Tải bản đầy đủ (.pdf) (208 trang)

thúc đẩy xuất khẩu đồ gỗ nội thất của công ty cổ phần nam việt sang thị trường pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.1 MB, 208 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI

- o0o –

SVTH: TRẦN THỊ BĂNG TUYỀN
LỚP: 11 DKQ2

KHÓA:08

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: THÚC

ĐẨY XUẤT KHẨU ĐỒ GỖ NỘI THẤT
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT SANG THỊ
TRƯỜNG PHÁP

Chuyên ngành: KINH DOANH QUỐC TẾ

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Ths. LÊ QUANG HUY

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2015



BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI

- o0o –



SVTH: TRẦN THỊ BĂNG TUYỀN
LỚP: 11 DKQ2

KHÓA:08

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: THÚC

ĐẨY XUẤT KHẨU ĐỒ GỖ NỘI THẤT
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT SANG THỊ
TRƯỜNG PHÁP

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2015


LỜI CẢM ƠN

Trước tiên em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến các thầy, cô khoa Thương mại
trường Đại Học Tài Chính – Marketing đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn và cung cấp những kiến
thức cần thiết, bổ ích để em vận dụng trong quá trình thực tập và hoàn thành tốt bài báo cáo
tốt nghiệp của mình. Đặc biệt là em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy
Ths. Lê Quang Huy với những kiến thức chuyên môn cũng như sự chia sẻ sâu sắc về kinh
nghiệm trong cách ứng xử, giao tiếp và học hỏi nghiệp vụ ở đơn vị thực tập đã giúp hoàn
thành tốt bốn tháng thực tập và bài báo cáo tốt nghiệp của mình đồng thời có thêm hành
trang để tự tin, vững bước sau khi tốt nghiệp. Em xin chúc thầy sức khỏe và thành công hơn
nữa trong công tác giảng dạy. Một lần nữa em xin gởi lời cảm ơn thật sâu sắc đến thầy.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh, chị trong phòng Kế hoạch kinh
doanh cũng như toàn thể nhân viên của Công ty Cổ phần Nam Việt, đặc biệt là anh Viên
Ngọc Long, anh Nguyễn Hữu Phúc, chị Nguyễn Thị Mộng Linh, chị Hoàng Thị Cúc đã

giúp đỡ em rất nhiều trong suốt quá trình thực tập ở Công ty. Sự giải đáp tận tình những
thắc mắc và những chỉ dẫn về nghiệp vụ của các anh chị đã giúp em tiếp cận được với thực
tế về chuyên ngành của mình làm cơ sở để hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp. Em xin chúc
Quý Công ty thành công trong kinh doanh, mở rộng hơn nữa việc xuất khẩu đến những thị
trường trên khắp thế giới, chúc các anh, chị Phòng Kế hoạch Kinh doanh và toàn thể nhân
viên trong Công ty Cổ phần Nam Việt luôn có nhiều sức khỏe và luôn hoàn thành tốt công
việc của mình.
Do kiến thức còn giới hạn nên trong quá trình làm đề án không thể tránh khỏi những
thiếu sót nhất định. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các anh chị
trong Công ty để đề tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.
Thành phố Hồ Chí Minh
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Băng Tuyền


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên: Trần Thị Băng Tuyền
Lớp: 11DKQ2
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày.....tháng ……năm 2015


ĐIỀM VÀ NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Tên: Trần Thị Băng Tuyền
Lớp: 11DKQ2
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày.....tháng ……năm 2015


MỤC LỤC
Chương 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI .................................................1
1.1. Một số khái niệm về xuất khẩu .....................................................................1
1.2 Các hình thức xuất khẩu .................................................................................1

1.2.1. Xuất khẩu trực tiếp .........................................................................1
1.2.2. Xuất khẩu qua trung gian ..............................................................2
1.2.3. Buôn bán đối lưu ............................................................................5
1.2.4. Xuất khẩu thông qua hội chợ và triển lãm ....................................6
1.2.5. Hình thức gia công .........................................................................7
1.2.6. Hình thức tái xuất khẩu .................................................................8
1.3. Quy trình tổ chức kinh doanh xuất khẩu...................................................10
1.3.1. Nghiên cứu thị trường và tìm kiếm đối tác ..................................10
1.3.2. Lập phương án kinh doanh ..........................................................14
1.3.3. Đàm phán và kí hợp đồng .............................................................17
1.3.3.1. Đàm phán ....................................................................................17
1.3.4. Thực hiện hợp đồng xuất khẩu ....................................................19
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu đồ gỗ nội thất............32
1.4.1. GDP thực của quốc gia nhập khẩu: ............................................33
1.4.2. GDP thực của quốc gia xuất khẩu:..............................................34
1.4.3. Tỷ giá hối đoái:..............................................................................34
1.4.4. Khoảng cách giữa quốc gia xuất khẩu và các đối tác nhập khẩu
đồ gỗ nội thất: ....................................................................................................34
1.4.5. Nguồn cung gỗ nguyên liệu..........................................................34


1.5. Các phương pháp và chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
xuất khẩu ..............................................................................................................36
1.5.1. Các phương pháp đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh xuất
khẩu

........................................................................................................36
1.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu 38

