Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng bột cá của công ty tnhh sx – cn viet delta sang thị trường nhật bản, định hướng theo hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên thái bình dương (tpp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 130 trang )

z

BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
KHOA THƢƠNG MẠI



PHAN THỊ CẨM TÚ
LỚP: 11DKQ1

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT
KHẨU MẶT HÀNG BỘT CÁ CỦA CÔNG TY TNHH SX – CN
VIET DELTA SANG THỊ TRƢỜNG NHẬT BẢN, ĐỊNH
HƢỚNG THEO HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC KINH TẾ CHIẾN
LƢỢC XUYÊN THÁI BÌNH DƢƠNG (TPP)

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN: ThS. HÀ MINH HIẾU
CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH 05/2015


z

BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
KHOA THƢƠNG MẠI





PHAN THỊ CẨM TÚ
LỚP: 11DKQ1

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT
KHẨU MẶT HÀNG BỘT CÁ CỦA CÔNG TY TNHH SX – CN
VIET DELTA SANG THỊ TRƢỜNG NHẬT BẢN, ĐỊNH
HƢỚNG THEO HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC KINH TẾ CHIẾN
LƢỢC XUYÊN THÁI BÌNH DƢƠNG (TPP)

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN: ThS. HÀ MINH HIẾU
CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH 05/2015


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận lần này, trước tiên, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Thầy, Ths. Hà Minh Hiếu đã tận tình hướng dẫn cũng như giải đáp những thắc mắc
của em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Những góp ý của thầy đã giúp em
hoàn thiện chuyên đề của mình, và rút ra nhiều bài học kinh nghiệm, là hành trang
hữu ích cho em trong công việc và cuộc sống sau này.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Thương Mại, trường Đại
học Tài Chính – Marketing đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong suốt 4 năm
học tập. Những kiến thức mà Quý Thầy, Cô truyền đạt cho em chính là nền tảng để
em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp lần này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn bộ các Anh/Chị trong công ty
TNHH SX – CN Viet Delta, đặc biệt là Giám đốc Phạm Anh Thu, người đã trực
tiếp hướng dẫn và cho em nhiều kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình thực tập

tại công ty.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy, Cô cùng các Anh/Chị trong công ty
TNHH SX – CN Viet Delta dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Phan Thị Cẩm Tú


LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng 05 năm 2015
Xác nhận của Giảng Viên hướng dẫn


Trang i

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ..............................................................................................VII
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. VIII

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. IX
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................4
4. Ý nghĩa và giới hạn của bài báo cáo ....................................................................4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................5
6. Kết cấu của báo cáo...............................................................................................6
CHƢƠNG 1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU VÀ HIỆP

ĐỊNH ĐỐI TÁC KINH TẾ CHIẾN LƢỢC XUYÊN THÁI BÌNH DƢƠNG
(TPP).

.........................................................................................................7

1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu...............................................................7
1.1.1. Khái niệm .........................................................................................................7
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất khẩu ...................................................8
1.1.3. Các hình thức xuất khẩu ................................................................................9
1.1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp .........................................................................................9
1.1.3.2. Xuất khẩu gián tiếp ......................................................................................10
1.1.3.3. Xuất khẩu ủy thác .........................................................................................10
1.1.3.4. Buôn bán đối lưu ..........................................................................................11


Trang ii

1.1.3.5. Chuyển khẩu .................................................................................................11

1.1.3.6. Gia công quốc tế ..........................................................................................11
1.1.4. Vai trò của xuất khẩu ....................................................................................12
1.1.4.1. Đối với nền kinh tế thế giới ..........................................................................12
1.1.4.2. Đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia ..........................................................12
1.1.4.3. Đối với doanh nghiệp ...................................................................................15
1.1.5. Các nhân tố có ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của một doanh
nghiệp........................................................................................................................17
1.1.5.1. Nhân tố bên trong ........................................................................................17
1.1.5.2. Nhân tố bên ngoài ........................................................................................22
1.2. Cơ sở lý luận về Hiệp định đối tác kinh tế chiến lƣợc xuyên Thái Bình
Dƣơng (TPP). ................................................................................................24
1.2.1. Quan hệ Việt Nam – Nhật Bản trong bối cảnh của Hiệp định TPP. .........24
1.2.2. Tổng quan về Hiệp định TPP .......................................................................25
1.2.2.1. Lịch sử hình thành Hiệp định TPP ..............................................................25
1.2.2.2. Hiệp định TPP mở rộng và sự tham gia của Việt Nam ...............................25
1.2.2.3. Nội dung đàm phán Hiệp định TPP .............................................................26
1.2.3. Cơ hội của Việt Nam khi ký kết hiệp định TPP ...........................................33
1.2.4. Thách thức của Việt Nam khi ký kết hiêp định TPP ...................................34
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................37
CHƢƠNG 2.

TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU BỘT CÁ CỦA

NHẬT BẢN

.......................................................................................................38

2.1. Các đặc điểm kinh tế, văn hóa xã hội .............................................................38
2.1.1. Đặc điểm kinh tế ............................................................................................38
2.1.2. Đặc điểm xã hội .............................................................................................39

2.2. Tình hình nhập khẩu bột cá tại Nhật Bản......................................................39


Trang iii

2.3. Hệ thống phân phối mặt hàng bột cá trên thị trƣờng Nhật Bản..................43
2.4. Yêu cầu về sản phẩm bột cá nhập khẩu vào thị trƣờng Nhật Bản ..............44
2.4.1. Yêu cầu kỹ thuật ............................................................................................45
2.4.2. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển. ...............................................46
2.5. Thuế suất và hạn ngạch....................................................................................47
2.6. Đánh giá cơ hội và thách thức khi công ty xuất khẩu bột cá sang thị trƣờng
Nhật Bản........................................................................................................47
2.6.1. Cơ hội .............................................................................................................47
2.6.2. Thách thức .....................................................................................................48
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................49
CHƢƠNG 3.

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU BỘT CÁ CỦA

CÔNG TY TNHH SX – CN VIET DELTA SANG THỊ TRƢỜNG NHẬT BẢN
GIAI ĐOẠN 2010 - 2014, ĐỊNH HƢỚNG THEO HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC
KINH TẾ CHIẾN LƢỢC XUYÊN THÁI BÌNH DƢƠNG (TPP)......................50
3.1. Giới thiệu về Công ty TNHH SX-CN Viet Delta ...........................................50
3.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty.........................................................................50
3.1.2. Các giai đoạn hình thành và phát triển .......................................................51
3.1.3. Ngành nghề kinh doanh của công ty ...........................................................52
3.1.4. Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ của công ty ............................................53
3.1.4.1. Mục tiêu........................................................................................................53
3.1.4.2. Chức năng ....................................................................................................53
3.1.4.3. Nhiệm vụ ......................................................................................................53

3.1.5. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty ...........................................54
3.1.5.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ....................................................................................54
3.1.5.2. Chức năng một số phòng ban ......................................................................55


Trang iv

3.1.6. Tình hình sử dụng vốn và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH SX –
CN Viet Delta qua các năm 2010 – 2014 ................................................................58
3.1.6.1. Tình hình sử dụng vốn ..................................................................................58
3.1.6.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm 2010 – 2014 .......60
3.1.7. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ...............................63
3.2. Tổng quan về hoạt động xuất khẩu bột cá của công ty TNHH SX-CN Viet
Delta ...............................................................................................................63
3.2.1. Phương thức xuất khẩu bột cá của công ty .................................................63
3.2.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu bột cá đối với công ty ..............................64
3.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu bột cá của công ty .......64
3.3. Tình hình xuất khẩu bột cá của công ty TNHH SX-CN Viet Delta sang thị
trƣờng Nhật Bản giai đoạn 2010 – 2014. ....................................................69
3.3.1. Tình hình xuất khẩu bột cá của công ty giai đoạn 2010-2014....................69
3.3.2. Tình hình xuất khẩu bột cá của công ty TNHH SX-CN Viet Delta sang thị
trường Nhật Bản giai đoạn 2010-2014, định hướng ký kết hiệp định TPP. .........76
3.3.3. Hệ thống phân phối bột cá của công ty trên thị trường Nhật Bản .............82
3.3.4. Tình hình các hoạt động xúc tiến mặt hàng bột cá trên thị trường Nhật
Bản của công ty TNHH SX – CN Viet Delta ..........................................................83
3.4. Đánh giá chung về tình hình xuất khẩu bột cá của công ty TNHH SX – CN
Viet Delta sang thị trƣờng Nhật Bản giai đoạn 2010 - 2014, định hƣớng
kí kết Hiệp định TPP ....................................................................................83
3.4.1. Điểm mạnh ....................................................................................................83
3.4.2. Điểm yếu ........................................................................................................84

