Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

giải pháp đáp ứng quy định xuất xứ hàng hóa cho hàng may mặc tại công ty cổ phần may việt thắng trước thềm tpp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 150 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƢƠNG MẠI


ĐỖ THỊ KIM PHƢỢNG
Lớp 11DKQ2 – Khóa 08

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề Tài :

GIẢI PHÁP ĐÁP ỨNG QUY ĐỊNH XUẤT XỨ
HÀNG HÓA CHO HÀNG MAY MẶC TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT THẮNG
TRƢỚC THỀM TPP

Ngành : Quản Trị Kinh Doanh
Chuyên Ngành : Kinh Doanh Quốc Tế

Thành phố Hồ Chí Minh , năm 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƢƠNG MẠI


ĐỖ THỊ KIM PHƢỢNG
Lớp 11DKQ2 – Khóa 08

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP


Đề Tài :

GIẢI PHÁP ĐÁP ỨNG QUY ĐỊNH XUẤT XỨ
HÀNG HÓA CHO HÀNG MAY MẶC TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT THẮNG
TRƢỚC THỀM TPP

Ngành : Quản Trị Kinh Doanh
Chuyên Ngành : Kinh Doanh Quốc Tế
GVHD : Ths Khƣu Minh Đạt

Thành phố Hồ Chí Minh , năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Để có đƣợc bài báo cáo chuyên đề tốt nghiệp hoàn chỉnh nhƣ ngày hôm nay,
đầu tiên, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Khoa Thƣơng Mại, trƣờng Đại Học
Tài Chính-Marketing, các thầy cô đã cung cấp đầy đủ những kiến thức chuyên môn
cần thiết để hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Tiếp sau đây tôi xin chân thành cảm ơn Ths. Khƣu Minh Đạt là giáo viên
hƣớng dẫn bài báo cáo này của tôi, thầy đã tận tình hƣớng dẫn tôi làm bài báo cáo
này từ quá trình hƣớng dẫn chung đến sửa đề cƣơng chi tiết, chỉnh sửa bản thảo và
cuối cùng là chấm bài báo cáo.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn Công ty cô phần may Việt Thắng,
công ty đã tạo điều kiện cho tôi tìm hiểu quá trình hoạt động kinh doanh của công ty
cũng nhƣ cung cấp cho tôi những thông tin cần thiết cho bài báo cáo. Cảm ơn các
anh (chị) trong công ty đã giúp đỡ tôi về những số liệu để hoàn thành tốt bài báo
cáo.
Với điều kiện thời gian có hạn cũng nhƣ hạn chế về kiến thức chuyên môn
của bản thân tôi nên bài báo cáo này không thể tránh khỏi những sai sót. Tôi rất

mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của thầy (cô) trong nhà trƣờng để tôi
có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn cho quá trình
làm việc trong tƣơng lai.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời chúc sức khỏe tới toàn thể cán bộ, nhân viên của
trƣờng Đại Học Tài Chính-Marketing và toàn thể cán bộ, công nhân viên của công
ty cổ phần may Việt Thắng . Chúc mọi ngƣời công tác tốt và đạt đƣợc nhiều thành
tích mới.
Sinh viên thực hiện
Đỗ Thị Kim Phƣợng


ĐIỂM VÀ NHẬN XÉT CỦA GVHD

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................



BẢNG DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KD – XK

: Kinh doanh – xuất khẩu

CNH – HDH

: Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

SA 8000

: Hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội

WRAP

:Worldwide Responsible Accredited Production

L/C

: Letter of credit


USD

: (Us dollars) đồng Đô la Mỹ

VND

: Việt Nam Đồng

GDP

: (Gross Domestic Product) tổng sản phẩm
quốc nội

WTO

: Tổ chức Thƣơng Mại thế giới

TPP

: Hiệp định hợp tác kinh tế chiến lƣợc xuyên
Thái Bình Dƣơng (Trans – Pacific Strategic
Economic Partnership Agreement)

VN

: Việt Nam

TQ


: Trung Quốc

EU

: Cộng đồng chung Châu Âu

UBGSTCQG

: Ủy Ban Giám Sát Tài Chính Quốc Gia

IMF

: Quỹ Tiền Tệ Thế Giới

ISO

: Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hoá

FOB

: Free on Board

CIF

: Cost, Insurance and Freight

CIP

: Cost, Insurance Paid to


Incoterm

: International Comercial Term

ASEAN

: The Association of Southeast Asian Nations (
Hiệp Hội Các Nƣớc Đông Nam Á)

DNNN

: Doanh Nghiệp Nhà Nƣớc


FTA

: Free Trade Agreement (Hiệp định tự do
thƣơng mại)

HS

: Harmonised Commodity description coding
System ( Hệ thống hài hòa mô tả hàng hóa)

USAID/STAR Project

: Dự án hỗ trợ thi hành pháp luật về hội nhập
kinh tế

USAITA


: Hiệp hội các nhà nhập khẩu hàng dệt may Hoa
Kỳ

TPL

: Các mức thuế suất ƣu đãi theo TPP

VITAS

: Hiệp hội Dệt may Việt Nam

VCCI

: Cục xúc tiến thƣơng mại

FDI

: Foreign Direct Investment (Đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài)

BSCI

: Business Social Compliance Initiative

T/T

: Chuyển tiền bằng điện



MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài: .................................................................................... 1
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:..................................................................... 3
3. Phƣơng pháp nghiên cứu: ................................................................................... 3
4. Kết cầu đề tài : .................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KD – XK : .................................................... 5
1.1. Các khái niệm cơ bản : ....................................................................................... 5
1.2. Các hình thức KD-XK chủ yếu của công ty: ..................................................... 6
1.3. Vai trò của KD-XK đối với nền kinh tế Việt Nam: ........................................... 12
1.3.1.

