : Nhiệt độ tối thấp trung bình
TTTĂ: Tiêu tốn thức ăn
Tx : Nhiệt độ tối cao
Txtb : Nhiệt độ tối cao trung bình
UCT: Upper critical temperature, nhiệt độ tới hạn tối đa.
WBC: White blood cell, tế bào bạch cầu.
Y: Giống heo Yorkshire


DANH SÁCH BẢNG
Tên bảng

Trang

Bảng 1.1 Năng suất các giống heo lai
……………………………………………………..

5

Bảng 1.2 Năng suất của heo Yorkshire và Landrace ở Phần Lan
………………………...

6


Bảng 1.3 Khả năng sản xuất của các tổ hợp lai với thành phần máu ngoại khác nhau
……

6

Bảng 1.4 Ưu thế lai về khả năng sinh sản và cho thịt của 2 tổ hợp lai giữa L và
Y………

7

Bảng 1.5 Kết quả heo lai 3 máu ngoại (D - Y - L)
……………………………………….

8

Bảng 1.6 Một số chỉ tiêu năng suất sinh trưởng và chất lượng thịt của các giống heo
……

9

Bảng 1.7 Các chỉ tiêu năng suất và chất lượng thịt của heo Landrace, Yorkshire và
F1…

12

Bảng 1.8 Thành phần thân thịt xẻ, chỉ số Iod mỡ của heo Landrace, Yorkshire, Duroc
và con lai F1 nuôi thịt
………………………………………………………………

13


Bảng 1.9 Thành phần hóa học của mô mỡ theo giới tính của heo
………………………...

13

Bảng 1.10 Thành phần acid béo của mỡ heo theo giới tính
……………………………….

14

Bảng 1.11 Thân nhiệt của heo từ khi mới đẻ đến cai
sữa………………………………….

15

Bảng 1.12 Điều chỉnh nhiệt độ đối với các yếu tố chuồng
nuôi..........................................

17

Bảng 1.13 Ảnh hưởng của nhiệt độchuồng nuôi đến thân nhiệt và nhịp thở của heo
…….

20

Bảng 1.14 Nhiệt độ tối ưu cho heo (Myer và
Bucklin,2001)………………………………

20


Bảng 1.15 Nhiệt độ thích hợp của các loại
heo…………………………………………….

21

Bảng 1.16 Nhu cầu dưỡng chất cho các hạng heo
(NRC,1998)……………………………

26


Bảng 1.17 Thay đổi các giá trị huyết học giai đoạn vỗ béo của
heo……………………….

32

Bảng 1.18 Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm ở Cần Thơ và Sóc Trăng
…………...

34

Bảng 1.19 Ẩm độ trung bình các tháng trong năm ở Cần Thơ và Sóc Trăng
……………..

35

Bảng 1.20 Nhiệt độ tối cao và tối thấp trung bình các tháng trong các năm 2007-2009

Cần Thơ

………………………………………………………………………
Bảng 1.21 Nhiệt độ tối cao và tối thấp trung bình các tháng trong các năm 2007-2009
ở Sóc Trăng
…………………………………………………………………….

36

36

Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng thức ăn 1102 và thức ăn 1202
……………………….

38

Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng thức ăn đặm đặc của công ty Proconco Super 2000
.....

39

Bảng 2.3 Thành phần thực liệu và dưỡng chất thức ăn của heo thí nghiệm trại Phước
Thọ

40

Bảng 2.4 Thành phần dưỡng chất của thức ăn thí nghiệm 3
………………………………

41

Bảng 3.1 Nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi thí nghiệm ở Sóc Trăng

……………………….

46

Bảng 3.2 Chỉ số nhiệt ẩm và dự báo tình trạng stress nhiệt ở các mốc thời điểm trong
thời gian thí nghiệm ở Sóc Trăng
……………………………………………………..

48

Bảng 3.3 Khối lượng tích lũy heo thí nghiệm ở Sóc Trăng
……………………………….

49

Bảng 3.4 Tăng trọng tuyệt đối của các nghiệm thức thí nghiệm
…………………………..

50

Bảng 3.5 Mức ăn bình quân của heo thí nghiệm
…………………………………………..

51

Bảng 3.6 Hệ số chuyển hoá thức ăn qua các giai đoạn thí nghiệm
………………………..

51


Bảng 3.7 Nhiệt độ và ẩm độ trung bình trong và ngoài chuồng nuôi trại Phước Thọ
…….

53


Bảng 3.8 Phân bố chỉ tiêu THI tại các mốc giờ đo hàng ngày trong thí nghiệm ở Vĩnh
Long
……………………………………………………………………………..

55

Bảng 3.9 Khối lượng tích lũy heo trại Phước Thọ
………………………………………...