3.5. Thực trạng hoạt động xuất khẩu bột cá của công ty TNHH SX – CN Viet
Delta sang thị trƣờng Nhật Bản giai đoạn 2010 – 2014, định hƣớng kí kết
Hiệp định TPP ..............................................................................................86
3.5.1. Thực trạng về nguồn cung bột cá .................................................................86


Trang v

3.5.2. Thực trạng giữ gìn quan hệ với các cơ sở cung ứng bột cá ........................86
3.5.3. Thực trạng hoạt động chăm sóc khách hàng ..............................................87
3.5.4. Thực trạng về chất lượng bột cá xuất khẩu .................................................87
3.5.5. Thực trạng hoạt động bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ tại doanh nghiệp ........88
3.5.6. Thực trạng hiệu quả các hoạt động xúc tiến mặt hàng bột cá ...................88
3.5.7. Thực trạng năng lực làm việc của nhân viên ngoại thương.......................89
3.5.8. Thực trạng hoạt động kênh phân phối ........................................................90
3.5.9. Thực trạng chất lượng cơ sở hạ tầng ...........................................................90
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................91
CHƢƠNG 4.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU MẶT

HÀNG BỘT CÁ CỦA CÔNG TY TNHH SX-CN VIET DELTA SANG THỊ
TRƢỜNG NHẬT BẢN, ĐỊNH HƢỚNG KÝ KẾT HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC
KINH TẾ CHIẾN LƢỢC XUYÊN THÁI BÌNH DƢƠNG (TPP)......................92
4.1. Hiệp định TPP đối với mặt hàng bột cá – Cơ hội và thách thức cho công ty
TNHH SX – CN Viet Delta ..........................................................................92
4.1.1. Cơ hội: ...........................................................................................................92
4.1.2. Thách thức: ...................................................................................................92
4.2. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu bột cá sang thị trƣờng Nhật
Bản, định hƣớng ký kết Hiệp định TPP. ....................................................93

4.2.1. Giải pháp ổn định nguồn cung bột cá ..........................................................94
4.2.2. Giữ gìn mối quan hệ với các cơ sở cung ứng bột cá. ..................................96
4.2.3. Tăng cường hoạt động chăm sóc khách hàng .............................................97
4.2.4. Kiểm soát và nâng cao chất lượng bột cá xuất khẩu ...................................98
4.2.5. Hình thành và nâng cao hoạt động bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ ................98
4.2.6. Thúc đẩy và nâng cao hiệu quả các hoạt động xúc tiến ...........................100
4.2.7. Nâng cao khả năng làm việc của nhân viên ngoại thương ......................101


Trang vi

4.2.8. Cải tổ kênh phân phối .................................................................................102
4.2.9. Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng ............................................................103
4.2.10.

Tập trung vào các mặt hàng chủ lực.....................................................104

4.2.11.

Phát triển chuỗi cung ứng bột cá bền vững ..........................................104

KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ......................................................................................106
KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................107
KẾT LUẬN ............................................................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................112


Trang vii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Các thị trƣờng xuất khẩu bột cá sang thị trƣờng Nhật Bản giai đoạn
2010 – 2014 ...............................................................................................................41
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu cảm quan của bột cá .........................................................45
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu lý hoá của bột cá................................................................46
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng vốn của công ty giai đoạn 2010 – 2014 ................58
Bảng 3.2: Các chỉ số tài chính của công ty giai đoạn 2010-2014 ......................... 59
Bảng 3.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 – 2014 ...........60
Bảng 3.4: Các chỉ số tài chính của công ty giai đoạn 2010 – 2014 ......................61
Bảng 3.5: Các quốc gia nhập khẩu bột cá của công ty giai đoạn 2010-2014 .....74