Tạo nguồn vốn cho nhập khẩu & điều kiện cho hiện đại hóa đất

nƣớc:

............................................................................................................... 12

1.3.2.

Thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế & sản xuất phát

triển:

............................................................................................................... 13

1.3.3.

Giải quyết công ăn, việc làm và cải thiện đời sống ngƣời dân: ........... 14


1.3.4.

Tạo cơ sở mở rộng các mối quan hệ kinh tế đối ngoại : ...................... 15

1.4. Nội dung hoạt động KD – XK của công ty:....................................................... 15
1.4.1.

Nghiên cứu thị trƣờng: ......................................................................... 15

1.4.2.

Xây dựng và lựa chọn phƣơng án sản xuất – kinh doanh xuất khẩu

hàng hóa: ............................................................................................................... 16
1.4.3.

Giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng:............................................ 17

1.4.4.

Tổ chức thực hiện hợp đồng : ............................................................... 17

1.4.5.

Đánh giá kết quả thực hiện: .................................................................. 20

1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả hoạt động KD-XK của công ty: .............. 21


1.5.1.


Các nhân tố bên ngoài công ty: ............................................................ 21

1.5.1.1.

Nhân tố kinh tế:.............................................................................. 21

1.5.1.2.

Nhân tố chính trị - pháp luật : ........................................................ 24

1.5.1.3.

Nhân tố văn hóa – xã hội: .............................................................. 26

1.5.1.4.

Nhân tố tự nhiên : .......................................................................... 26

1.5.1.5.

Nhân tố khoa học – công nghệ: ..................................................... 27

1.5.2.

Các nhân tố bên trong công ty: ............................................................. 28

1.5.2.1.

Cơ cấu tổ chức, trình độ quản lý: .................................................. 28


1.5.2.2.

Vốn: ................................................................................................ 28

1.5.2.3.

Danh tiếng và uy tín của doanh nghiệp trên thị trƣờng: ............... 29

1.5.2.4.

Cơ sở vật chất – kỹ thuật của công ty: .......................................... 29

1.5.2.5.

Chất lƣợng nguồn lao động của công ty:....................................... 30

1.6. Cơ sở pháp lý cho hoạt động xuất khẩu : ........................................................... 30
Tóm tắt và kết luận chƣơng 1.................................................................................... 36
CHƢƠNG 2 : HIỆP ĐỊNH TPP VÀ QUY ĐỊNH VỀ XUẤT XỨ HÀNG HÓA
CHO HÀNG MAY MẶC XUẤT KHẨU: ............................................................... 38
2.1. Giới thiệu tổng quan về hiệp định TPP: ............................................................. 38
2.1.1.

Quá trình đàm phán: ............................................................................. 38

2.1.2.

Phạm vi điều chỉnh [9,3]: ........................................................................ 41


2.1.3.

Các đặc trƣng nổi bật của TPP [9,4]: ...................................................... 43

2.1.4.

Thƣơng mại hàng hóa của Việt Nam với các đối tác TPP [9,6]: ........... 44

2.1.5.

Đánh giá các tác động chung khi Việt Nam gia nhập TPP: ................. 48

2.1.5.1.

Những tác động tích cực [9,8]: ........................................................ 48

2.1.5.2.

Những tác động tiêu cực [9,14]: ....................................................... 50


2.2. Tình hình đàm phán TPP tính đến thời điểm T3/2015 và quy định xuất xứ
hàng hóa cho hàng may mặc: .................................................................................... 53
2.3. Thực trạng nguồn nguyên – phụ liệu may mặc Việt Nam: ............................... 58
2.3.1.

Thực trạng phát triển ngành hàng may mặc Việt Nam: ....................... 58

2.3.2.


Nguồn nguyên – phụ liệu phục vụ sản xuất hàng may mặc Việt

Nam:

............................................................................................................... 60

2.4. Những đề xuất chung cho các doanh nghiệp may mặc Việt Nam nhằm đáp
ứng quy định xuất xứ hàng hóa cho hàng may mặc theo TPP: ................................ 67
2.4.1.

Giải quyết tồn tại từ khâu dệt nhuộm: .................................................. 67

2.4.2.

Tăng cƣờng thông tin giữa các doanh nghiệp: ..................................... 68

2.4.3.

Đào tạo hƣớng dẫn doanh nghiệp trƣớc thềm TPP: ............................. 68

2.4.4.

Phát triển hệ thống nhà cung cấp nguyên, phụ liệu: ............................ 69

2.4.5.

Áp dụng khoa học công nghệ mới vào sản xuất: ................................. 69

Tóm tắt và kết luận chƣơng 2.................................................................................... 71
CHƢƠNG 3:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH

HÀNG MAY MẶC XUẤT KHẨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ XUẤT XỨ
HÀNG HÓA TRƢỚC THỀM TPP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT
THẮNG: .................................................................................................................... 73
3.1. Giới thiệu công ty cổ phần may Việt Thắng: ..................................................... 73
3.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển: .......................................................... 73

3.1.2.

Chức năng và nhiệm vụ: ....................................................................... 74

3.1.3.

Cơ cấu tổ chức và quản lý: ................................................................... 75

3.1.4.

Tình hình nhân lực của công ty: ........................................................... 76

3.1.5.

Kết quả SX – KD chung của công ty: .................................................. 78

3.2. Phân tích môi trƣờng kinh doanh của công ty: .................................................. 83


3.2.1.

Môi trƣờng vĩ mô: ................................................................................. 83


3.2.2.

Môi trƣờng vi mô: ................................................................................. 85

3.2.3.