55

Bảng 3.10 Tăng trọng tuyệt đối của heo thí nghiệm trại Phước Thọ
……………………..

57

Bảng 3.11 Khối lượng tích lũy và tăng trọng tuyệt đối của heo đực thiến và cái trại
Phước Thọ
……………………………………………………………………………..

58

Bảng 3.12 Nhiệt độ và ẩm độ nghiệm thức nhiệt độ biến động qua các thời điểm
trong ngày

.......................................................................................................................

62

Bảng 3.13 Ảnh hưởng của giống heo đến tăng trọng và hệ số chuyển hoá thức ăn của
heo thí nghiệm
.......................................................................................................

64

Bảng 3.14 Ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường nuôi đến tăng trọng và hệ số chuyển
hoá thức ăn của heo thí nghiệm
....................................................................................

68

Bảng 3.15 Tương quan giữa chỉ số nhiệt ẩm và mức ăn hàng ngày theo khối lượng
heo ...

70

Bảng 3.16 Ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường chuồng nuôi đến các tổ hợp heo lai
..........

73

Bảng 3.17 Tương quan giữa chỉ số nhiệt ẩm và mức ăn hàng ngày theo giống heo
............

74


Bảng 3.18 Ảnh hưởng của phái tính đến tăng trọng và hệ số chuỷen hoá thức ăn của
heo thí nghiệm
...........................................................................................................

76

Bảng 3.19 Biến động các chỉ số sinh lý máu heo giai đoạn 30 và 90 kg thể trọng
..............

78

Bảng 3.20 Ảnh hưởng của giống heo đến các chỉ số sinh lý máu heo ở giai đoạn 30
kg ....

79

Bảng 3.21 Ảnh hưởng của giống heo đến các chỉ số sinh lý máu heo ở giai đoạn 90
kg ....

80

Bảng 3.22 Các chỉ số sinh lý sinh hoá máu heo nuôi ở các nhiệt độ khác nhau (giai
đoạn 30 kg)

81


.................................................................................................................
Bảng 3.23 Ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường nuôi đến các chỉ số sinh lý máu heo ở

giai đoạn 90 kg
..........................................................................................................

82

Bảng 3.24 Ảnh hưởng của giới tính đến các chỉ số sinh lý máu heo ở giai đoạn 30 kg
......

83

Bảng 3.25 Ảnh hưởng của giới tính đến các chỉ số sinh lý máu heo ở giai đoạn 90 kg
......

84

Bảng 3.26 Hệ số tương quan giữa tốc độ tăng trọng và một số chỉ tiêu huyết học
..............

84

Bảng 3.27 Ảnh hưởng của giống heo đến các chỉ số thể hình của heo thí
nghiệm...............

85

Bảng 3.28 Ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường nuôi đến các chỉ số thể hình của heo
thí nghiệm
...................................................................................................................

86


Bảng 3.29 Ảnh hưởng của giới tính đến các chỉ số thể hình của heo thí nghiệm
................

87

Bảng 3.30 Thành phần acid béo mỡ lưng heo thí nghiệm theo giống
.................................

89

Bảng 3.31 Thành phần acid béo mỡ lưng heo thí nghiệm nuôi ở các nhiệt độ khác
nhau ...

91

Bảng 3.32 Ảnh hưởng của phái tính đến các chỉ tiêu acid béo mỡ lưng của heo thí
nghiệm
................................................................................................................
Bảng 3.33 Ảnh hưởng của giống đến các chỉ tiêu mổ khảo sát thân thịt heo thí
nghiệm.....
Bảng 3.34 Ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường nuôi đến các chỉ tiêu mổ khảo sát
thân thịt heo thí nghiệm
..............................................................................................
Bảng 3.35 Ảnh hưởng của phái tính đến các chỉ tiêu mổ khảo sát thân thịt heo thí
nghiệm

93
95


96
97


DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
Biểu đồ

Trang

Biểu đồ 1.1 Vùng nhiệt độ ảnh hưởng đến heo

16

Biểu đồ 1.2 Chỉ số stress nhiệt độ và ẩm độ của heo tăng trưởng và vỗ béo

25

Biểu đồ 1.3 Nhiệt độ Cần Thơ và Sóc Trăng các năm 2007-2009

34

Biểu đồ 1.4 Ẩm độ Cần Thơ và Sóc Trăng các năm 2007-2009

35

Biểu đồ 3.1 Nhiệt độ chuồng nuôi thí nghiệm ở Sóc Trăng

47

Biểu đồ 3.2 Khối lượng tích lũy heo thí nghiệm ở Sóc Trăng


49

Biểu đồ 3.3 Nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi thí nghiệm ở trại Phước Thọ