Trang viii

DANH MỤC HÌNH
Biểu đồ 2.1: Sản phẩm bột cá nhập khẩu vào Nhật Bản giai đoạn 2010 – 2014
...................................................................................................................................39
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng các nƣớc xuất khẩu bột cá sang thị trƣờng Nhật Bản
năm 2014 theo sản lƣợng ........................................................................................42
Biểu đồ 2.3: Hệ thống phân phối mặt hàng bột cá trên thị trƣờng Nhật Bản ...43
Biểu đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty .....................................55
Biểu đồ 3.2: Kim ngạch xuất khẩu bột cá của công ty giai đoạn 2010 – 2014 ...69
Biểu đồ 3.3: Giá bột cá xuất khẩu trung bình của công ty giai đoạn 2010 – 2014
...................................................................................................................................72
Biểu đồ 3.4: Tỷ trọng thị trƣờng nhập khẩu bột cá của công ty năm 2014 .......75
Biểu đồ 3.5: Kim ngạch xuất khẩu bột cá của công ty sang Nhật Bản giai đoạn
2010 – 2014 ...............................................................................................................76
Biểu đồ 3.6: Diễn biến giá bột cá xuất khẩu của công ty sang thị trƣờng Nhật
Bản giai đoạn 2010 – 2014 ......................................................................................79
Biểu đồ 3.7: Hệ thống phân phối bột cá của công ty trên thị trƣờng Nhật Bản82



Trang ix

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TPP

Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương

DN

Doanh nghiệp

GI

Yêu cầu về chỉ dẫn địa lý

SBS

Rào cản kỹ thuật

TBT

Biện pháp vệ sinh, kiểm dịch động thực vật

DNVN
FTA

Doanh nghiệp Việt Nam
Hiệp định thương mại tự do


APEC

Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương

SHTT

Sở hữu trí tuệ

FOB

CFR

CIF

Một thuật ngữ viết tắt trong tiếng Anh của cụm từ Free On Board,
nghĩa là Miễn trách nhiệm Trên Boong tàu nơi đi .
Tiền hàng cộng cước hay giá thành và cước (tiếng Anh: Cost and
Freight - CFR) là một điều kiện Incoterm.
Giá thành, Bảo hiểm và Cước (tiếng Anh: Cost, Insurance and
Freight)

C/O

(Certificate of origin): là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

B/L

Vận đơn đường biển.

L/C


Thanh toán tín dụng thư.

C/I

Hóa đơn thương mại.

WTO
NT
MFN
TRIPS

Tổ chức thương mại thế giới
Đối xử quốc gia
Đãi ngộ tối huệ quốc
Một điều ước quốc tế đa phương quan trọng trong lĩnh vực SHTT,
phải được tất cả các nước thành viên WTO tuân thủ và thi hành.


Trang 1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Từ lâu, bột cá là nguồn cung cấp protein tốt nhất, là thành phần có giá trị nhất
trong thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi và xa hơn nữa, nó là thành phần chủ yếu
trong khẩu phần của cá săn mồi và tôm. Bột cá có vị ngon và chất lượng tốt, cung
cấp đủ protein với các axit béo thiết yếu. Nếu xét về khía cạnh kinh tế thì nó là
nguồn cung cấp protein duy nhất trong thức ăn thủy sản. Thực tế hiện nay các quốc
gia trên thế giới đang có nhu cầu rất cao về bột cá, theo Tổ chức Nông Lương Liên
Hiệp Quốc (FAO) tổng kết và dự báo nhu cầu bột cá dự kiến mỗi năm sẽ tăng

khoảng 1,1%/năm trong giai đoạn từ 2000 đến 2010 và 0,5%/năm trong giai đoạn
2010 - 2015. Trong khi đó nhu cầu bột cá ở các nước phát triển sẽ tăng 1,6% mỗi
năm, ở các nước đang phát triển sẽ tăng 2,6%/năm cho tới năm 2010 và 1,4%/năm
sau thời gian này. 1…
Bên cạnh đó, với xu thế hội nhập và toàn cầu hóa nền kinh tế hiện nay, thương
mại quốc tế đóng một vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của các quốc
gia nói chung và các doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu nói riêng. Nắm bắt
được những điều này, công ty TNHH SX-CN Viet Deta đã không ngần ngại đưa
mặt hàng bột cá – mặt hàng chủ lực của công ty xuất khẩu sang thị trường thế giới.
Trong đó phải kể đến các thị trường nhập khẩu bột cá lớn như: Trung Quốc, Nhật
Bản, Đài Loan, Bangladesh,…
Một trong những đối tác chiến lược của công ty là thị trường Nhật Bản, với
tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này tăng liên tục từ năm 2010 đến 2014
và đạt 1.154.961 USD, tương đương 25% (Phòng kế toán) trong tổng kim ngạch
xuất khẩu của công ty trong năm 2014, đây rõ ràng là một con số không nhỏ cho

