Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

HOÀN THIỆN kế TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ và kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY cổ PHẦN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.19 MB, 95 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế đang hội nhập và phát triển rất mạnh mẽ,chịu sự thách
thức của kinh tế thị trường là thách thức của mọi thành phần kinh
tế.Trong bối cảnh hiện nay,tình hình kinh tế trong và ngoài nước đang
rất khó khăn,với mọi doanh nghiệp để vượt qua thời kì này là một kì
tích.Vì vậy,để tồn tại và phát triển doanh nghiệp cần có một chiến
lược kinh doanh thích hợp và cách thức quản lý hiệu quả.Trong mỗi
giai đoạn doanh nghiệp và lãnh đạo cần có một chiến lược và quản lý
cách hiệu quả và hợp lý.Trong đó công cụ không thể thiếu và hết sức
quan trọng đó là công tác kế toán,nó đóng vai trò hết sức quan trọng
và không thể thiếu trong việc điều hành và quản lý của doanh
nghiệp.Đánh giá hiệu quả của doanh nghiệp thông qua báo cáo kết
quả kinh doanh.trong khi đó,thông qua báo cáo kết quả kinh doanh
lãnh đạo công ty sẽ có quyết định phù hợp về chi phí doanh thu để
mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp.nghĩa là phương án kinh doanh
mà tiết kiệm chi phí, đem lại lợi nhuận cao, từ đó tạo cho doanh
nghiệp sức cạnh tranh tốt trên thị trường.
Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là những chỉ tiêu chất lượng
phản ánh đích thực tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là ba
nhân tố quan hệ biện chứng với nhau, phản ánh tình hình hoạt động
của doanh nghiệp, trong một thời kỳ nhất định. Bất cứ một doanh
nghiệp nào cũng đặt doanh thu thực hiện cao nhất với chi phí thấp
nhất để thu được kết quả cao nhất. Quan trọng là làm thế nào để đạt
tối đa hiệu quả kinh doanh, lợi nhuận thu về là cao nhất trong khi thị
1


trường đầy rẫy những rủi ro. Đây cũng là câu hỏi mà các nhà quản lý
doanh nghiệp phải suy nghĩ. Để kinh doanh có hiệu quả đòi hỏi các
nhà quản lý doanh nghiệp phải lựa chọn các phương án kinh doanh tối
ưu để tận dụng được các cơ hội kinh doanh. Muốn vậy thì phải tổ


chức quản lý, kiểm soát chặt chẽ các khoản chi phí, doanh thu.
Do vậy, trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần quảng cáo
FTC, được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo TS.PHẠM THỊ
THỦY - giảng viên Viện Kế toán - Kiểm toán cùng sự giúp đỡ của
các cán bộ, nhân viên phòng Kế toán của Công ty cổ phần quảng cáo
FTC em đã hoàn thành chuyên đề thực tập chuyên ngành “HOÀN
THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN”.
Chuyên đề thực tập chuyên ngành của em bao gồm 3 chương:
Chuơng 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần quảng cáo FTC.
- Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty cổ phần quảng cáo FTC.
-

-

Chuơng 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu ,chi phí và xác định kết

quả kinh doanh tại công ty cổ phần quảng cáo FTC.
- Mặc dù đã cố gắng trong việc thực tập và viết chuyên đề tốt
nghiệp song do thời gian thực tập và trình độ, hiểu biết còn hạn chế
nên chuyên đề tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì
vậy, em rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của
các thầy, cô giáo để chuyên đề thực tập chuyên ngành của em được
hoàn thiện hơn.
2


Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô!


Sinh viên thực hiện
Nguyễn Huy Thông

3


CHƯƠNG I:
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU,CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
QUẢNG CÁO FTC

1. 1 Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty cổ phần quảng
cáo FTC
1. 1. 1Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần
quảng cáo FTC:
-

Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO FTC.
Trụ sở chính công ty: Tầng 2, số 59 Thợ Nhuộm, phường Cửa

Nam, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội.
- Văn phòng đại diện: số nhà 14 ngõ 249A Thụy Khêu Tây Hồ Hà
-

-

Nội.
Số điện thoại :04 6258 4049 – 04 6293 8100.
Số fax: 04 6258 4149.