54

Biểu đồ 3.4 Khối lượng tích luỹ các tổ hợp heo lai trại Phước Thọ

56

Biểu đồ 3.5 Độ dày mỡ lưng các tổ hợp heo lai trại Phước Thọ

60

Biểu đồ 3.6 Độ dày mỡ lưng theo giới tính heo trại Phước Thọ

61

Biểu đồ 3.7 Nhiệt độ chuồng nuôi thí nghiệm ở Hoà An

63

Biểu đồ 3.8 Tăng trọng của các tổ hợp heo lai thí nghiệm

65

Biểu đồ 3.9 Tăng trọng của heo ở các nghiệm thức nhiệt độ chuồng nuôi

69


Biểu đồ 3.10 Tương quan giữa chỉ số nhiệt ẩm và mức ăn hàng ngày của heo
(giai đoạn 30-100 kg)
Biểu đồ 3.11 Tương quan giữa chỉ số nhiệt ẩm và mức ăn hàng ngày của heo
(giai đoạn 60-100 kg)
Biểu đồ 3.12 Tương quan giữa chỉ số nhiệt ẩm và mức ăn hàng ngày của heo
LY

71
72
75


DANH SÁCH HÌNH
Hình

Trang

Hình 1 Trại thí nghiệm Hòa An

xxi

Hình 2 Chuồng nuôi cá thể

xxi

Hình 3 Màn nước đặt bên ngoài trại

xxi


Hình 4 Bộ điều khiển quạt theo nhiệt độ

xxi

Hình 5 Cân trọng lượng heo thí nghiệm

xxi

Hình 6 Đo vòng ngực heo thí nghiệm

xxi

Hình 7 Mẫu kết quả thành phần acid béo mỡ lưng heo thí nghiệm

xxii

DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tăng trưởng do tăng số lượng và kích thước tế bào
Sơ đồ 2 Qui trình phân tích mẫu chỉ tiêu thành phần acid béo mỡ heo

Trang
3
xxiii


TÓM LƯỢC
Đề tài gồm 3 thí nghiệm được tiến hành nhằm khảo sát ảnh hưởng của giống heo và
nhiệt độ môi trường nuôi đến sự sinh trưởng và một số đặc tính sinh lý máu, thể
hình và mỡ lưng heo nuôi thịt ở vùng đồng bằng sông Cửu Long. Thí nghiệm 1 và 2

được thực hiện trên các tổ hợp heo lai các giống Yorkshire, Landrace, Duroc và
Pietrain ở các trại Phước Thọ (Vĩnh Long) và Trung tâm giống vật nuôi (Sóc
Trăng). Thí nghiệm 3 thực hiện tại trại thực nghiệm Hòa An (Hậu Giang) của
trường Đại Học Cần Thơ. Heo được bố trí khối hoàn toàn ngẫu nhiên với 3 nhân
tố: Nhiệt độ chuồng nuôi (ổn định ở 25oC, 29oC và biến động theo môi trường );
giống heo(3 tổ hợp lai YL,LY và DYL) và phái tính (heo cái và đực thiến). Mỗi
nghiệm thức có 3 lần lặp lại.
Kết quả thí nghiệm cho thấy:
Trong điều kiện khí hậu nóng và ẩm độ cao của vùng đồng bằng sông Cửu Long,
các tổ hợp heo lai các giống ngoại nhập Yorkshire, Landrace và Duroc vẫn cho sức
tăng trưởng khá tốt. Giống heo Pietrain kém thích nghi hơn trong điều kiện nóng
ẩm của vùng này. Tổ hợp heo lai hai, ba máu có tăng trọng và hệ số chuyển hoá
thức ăn, thành phần acid béo mỡ lưng tương đương nhau. Yếu tố giống heo chỉ ảnh
hưởng đến chỉ tiêu dung tích hồng cầu (HCT), số lượng tiểu cầu (PLT) ở cả hai
giai đoạn 30kg và 90 kg, các chỉ số sinh lý máu khác không chịu ảnh hưởng đáng kể
bởi giống heo. Heo lai ba máu có chiều cao vai và vòng ống lớn hơn heo lai hai
máu.
Nhiệt độ và ẩm độ môi trường nuôi (thông qua chỉ số nhiệt ẩm THI) có ảnh hưởng
đến mức tiêu thụ thức ăn hàng ngày của heo qua đó ảnh hưởng đến sức tăng
trưởng. Nhiệt độ môi trường trong chuồng nuôi được giữ ổn định ở 29oC giúp heo
tăng trưởng và khả năng lợi dụng thức ăn tốt hơn nhiệt độ biến động. Nhiệt độ môi
trường nuôi có ảnh hưởng đến các chỉ số sinh lý sinh hóa máu cơ bản của heo. Heo
ở giai đoạn 30 kg có các chỉ tiêu sinh lý máu cơ bản như số lượng bạch cầu (WBC),
hồng cầu (RBC), nồng độ hemoglobin (HGB) chịu ảnh hưởng của nhiệt độ chuồng