1

Khai Nhật (2013). Thị trường thủy sản thế giới: Triển vọng tới 2015
< />ngày 22.01.2015 vào lúc 11:48

truy

cập


Trang 2

nên, có thể thấy, hoạt động xuất khẩu của công ty sang thị trường này là rất cần thiết
và cần được đẩy mạnh.

Một điều nữa là với cương vị cường quốc của mình Nhật Bản nắm giữ vai trò
quan trọng không chỉ đối với nền thương mại thế giới mà còn đối với TPP. Riêng về
ngành hàng bột cá, không giống với thành viên Peru hay Mỹ là các nước xuất khẩu
bột cá lớn trên thế giới, Nhật Bản là một trong những quốc gia nhập khẩu nhiều mặt
hàng này. Bên cạnh đó, Nhật Bản được biết đến là một nước đòi hỏi cao về chất
lượng sản phẩm cũng như về vệ sinh an toàn thực phẩm, nếu mặt hàng bột cá của
công ty khẳng định được vị trí tại thị trường này thì ắt hẳn công ty cũng sẽ có chỗ
đứng tại các quốc gia tiềm năng khác đặc biệt là các quốc gia trong TPP có nhu cầu
bột cá lớn: Đài Loan,... như vậy sẽ tăng nguồn thu cho công ty từ các quốc gia khác.
Nhận thấy thị trường nhập khẩu bột cá tại Nhật Bản đang diễn ra sôi nổi và gần
đây đang có xu hướng tăng lên với trị giá nhập khẩu sản phẩm này năm 2014 đạt
446 triệu USD2. Rõ ràng đây là một thị trường rất tiềm năng để công ty thâm nhập
và tăng cường hoạt động xuất khẩu.
Không những thế, Việt Nam và Nhật Bản đang tiến gần đến việc cùng tham gia
ký kết Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương (viết tắt là
TPP). Hiệp định này sẽ mang lại lợi ích rất lớn cho nhiều ngành hàng và lĩnh vực
chủ chốt của nước ta nói chung và của công ty TNHH SX-CN Viet Delta nói riêng.
2

United States Department of Agriculture (2015). Japan Fish Meal Imports by Year.

< />
truy cập

ngày 30.01.2015 vào lúc 09:10

World bank (2015). Commodity markets review

< />
truy cập ngày 30.01.2015 vào lúc 09:10



Trang 3

Trong bối cảnh đó, tôi nhận thấy đề tài: “Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu
mặt hàng bột cá của công ty TNHH SX – CN Viet Delta sang thị trường Nhật
Bản. Định hướng ký kết Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình
Dương (TPP)” là vô cùng cần thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Những mục tiêu cần đạt được khi thực hiện đề tài này:
-

Nắm được những kiến thức tổng quan về hoạt động xuất khẩu và TPP.

-

Phân tích để có thể hiểu rõ về cơ cấu, hoạt động, tình hình kinh doanh của
công ty.

-

Phân tích thị trường bột cá tại Nhật Bản (nhu cầu, xu hướng tiêu dùng, giá
cả, các quy định pháp lý,..). Từ đó nhận thấy được cơ hội và thách thức cho
bột cá Việt Nam nói chung và của công ty nói riêng khi xâm nhập vào thị
trường này.

-

Chỉ ra được đâu là những nguyên nhân chính gây ảnh hưởng đến hoạt động
xuất khẩu mặt hàng bột cá của công ty TNHH SX-CN Viet Delta sang thị

trường Nhật Bản qua quá trình phân tích thực trạng xuất khẩu mặt hàng này
của công ty sang thị trường Nhật Bản giai đoạn 2010-2014, định hướng ký
kết hiệp định TPP. Từ đó nhận biết được điểm mạnh và điểm yếu cho bột cá
Việt Nam nói chung và của công ty nói riêng khi xâm nhập vào thị trường
này.