Chương 2 : PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU

SẢN PHẨM GỖ NỘI THẤT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT SANG
THỊ TRƯỜNG PHÁP GIAI ĐOẠN 2010 – 2014 .................................................41
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần nam việt ....................................41
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Nam Việt ..
........................................................................................................41
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty ..........................................................43
2.1.3. Nhân sự .........................................................................................47
2.2. Phân tích chung hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Nam Việt
giai đoạn 2010 - 2014 ...........................................................................................48
2.2.1. Giới thiệu về lĩnh vực và sản phẩm sản xuất kinh doanh của
Công ty Cổ phần Nam Việt ...............................................................................48
2.2.2. Giới thiệu về phương thức kinh doanh của Công ty Cổ phần
Nam Việt

........................................................................................................49

2.2.3. Giới thiệu về năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ Phần Nam
Việt

........................................................................................................49
2.2.4. Giới thiệu về thị trường tiêu thụ của Công ty Cổ phần Nam Việt ..
........................................................................................................50
2.2.5. Phân tích kết quả kinh doanh chung của Công ty Cổ phần Nam

Việt trong giai đoạn 2010 – 2014 ......................................................................51


2.3. Phân tích qui trình tổ chức hoạt động xuất khẩu sản phẩm gỗ nội thất
của Công ty Cổ phần Nam Việt sang thị trường Pháp.....................................62
2.3.1. Phân tích hoạt động tổ chức nghiên cứu thị trường và tìm kiếm

đối tác của Công ty Cổ phần Nam Việt trong hoạt động xuất khẩu sản phẩm
gỗ nội thất sang thị trường Pháp ......................................................................62
2.3.2. Phân tích hoạt động tổ chức lập phương án kinh doanh của
Công ty Cổ phần Nam Việt trong hoạt động xuất khẩu sản phẩm gỗ nội thất
sang thị trường Pháp .........................................................................................88
2.3.3. Phân tích hoạt động tổ chức đàm phán và ký kết hợp đồng của
Công ty Cổ phần Nam Việt trong hoạt động xuất khẩu sản phẩm gỗ nội thất
sang thị trường Pháp .........................................................................................91
2.3.4. Phân tích hoạt động tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu của
Công ty Cổ phần Nam Việt trong hoạt động xuất khẩu sản phẩm gỗ nội thất
sang thị trường Pháp .........................................................................................96
2.4. Phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu sản phẩm gỗ nội thất của công
ty cổ phần nam việt sang thị trường pháp giai đoạn 2010 – 2014 .................113
2.4.1. Phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu sản phẩm gỗ nội thất
của Công ty Cổ phần Nam Việt sang thị trường Pháp theo kim ngạch và số
lượng xuất khẩu ..............................................................................................113
2.4.2. Phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu đồ gỗ nội thất của Công
ty Cổ phần Nam Việt sang thị trường Pháp theo mặt hàng xuất khẩu ........117
2.4.3. Phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu sản phẩm gỗ nội thất
của Công ty Cổ phần Nam Việt sang thị trường Pháp theo hình thức xuất
khẩu

......................................................................................................120
2.4.4. Phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu sản phẩm gỗ nội thất

của Công ty Cổ phần Nam Việt sang thị trường Pháp theo phương thức
thanh toán ......................................................................................................122


2.4.5.Phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu sản phẩm gỗ nội thất của

Công ty Cổ phần Nam Việt sang thị trường Pháp theo điều kiện giao hàng .....
..........................................................................................................................126
2.4.6. Phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu sản phẩm gỗ nội thất
của Công ty Cổ phần Nam Việt sang thị trường Pháp theo theo khách hàng ...
......................................................................................................127
2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu đồ gỗ nội thất sang thị
trường Pháp của công ty cổ phần Nam Việt ...................................................129
2.5.1. GDP thực của Pháp ....................................................................129
2.5.2. Thói quen, thị hiếu tiêu dùng đồ gỗ nội thất của người dân Pháp
......................................................................................................130
2.5.3. Yếu tố con người và bộ máy quản lý ..........................................131
2.5.4. Nguồn cung gỗ nguyên liệu........................................................132
2.5.5. Tiềm lực tài chính .......................................................................133
2.6. Phân tích đặc điểm thị trường pháp đối với sản phẩm gỗ nội thất .......134
2.6.1. Một số đặc điểm chung về kinh tế, chính trị, xã hội của Pháp .134
2.6.2. Phân tích tình hình cung – cầu sản phẩm gỗ nội thất trên thị
trường Pháp .....................................................................................................139
2.6.3. Chính sách và công cụ quản lí của Pháp đối với sản phẩm gỗ nội
thất

......................................................................................................143
2.6.4. Phân tích đặc điểm tiêu dùng sản phẩm gỗ nội thất tại Pháp ..149
2.6.5. Quan hệ thương mại Việt Nam – Pháp......................................152

2.7. Đánh giá hoạt động kinh doanh xuất khẩu sản phẩm gỗ nội thất của
công ty cổ phần nam việt sang thị trường pháp giai đoạn 2010 – 2014 ........154
2.7.1. Điểm mạnh ..................................................................................154
2.7.2. Điểm yếu ......................................................................................156