Môi trƣờng nội vi: ................................................................................. 87

3.3. Thực trạng hoạt động KD – XK hàng may mặc tại VIGACO: ......................... 88
3.3.1.

Kim ngạch XK hàng may mặc của công ty may Việt Thắng: ............. 88

3.3.1.1.

Phân tích theo cơ cấu thị trƣờng của công ty: ............................... 90

3.3.1.2.

Phân tích theo cơ cấu sản phẩm của công ty. ................................ 92

3.3.1.3.

Phân tích theo hình thức KD – XK của công ty: ........................... 93

3.3.2.

Nguồn lao động:.................................................................................... 96


3.3.3.

Cơ sở vật chất trong sản xuất: .............................................................. 97

3.3.4.

Kiểu dáng, chất lƣợng sản phẩm: ......................................................... 98

3.4. Nguồn nguyên, phụ liệu: .................................................................................... 99
3.5. Quy định xuất xứ hàng hóa trƣớc thềm TPP tại VIGACO: .............................. 106
Tóm tắt và kết luận chƣơng 3.................................................................................... 109
CHƢƠNG 4 : GIẢI PHÁP NHẰM ĐÁP ỨNG QUY ĐỊNH VỀ XUẤT XỨ
HÀNG MAY MẶC XUẤT KHẨU THEO TPP TẠI CÔNG TY MAY VIỆT
THẮNG: .................................................................................................................... 111
4.1. Cơ sở đề xuất giải pháp: ..................................................................................... 111
4.1.1.

Dự báo kết quả hiệp định TPP và xu hƣớng phát triển trong những

năm tới của ngành may mặc Việt Nam: ............................................................... 111
4.1.2.

Phƣơng hƣớng kinh doanh trong những năm tới của công ty may

Việt Thắng:............................................................................................................ ... 113
4.1.3.

Phân tích SWOT : ................................................................................. 116

4.2. Các giải pháp nhằm đáp ứng quy định xuất xứ hàng hóa theo TPP:................. 120



4.2.1.

Giải pháp 1: Cần có phƣơng án chuyển đổi dần nhà cung cấp

nguyên, phụ liệu từ các nƣớc ngoài TPP nhƣ Trung Quốc sang các nƣớc
thuộc TPP nhƣ Nhật Bản, Úc..: ............................................................................ 120
4.2.2.

Giải pháp 2 : Tăng cƣờng liên kết với các doanh nghiệp trong cùng

khối ngành và với nhà nƣớc:................................................................................. 121
4.2.3.

Giải pháp 3: Xây dựng phƣơng án tự sản xuất nguyên, phụ liệu

hoặc mua từ các nhà sàn xuất trong nƣớc: ........................................................... 122
4.2.4.

Giải pháp 4: Có phƣơng án nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực

nhằm nâng cao khả năng tạo ra giá trị để có thể tham gia sâu hơn vào chuỗi
cung ứng toàn cầu về hàng may mặc:................................................................... 122
4.2.5.

Giải pháp 5 : Áp dụng công nghệ kỹ thuật mới vào sản xuất:............. 123

4.2.6.


Giải pháp 6: Đầu tƣ vào hoạt động marketing ..................................... 124

Tóm tắt và kết luận chƣơng 4.................................................................................... 125
KIẾN NGHỊ............................................................................................................... 127
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 129
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 134


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam với các nƣớc TPP năm
2014 (triệu USD ) : .................................................................................................... 45
Hình 2.1 : Biểu đồ kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và các nƣớc TPP
năm 2014 (triệu USD) .............................................................................................. 46
Bảng 2.2 Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam với các đối tác TPP giai
đoạn 2010 – 2014 (triệu USD): ................................................................................. 47
Hình 2.2 : Chuỗi giá trị dệt may toàn cầu ................................................................. 54
Hình 2.3 Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc của Việt Nam giai đoạn 2005 –
2014 (tỷ USD) .......................................................................................................... 59
Hình 2.4 : Kim ngạch nhập khẩu nguyên, phụ liệu hàng may mặc giai đoạn
2009-2014 (tỷ USD) ................................................................................................. 61
Bảng 3.1: Tình hình nhân lực của công ty giai đoạn năm 2009-2014: .................... 77
Bảng 3.2 : Cơ cấu trình độ nhân lực của công ty trong giai đoạn 2009-2012: ........ 77
Bảng 3.3 : Cơ cấu độ tuổi nguồn lao động công ty giai đoạn 2009-2012:............... 78
Bảng 3.4 Doanh thu của Vigaco từ năm 2010 – 2014 (đơn vị: USD) ................... 79
Bảng 3.5 : Cơ cấu tỷ trọng doanh thu tại thị trƣờng nội địa và xuất khẩu từ năm
2010 – 2014 ............................................................................................................... 82
Bảng 3.6 Lợi nhuận ròng của Vigaco từ năm 2010 – 2014 (đơn vị: Triệu
VNĐ) ......................................................................................................................... 83
Bảng 3.7: Tình hình kim ngạch và tốc độ xuất khẩu hàng may mặc của công ty

cổ phần may Việt Thắng giai đoạn 2010-2014 (USD) ............................................. 88
Bảng 3.8 : Tình hình sản lƣợng hàng may mặc xuất khẩu của công ty cổ phần
may Việt Thắng giai đoạn 2010-2014 (USD)........................................................... 89