-

Đưa ra được các giải pháp giúp công ty tăng cường hoạt động xuất khẩu sang
thị trường Nhật Bản trong bối cảnh Việt Nam và Nhật Bản đang cùng tiến
hành tham gia đàm phán Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái
Bình Dương.


Trang 4

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu
Lý thuyết liên quan tới hoạt động xuất khẩu và Hiệp định TPP, tình hình xuất
khẩu bột cá sang thị trường Nhật Bản trong những năm gần đây của công ty
TNHH SX – CN Viet Delta và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động này.
Phạm vi nghiên cứu
 Nội dung: Xem xét sự ảnh hưởng của Hiệp định TPP đối với hoạt động xuất
khẩu mặt hàng bột cá, thực trạng xuất khẩu bột cá của công ty TNHH SX –
CN Viet Delta sang thị trường Nhật Bản và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
động xuất khẩu bột cá của công ty.
 Phạm vi không gian
 Tình hình xuất khẩu bột cá của công ty, số liệu được lấy từ Công ty
TNHH SX – CN Viet Delta.
 Các giải pháp được đề xuất có khả năng áp dụng tại Công ty TNHH

SX – CN Viet Delta và mang tính chất tham khảo cho các doanh
nghiệp xuất khẩu bột cá trên cùng địa bàn.
 Phạm vi thời gian
 Các số liệu phân tích về tình hình xuất khẩu bột cá của Công ty
TNHH SX – CN Viet Delta được cập nhật đến năm 2014.
 Các số liệu đánh giá khác về thị trường bột cá Nhật Bản cũng được
cập nhật đến năm 2014.
4. Ý nghĩa và giới hạn của bài báo cáo
Ý nghĩa nghiên cứu: Bổ sung thêm những bằng chứng về các yếu tố ảnh
hưởng đến hoạt động xuất khẩu mặt hàng bột cá của công ty và đưa ra các
giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu bột cá sang thị trường Nhật Bản phù
hợp với tình hình hiện tại của công ty.
Giới hạn nghiên cứu: Nghiên cứu chỉ tập trung vào môi trường sản xuất và
kinh doanh mặt hàng bột cá của công ty TNHH SX – CN Viet Delta. Hơn


Trang 5

nữa do điều kiện về thời gian nên việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến
hoạt động xuất khẩu bột cá chỉ xét theo doanh thu, kim ngạch...nên chưa đảm
bảo đại diện cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ khác trong cùng ngành.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
-

Khóa luận sử dụng chủ yếu là phương pháp định tính. Trong đó:
 Nghiên cứu định tính là phương pháp tiếp cận nhằm tìm cách mô tả và
phân tích đặc điểm của nhóm đối tượng từ quan điểm của nhà nghiên
cứu
 Dữ liệu trong nghiên cứu định tính thường phổ biến dưới dạng chữ
(mô tả tính chất, đặc điểm ) hơn là dạng số (mô tả các giá trị đo lường

hoặc thứ nguyên )
 Nghiên cứu định tính dựa trên một chiến lược nghiên cứu linh hoạt và
có tính biện chứng.
 Phương pháp này cho phép phát hiện những chủ đề quan trọng mà các
nhà nghiên cứu có thể chưa bao quát được trước đó. Trong nghiên cứu
định tính, một số câu hỏi nghiên cứu và phương pháp thu thập thông
tin được chuẩn bị trước, nhưng chúng có thể được điều chỉnh cho phù
hợp khi những thông tin mới xuất hiện trong quá trình thu thập.

Cụ thể với đề tài này, tôi đã sử dụng những thông tin thứ cấp từ công ty TNHH Viet
Delta (phòng nhân sự, phòng kế toán, phòng xuất nhập khẩu) cũng như từ các
phương tiện như sách, báo mạng, các ấn phẩm thống kê…kết hợp với tư duy logic
để làm sáng tỏ nội dung đề tài.
-

Phương pháp phân tích thống kê: phương pháp này nêu ra một cách tổng hợp
bản chất cụ thể của các hiện tượng và quá trình kinh tế xã hội trong điều kiện
lịch sử nhất định qua biểu hiện bằng số lượng. Nói cụ thể phân tích thống kê
là xác định mức độ nêu lên sự biến động biểu hiện tính chất và trình độ chặt
chẽ của mối liên hệ hiện tượng. Phân tích thống kê phải lấy con số thống kê
làm tư liệu, lấy các phương pháp thống kê làm công cụ nghiên cứu.