2.7.3. Cơ hội...........................................................................................157
2.7.4. Thách thức...................................................................................164
Chương 3 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU
SẢN PHẨM GỖ NỘI THẤT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NAM VIỆT SANG THỊ
TRƯỜNG PHÁP .....................................................................................................168
3.1. Phương hướng và mục tiêu của công ty ...................................................168
3.1.1. Chiến lược phát triển của Công ty .............................................168
3.1.2. Mục tiêu xuất khẩu của Công ty ................................................168
3.2. Cơ sở đề xuất giải pháp. ............................................................................169
3.3. Một số giải pháp cụ thể ..............................................................................172
3.3.1. Giải pháp 1: Cải tiến dòng sản phẩm đồ gỗ nội thất, đặc biệt là
đồ gỗ nội thất phòng ngủ với chất lượng cao, phù hợp với thị hiếu người
tiêu dùng tăng giá trị xuất khẩu ....................................................................172
3.3.2. Giải pháp 2: Xây dựng thương hiệu gỗ Nhà Việt......................175
3.3.3. Giải pháp 3: Xây dựng hình ảnh của Công ty trên các trang
thương mại điện tử ..........................................................................................177
3.3.4. Giải pháp 4: Ổn định nguồn nguyên liệu bằng cách tập trung
và hỗ trợ các hộ trồng rừng theo tiêu chuẩn FSC .......................................178
3.3.5. Giải pháp 5: Thu hút, giữ chân người lao động có tay nghề. .180
3.4. Một số kiến nghị .........................................................................................180
3.4.1. Đối với công ty .............................................................................181
3.4.2. Đối với Nhà nước ........................................................................182


DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 : Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Nam Việt giai đoạn 2010 – 2014 ...... 51
Bảng 2.2 Tăng trưởng Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Nam Việt giai đoạn 2010 –
2014.................................................................................................................................................. 52
Bảng 2.3 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Công ty Cổ phần Nam Việt giai đoạn 2010 –
2014.................................................................................................................................................. 53

Bảng 2.4 Doanh thu của Công ty Cổ phần Nam Việt theo lĩnh vực kinh doanh ................... 54
Bảng 2.5 Tỷ trọng doanh thu của Công ty Cổ phần Nam Việt theo lĩnh vực kinh doanh ..... 55
Bảng 2.6 Doanh thu đồ gỗ nội thất của Công ty theo cơ cấu giai đoạn 2010 – 2014 ............ 57
Bảng 2.7 Tỷ trọng doanh thu đồ gỗ nội thất của Công ty theo cơ cấu giai đoạn 2010 – 2014
.......................................................................................................................................................... 57
Bảng 2.8 Kim ngạch xuất khẩu đồ gỗ nội thất của Công ty Cổ phần Nam Việt giai đoạn 2010
– 2014 theo thị trường ...................................................................................................................... 58
Bảng 2.9 Tỷ trọng xuất khẩu đồ gỗ nội thất của Công ty Cổ phần Nam Việt giai đoạn 2010 –
2014 theo thị trường ......................................................................................................................... 59
Bảng 2.10 Doanh thu xuất khẩu đồ gỗ nội thất theo mặt hàng của Công ty Cổ phần Nam Việt
giai đoạn 2010 – 2014 ...................................................................................................................... 61
Bảng 2.11 Tỷ trọng Doanh thu xuất khẩu đồ gỗ nội thất theo mặt hàng của Công ty Cổ phần
Nam Việt giai đoạn 2010 – 2014 ..................................................................................................... 61
Bảng 2.12 Danh sách các Hiệp hội ngành nghề gỗ và sản phẩm gỗ mà Công ty thường dùng
để thu thập thông tin......................................................................................................................... 66
Bảng 2.13 Kết quả thu được sau khi tham gia hội chợ Maison & Objet tháng 9 hằng năm từ
năm 2011 đến năm 2014 .................................................................................................................. 76
Bảng 2.14 Kết quả nghiên cứu thị trường từ việc nghiên cứu tại bàn thực hiện năm 2014 .. 79
Bảng 2.15 Tổng hợp kết quả nghiên cứu thị trường và khách hàng sau khi tham gia hội chợ
Maison & Objet năm 2014 ............................................................................................................... 86
Bảng 2.16 Bảng tính giá các mặt hàng cho đơn hàng Songma 066NV021/ALI ................... 89
Bảng 2.17 Bảng chi phí dự kiến cho đơn hàng Songma 066NV021/ALI (Tỷ giá: 1USD =
21,216 VND).................................................................................................................................... 90
Bảng 2.18 Bảng doanh thu dự kiến cho đơn hàng Songma 066NV021/ALI (Tỷ giá: 1USD =
21,216 VND).................................................................................................................................... 90


Bảng 2.19 Kim ngạch và sản lượng xuất khẩu đồ gỗ nội thất sang thị trường Pháp giai đoạn
2010 – 2014 của NAVIFICO ......................................................................................................... 114
Bảng 2.20 Doanh thu xuất khẩu đồ gỗ nội thất của Công ty Cổ phần Nam Việt sang thị