Email : sales@ftad
Trang wed: .
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh : Công ty cổ phần quảng
cáo FTC là một doanh nghiệp cổ phần, có giấy phép đăng ký
kinh doanh số 0103020858 do Sở Kế hoạch và đầu tư TP. Hà
Nội cấp, đăng ký lần đầu vào ngày 23/11/2007, đăng ký thay đổi
lần thứ tư vào ngày 26/03/2012
Mã số thuế : 0102544545

Công ty Cổ phần Quảng cáo FTC là một công ty pháp nhân, hạch toán
kinh tế độc lập, mở tài khoản tại ngân hàng ,con dấu riêng để hoạt
4


động. Hội đồng quản trị ,tổng giám đốc công ty chịu trách nhiệm
trước pháp luật về lĩnh vực kinh doanh của công ty.
Lĩnh vực hoạt động :


Dịch vụ quảng cáo ngoài trời trong nhà,nơi công cộng,trên các
phương tiện vận tải giao thông,quảng cáo trực tuyến và giới

thiệu các dịch vụ đến mọi người( trừ dịch vụ thuốc lá).
 Tư vấn thương hiệu,môi giới xúc tiến thương mại,tiếp thị,công
ty giúp khách hàng xây dựng thương hiệu và thực hiện.
 Thiết kế sáng tạo và tiếp thị trực tiếp.
 Tổ chức các sự kiện và triễn lãm văn hóa xã hội triển lãm(đặc
biệt không kinh doanh quán bar,phòng hát karaoke……..).
 Tư vấn truyền thông và quan hệ báo chí.
 Quà tặng.

 Sản xuất các ấn phẩm quảng cáo.
Cũng như các doanh nghiệp khác doanh nghiệp đã có một quá trình
phát triển không ngừng để tồn tại và phát triểnkhẳng định vị thế của
công ty mình.Trước kia công ty mới thành lập công ty chủ yếu làm
thiết kế logo quảng cáo trên các phương tiện giao thông nhưng vì tính
chất công việc phải xin cấp phép để được quảng cáo mất nhiều thời
gian nên công ty chuyển sang thiết kế tiếp thị triển lãm tổ chức sự
kiện là chủ yếu. Hiện nay,đối tượng doanh nghiệp hướng đến là các
tập đoàn lớn cần quảng cáo như các công ty máy tính và các chương
trình lớn...Bên cạnh đó công ty còn mở rộng thị trường hợp tác với
các công ty nước ngoài.sau nhưng năm hình thành phát triển công ty
đã thành lập đươc chi nhánh tại TP.Hồ Chí Minh và trở thành các đối

5


tác tin cậycung cấp các dịch vụ mà các lĩnh vực hoạt động của công
ty.
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty cổ phẩn quảng cáo FTC.:
Bản chất và phân loại doanh thu.
Doanh thu bằng tổng các lợi ích kinh tế mà công ty thu được trong
1

các kì kế toán,bên cạnh đó công ty cũng phát sinh doanh thu từ hoạt
động tài chính và doanh thu khác làm tăng vốn chủ sở hữu.Bao gồm
các doanh thu:
-

Doanh thu chính của công ty: Là công ty hoạt động trong lịch
vực Truyền thông – Quảng cáo – Tổ chức nên chủ yếu là doanh

thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,các bản hợp đồng được thực

hiện theo kì kế toán để tạo ra doanh thu.
- Doanh thu phụ và khác: Doanh thu hoạt động tài chính chiếm tỷ
trọng nhỏ trong công ty,ví dụ:tiền lãi ngân hàng,chiết khấu
thanh toán khi mua hàng…Ngoài ra công ty còn có các khoản
thu về nhượng bán,bán nhưng tài sản cố định hết hạn sự dụng…
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:Được ghi nhận theo đúng chuẩn
mực kế toán Việt Nam số 14:
-

Xác định tương đối chắc chắn
Xác định được công việc hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối

kế toán.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế.
- Xác định được chi phí phát sinh,chi phí hoàn thành của dịch vụ.
- Doanh thu tài chính được ghi nhận giấy báo có tiền lãi gửi ngân
hàng.
6