Bảng 3.9: Tình hình xuất khẩu hàng may mặc theo thị trƣờng của công ty cổ
phần may Việt Thắng giai đoạn 2010-2014 - ĐVT: 1000 USD. ............................. 90
Bảng 3.10 : Kim ngạch xuất khẩu phân theo cơ cầu sản phẩm của công ty giai
đoạn 2010-2014 (1000USD) .................................................................................... 92
Bảng 3.11. Kim ngạch xuất khẩu theo hình thức xuất khẩu giai đoạn 2010-2014
(1000 USD) .............................................................................................................. 93
Bảng 3.12 : Trị giá nguyên, vật liệu phục vụ sản xuất hàng may mặc của công ty
giai đoạn 2009-2014 (USD): ..................................................................................... 100
Bảng 3.13 Cơ cấu nguồn nguyên, phụ liệu phụ vụ sản xuất tại Vigaco: ................. 102
Bảng 3.14 Các thị trƣờng nhập khẩu NPL chủ yếu của VIGACO giai đoạn
2009-2014 (USD) : .................................................................................................... 103
Hình 3.1 : Tỷ trọng các thị trƣờng nhập khẩu của VIGACO giai đoạn 20092014 : ......................................................................................................................... 105


1

LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Theo báo cáo ngành dệt may thì dệt may nói chung và may mặc nói riêng
trong hơn 20 năm qua luôn có một bƣớc phát triển ổn định và vƣợt bậc với tốc độ
trung bình hàng năm là 15%/ năm và vƣơn lên trở thành nguồn đóng góp lớn cho
GDP hàng năm của Việt Nam. May mặc là một trong những sản phẩm chủ lực trong
chiến lƣợc tăng cƣờng xuất khẩu của Việt Nam thời kỳ xây dựng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nƣớc, may mặc, hiện nay đang đƣợc xem là sản phẩm mũi nhọn và
có tiềm lực phát triển khá mạnh. Việt Nam hiện nay là một trong những nƣớc xuất

khẩu hàng may mặc hàng đầu thế giới. Trong năm 2014 kim ngạch xuất khẩu dệt
may nói chung và may mặc nói riêng của Việt Nam đạt 20,9 tỷ USD theo thống kê
của Tổng cục thống kê Việt Nam, tăng 15,9% so với cùng kỳ năm 2013. Trong đó
riêng về hàng may mặc đạt xấp xỉ 18.5 tỷ USD. Các thị trƣờng trọng điểm của
ngành đều có sức tăng trƣởng tốt. Hoa Kỳ vẫn là thị trƣờng xuất khẩu lớn nhất của
dệt may và may mặc Việt Nam khi đạt kim ngạch 9,778 tỷ USD, tăng 12,6% so với
cùng kỳ năm 2013. Năm 2014, thị phần của Việt Nam tại thị trƣờng Mỹ chiếm
9,31%, tăng khá so với mức 8,28% năm 2013. Thị phần tại thị trƣờng EU cũng tăng
1,26% so với năm 2013. Năm 2014, kim ngạch xuất khẩu sang thị trƣờng này đạt
3,4 tỷ USD, tăng 17% so với cùng kỳ năm 2013. Năm 2014, các doanh nghiệp trong
ngành cũng đã xuất khẩu 2,7 tỷ USD sang thị trƣờng Nhật Bản, tăng 8,8% so với
cùng kỳ. Đặc biệt, Hàn Quốc là một trong những thị trƣờng có tốc độ tăng trƣởng
xuất khẩu mạnh nhất của Việt Nam khi tăng tới 27% và đạt 2,4 tỷ USD giá trị. Năm
2015, Tập đoàn Dệt may Việt Nam cũng đƣa ra dự báo, tình hình xuất khẩu của
ngành tại các thị trƣờng này vẫn tƣơng đối thuận lợi. Theo đó, năm 2015, Việt Nam
sẽ xuất khẩu sang Mỹ khoảng 11,014 tỷ USD; EU 4 tỷ USD; Nhật Bản 2,916 tỷ
USD và thị trƣờng Hàn Quốc 3,026 tỷ USD1.

1

/>
m_ngach_xuat_khau_tren_28_ti_usd_trong_nam_2015_t1_2015 - ngày truy cập : 20/02/2015


2

Năm 2015 cũng là năm mà nhiều hiệp định song phƣơng và đa phƣơng sẽ đi
đến bƣớc cuối cùng. Trong đó TPP là hiệp định có thể nói là đem lại cho chúng ta
nhiều cơ hội và thách thức nhất. Trong đó dệt may nói chung và may mặc nói riêng
đƣợc đánh giá là sẽ nhận đƣợc nhiều ƣu đãi và thách thức nhất nếu TPP đƣợc ký

kết. Với thực tế chung của ngành về tốc độ tăng trƣởng và phát triển thì có thể thấy
một trong những khó khăn lớn nhất cho ngành trƣớc thềm TPP chính là quy tắc xuất
xứ “ từ sợi trở đi”.
Theo bà Đặng Phƣơng Dung1, Tổng thƣ ký Hiệp hội Dệt May Việt Nam
(Vitas) dù có kim ngạch xuất khẩu cao nhƣng giá trị gia tăng của ngành vẫn khá
khiêm tốn. Nguyên do là ngành phải nhập quá nhiều nguyên phụ liệu cho sản xuất
khi chỉ chủ động đƣợc 1% nhu cầu bông, 20,2% nhu cầu vải. Riêng với nguyên liệu
sợi, ngành dệt may có năng lực sản xuất 6 triệu cọc sợi mỗi năm nhƣng do chất
lƣợng không đạt yêu cầu nên chỉ 30% sản lƣợng sợi đƣợc sử dụng cho sản xuất.
Nguồn cung ứng nguyên, phụ liệu chủ yếu cho Việt Nam là từ các nƣớc nhƣ Trung
Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan2. Cùng với đó, Việt Nam cũng tham gia vào chuỗi cung
ứng dệt may toàn cầu một cách bị động, sản xuất gia công là chủ yếu, thiếu đội ngũ
thiết kế mẫu mã sản phẩm. Bản thân các doanh nghiệp sản xuất hàng gia công cũng
rất thụ động trong việc tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trƣờng. Có thể thấy,
ngành dệt may nói chung và may mặc nói riêng của Việt Nam đang tồn tại một
khoảng cách lớn giữa giá trị xuất khẩu và giá trị gia tăng. Và đây cũng là một vấn
đề lớn, khó giải quyết của ngành may mặc Việt Nam.
Thách thức về vấn đề quy tắc xuất xứ là một thách thức lớn và đó cũng là trở
ngại cho Việt Nam trƣớc thềm TPP . Vậy nếu chúng ta “né tránh” TPP để đảm bảo
an toàn bằng cách đứng ngoài nó thì vô hình chung chúng ta đang tăng dần sự phụ