trường Pháp theo mặt hàng xuất khẩu giai đoạn 2010 – 2014 ....................................................... 118
Bảng 2.21 Tỷ trọng các mặt hàng đồ gỗ nội thất xuất khẩu sang thị trường Pháp của Công ty
Cổ phần Nam Việt giai đoạn 2010 – 2014 ..................................................................................... 118
Bảng 2.22 Doanh thu xuất khẩu đồ gỗ nội thất của Công ty Cổ phần Nam Việt sang thị
trường Pháp theo hình thức xuất khẩu giai đoạn 2010 – 2014 ....................................................... 120
Bảng 2.23 Doanh thu xuất khẩu đồ gỗ nội thất của Công ty Cổ phần Nam Việt sang thị
trường Pháp theo theo phương thức thanh toán giai đoạn 2010 – 2014......................................... 123
Bảng 2.24 Tỷ trọng xuất khẩu đồ gỗ nội thất của Công ty Cổ phần Nam Việt sang thị trường
Pháp theo phương thức thanh toán giai đoạn 2010 – 2014 ............................................................ 123
Bảng 2.25 Doanh thu xuất khẩu đồ gỗ nội thất của Công ty Cổ phần Nam Việt sang thị
trường Pháp theo khách hàng giai đoạn 2010 – 2014 .................................................................... 127
Bảng 2.26 tỷ trọng xuất khẩu đồ gỗ nội thất của Công ty Cổ phần Nam Việt sang thị trường
Pháp theo khách hàng giai đoạn 2010 – 2014 ................................................................................ 128
Bảng 2.27 Các chỉ số kinh tế ............................................................................................... 136
Bảng 2.28 Tiêu thụ đồ gỗ nội thất ở Pháp phân theo sản xuất trong nước, nhập khẩu trong
khối EU và ngoài khối EU, giai đoạn 2010 – 2014....................................................................... 139
Bảng 2.29 Tỷ trọng tiêu thụ đồ gỗ nội thất ở Pháp phân theo sản xuất trong nước, nhập khẩu
trong khối EU và ngoài khối EU, giai đoạn 2010 – 2014 ............................................................. 140
Bảng 2.30 Giá trị nhập khẩu đồ gỗ nội thất của Pháp phân theo các đối tác nhập khẩu chính
........................................................................................................................................................ 142
Bảng 2.31 Tỷ trọng nhập khẩu đồ gỗ nội thất của Pháp phân theo các đối tác nhập khẩu
chính ............................................................................................................................................... 142
Bảng 2.32 Các nhóm sản phẩm gỗ nội thất nhập khẩu được Pháp áp dụng mức thuế giá trị
gia tăng 20%................................................................................................................................... 148
Bảng 2.33 Cân bằng giữa số câu trả lời đồng ý và không đồng ý chi trả nhiều hơn cho các
tính năng đặc biệt của sản phẩm nội thất ....................................................................................... 151
Bảng 2.34 Kim ngạch XNK giữa Việt Nam – Pháp giai đoạn 2010 – 2014 ....................... 153
Bảng 3.1 Doanh thu xuất khẩu đồ gỗ nội thất dự kiến của Công ty trong giai đoạn 2015 –
2017................................................................................................................................................ 169



Bảng 3.2 Doanh thu xuất khẩu đồ gỗ nội thất dự kiến của Công ty sang thị trường Pháp trong
giai đoạn 2015 – 2017 .................................................................................................................... 169


DANH SÁCH ĐỒ THỊ
Biểu đồ 2.1 Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Nam Việt giai đoạn 2010 – 2014 ... 51
Biểu đồ 2.2 Tỷ trọng doanh thu của Công ty Cổ phần Nam Việt theo lĩnh vực kinh doanh . 56
Biểu đồ 2.3 Tỷ trọng doanh thu đồ gỗ nội thất của Công ty theo cơ cấu giai đoạn 2010 –
2014.................................................................................................................................................. 58
Biểu đồ 2.4 Tỷ trọng xuất khẩu đồ gỗ nội thất của công ty Cổ phần Nam Việt vào các thị
trường Pháp, Úc, Hoa Kỳ, Anh giai đoạn 2010 – 2014 ................................................................... 60
Biểu đồ 2.5 Tỷ trọng Doanh thu xuất khẩu đồ gỗ nội thất theo mặt hàng của Công ty Cổ phần
Nam Việt giai đoạn 2010 – 2014 ..................................................................................................... 62
Biểu đồ 2.6 Mức biến động tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu theo sự biến động của
số lượng và giá trị trên mỗi sản phẩm đồ gỗ nội thất sang thị trường Pháp của Công ty Cổ phần
Nam Việt giai đoạn 2010-2014 ...................................................................................................... 114
Biểu đồ 2.7 Tỷ trọng các mặt hàng đồ gỗ nội thất xuất khẩu sang thị trường Pháp của Công
ty Cổ phần Nam Việt giai đoạn 2010 – 2014 ................................................................................. 119
Biểu đồ 2.8 Doanh thu xuất khẩu đồ gỗ nội thất của Công ty Cổ phần Nam Việt sang thị
trường Pháp theo hình thức xuất khẩu giai đoạn 2010 – 2014 ....................................................... 121
Biểu đồ 2.9 Tỷ trọng xuất khẩu đồ gỗ nội thất của Công ty Cổ phần Nam Việt sang thị
trường Pháp theo phương thức thanh toán giai đoạn 2010 – 2014 ................................................ 124
Biểu đồ 2.10 Cán cân thương mại Việt Nam – Pháp giai đoạn 2010 – 2014 ...................... 153


DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Qui trình nghiên cứu thị trường ở Công ty Cổ phần Nam Việt ............................. 63
Sơ đồ 2.2 Qui trình lập phương án kinh doanh ở Công ty Cổ phần Nam Việt ...................... 88
Sơ đồ 2.3 Qui trình chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu ở Công ty Cổ phần Nam Việt .................. 99