Do lĩnh vực của công ty nên công ty không có hiện tượng tồn kho
nên đặc điểm bán hàng của công ty như sau:
Phương thức bán hàng của công ty:
Với phương châm của công ty con người tạo nên sự khác biệt trong
chất lượng dịch vụ mà công ty mang đến cho khách hàng.Do đó,công
ty đã áp dụng phương thức bán hàng và chính sách linh hoạt phù hợp
với từng đối tượng khách hàng khác nhau.với lợi thế về uy tín của
công ty,công ty bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp cho

khách hàng.công ty cung cấp dịch vụ khách hàng tiêu dùng và thanh
toán.
Phương thức thanh toán:
thanh toán ngay bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt hoặc khách hàng
có thể lựa chọn hình thức thanh toán sau bằng cách chịu trong một
thời gian nhất định nào đó trong hợp đồng đã kí kết giưa khách hàng
và công ty.
Yêu cầu quản lý:
Sản phẩm vô hình chất lượng sản phẩm được đo bằng sự hài lòng của
khách hàng nên việc quản lý phải chặt chẽ về chất lượng và giá trị
dịch vụ cung cấp.
Quy trình tổ chức kinh doanh.:
Báo giá
7


Phòng kinh doanh

Khách hàng có nhu
cầu

Kí hợp đồng

Phòng kế toán
lập hóa đơn

1.1.2.2.
-

Đặc điểm các khoản giảm trừ doanh thu.


Chiết khấu thương mại: chính sách công ty nếu khách hàng mua số
lượng lớn thường xuyên sẽ được hưởng một khoản chiết khấu

thương mại được ghi nhận ở trong hợp đồng.
- Là những món hàng bị khách hàng trả lại do kém chất lượng hay
không đúng chủng loại…
- Để tiết kiệm nhưng món hàng bị khách hàng trả lại công ty có thể
giảm giá sản phẩm.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của công ty Cổ phần Quảng cáo FTC
Khác với doanh nghiệp sản xuất xây dựng,do lĩnh vực hoạt động
là dịch vụ thương mại nên chi phí trong kỳ kế toán có những đặc
điểm khác biệt bao gồm:
-

Giá vốn dịch vụ(giá vốn hàng bán): Trong quá trình sản
xuất,kinh doanh muốn đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh
nghiệp thì phải quản lý chặt chẽ vốn kinh doanh, sử dụng hiệu
quả nhất nguồn vốn của doanh nghiệp.Muốn vậy doanh nghiệp
phải xác định được một cách chính xác nhất các khoản chi phí
chi ra. Giá vốn hàng bán là một trong những khoản chi phí
chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Muốn
8


quản lý chặt chẽ và xác định đúng giá vốn thì trước hết doanh
nghiệp phải nắm vững được sự hình thành của giá vốn.Hiện
tại ,công ty áp dụng xác định theo từng chương trình ,công ty áp
dụng kê khai thường xuyên, trong quá trình không có sản phẩm
dịch vụ tồn kho.Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn của

hàng hóa dịch vụ,ngoài ra còn phản ánh một số chi phí liên quan
như chi phí khấu hao.
- Chi phí bán hàng trực tiếp cung cấp dịch vụ:
 Chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng(TK 6411):phản
ánh các khoản phải trả cho nhân viên kinh doanh,nhiên
viên tele, nhân viên thêu ngoài thời vụ, vận chuyển quà
tặng, bảo quản quà tặng ,. . . bao gồm tiền lương và các
khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn.
 Chi phí bao bì vận chuyển(TK 6412): phản ánh các chi phí
vật liệu bao bì dùng để bảo quản hàng hóa triển lãm,quà
tặng…
 Chi phí khấu hao TSCĐ(TK 6414) dùng ở bộ phận bán
hàng phản ánh công cụ dụng cụ dùng để thực hiện qúa
trình quảng cáo triển lãm.
 Chi phí thêu mua ngoài (TK6417) phục vụ cho quá trình
tiêu thụ sản phẩm(dịch vụ) chi phí thêu bến bãi,bốc dỡ vận
chuyển.
 Chi phí khác bằng tiền mặt phát sinh trong quá trình cung
cấp dịch vụ ngoài những chi phí trên đuợc hạch toán trong
TK 6418.