nuôi rõ hơn ở heo trưởng thành (90 kg) trong lúc các chỉ tiêu protid máu thì ngược
lại: heo trưởng thành chịu ảnh hưởng nhiệt độ chuồng nuôi rõ hơn.
Không thấy ảnh hưởng rõ rệt của phái tính đến tăng trưởng và khả năng lợi dụng
thức ăn và các chỉ số sinh lý máu. Khả năng tích luỹ mỡ của heo đực thiến cao hơn

heo cái. Các acid béo thiết yếu của mỡ lưng heo thí nghiệm ở con cái như acid
Linoleic (LA), acid Docosahexaenoic (DHA) có giá trị cao hơn ở con đực. Hàm
lượng acid béo chưa bão hòa ở heo cái cao hơn ở heo đực thiến.
Từ khóa: Nhiệt độ môi trường, chỉ số nhiệt ẩm, độ dày mỡ lưng, hệ số chuyển hoá
thức ăn, tăng trọng bình quân/ngày, acid béo, các chỉ số sinh lý máu


ABSTRACT
This study was aimed to examine the effects of breeds, environmental temperature
and sex on pig performance, conformation and carcass characteristics. The first
and second experiments were conducted in Soc Trang and Vinh Long farms and
the third experment in Hoa An experimental farm of Can tho University.
The 3rd experiment was conducted with 54 pigs, average initial weight of 30 kgs.
The experiment was designed as a randomized complete block with 3 factors: (1)
breed - 3 breeds including YL, LY and DYL, (2) temperature - 3 levels: 25oC, 29oC
and normal environment temperature , (3) sex: 2 sexes including female and
castrated male.
There were no significant differences in ADG and FCR in compared from different
genetic types: YL, LY and DYL. But in the DYL pigs, the back height and trunk
circumference were higher than those in YL and LY pigs. The effect of sex on ADG
and FCR were not clearly. The fat accumulation in boar was higher than that in
gilts.
The results indicated that the Temperature and Humidity Index (THI) was effected
on feed intake of pigs, the daily weight gain of pigs kept at 29oC was higher for pigs
at various ambient temperatures (70g/day) and for pigs at 25oC. The FCR of pigs at
25oC was higher than the other treatments. The circle length of chest, back fat
thickness of live pig and retention in lipid were less than in pigs kept at various
ambient temperatures in compared with those at 25oC and 29oC.
The effects of environmental temperature on the fatty acid composition of the back
fat were not significant difference. There is the same result on the treatments of

breed. Some essential fatty acid in the gilts are higher than that of castrated male
pigs. The total unsaturated fatty acids were higher in the back fat of gilts than in
that of castrated male pigs ( 58,66 % vs 56,66%).


The total unsaturated fatty acids in the back fat of pigs in this experiment were
more than 57,65%. The essential fatty acid content was 12,36%
The total unsaturated fatty acids in the back fat of pigs were higher than the total
saturated fatty acids (56,65-58,6% vs 41,13-43,35%).
The breed factor affected only HCT, PLT during both two period of 30 kgs and 90
kgs, but did not affect other parameters .There was no difference in the
physiological blood values of the female and castrated male pigs. The physiological
blood values of pigs were changed significantly during the period of 30 kg
bodyweight comparing with the period of 90 kg bodyweight.
Key words: Temperature, Back fat, FCR, ADG, Fatty acids biochemical values of
blood, THI


MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm của Việt Nam.
Bên cạnh canh tác cây trồng như lúa, cây ăn quả, người dân nơi đây còn chăn nuôi
các loài gia súc, gia cầm trong đó chăn nuôi heo chiếm vai trò chủ lực. Tuy nhiên sự
phát triển của chăn nuôi heo ở đây còn hạn chế, chưa tương xứng với tiềm năng của
vùng một phần do qui mô chăn nuôi hiện còn nhỏ lẻ, chăn nuôi công nghiệp còn ít
do thiếu nhiều dữ liệu quan trọng để có thể ứng dụng những công nghệ sản xuất tiên
tiến. Vùng đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện khí hậu đặc thù là nóng và ẩm
quanh năm. Nhiệt độ và ẩm độ không khí trung bình các tháng trong năm trên 25oC
và 75% luôn luôn cao hơn điều kiện lý tưởng của heo. Nhiệt độ cao nhất trong các
tháng mùa nóng có thể trên 36oC, chênh lệch nhiệt độ ngày đêm có thể trên 10oC