Trang 6

Cụ thể với đề tài này, tôi đã sử dụng phương pháp phân tích thống kê các dữ
liệu thứ cấp được cung cấp bởi nhiều nguồn: Các phòng ban của Công ty TNHH SX
– CN Viet Delta; báo cáo của hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam
(VASEP); các nguồn thông tin khác từ Internet,...
-


Phương pháp chuyên gia: Phương pháp chuyên gia là phương pháp thu thập
và xử lý những đánh giá dự báo bằng cách tập hợp và hỏi ý kiến các chuyên
gia giỏi thuộc một lĩnh vực hẹp của khoa học - kỹ thuật hoặc sản xuất.

Cụ thể trong quá trình hoàn thành đề tài này, tôi có tham khảo ý kiến từ ThS.
Hà Minh Hiếu và một số anh chị thực hiện hoạt động xuất khẩu bột cá sang thị
trường Nhật Bản tại Công ty TNHH SX – CN Viet Delta.
6. Kết cấu của báo cáo
Ngoài lời mở đầu và tài liệu tham khảo, khóa luận gồm 4 chương chính:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận hoạt động xuất khẩu
Chƣơng 2: Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH SX – CN
Viet Delta
Chƣơng 3: Tình hình xuất khẩu bột cá của công ty TNHH SX-CN Viet Delta
sang thị trường Nhật Bản giai đoạn 2010 – 2014, định hướng ký kết Hiệp định
TPP.
Chƣơng 4: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu bột cá của công ty
TNHH SX-CN Viet Delta sang thị trường Nhật Bản, định hướng ký kết Hiệp
định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP)


Trang 7

CHƢƠNG 1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU VÀ

HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC KINH TẾ CHIẾN LƢỢC XUYÊN THÁI BÌNH
DƢƠNG (TPP).
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu

1.1.1. Khái niệm
Xuất khẩu hay xuất cảng, trong lý luận thương mại quốc tế là việc bán hàng
hóa và dịch vụ cho nước ngoài.3
Trong cách tính toán cán cân thanh toán quốc tế theo IMF là việc bán hàng hóa
cho nước ngoài4
Theo tác giả Charles W. L. Hill trong cuốn “International Business”, chương 16
có phát biểu rằng: “Xuất khẩu là một cách để tăng lợi nhuận và mở rộng thị trường”
(Nguyên văn: “Exporting is a way to increase market size and profits”)5
Theo điều 28, mục 1, chương 2 luật Thương mại Việt Nam 2005: Xuất khẩu
hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu
vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo
quy định của pháp luật.6
Theo tác giả Bùi Xuân Lưu, trong cuốn “Giáo trình kinh tế ngoại thương” đã đề
cập: Xuất khẩu là việc bán hàng hóa, dịch vụ cho nước ngoài.7

3

truy cập lúc 11:05 ngày
29.04.2015
4
-[3]
5

Charles W. L. Hill (2012). International Business. The McGraw-Hill Companies, Inc. Chapter 16, page 704

- Bộ Tư Pháp (2005). Luật Thương mại Việt Nam 2005
< truy
cập lúc 11:10 ngày 29.04.2015
7
-Bùi Xuân Lưu (2001). “Giáo trình kinh tế ngoại thương” < />