Sơ đồ 2.4 Quy trình sản xuất đồ gỗ nội thất của Công ty Cổ phần Nam Việt ..................... 100

DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Giao diện trong tab Statistics .................................................................................. 69
Hình 2.2 Danh sách hàng hóa hiện ra khi nhấp vào Find my product code........................... 70
Hình 2.3 Giao diện sau khi chọn mã HS................................................................................ 71
Hình 2.4 Công ty thu thập số liệu thống kê về tình hình nhập khẩu đồ gỗ nội thất của Pháp từ
các đối tác trên thế giới trên cổng thông tin Export Helpdesk. ........................................................ 72
Hình 2.5 Giao diện trang web Europages .............................................................................. 77
Hình 2.6 Giao diện website của Công ty Dun & Bradstreet .................................................. 78
Hình 2.7 Ông Võ Thành Nhân (bên tay phải), Trưởng phòng Nghiên cứu và phát triển Công
ty Cổ phần Nam Việt đang giới thiệu sản phẩm với khách hàng tham gia hội chợ Maison & Objet
2014.................................................................................................................................................. 85
Hình 3.1 Hình minh họa cho trang thương mại Trade Port ................................................. 178


CHƯƠNG MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Toàn cầu hóa tạo điều kiện cho các quốc gia giao thương với nhau.Theo lý
thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith, mỗi quốc gia đều có lợi thế tuyệt đối và
nếu mỗi quốc gia chuyên môn hóa sản xuất sản phẩm với lợi thế tuyệt đối của mình
và tiến hành mậu dịch quốc tế với quốc gia khác thì cả hai quốc gia sẽ cùng có lợi.
Kế thừa và phát triển lợi thế tuyệt đối của Adam Smith, David Ricardo đã phát triển
lý thuyết lợi thế so sánh. Thuyết này nhấn mạnh rằng: Những nước bị kém lợi thế
tương đối so với các nước khác trong sản xuất mợi sản phẩm thì vẫn có thể và vẫn
có lợi khi tham gia vào phân công lao động và thương mại quốc tế bởi vì mỗi nước
có một lợi thế so sánh nhất định về sản xuất một sản phẩm và kém lợi thế so sánh
nhất định về sản xuất các sản phẩm khác. Bằng việc chuyên môn hoá sản xuất và
xuất khẩu sản phẩm mà nước đó có lợi thế so sánh, tổng sản lượng về sản phẩm trên
thế giới sẽ tăng lên, kết quả là mỗi nước đều có lợi ích từ thương mại. Việt Nam tuy

không có lợi thế so sánh về khoa học công nghệ nhưng lại có lợi thế so sánh về
nguồn lao động. Do đó Việt Nam cũng vẫn có lợi khi tập trung sản xuất và xuất
khẩu các sản phẩm gắn với lợi thế so sánh đó. Ngành Sản xuất và xuất khẩu sản
phẩm gỗ là một trong những ngành tận dụng tốt lợi thế so sánh đó. Tuy mới phát
triển không lâu nhưng ngành sản xuất và xuất khẩu sản phẩm gỗ đã có thể đứng
ngang tầm với các ngành nghề truyền thống như dệt may, da giày. Việt Nam trở
thành nước xuất khẩu đồ gỗ lớn nhất ASEAN từ năm 2013, đứng thứ hai tại châu Á
và thứ 6 trên thế giới. Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang các thị
trường trong tháng 12/2014 đạt trị giá 609,64 triệu USD1, tăng 13,4% so với tháng
11/2014; đưa tổng kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong năm 2014 lên 6,23
tỷ USD2, tăng 12,0% so với năm 2013. Mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ xuất khẩu của

1
2

Tổng cục hải quan, 2014, Thống kê thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm năm 2014.
Tổng cục hải quan, 2014, Thống kê thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm năm 2014


Việt Nam trong những năm gần đây luôn giữ được mức tăng trưởng khá và có xu
hướng ổn định, từ năm 2010 đến 2014 mức tăng trung bình khoảng 15%/năm%;
kim ngạch xuất khẩu của mặt hàng này trong năm 2010 là 3,43 tỷ USD thì đến hết
năm 2014 kim ngạch đã đạt 6,23 tỷ USD. Việt Nam đã xuất khẩu gỗ và sản phẩm
sang khoảng 40 thị trường trên thế giới, những thị trường xuất khẩu chính đóng góp
lớn vào tăng trưởng kim ngạch trong năm 2014 gồm: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc,
Canada, Trung Quốc, Anh, Đức, Pháp, Đài Loan…. Nhu cầu tiêu thụ đồ gỗ, đồ thủ
công mỹ nghệ gia tăng cả trong và ngoài nước những năm qua cũng là cơ hội cho
ngành chế biến đồ gỗ trong nước phát triển. Với quy mô thị trường đồ gỗ thế giới
đang ở mức cao, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam vẫn còn ở mức khiêm tốn.
Thấy được tiềm năng phát triển của ngành sản xuất và xuất khẩu sản phẩm gỗ,