1

- ngày

truy cập : 20-02-2015
2

Bài Viết “ Tác động của TPP với định hƣớng phát triển công nghiệp của Hải Phòng” – TS Nguyễn Xuân


Quang


3

thuộc của chúng ta vào Trung Quốc và nhƣờng phần thị trƣờng to lớn của chúng ta
cho các đối tác TPP.
Việt Thắng là một công ty hoạt động trong ngành may mặc Việt Nam và
những thị trƣờng lớn của công ty cũng là Mỹ và Nhật vì vậy việc đón đầu TPP là
việc tấc yếu phải làm. Công ty cũng đang phải đối mặt với những vấn đề khó khăn
chung mà hầu nhƣ các công ty khác của Việt Nam phải đối mặt đó là về quy tắc
xuất xứ “ từ sợi trở đi” trƣớc thềm TPP .
Vì thế tôi đã chọn đề tài “ NGHIÊN CỨU QUY TẮC XUẤT XỨ VÀ GIẢI
PHÁP ĐÁP ỨNG QUY TẮC NÀY TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT
THẰNG TRƢỚC THỀM TPP” để nghiên cứu với mục địch khái quát toàn diện
nhất về hoạt động SX-KD-XK hàng may mặc hiện nay của công ty cũng nhƣ vấn đề
khó khăn liên quan tới quy tắc xuất xứ trƣớc thềm TPP và có thể xây dựng nên giải
pháp để công ty có thể khắc phục khó khăn và tự tin đón đầu TPP.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tƣợng nghiên cứu : hoạt động KD – XK hàng may mặc của công ty may
Việt Thắng và vấn đề liên quan tới quy tắc xuất xứ hàng may mặc xuất khẩu
trƣớc thềm TPP tại công ty.
 Phạm vi nghiên cứu: số liệu KD – XK hàng may mặc của công ty giai đoạn
2011 – 2014.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu:
 Phƣơng pháp thu thập số liệu : Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các bảng báo
cáo và tài liệu có liên quan đến tình hình hoạt động KD – XK hàng may mặc
tại công ty giai đoạn 2011-2014. Ngoài ra còn đƣợc thu thập từ các báo cáo
và ấn phẩm kinh tế cũng nhƣ thống kê khác của các website, Cục thống kê
TP HCM, tổng cục thống kê…

 Phƣơng pháp phân tích số liệu : Phƣơng pháp phân tích tổng hợp các số liệu
thu thập đƣợc.
4. Kết cầu đề tài :
Đề tài gồm 4 chƣơng :


4

Chƣơng 1 : Cơ sở lý luận về xuất khẩu
Chƣơng 2 : Hiệp định TPP và quy định về xuất xứ hàng hóa cho hàng may
mặc xuất khẩu
Chƣơng 3:Thực trạng hoạt động sản xuất – kinh doanh hàng may mặc xuất
khẩu và những vấn đề về xuất xứ hàng hóa trƣớc thềm TPP tại công ty cổ phần may
Việt Thắng
Chƣơng 4 : Giải pháp nhằm đáp ứng quy định về xuất xứ hàng may mặc xuất
khẩu theo TPP tại công ty may Việt Thắng


5

CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KD – XK :
Các khái niệm cơ bản :

1.1.

Chƣơng 1 là chƣơng nhằm nêu lên những cơ sở lý luận liên quan tới hoạt động
KD – XK, nhƣng để có thể hiểu sâu sát hơn về vai trò, tác động cũng nhƣ những
vấn đề liên quan đến hoạt động KD – XK mà chƣơng 1 sẽ đề cập tới thì ta phải có
cái nhìn đúng nhất về hoạt động KD – XK. Vậy KD-XK là gì ?
Thứ nhất ta sẽ tìm hiểu XK là gì ? Có rất nhiều định nghĩa về hoạt động xuất

khẩu khác nhau nhƣng có thể kể đến một vài định nghĩa đƣợc sử dụng phổ biến sau:
Theo điều 28, luật Thƣơng Mại 2005 định nghĩa thì :
“ Xuất khẩu là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa
vào các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực có hải
[1,214]

quan riêng theo quy định của pháp luật”

.

Theo Dƣơng Hữu Hạnh.Cẩm nang nghiệp vụ xuất nhập khẩu, Nhà xuất bản
Thống kê thì:
“Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trường nước
ngoài, đưa sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp sản xuất trong nước tiêu thụ ở
2,10 ]

thị trường nước ngoài để thu lợi nhuận.”[

Nhƣ vậy xuất khẩu hàng hóa là hoạt động kinh doanh ngoại thƣơng mà hàng
hóa dịch vụ của quốc gia này bán cho quốc gia khác.
Ở đây ta chỉ xét, xuất khẩu hàng hóa là việc bán hàng hóa của quốc gia này
cho quốc gia khác trên cở sở thanh toán bằng tiền tệ. Hàng hóa đƣợc vân chuyển
qua biên giới quốc gia, tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối cả một hoặc hai quốc gia.
Xuất khẩu là hoạt động cơ bản của hoạt động ngoại thƣơng, xuất hiện lâu đời ngày
càng phát triển mạnh mẽ. Hình thức cơ bản ban đầu của nó là hoạt động trao đổi
hàng hóa giữa các quốc gia, cho đến nay nó đã rất phát triển và thông qua nhiều
hình thức.
XK là hình thức cơ bản đầu tiên của doanh nghiệp khi bƣớc vào kinh doanh
quốc tế. Mỗi công ty luôn hƣớng tới xuất khẩu những sản phẩm và dịch vụ của
mình ra nƣớc ngoài. Xuất khẩu còn tồn tại ngay cả khi công ty đã tiến hành các hình