9


-

Chi phí quản lý: do đặc thù là ngày cung cấp dịch vụ nên công
tác quản lý rất quan trọng ở công ty nên khoản chi phí này liên
quan đến chi phí chung của doanh nghiệp,gồm:

 Chi phí quản lý nhân viên quản lý: tiền lương và các
khoản trích theo lương của ban giám đốc nhân viên
quản lý ở các phòng ban doanh nghiệp.
 Chi phí vật liệu dùng trong quản lý như: giấy bút mực
phin chuột quang,thẻ cào điện thoại..
 Chi phí khấu hao TSCĐ như văn phòng,máy tính,máy
in laptop thiết bị trong văn phòng…
 Chi phí tiền điện tiền nước cho toàn doanh nghiệp

cước điện thoại.
 Chi phí khác ví dụ tiếp khách hội nghị công tác…
- Chi phí tài chính: các khoản lãi vay ngắn hạn dài hạn,lãi ngân
hàng.chiết khấu thanh toán khách hàng.
- Thếu thu nhập doanh nghiệp: thếu thu nhập mà công ty phải nạp
cho ngân sách nhà nước được tính bằng lợi nhuận trước thếu
nhân với thếu thu nhập doanh nghiệp.Theo quy định hiện hành
thì công ty đang nạp thếu thu nhập với mức 22% . Được kê khai
hàng tháng nộp thếu TNDN tạm tính cho cơ quan thếu và đến
cuối kỳ kế toán thì tiến hành điều chỉnh theo số thếu thực phải
nạp.
- Chi phí khác: các khoản này nằm ngoài các khoản trên chiếm tỷ
trọng rất nhỏ chủ yếu là:thanh lý tài sản cố định và phạt vi phạm
hợp đồng.

10


1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh của công ty Cổ phần Quảng cáo FTC
1. 2. 1 Đặc điểm tổ chức bộ máyquản lý của Công ty:

Bộ máy quản lý của công ty quảng cáo FTC:
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phòng tài chính kế toán

Phòng tổ chức hành chính

Phòng kinh doanh

Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo hình thức trực tuyến
chức năng,liên hệ giữa các bộ phận với nhau là liên hệ chức năng còn
liên hệ giữa các cấp là liên hệ trực tuyến.ưu điểm: bên cạnh bộ phận
lãnh đạo chỉ huy còn có các bộ phận tham mưa và chuyên môn trợ
giúp cho các quyết định đưa ra ít sai sót và nhầm lẫn.
1. 2. 2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong công
tác quản lý doan thu, chi phí tại công ty cổ phẩn quảng cáo FTC:
Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả là công
việc có vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại,phát triển của
doanh nghiệp. Qua những thông tin tài chính về doanh thu ,chi phí,
kết quả kinh doanh ban Giám đốc sẽ có thể đưa ra được các chiến
lược kinh doanh thích hợp để đem lại lợi ích kinh tế cao nhất cho
11


công ty.
Công tác quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả ở công ty
Cổ phần Quảng cáo FTC được thực hiện một cách rất chú trọng,
nghiêm ngặt góp phần giúp công ty định hướng để đưa ra những giải
pháp phát triển ,đảm bảo hoạt động kinh doanh của Công ty năng
động, hiệu quả.

Chức năng, nhiệm vụ của Ban giám đốc và bộ phận kế toán đối
với phần hành doanh thu, chi phí và xác định kết quả như sau:
-

Giám đốc: Là người có kiến thức và kinh nghiệm trong lĩnh vực
kinh doanh và có khả năng lãnh đạo.

- Giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của
Công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của mình.
- Thực hiện các quyền được giao một cách trung thực, cẩn trọng tốt
nhất nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp tối đa của Công ty, thông báo
kịp thời mọi hoạt động của Công ty lên hội đồng thành viên.Trung
thành với lợi ích của Công ty, không sử dụng thông tin bí quyết, cơ
hội kinh doanh của Công ty vào mục đích khác.
- Giám đốc có quyền quyết định mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty. Giám đốc là người đại diện cho công ty tham gia ký kết
các hợp đồng kinh tế, xem xét ký duyệt các hóa đơn, chứng từ, sổ
sách liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh.
12


-

Kế toán trưởng:Là người chịu trách nhiệm điều hành,chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động của phòng kế toán. Có nhiệm vụ kiểm
tra, giám sát việc thực hiện chế độ hạch kế toán ,hạch toán các
khoản doanh thu, chi phí của kế toán viên, đồng thời xem xét ký
duyệt các hóa đơn, chứng từ, sổ sách liên quan đến doanh thu,


chi phí và kết quả kinh doanh.
- Kế toán tổng hợp: Công việc nhiệm vụ tổng hợp, hạch toán
các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến doanh thu, chi phí, kết
quả vào sổ Nhật ký chung, sổ Cái và lên báo cáo cuối kỳ.
-

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO FTC
Số liệu đuợc lấy trong tháng 6 với các đơn đặt hàng.
2.1.