Công ty Cổ phần Nam Việt (NAVIFICO) đã đầu tư phát triển ngành nghề này.
Trong những năm gần đây Công ty đã mở rộng nhà xưởng để nâng cao năng lực sản
xuất và dây chuyền công nghệ hiện đại cho việc cải tiến, nâng cao chất lượng sản
phẩm gỗ nội thất của mình. Bước đầu đã đạt được những thành công nhất định, sản
phẩm gỗ nội thất của công ty đã có mặt trên các thị trường lớn và khó tính như Mỹ,
Anh, Pháp, Úc, Nhật Bản, New Zealand,…. Tổng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm
gỗ nội thất của Công ty Cổ phần Nam Việt năm 2014 đạt 4,027,484.18 USD3, tăng
đến 60.8% so với năm 2013(năm 2013 chỉ đạt 2,504,589.02 USD).Trong đó Pháp là
thị trường lớn và quan trọng, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ nội thất của công ty
sang thị trường Pháp luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng kim ngạch xuất khẩu
sản phẩm gỗ nội thất của công ty. Trong tương lai khi Hiệp định Đối tác Tự nguyện
về Thực thi lâm luật, Quản trị và Thương mại lâm sản (gọi tắt là VPA/FLEGT) giữa
Việt Nam và EU và Hiệp định thương mại tự do (FTA) Việt Nam – EU được kí kết
sẽ mang lại nhiều cơ hội để thâm nhập sâu hơn vào thị trường các nước trong liên
minh Châu Âu trong đó có Pháp cho các công ty chế biến gỗ Việt Nam nói chung
và công ty Cổ phần Nam Việt nói riêng. VPA/FLEGT đảm bảo gỗ và các sản phẩm
gỗ xuất khẩu từ Việt Nam sang các nước thành viên EU có nguồn gốc hợp pháp.
3

Phòng Kế hoạch kinh doanh Công ty Cổ phần Nam việt


Theo đó, khi Hiệp định có hiệu lực, Việt Nam cam kết sẽ áp dụng một hệ thống
đảm bảo gỗ hợp pháp và cấp phép FLEGT chứng nhận tính hợp pháp của gỗ và sản
phẩm gỗ của Việt Nam khi xuất khẩu vào thị trường EU. Gỗ và các sản phẩm gỗ
của Việt Nam được cấp phép FLEGT sẽ không phải tiến hành trách nhiệm giải trình
khai báo nguồn gốc gỗ theo Quy chế gỗ của EU (Qui chế EUTR 995) có hiệu lực từ
tháng 3/2013. Các quốc gia kí kết Hiệp định đối tác tự nguyện (VPA) về FLEGT sẽ
có thể xuất khẩu một cách hiệu quả vào thị trường EU mà không bị kiểm tra hoặc
không phải đáp ứng thêm các yêu cầu khác về tính hợp pháp. Ngoài ra, Công ty sẽ

có cơ hội có được thị phần lớn hơn, bán được với giá cao hơn và có được các thị
trường ngách mới do người dân EU rất tin tưởng tiêu dùng các sản phẩm đã được
cấp chứng chỉ. Tuy nhiên cơ hội luôn đi cùng với thách thức, các hiệp định này
cũng đem lại những thách thức không nhỏ cho công ty. FLEGT yêu cầu gỗ và các
sản phẩm gỗ phải có nguồn gốc hợp pháp. Trong khi đó, gỗ nguyên liệu của Công
ty lại được nhập từ nhiều quốc gia trên thế giới và phần lớn chưa có chứng chỉ
nguồn gốc hợp pháp. Hơn nữa, nếu lựa chọn gỗ nhập khẩu thay đổi sang những thị
trường gỗ có chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ của gỗ sẽ có thể làm giá gỗ nguyên
liệu tăng cao. Đồng thời trong giai đoạn hội nhập sâu này, các sản phẩm gỗ của
nước ta nói chung và của công ty nói riêng sẽ phải chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ từ
sản phẩm của nhiều nước phát triển về gỗ trên thế giới. Và công ty sẽ tiếp tục phải
đối mặt với rào cản không nhỏ là chi phí sản xuất gỗ vẫn cao. Công ty Cổ phần
Nam Việt cần có những biện pháp thích hợp nắm bắt lấy cơ hội đồng thời vượt qua
thách thức trên để nâng cao kim ngạch xuất khẩu của mình vào thị trường Pháp
(một thị trường quan trọng trong các thị trường của liên minh EU), thâm nhập sâu
hơn vào thị trường này. Đó là lí do tác giả chọn đề tài: “Thúc đẩy xuất khẩu sản
phẩm gỗ nội thất của Công ty Cổ phần Nam Việt sang thị trường Pháp”. Với
mong muốn có thể góp một phần nhỏ nào đó để giúp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu
của công ty trong tương lai.