(Viện khí tượng thủy văn, 2008) [42].
Năng suất vật nuôi có liên quan chặt chẽ với đặc điểm di truyền và điều kiện môi
trường ngoại cảnh. Gia súc có năng suất càng cao thì càng nhạy cảm với các yếu tố
của môi trường. Trong các yếu tố của môi trường thì nhiệt độ và ẩm độ không khí là
hai yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến đặc điểm sinh lý cũng như sức sản xuất của vật
nuôi (Lê Văn Phước et al., 2008) [25]. Các giống heo tăng trọng nhanh sẽ sản xuất
nhiều nhiệt, kết hợp với điều kiện nuôi nhốt với mật độ dày sẽ làm cho heo gặp khó
khăn khi nhiệt độ môi trường nuôi tăng, vì vậy nuôi dưỡng các giống heo này đòi
hỏi có môi trường nuôi thích hợp để chúng phát huy hết năng lực di truyền. Các
giống heo nội và heo lai giữa giống nội và một số giống ngoại nhập đang được nuôi
nhiều trong các hộ chăn nuôi nhỏ trong khi ở các trại chăn nuôi công nghiệp với qui
mô lớn thì nuôi heo lai giữa các giống ngoại phổ biến như Yorkshire, Landrace,
Duroc và Pietrain được nhập từ các nước như Anh, Bỉ, Canada, Hoa Kỳ…Tuy
nhiên việc lựa chọn các công thức lai trong các trang trại còn mang tính tự phát mà
chưa có các đánh giá cụ thể (Phan Xuân Hảo, 2010) [7]. Ở một vài địa phương
trong nước ta đã có những nghiên cứu về giống heo và ảnh hưởng của nhiệt độ và


ẩm độ môi trường đến năng suất vật nuôi (Lê văn Phước et al., 2004 [23]; 2007
[24]; 2008 [25]; Phan xuân Hảo, 2007 [6]…) tuy nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
các nghiên cứu tương tự chưa được thực hiện.
2. Mục tiêu đề tài
Chúng tôi thực hiện đề tài “ Ảnh hưởng của giống và nhiệt độ chuồng nuôi đến
sự sinh trưởng và một số đặc tính sinh lý máu, thể hình và mỡ lưng trên heo
nuôi thịt” với mong muốn đóng góp các dữ liệu nhằm hoàn thiện qui trình chăn
nuôi heo trong các trang trại công nghiệp, góp phần phát triển chăn nuôi trong vùng
đồng bằng sông Cửu Long. Các mục tiêu cơ bản của đề tài là xác định sự tăng
trưởng của các tổ hợp heo lai trong điều kiện nuôi chưồng hở và chuồng kín; xác
định ảnh hưởng của nhiệt độ và ẩm độ (thông qua chỉ số nhiệt ẩm THI) đến sự sinh
trưởng và các đặc tính sinh lý máu, thể hình và mỡ lưng của các tổ hợp heo lai

thương phẩm được nuôi trong một số trại công nghiệp trong vùng.
3. Những nội dung nghiên cứu chủ yếu
Đề tài này được thực hiện nhằm khảo sát năng suất sinh trưởng của các tổ hợp heo
lai thương phẩm đang được nuôi trong hệ thống chuồng hở và chuồng kín và ảnh
hưởng của nhiệt độ, ẩm độ chuồng nuôi đến năng suất sinh trưởng, các đặc tính
sinh lý máu, thể hình và mỡ heo nuôi thịt.
4. Những đóng góp mới của đề tài.
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã xây dựng được cơ sở dữ liệu về ảnh hưởng của
nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi đến sự tăng trưởng và các đặc tính sinh lý máu, đặc
tính thể hình và chất lượng mỡ lưng các tổ hợp heo lai nuôi thịt trong các hệ thống
chuồng hở và chuồng kín ở các trại vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Đề tài cũng xác định được sự tương quan và phương trình hồi qui giữa chỉ số nhiệt
ẩm và lượng thức ăn tiêu thụ hàng ngày của heo nuôi thịt giai đoạn 30-100kg và của
tổ hợp lai Landrace x Yorkshire.


Chương I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Qui luật sinh trưởng của heo
Sự tăng trưởng hay sinh trưởng của heo là sự thay đổi từ khi hình thành hợp tử đến
khi trưởng thành, già cỗi thông qua hoạt động của hai quá trình đồng hóa và dị quá
trong cơ thể heo. Sự thay đổi này thể hiện bằng sự gia tăng số lượng tế bào
(hyperplasia) và tăng kích thước (hypertrophy) của tế bào ở trong các mô, bộ phận
trong cơ thể dưới ảnh hưởng của các yếu tố di truyền và ngoại cảnh thông qua sự
kiểm soát của hệ thống hormone và enzyme.