6

thức cao hơn trong kinh doanh quốc tế. Các lý do để một công ty thực hiện xuất
3,40 ]

khẩu [

là:

Sử dụng những lợi thế của quốc gia mình
Giảm chi phí, giảm giá thành sản phẩm
Ví dụ : Việt Nam là quốc gia có lợi thế về nguồn lao động giá rẻ dồi dào thuận
lợi cho việc sản xuất những sản phẩm thâm dụng lao động cao. Nhƣ vậy, Việt Nam
sẽ tập trung sản xuất những sản phẩm sử dụng tối đa lợi thế của mình nhƣ : may
mặc, gia dày,v.v..sản phẩm sản xuất ở Việt Nam sẽ có chi phí lao động ít dẫn đến
giá thành giảm so với các quốc gia khác, sau đó sẽ đem bán ra nƣớc ngoài thu lợi
nhuận, do giá thành thấp hơn các sản phẩm cùng loại sản xuất ở quốc gia khác nên
hàng Việt Nam sẽ có sức cạnh tranh cao hơn.
Thứ hai KD là gì ? Mỗi ngƣời đều có những cách hiểu khác nhau đối với
câu hỏi này nhƣng chung quy lại thì kết quả cuối cùng của hoạt động KD sẽ là lợi
nhuận. Theo điều 4, luật Doanh Nghiệp 2005, thì :
“ Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một số hoặc là tất cả các công đoạn
của hoạt động đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, hoặc cung ứng dịch vụ trên
1,4]

thị trường nhằm mục địch sinh lợi”[

.


Nhƣ vậy kinh doanh là hoạt động thực hiện các công đoạn từ đầu tƣ sản xuất
đến tiêu thụ để kiếm lợi nhuận.
Từ các định nghĩa về KD và XK trên thì có thể hiểu : KD-XK là hoạt động
KD gắn liền với việc đưa hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài hoặc khu vực đặc biệt
nằm trên lãnh thổ Việt Nam được hưởng quy chế hải quan riêng theo quy định của
pháp luật nhằm thu được lợi nhuận.Ở đây chỉ xét tới hoạt động KD-XK giữa quốc
gia này và quốc gia khác nhằm thu lợi nhuận.
1.2.

[4,4]

Các hình thức KD-XK chủ yếu của công ty:

Với mục tiêu đa dạng hóa các hình thức kinh doanh xuất khẩu nhằm phân tán
và chia sẻ rủi ro, các doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức xuất khâu khác nhau.
Điển hình có một số hình thức sau:


7

Đầu tiên, xuất khẩu trực tiếp

[5,319]

là việc xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ do

chính doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nƣớc
hoặc từ khách hàng nƣớc ngoài thông qua tổ chức của mình. Xuất khẩu trực tiếp
yêu cầu phải có nguồn vốn đủ lớn và đội ngũ cán bộ công nhân viên có năng lực và

trình độ để có thể trực tiếp tiến hành hoạt động kinh doanh xuất khẩu. Về nguyên
tắc, xuất khẩu trực tiếp có thể tăng thêm rủi ro trong kinh doanh nhƣng nó có những
ƣu điểm nổi bật sau:
 Giảm bớt chi phí trung gian do đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
 Có thể liên hệ trực tiếp và đều đặn với khách hàng và với thị trƣờng nƣớc
ngoài, từ đo nắm bắt ngay đƣợc nhu cầu cũng nhƣ tình hình của khách hàng có thể
thay đổi đƣợc sản phẩm và những điều kiện bán hàng trong những điều kiện cần
thiết.
Xuất khẩu theo hình thức trực tiếp thông thƣờng có hiệu quả kinh doanh cao hơn
các hình thức xuất khẩu khác. Bởi vì doanh nghiệp có thể mua đƣợc những hàng
hoá có chất lƣợng cao, phù hợp với nhu cầu của mình cũng nhƣ của khách hàng với
giá cả mua vào thấp hơn. Tuy nhiên, đây là hình thức xuất khẩu có độ rủi ro lớn,
hàng hoá có thể không bán đƣợc do những thay đổi bất ngờ của khách hàng, của thị
trƣờng dẫn đến ứ đọng vốn và đôi khi bị thất thoát hàng hoá.
Hai hình thức mà công ty sử dụng để thâm nhập thị trƣờng quốc tế qua xuất
khẩu trực tiếp là:
-

Đại diện bán hàng

[5,320]

: Là hình thức bán hàng mà ngƣời bán không mang

danh nghĩa của mình mà lấy danh nghĩa của ngƣời khác (ngƣời uỷ thác) nhằm nhận
lƣơng và một phần hoa hồng trên cơ sở giá trị hàng hoá bán đƣợc. Do đó họ không
phải chịu trách nhiệm chính về mặt pháp lý. Nhƣng trên thực tế, đại diện bán hàng
hoạt động nhƣ là nhân viên bán hàng của công ty của thị trƣờng nƣớc ngoài. Công
ty sẽ ký hợp đồng trực tiếp với khách hàng ở thị trƣờng nƣớc đó. Theo hình thức
này thì doanh nghiệp sẽ là người điều hành các hoạt động bán hàng, các đại lý

phân phối, các hoạt động xúc tiến và các dịch vụ chăm sóc khách hàng ở nước


8

ngoài. Doanh nghiệp sẽ trực tiếp đảm nhận các nhiệm vụ quan chính ở thị trường
nước ngoài như tham gia vào các hội chợ thương mại, thực hiện nghiên cứu thị
trường, tìm kiếm các nhà phân phối, tìm kiếm và phục vụ khách hàng
-