Kế toán doanh thu và thu nhập khác tại công ty Cổ phần

Quảng cáo FTC
2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng
2.1.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
a Chứng từ kế toán sử dụng
Các chứng từ kế toán sử dụng để hạch toán doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ bao gồm:


Đơn đặt hàng
13




Hợp đồng mua hàng




Hóa đơn GTGT



Các chứng từ khác: phiếu thu, ủy nhiệm chi, giấy báo Có của

(Mẫu số 01GTKT3/001)

ngân hàng
Hóa đơn giá trị gia tăng của công ty:

14


Bảng 2.1. Hóa đơn GTGT bán hàng cho công ty TNHH HP Việt
Nam theo PO số SBB1649875.(trang sau)
HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Ký hiệu:TC/14P
Liên 1: Lưu
Số:0000149

Ngày 03 tháng 06 năm 2014
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO FTC
Mã số thuế:0102544545
Địa chỉ: Tầng 2, số 59 Thợ Nhuộm, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

Số tài khoản....................................
Điện thoại: 04 6293 8100 / 04 6258 4149 - Fax: 04 37717719 / 04
6258 4049
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH HP VIỆT NAM
Địa chỉ: Số 29 Lê Duẩn, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Số tài khoản:……………….
Hình thức thanh toán: TM/CK. Mã số thuế: 0300539709
ST Tên hàng hóa, dịch Đơn vị Số lượng
T vụ
tính

Đơn giá

Thành
tiền

1

5

6=4x5

2

3

4

15



01, Dịch vụ chương
trình Power Proliant
theo Purchase order
số SBB1649875

226.700.
000

Cộng tiền hàng:
226.700.000
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT:
22.670.000
Tổng cộng tiền thanh toán
249.370.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm bốn mươi chín triệu ba trăm bảy mươi
nghìn đồng
Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng
đơn vị

(Ký, ghi rõ họ, tên)

(Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ, tên)
Nguyễn Thị Luyến


Đoàn Quốc
Tâm

b

Thủ tục kế toán

Sau khi xem xét các đơn đặt hàng của công ty đã được phê duyệt,
bảng báo giá, hợp đồng kinh tế đã ký kết với khách hàng, phòng kinh
doanh sẽ làm việc và cung cấp dịch vụ cho khách hàng và kế toán tiến
16


hành lập hóa đơn GTGT. Hóa đơn GTGT của công ty được lập thành
3 liên:
+ Liên 1: Lưu tại quyển hóa đơn GTGT ở phòng kế toán;
+ Liên 2: Giao cho khách hàng;
+ Liên 3: Dùng để luân chuyển nội bộ, làm căn cứ ghi sổ kế toán và
thanh toán.
Trên mỗi hóa đơn GTGT bao gồm: đầy đủ họ tên khách hàng; địa chỉ;
hình thức thanh toán; mã số thuế; giá trị của dịch vụ đã cung cấp cho
khách hàng; tổng số tiền thanh hàng; tiền thuế GTGT và tổng số tiền
thanh toán.
2.1.1.2.

Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng

Bảng tổng hợp


Sổ chi tiết TK

Bảng tổng hợp chi

chi tiết TK 511

511

Sổ chi tiết TK 511

Sơ đồ 2.1.Quy trình kế toán ghi sổ chi tiết tài khoản 511.
Khi công ty cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo như điều kiện
trong hợp đồng về địa điểm thời gian cung cấp ….. và khách hàng đã
chấp nhận đơn hàng thanh toán,dựa hóa trị GTGT kế toán sẽ hạch
toán vào phần mềm kế toán và phản ánh doanh thu cung cấp dịch vụ
trong kỳ gồm các nghiệp vụ sau:
Nợ TK 111,112,131 : Tổng giá thanh toán.
17


Có TK 3331: Thếu GTGT đầu ra phải nộp
Có TK 5113: Gía bán chưa thếu GTGT ( chi tiết cho từng hạng
mục theo dõi)
Phần mềm máy tính sẽ tự động cập nhật vào sổ chi tiết tài khoản 511
và các sổ liên quan khác như phải thu khách hàng theo từng hợp đồng
theo dõi.
Ví dụ:theo số liệu các hợp động của công ty trong tháng 6.các
nghiệp vụ phát sinh:
Ví dụ:
1