Tăng số lượng

Tăng kích thước
Tăng số lượng


Tăng kích thước
Tăng số lượng

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tăng trưởng do tăng số lượng và kích thước tế bào (Pond, 1974)[97]

Ngay khi thụ tinh, phần lớn tăng trưởng của heo là do sự gia tăng số lượng tế bào, ở
thời kỳ sau của giai đoạn trong thai và thời kỳ đầu của giai đoạn ngoài thai, hai pha


này xảy ra đồng thời. Sau cùng, ở một vài thời kỳ của giai đoạn ngoài thai, sự phân
chia tế bào dừng lại và sự tăng trưởng xảy ra chủ yếu do tăng kích thước tế bào
(Gentry, 2003) [65]. Trong chăn nuôi heo, ý nghĩa thực dụng của tăng trưởng là sự
gia tăng về mức tăng trọng hàng ngày của cơ thể. Heo là loài gia súc có hiệu quả
tăng trưởng tốt hơn khi so sánh với các loài gia súc khác. Đường cong tăng trưởng
của heo từ sơ sinh đến trưởng thành có dạng hình chữ S.Theo Brody (1984) [51],
tăng trưởng của heo Duroc chia làm các giai đoạn:
Giai đoạn tăng trưởng nhanh: Heo có tốc độ tăng trọng nhanh dần từ sơ sinh – 70kg
thể trọng.
Giai đoạn tăng trưởng chậm: từ 80kg – 200 kg, tốc độ tăng trọng của heo giảm dần
sau đó tăng rất chậm hoặc hầu như không tăng (trong giai đoạn trưởng thành, già
cỗi)
Ở giữa hai giai đoạn này tương ứng với có giai đoạn nhỏ từ 70 kg – 80 kg. Đây là
lúc heo tăng trưởng nhanh nhất, có thể xem là tuổi tăng trọng kinh tế nhất tính trên
cơ sở phí tổn thức ăn.
Có 2 nhóm yếu tố chính ảnh hưởng đến tăng trưởng của heo là yếu tố di truyền và
yếu tố ngoại cảnh. Khi nghiên cứu về năng suất của heo, các chuyên gia cho rằng
40% năng suất do tiến bộ về di truyền, 50% năng suất do tiến bộ về thức ăn, và 10%
năng suất do nguyên nhân khác quyết định.
1.2 Ảnh hưởng của giống đến sự tăng trưởng và chất lượng thịt heo
Giống là yếu tố tiền đề để tạo được năng suất hoặc mục tiêu muốn đạt được. Các

tính trạng di truyền về năng suất của giống có ý nghĩa rất quan trọng. Các nhà chăn
nuôi thương phẩm sử dụng lai giống để có ưu thế lai và tổng hợp các đặc tính có từ
các công thức lai. Ưu thế lai nhận được khi lai đã làm tăng sinh trưởng, sinh sản của
cả đàn giống và của từng cá thể. So sánh sự khác nhau về năng suất giữa các giống,
ta có thể tập hợp các tính tốt và hạn chế các đặc tính không tốt của mỗi giống thông
qua các giống lai.


Trong các trại chăn nuôi công nghiệp trên thế giới hiện nay các giống heo
Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain thường được sử dụng để tạo các tổ hợp lai
trong chăn nuôi heo thịt thương phẩm. Theo Kuhlers và Jungst (1996) [81] năng
suất sinh trưởng và chất lượng thân thịt của các giống heo lai ở trạm kiểm tra năng
suất như sau :
Bảng 1.1 Năng suất các giống heo lai

Các chỉ tiêu

LxYL

YxLY

DxLY

Về năng suất sinh trưởng
Khối lượng lúc kết thúc kiểm tra

106,29

105,68


106,27

Tuổi hạ thịt (ngày)

161,40

165,09

154,50

0,822

0,778

0,873

2,72

2,58

2,79

Khối lượng thịt xẻ (kg)

84,22

83,42

84,66


Tỉ lệ thịt xẻ, %

79,23

78,93

79,66

Chiều dài thân thịt (cm)

78,99

80,49

79,35

pH thịt lưng

5,81

5,73

5,67

pH thịt đùi

5,80

5,77


5,76

Chỉ số PSE lưng

3,68

3,38

3,29

Chỉ số PSE đùi

3,47

3,08

2,91

(kg)

Tăng trọng bình quân (kg/ngày)
Hệ số chuyển hoá thức ăn
Các chỉ tiêu thân thịt

Chất lượng thịt

(Kuhlers và Jungst,1996 )[81]

Jauhiainen (1993) [77] cho biết tốc độ tăng trọng và hệ số chuyển hoá thức ăn của
heo Yorkshire và Landrace thuần ở Phần Lan từ năm 1980 đến 1992 như sau:

Bảng 1.2 Năng suất của heo Yorkshire và Landrace ở Phần Lan


Giống

Heo Yorkshire

Tăng trọng g/ngày
Hệ số chuyển hoá thức ăn
2

Diện tích mặt cắt cơ thăn, cm

Heo Landrace

1980

1992

1980

1992

757

903

739

919


2,84

2,56

2,91

2,52

33,6

42,4

34,6

44,2

(Jauhiainen,1993 )[77]

Chất lượng thịt các giống heo địa phương của nước ta chưa đáp ứng được yêu cầu
công nghiệp hóa của ngành chăn nuôi cũng như chế biến và xuất khẩu (Phùng thị
Vân et al., 2006) [38] do đó các nhà chăn nuôi thương phẩm thường sử dụng con lai
các giống ngoại như Landrace, Yorkshire, Duroc, Pietrain để được heo có chất
lượng quày thịt và thịt cao, thỏa mãn yêu cầu sản xuất và chế biến.Các giống heo
Yorkshire, Landrace và Duroc đã được nhập vào Việt Nam từ trước năm 1975 và
được lai với các giống heo địa phương. Nguyễn Thiện (2002) [27] trong báo cáo
“Kết quả nghiên cứu và phát triển lợn lai có năng suất và chất lượng cao ở Việt
Nam năm 2002” cho biết năng suất tăng trưởng của các giống heo lai máu ngoại
nuôi ở Việt Nam như sau:
Bảng 1.3 Khả năng sản xuất của các tổ hợp lai với thành phần máu ngoại khác nhau


Chỉ tiêu kỹ thuật

ĐVT

Công thức heo
lai 3/4 máu
ngoại và 1/4
máu nội

Số con sơ sinh/ổ

con

10,75 - 11,03

9,89 - 11,0

9,69 - 11,5

Tăng trọng trung
bình/ngày

g

550 - 575

566 - 587

480 - 540


TTTA/kg tăng trọng

kg

3,44 - 3,77

3,27 - 3,63

3,61 - 4,26

Tỷ lệ nạc/thịt xẻ

%

45,69 - 47,08

48,9 - 54,24

36,09 - 43,0

ngày

200 - 210

195 - 200

220 - 240

cm


2,0 - 2,3

1,9 - 2,2

2,5 - 3,5

Tuổi đạt 90 - 95kg
Độ dày mỡ lưng

Công thức heo
lai 7/8 máu
ngoại và 1/8
máu nội

So với công
thức heo lai
có 1/2 máu
ngoại

Nguyễn Thiện (2002)[27]

Trong chăn nuôi heo thương phẩm công nghiệp ở Việt Nam, nhà chăn nuôi thường


sử dụng lai hai máu hay ba máu heo ngoại để sử dụng ưu thế lai.
-Công thức heo lai 2 máu ngoại: Dùng hai giống Landrace (L) và Yorkshire (Y):
Đực L x Cái Y

Đực Y x Cái L


F1 (LY)

F1 (YL)

Kết quả về năng suất sinh trưởng và sinh sản của tổ hợp lai hai giống trên được
trình bày ở bảng 1.4
Bảng 1.4 Ưu thế lai về khả năng cho thịt của 2 tổ hợp lai giữa Landrace (L) và Yorkshire (Y)

Chỉ tiêu

ĐVT

TB của

Đực Y

2 giống

x cái L

Ưu thế lai

Đực L x

Ưu thế lai

cái Y

đực Y x nái


(LY)

L (%) (YL)

- 4,64

+ 2,63

Muộn hơn 3

Sớm hơn 6

ngày

ngày

đực L x nái
Y (%)

L và Y

(YL)

641,5

611,7

658,4


ngày

188

191

982

TTTA/kg tăng trọng

kg

3,23

3,29

3,1

+ 1,85

- 4,0

Tỷ lệ nạc/thịt xẻ

%

57,2

56,5


58,8

- 1,22

+ 2,79

Tăng trọng bình
quân toàn kỳ (22-

g/ngà
y

90kg)

Tuổi đạt 90 kg thể trọng

(LY)

Nguyễn Thiện (2002)[27]

-Công thức heo lai 3 máu ngoại (L, Y và D)
Dùng đực Duroc lai với nái F1 (LY) hoặc nái F1 (YL). Heo nái lai tổng hợp giữa 2
giống Yorkshire và Landrace là những tổ hợp heo nái lai phổ biến nhất ở miền
Trung (Lê Đình Phùng, 2010) [22]. Công thức heo lai 3 máu ngoại giữa 3 giống
Landrace, Yorkshire và Duroc đã được Hội đồng khoa học của Bộ Nông nghiệp và
PTNT công nhận là tiến bộ kỹ thuật năm 2000 và đưa vào sản xuất.