Đại lý phân phối

[5,320]

[5,320]

: là ngƣời mua hàng hoá, dịch vụ của công ty để bán

theo kênh tiêu thụ ở khu vực mà công ty phân định . Công ty khống chế phạm vi,
kênh phân phối ở thị trƣờng nƣớc ngoài. Còn đại lý phân phối sẽ chịu trách nhiệm
toàn bộ rủi ro liên quan đến việc bán hàng ở thị trƣờng đã phân định và thu lợi
nhuận qua chênh lệch giữa giá mua và giá bán.
 Ưu điểm : Lợi nhuận của đơn vị KD-XK thƣờng cao hơn các hình thức khác
do giảm bớt các khâu trung gian. Với vai trò là ngƣời bán trực tiếp, các đơn vị KDXK có thể chủ động trong sản xuất, có điều kiện tiếp cận thị trƣờng và nắm bắt các
thông tin một cách nhạy bén hơn để tự mình thâm nhập thị trƣờng, đặt ra các chiến
lƣợc phù hợp để có thể đáp ứng nhu cầu thị trƣờng, đem lại hiệu quả kinh doanh
cao, xây dựng và phát triển uy tín của công ty trên trƣờng quốc tế.
 Nhược điểm: đòi hỏi đơn vị KD-XK phải có nguồn vốn lớn để có thể tổ chức
các hoạt động KD-XK và đặc biệt có thể gặp nhiều rủi ro trong sản xuất. Đối với
những đơn vị mới tham gia thì áp dụng hình thức này gặp nhiều khó khăn điều kiện

về vốn hạn chế, hiểu biệt về thị trƣờng quốc tế còn ít, uy tín thƣơng hiệu chƣa cao
và còn xa lạ với khách hàng nên khó tiếp cận.
Thứ hai, xuất khẩu gián tiếp

[5,319]

là hình thức xuất khẩu trong đó doanh

nghiệp ký hợp đồng với trung gian ở thị trƣờng nội địa. Các doanh nghiệp xuất
khẩu nhỏ hoặc mới tham gia thƣơng mai quốc tế thƣờng thuê một công ty quản lý
xuất khẩu hoặc một công ty thƣơng mại có trụ sở tại nƣớc của mình. Những kênh
trung gian này đảm nhiệm việc tìm kiếm ngƣời mua hàng nƣớc ngoài, vận chuyển
sản phẩm và thu tiền hàng.
 Ưu điểm : giảm đƣợc chi phí khảo sát, nghiên cứu thị trƣờng và tìm kiếm bạn
hàng, chi phí trong quá trình giao dịch, ký kết hợp động. Giảm bớt rủi ro trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm. Giúp doanh nghiệp sản xuất đa dạng mặt hàng, mở rộng thị
trƣờng, kênh phân phối.


9

 Nhược điểm : không chủ động trong sản xuất, phụ thuộc nhiều vào trung
gian, không thể tự phát triển cho mình thƣơng hiệu riêng.
Thứ ba, Kinh doanh xuất khẩu, các công ty xuất nhập khẩu cũng gặp phải vấn
đề khó khăn trong việc thanh toán hoặc yêu cầu nhập khẩu hàng hóa của chính đối
tác nên công ty xuất khẩu lựa chọn hình thức buôn bán đối lƣu. Vậy buôn bán đối
lƣu [5,321] là gì?
Buôn bán đối lƣu là phƣơng pháp giao dịch, trong đó xuất khẩu kết
hợp với nhập khẩu, ngƣời bán đồng thời là ngƣời mua và hàng hóa mang ra trao đổi
có giá trị tƣơng đƣơng. Mục đích xuất khẩu ở đây không nhằm thu ngoại tệ mà

nhằm có đƣợc lƣợng hàng hóa có giá trị tƣơng đƣơng với giá trị lô hàng xuất khẩu.
Xét về khía cạnh thâm nhập thị trƣờng quốc tế có các hình thức buôn bán đối
lƣu sau:
- Đổi hàng: Là hình thức trong đó các bên cùng trực tiếp trao đổi hàng hoá,
dịch vụ này lấy hàng hoá và dịch vụ khác. Xuất khẩu theo hình thức này thì các
công ty xuất khẩu đƣa hàng hoá của mình ra thị trƣờng nƣớc ngoài nhƣng đồng thời
lại nhận từ thị trƣòng nƣớc ngoài hàng hoá và dịch vụ có giá trị tƣơng đƣơng nên rất
phức tập. Vì vậy hiện nay phƣơng thức này hạn chế sử dụng.
- Mua bán đối lƣu: Là việc một công ty giao hàng hoá và dịch vụ cho khách
hàng ở nƣớc ngoài với cam kết sẽ nhận một số lƣợng hàng hoá xác định trong tƣơng
lai từ khách đó ở nƣớc ngoài.
- Mua bồi hoàn: Là hình thức trong đó một công ty xuất khẩu cam kết sẽ
mua lại hàng hoá của khách hàng có giá trị tƣơng đƣơng với khoản mà khách hàng
đã bỏ ra. Với hình thức này công ty xuất khẩu không phải xác định loại hàng cụ thể
phải mua bồi hoàn trong tƣơng lai nhƣng giá trị và đồng tiền thanh toán trong đơn
đặt hàng của các công ty xuất khẩu phải tƣơng đƣơng với giá trị hàng hoá mà công
ty đã xuất đi.
- Chuyển nợ: Là hình thức mà công ty xuất khẩu có trách nhiệm cam kết đặt
hàng từ phía khách hàng nƣớc ngoài của công ty cho một công ty khác. Thực chất
này hình thức này giúp các công ty xuất khẩu chuyển nhƣợng trách nhiệm phải mua