2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty giai đoạn 2010 –
2014 về kim ngạch và thị trường xuất khẩu.
- Phân tích kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ nội thất sang Pháp của công ty
theo mặt hàng , giá cả - chất lượng, kênh phân phối, phương thức xuất khẩu,….
- Nghiên cứu tình hình thị trường Pháp để thấy rõ nhu cầu, thị hiếu, giá cả chất lượng, đặc điểm kênh phân phối, sự cạnh tranh của sản phẩm gỗ nội thất trên
thị trường này.
- Dự báo cơ hội và thách thức khi xuất khẩu sản phẩm gỗ nội thất của công ty
sang thị trường Pháp

- Đánh giá thành tựu và tồn tại trong hoạt động xuất khẩu của công ty nói
chung và hoạt động xuất khẩu sang thị trường Pháp nói riêng.
- Cuối cùng dựa vào các kết quả phân tích, dự báo, đánh giá trên để đưa ra
định hướng xuất khẩu của công ty nói chung và định hướng xuất khẩu sang thị
trường Pháp nói riêng trong thời gian tới. Từ đó có cơ sở đề xuất giải pháp và hơn
thế nữa là nội dung và biện pháp thực hiện các giải pháp.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh xuất khẩu sản phẩm gỗ nội thất
của Công ty Cổ phần Nam Việt
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh xuất khẩu sản phẩm gỗ nội thất
của Công ty Cổ phần Nam Việt sang thị trường Pháp
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề thực hiện đề tài, tác giả đã sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu khác
nhau nhằm tiếp cận, thu thập, xử lý thông tin và hoàn thiện đề tài, trong đó tập trung
vào một số phương pháp sau:
Chương 1: Phương pháp tiếp cận thông tin lịch sử và logic nhằm hệ thống
hóa cơ sở lý thuyết về hoạt động xuất khẩu và từ các lý thuyết này sẽ là nền tảng hỗ
trợ cho các phân tích tình hình thực tế tại công ty trong chương 2.


Chương 2:
- Phương pháp lịch sử tiếp cận thông tin lịch sử và logic: phân tích quá
trình phát triển của Công ty.
- Phương pháp thống kê mô tả và so sánh - đối chiếu số liệu: thu thập
nguồn dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp từ các quan sát thực tế và thông qua các cơ
sở dữ liệu về tình hình sản xuất, xuất khẩu của công ty của ngành hàng và của các
thị trường từ các trang thông tin có uy tín như Tổng cục thống kê, Tổng cục hải
quan và các báo cáo có liên quan trong nội bộ công ty… từ đó tiến hành các phân
tích định lượng bằng phương pháp thống kê mô tả để phân tích, so sánh đối chiếu
số liệu và tiến hành các giải thích, đánh giá về tình hình xuất khẩu đồ gỗ nội thất

sang thị trường Pháp của Công ty Cổ phần Nam Việt.
- Phương pháp tư duy biện chứng: được sử dụng trong cả chương 2 và
chương 3 nhằm tìm ra nguyên nhân của sự việc để lập luận, giải thích cho sự biến
động của các số liệu thu thập được thông qua phương pháp nghiên cứu định lượng.
- Phương pháp chuyên gia: được sử dụng trong chương 2 nhằm thu thập
thông tin từ kinh nghiệm của những người làm việc lâu năm trong công ty và có tầm
nhìn trong việc nhận biết các cơ hội, thách thức hiện tại như các trưởng phòng bộ
phận kinh doanh; bộ phận xuất nhập khẩu; bộ phận kế hoạch, tài chính… và một số
đối tượng khác.
Chương 3: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả dữ liệu thứ cấp của công
ty để biết được định hướng và mục tiêu của Công ty trong thời gian tới. Đồng thời
kết hợp phương pháp tư duy biện chứng: từ các tư duy về tình hình thực tại, các
cơ hội, thách thức, các đánh giá sơ bộ để đưa ra các giải pháp cho công ty trước các
thực trạng được phân tích trong chương 2 cùng với các thành tựu, tồn tại, cơ hội và
thách thức đã phân tích ở chương 2 để đưa ra những giải pháp phù hợp để thúc đẩy
xuất khẩu.
5. BỐ CỤC ĐỀ TÀI
Gồm 3 chương:
 Chương 1: Cơ sở lí luận về hoạt động xuất khẩu sản phẩm gỗ nội thất


 Chương 2: Phân tích hoạt động kinh doanh xuất khẩu sản phẩm gỗ nội thất
của Công ty Cổ phần Nam Việt sang thị trường Pháp.
 Chương 3: Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm gỗ nội thất của
Công ty Cổ phần Nam Việt sang thị trường Pháp


GVHD: THS. Lê Quang Huy

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP


Chương 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1.

Một số khái niệm về xuất khẩu


Theo Đoàn Thị Hồng Vân và Kim Ngọc Đat (2011, trang 27): “ Xuất

khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào
khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng
theo qui định của pháp luật”.


Tóm lại, xuất khẩu là việc bán hàng hóa hoặc dịch vụ ra khỏi lãnh thổ

một quốc gia hoặc vào một khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ quốc gia đó trên cơ
sở dùng tiền tệ là phương thức thanh toán và tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với
một quốc gia hoặc cả hai quốc gia nhằm đem lại lợi ích và lợi nhuận cho các quốc
gia tham gia.
1.2 Các hình thức xuất khẩu
Theo xu hướng phát triển chung của nền kinh tế, ngày nay hoạt động xuất
khẩu ngày càng được diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau để đáp ứng những
nhu cầu mới nảy sinh; sử dụng hiệu quả lợi thế của từng quốc gia, doanh nghiệp.
Với mỗi hình thức cụ thể sẽ luôn chứa đựng những điểm mạnh, điểm yếu riêng vì
thế trước khi tiến hành hoạt động xuất khẩu cần cân nhắc về hình thức nào nên
được ưu tiên sử dụng cho phù hợp với tình hình hiện tại của doanh nghiệp, quốc
gia. Những nghiên cứu, tìm hiểu về các hình thức kinh doanh ngoại thương, kinh
doanh xuất khẩu (Võ Thanh Thu, 2005; Vũ Hữu Tửu, 2007; Nguyễn Thị Hường
và Tạ Lợi, 2009; Võ Thanh Thu, 2011) cho thấy có các hình thức xuất khẩu chủ

yếu sau:
1.2.1. Xuất khẩu trực tiếp
Theo Võ Thanh Thu (2011, trang 215): “Xuất khẩu trực tiếp là hình thức giao
dịch, trong đó người bán (người sản xuất, người cung cấp) và người mua quan hệ