Dùng heo đực Duroc sử dụng trong tổ hợp lai, tạo ra heo thịt thương phẩm có hiệu
quả kinh tế cao từ tận dụng tiềm năng của giống heo Duroc là tăng trọng nhanh,

chuyển hoá thức ăn tốt, ngoài ra giống heo Duroc còn có ưu điểm thịt mềm ngon và
thịt nạc có nhiều mỡ dắt. Vì vậy, hiện nay trên thế giới đực giống Duroc được sử
dụng rộng rãi như là dòng đực cuối cùng (có thể là thuần Duroc hoặc là dòng tổng
hợp có máu của Duroc) để sản xuất heo thịt thương phẩm. Ở Việt Nam đực Duroc
đã được sử dụng trong một số tổ hợp lai để sản xuất heo thương phẩm.
Kết quả nghiên cứu được chứng minh ở bảng 1.5
Bảng 1.5 Kết quả heo lai 3 máu ngoại (D - Y - L)

Tại Trung tâm Nghiên Cứu
Lợn Thụy Phương - Viện Chăn
Nuôi (1998-1999)

Cơ sở thí nghiệm
Tổ hợp lai
Chỉ tiêu

D
(L
Y)

D (YL)

TB của 2
giống thuần
L và Y

Tại Trại
giống Lợn
Tam Đảo
(1993)

D (LY)

Tăng trọng trong kỳ thí nghiệm
(g/ngày)

656

656

642

TTTĂ/kg tăng trọng (kg)

2,98

2,95

3,23

3,38

Ngày tuổi đạt 90kg thể trọng
(ngày)

178,5

180,0

188,0


190,0

Tỷ lệ thịt xẻ (%)

72,7

73,4

72,1

75,0

Tỷ lệ thịt nạc/thịt xẻ (%)

57,0

56,9

57,2

53,2

Tỷ lệ mỡ/thịt xẻ (%)

23,6

23,9

24,6


23,1

563

Nguyễn Thiện (2002)[27]

Hồ Trung Thông và Lê Văn An (2006) [29] nuôi thí nghiệm so sánh năng suất heo
lai Landrace x Yorkshire (LY) và heo ba máu Pietrain x (Yorkshire x Móng Cái)
(PixYMC) thấy rằng heo LY có tốc độ tăng trọng bình quân ngày cao hơn heo lai 3
máu PiYMC (598 g/ngày so với 491 g/ngày) và hệ số chuyển hoá thức ăn thấp hơn
(3,23 so với 3,56).


Kết quả nghiên cứu của Phan Xuân Hảo (2007) [6] cho thấy năng suất của heo
Landrace, Yorkshire và Landrace x Yorkshire tốt hơn các kết quả trên.

Bảng 1.6 Một số chỉ tiêu năng suất sinh trưởng và chất lượng thịt của các giống heo

Chỉ tiêu

Landrace

Yorkshire

Landrace x
Yorkshire

Khối lượng bắt đầu thí nghiệm, kg

17,71


18,06

19,05

Khối lượng kết thúc thí nghiệm, kg

98,95

97,90

97,45

Tuổi bắt đầu thí nghiệm, ngày

59,60

59,80

60,40

Tuổi kết thúc thí nghiệm, ngày

172,6

179,90

174,9

Tăng trọng, g/ngày


711

665

885

Tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng, kg

2,91

3,07

2,83

Khối lượng móc hàm, kg

77,61

76,08

76,27

Tỉ lệ móc hàm, %

78,50

77,72

78,27


2,16

2,36

2,26

43,88

40,07

41,92

Chất lượng thân thịt:

Độ dày mỡ lưng, cm
2

Diện tích mặt cắt cơ thăn, cm
Phan Xuân Hảo (2007)[6]

Theo Nguyễn Ngọc Hùng (2006) [9], trong giai đoạn 1999-2005, Trung tâm Bình
Thắng đã nhập 267 con giống Landrace, Yorkshire, Duroc, Pietrain từ Đan Mạch,
Mỹ, Úc và Bỉ. Các số liệu về năng suất tăng trưởng của các giống heo này nuôi tại
trung tâm Bình Thắng như sau:
Giống Yorkshire: Yorkshire Đan Mạch có tốc độ tăng trưởng 833g/ngày giai đoạn
từ 30-100 kg; TTTĂ là 2,92 và dày mỡ lưng 10 mm. Dòng này về thể hình và
mông, vai chưa được xuất sắc như heo Yorkshire Mỹ. Yorkshire Mỹ có khả năng
sinh trưởng rất vượt trội: tăng trọng 843g/ngày giai đoạn từ 30-100 kg; TTTĂ là
2,84 và dày mỡ lưng 10mm. Điểm yếu của dòng này khi nhân thuần là ngoại hình

thô: đầu to, chân to và thô, lông da dày hơn. Yorkshire Úc: Các chỉ tiêu về sinh sản,
sinh trưởng thấp hơn các dòng Đan Mạch, Mỹ 10%.


×