10

những mặt hàng không phù hợp với năng lực kinh doanh của mình cho các công ty
khác có điều kiện hơn. Nhƣ vậy các công ty xuất khẩu sẽ dễ dàng tách hoạt động
bán hàng với hoạt động mua hàng để thâm nhập thị trƣờng nƣớc ngoài. Và hiệu quả
kinh doanh sẽ tốt hơn khi trách nhiệm mua hàng từ khách hàng nƣớc ngoài của
công ty xuất khẩu đƣợc chuyển nhƣợng cho các công ty khác có năng lực kinh
doanh mặt hàng đó tốt hơn.

- Mua lại: Là hình thức mua bán đối lƣu trong đó công ty xuất khẩu bán một
dây chuyền hay thiết bị máy móc cho khách hàng ở thị trƣờng nƣớc ngoài và nhận
mua lại sản phẩm đƣợc sản xuất từ dây chuyền máy móc đó. Hình thức này đƣợc sử
dụng phổ biến trong các nghành công nghiệp chế biến.
 Ưu điểm: của hình thức buôn bán đối lƣu là giúp cho các công ty ít sử dụng
ngoại tệ mạnh để thanh toán nên tiết kiệm đƣợc chi phí và hạn chế sự ảnh hƣởng bất
lợi của tỷ giá hối đoái. Có thể cân bằng đƣợc nhu cầu trong nƣớc nhất là việc sử
dụng hình thức hàng đổi hàng giữa các quốc gia với nhau.
 Nhược điểm : thời gian trao đổi hay thanh toán trên thị trƣờng lâu, đòi hỏi
các doanh nghiệp phải đảm bảo tiến độ sản xuất, không linh hoạt trƣớc những biến
đổi của thị trƣờng.
Thứ tư, xuất khẩu ủy thác là hình thức kinh doanh trong đó đợn vị kinh doanh
xuất khẩu đóng vai trò là ngƣời trung gian thay cho đơn vị sản xuất tiến hành ký kết
hợp đồng mua bán hàng hóa, tiến hành thủ tục cần thiết để xuất khẩu hàng hóa cho
nhà sản xuất qua đó thu đƣợc một số tiền nhất định ( theo tỷ lệ % giá trị lô hàng)
 Ưu điểm : Dựa vào vốn của ngƣời khác đề sản xuất, thu lợi nhuận, không cần
bỏ vốn của bản thân, rủi ro ít và đảm bảo đƣợc thanh toán, giảm đƣợc chi phí
nghiên cứu thị trƣờng, đàm phán và ký kết hợp đồng.
 Nhược điểm: Hiệu quả kinh doanh thấp, không đảm bảo đƣợc tính chủ động
trong kinh doanh, thị trƣờng vá khách hàng bị thu hẹp vì công ty không có trách
nhiệm trong việc nghiên cứu thị trƣờng và tìm kiếm khách hàng.


11

Thứ năm, Gia công xuất khẩu đó là một hoạt động mà một bên - gọi là bên
đặt hàng - giao nguyên vật liệu , có khi cả máy móc , thiết bị và chuyên gia cho bên
kia gọi kà bên nhận gia công . Để xuất ra một mặt hàng mới theo yêu cầu của bên
đặt hàng . Hàng hoá sau khi sản xuất xong đƣợc giao cho bên đặt gia công .Bên
nhận gia công đƣợc trả tiền công . Khi hoạt động gia công vƣợt ra khỏi biên giới

quốc gia thì đƣợc gọi là gia công quốc tế.
Theo hình thức xuất khẩu này, doanh nghiệp ngoại thƣơng đứng ra nhập
nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm về cho các đơn vị nhận gia công từ các
khách hàng nƣớc ngoài đặt gia công. Sau đó, đơn vị ngoại thƣơng sẽ nhận thành
phẩm từ các đơn vị nhận gia công và xuất sản phẩm này sang cho khách hàng nƣớc
ngoài đã đặt gia công. Đơn vị ngoại thƣơng sẽ nhận đƣợc khoản tiền thù lao gia
công.


Ƣu điểm : doanh nghiệp ngoại thƣơng không phải bỏ vốn vào kinh

doanh nhƣng thu đƣợc hiệu quả cũng khá cao, ít rủi ro và khả năng thanh toán đảm
bảo vì đầu ra chắc chắn.


Nhƣợc điểm : doanh nghiệp phải quan hệ đƣợc với các khách hàng đặt

gia công có uy tín. Đây là một hình thức phức tạp, nhất là trong quá trình thoả thuận
với bên khách hàng gia công về số lƣợng, chất lƣợng, nguyên vật liệu và tỷ lệ thu
hồi thành phẩm, giám sát quá trình gia công. Do đó, các cán bộ kinh doanh của
doanh nghiệp phải am hiểu tƣờng tận về các nghiệp vụ và quá trình gia công sản
phẩm.
Thứ sáu, Tái xuất khẩu là xuất khẩu những hàng hóa mà trƣớc đây đã nhập khẩu
nhƣng không tiến hành các hoạt động chế biến. Tái xuất là một phƣơng thức giao
dịch buôn bán mà ngƣời làm tái xuất không nhằm mục đích phục vụ tiêu dùng trong
nƣớc mà chỉ tạm nhập sau đó tái xuất để kiếm lời.


×