SVTH: TRẦN THỊ BĂNG TUYỀN

Trang 1


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GVHD: THS. Lê Quang Huy

trực tiếp với nhau (bằng cách gặp mặt, qua thư từ, điện tín) để bàn bạc thỏa thuận về
hàng hóa, giá cả và các điều kiện giao dịch khác.”
Ưu điểm của hình thức xuất khẩu trực tiếp
-

Cho phép người xuất khẩu nắm bắt được nhu cầu của thị trường về số

lượng, chất lượng, giá cả để người bán thỏa mãn tốt nhu cầu của thị trường.
-

Giúp cho người bán không bị chia sẻ lợi nhuận

-

Giúp xây dựng chiến lược marketing quốc tế phù hợp
(Võ Thanh Thu, 2011, trang 215)


 Nhược điểm của hình thức xuất khẩu trực tiếp
- Chi phí tiếp thị thị trường nước ngoài cao cho nên những doanh nghiệp có
quy mô nhỏ vốn ít thì nên xuất khẩu ủy thác có lợi hơn.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp đòi hỏi có những cán bộ nghiệp vụ
kinh doanh xuất nhập khẩu giỏi: giỏi về giao dịch đàm phán, am hiểu và có kinh
nghiệm buôn bán quốc tế đặc biệt là nghiệp vụ thanh toán quốc tế thông thạo, có
như vậy mới đảm bảo kinh doanh xuất khẩu trực tiếp có hiệu quả. Đây vừa là yêu
cầu để đảm bảo hoạt động kinh doanh xuất khẩu trực tiếp, vừa thể hiện điểm yếu
của đa số các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam khi tiếp cận với thị trường thế
giới.
(Võ Thanh Thu, 2011, trang 215)
1.2.2. Xuất khẩu qua trung gian
Theo Võ Thanh Thu (2011, trang 216): “Xuất khẩu qua trung gian là hình thức
mua bán quốc tế được thực hiện nhờ vào sự giúp đỡ của trung gian thứ ba. Người
thứ ba này được hưởng một khoản tiền nhất định.”
Cũng theo Võ Thanh Thu (2011), có hai hình thức xuất khẩu qua trung gian
phổ biến:



Hình thức xuất khẩu qua đại lý (Agent)

SVTH: TRẦN THỊ BĂNG TUYỀN

Trang 2


GVHD: THS. Lê Quang Huy


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Là một người hay một công ty ủy thác cho người khác, công ty khác thực hiện
việc mua bán hoặc dịch vụ phục vụ cho việc mua bán như quảng cáo, vận tải và bảo
hiểm. Quan hệ giữa người ủy thác với người đại lý thể hiện trên hợp đồng đại lý.
Có nhiều hình thức để phân loại đại lý:
-

Phân loại theo phạm vi quyền hạn được đại lý ủy thác: có 3 loại:

+ Đại lý toàn quyền (Universal Agent) là hình thức mà người đại lý được
phép thay mặt người ủy thác làm mọi công việc mà người ủy thác làm.
+ Tổng đại lý (General Agent): người đại lý chỉ được phép thay mặt người ủy
thác thực hiện một số các công việc nhất định như kí hợp đồng mua bán v.v..
+ Đại lý đặc biệt (Special Agent): người đại lý chỉ thực hiện một số công việc
hạn chế mà nội dung của công việc do người ủy thác quyết định; ví dụ ủy thác mua
một khối lượng hàng với chất lượng và giá cả xác định.
-

Phân loại theo nội dung quan hệ giữa người đại lý với người ủy thác:

+ Đại lý ủy thác (đại lý thụ ủy) là hình thức mà người đại lý được chỉ định để
hành động thay cho người ủy thác, với danh nghĩa và chi phí của người ủy thác.
Thù lao cho người đại lý thường là một khoản tiền hay tỷ lệ % giá trị lô hàng thực
hiện.
+ Đại lý hoa hồng (Commission Agent) là người được ủy thác tiến hành hoạt
động với danh nghĩa của mình, nhưng với chi phí của người ủy thác, thù lao của
người đại lý hoa hồng là một khoản tiền hoa hồng tùy theo khối lượng và tính chất
của công việc được ủy thác.
+ Đại lý kinh tiêu (Merchant Agent) là người ủy thác hoạt động với danh

nghĩa và chi phí của mình; thù lao của người này là khoản chênh lệch giữa giá bán
và giá mua.
Nghĩa vụ của đại lý, trong đó nêu rõ: mức tiêu thụ (hoặc mức thu mua) tối
thiểu, định kỳ báo cáo và nội dung báo cáo tình hình của đại lý, những nghĩa vụ
nhận thêm như quảng cáo, đảm bảo thanh toán, ….

SVTH: TRẦN THỊ BĂNG TUYỀN

Trang 3


×