Công ty hoàn thành cung cấp dịch vụ tổ chức chương trình
Power Proliant theo Purchase order số SBB1649875 tại Đà
Nẵng cho Công ty TNHH HP Việt Nam vào ngày 3 tháng 6
năm 2014 với giá chưa thuế GTGT là 226.700.000 đồng
(thuế suất thuế GTGT 10%)

Căn cứ vào hóa đơn GTGT ở bảng 2.1 kế toán phản ánh doanh
thu bán hàng, cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 131-KHHP: 249.370.000
Có TK 5113: 226.700.000
Có TK 3331: 22.670.000

Từ hóa đơn GTGT bán hàng như đã nêu trên kế toán tiến hành
lập bảng kê hóa đơn, chứng từ như sau:
18


Bảng 2.2. Bảng kê hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ tháng
6/2014

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO FTC
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Tháng 06 năm 2014
Ngày
tháng

Số HĐ

Khách

hàng
Công ty

03/06 0000149

Dịch vụ

HĐ trước
VAT

10% VAT Tổng tiền

Chương 226.700.000 22.670.00 249.370.000

TNHH HP trình

0

Việt Nam Power
Proliant
Công ty

Tổ chức

80.755.000 8.075.500 88.830.500

04/06 0000150 TNHH HP hội nghị
Việt Nam
Công ty


Tổ chức 272.000.000 27.200.00 299.200.000

14/06 0000151 TNHH HP chương

0

Việt Nam trình
22/06 0000152 Công ty

Tổ chức 420.820.000 42.082.00 462.902.000

TNHH

chương

Cisco

trình

Systems

Cisco

0

19


Việt Nam
Công ty


Sửa

TNHH

chữa, lắp

27/06 0000153 Hewlett

209.960.000 20.996.00 230.956.000
0

đặt

Packard

laptop

Việt Nam

HP

Sau đó kế toán lên sổ chi tiết tài khoản 5113 và các sổ chi tiết liên
quan :

20


Bảng 2.3. Sổ chi tiết tài khoản 5113 tháng 6/2014


21


Bảng 2.4. Sổ chi tiết công nợ với khách hàng công ty TNHH HP
Việt Nam tháng 6/2014(chụp theo cửa sổ phần mềm kế toán )

Tiếp sau đó, kế toán làm lập bảng tổng hợp sổ chi tiết tài khoản
5113 tháng 06 năm 2014 như sau :

22


Bảng 2.5. Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 5113 tháng 6/2014

Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 5113
Tháng 6 năm 2014
(Đơn vị tính: VNĐ)
S
T
T

Đối tượng

Số dư
đầu
kỳ

Số PS trong kỳ

Số dư

cuối kỳ

N


Nợ

Nợ Có

C
ó



1 Doanh thu theo PO số
SBB1649875

226.700.0
00

2 Doanh thu theo PO số
SBB1621692

80.755.00
0

3 Doanh thu theo PO số
SBB1653585

272.000.0

00

4 Doanh thu theo HĐ DV
số 01062014_FTAD

420.820.0
00

5 Doanh thu theo PO số
SBB1664362

209.960.0
00

Kết chuyển doanh thu
cung cấp 5113 -> 911

1.210.235
.000
23


Tổng cộng

1.210.235 1.210.235
.000
.000

Ngày 30 tháng 06 năm
2014

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Nguyễn Thị Luyến

Nguyễn Thị Luyến

2.1.1.3.
a

Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng.

Tài khoản sự dụng.

Tài khoản 511 : “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài
khoản này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
công ty trong một kỳ hạch toán từ các hoạt động bán hàng và cung
cấp dịch vụ.

24


TK 511 không có số dư và được chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2
là:



TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa



TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm



TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ



TK 5118: Doanh thu khác
Ở công ty Cổ phần Quảng cáo FTC, do hoạt động trong lĩnh vực

truyền thông, quảng cáo nên tài khoản 5113 đuợc sự dụng là chủ yếu.
Ngoài ra,còn sự dụng thêm một số tài khoản như sau:


TK 3331: Thuế GTGT phải nộp



TK 131: Phải thu khách hàng



TK 1111: Tiền mặt




TK 1121: Tiền gửi ngân hàng

Kết cấu tài khoản :
TK 511
Bên nợ

Bên có

25


×