kinh-te-ngoai-thuong-bui-xuan-luu-16951/>, truy cập lúc 11:20 ngày 29.04.2015


Trang 8

Có thể thấy tuy mỗi quan điểm, mỗi nhận định hay khái niệm được nêu trên đây
xuất phát từ những nguồn, những tác giả khác nhau nhưng đều gặp nhau về bản chất
của hoạt động xuất khẩu.
Từ đây, ta có thể khái quát: Xuất khẩu được hiểu là hành vi mang hàng hóa, dịch vụ
của nước này ra bán ở thị trường nước khác. Thông thường hàng hóa, dịch vụ này
phải được di chuyển ra khỏi biên giới của một quốc gia.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất khẩu8
Hoạt động kinh doanh xuất khẩu có các đặc điểm sau:
 Thời gian lưu chuyển hàng hoá xuất khẩu:
Thời gian lưu chuyển hàng hoá trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu bao giờ cũng
dài hơn so với thời gian lưu chuyển hàng hoá trong hoạt động kinh doanh nội địa do
khoảng cách địa lý cũng như các thủ tục phức tạp để xuất khẩu hàng hoá. Do đó, để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu, người ta chỉ xác định khi hàng
hoá đã luân chuyển được một vòng hay khi đã thực hiện xong một thương vụ ngoại
thương.
 Hàng hoá kinh doanh xuất khẩu:
Hàng hoá kinh doanh xuất khẩu bao gồm nhiều loại, trong đó xuất khẩu chủ yếu
những mặt hàng thuộc thế mạnh trong nước như: rau quả tươi, hàng mây tre đan,
hàng thủ công mỹ nghệ …
 Thời điểm giao, nhận hàng và thời điểm thanh toán:
Thời điểm xuất khẩu hàng hoá và thời điểm thanh toán tiền hàng không trùng nhau
mà có khoảng cách dài.

8


Youngkay (2011). Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất khẩu. < truy cập lúc 12:49 ngày 30.04.2015


Trang 9

 Phương thức thanh toán:
Trong xuất khẩu hàng hoá, có nhiều phương thức thanh toán có thể áp dụng được
tuy nhiên phương thức thanh toán chủ yếu được sử dụng là phương thức thanh toán
bằng thư tín dụng. Đây là phương thức thanh toán đảm bảo được quyền lợi của nhà
xuất khẩu.
 Tập quán, pháp luật:
Hai bên mua, bán có quốc tịch khác nhau, pháp luật khác nhau, tập quán kinh doanh
khác nhau, do vậy phải tuân thủ luật kinh doanh cũng như tập quán kinh doanh của
từng nước và luật thương mại quốc tế.
1.1.3. Các hình thức xuất khẩu
1.1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là xuất khẩu các hàng hoá và dịch vụ do chính doanh
nghiệp sản xuất ra hoặc mua từ các đơn vị sản xuất trong nước, sau đó xuất khẩu ra
nước ngoài với danh nghĩa là hàng của mình. 9
Ưu điểm của hình thức này là lợi nhuận mà đơn vị kinh doanh xuất khẩu
thường cao hơn các hình thức khác do không phải chia sẻ lợi nhuận qua khâu trung
gian. Với vai trò là người bán trực tiếp, đơn vị ngoại thương có thể nâng cao uy tín
của mình.
Nhược điểm: Nó đòi hỏi đơn vị phải ứng trước một lượng vốn khá lớn để sản
xuất hoặc thu mua hàng hóa. Ngoài ra, khi thực hiện hình thức này, nhà xuất khẩu
phải dành nhiều thời gian, nguồn nhân lực và các nguồn lực khác của doanh ngiệp
để phát triển các hoạt động xuất khẩu và có thể gặp nhiều rủi ro.

9


Nguyễn Văn Nam (2008). Giáo trình kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương
< truy cập
lúc 12:05 ngày 29.04.2015


Trang 10

1.1.3.2. Xuất khẩu gián tiếp
Xuất khẩu gián tiếp là việc cung ứng hàng hoá ra thị trường nước ngoài thông
qua các trung gian xuất khẩu như người đại lý hoặc người môi giới. Đó có thể là các
cơ quan, văn phòng đại diện, các công ty uỷ thác xuất nhập khẩu...
Ưu điểm: Người trung gian giúp cho người xuất khẩu tiết kiệm được thời gian,
chi phí, giảm bớt nhiều việc liên quan đến tiêu thụ hàng. Ngoài ra người trung gian
còn có thể giúp cho người xuất khẩu tín dụng trong ngắn hạn và trung hạn bởi vì
trung gian có quan hệ với công ty vận tải, ngân hàng…
Nhược điểm: Lợi nhuận bị chia sẻ do tổn phí, doanh nghiệp xuất khẩu mất mối
quan hệ trực tiếp với thị trường, thông tin nhiều khi không chính xác.
1.1.3.3. Xuất khẩu ủy thác
Xuất khẩu uỷ thác là các đơn vị nhận giao dịch, đàm phán, kí kết hợp đồng để
xuất khẩu cho một đơn vị (bên uỷ thác) 10
Ưu điểm: Công ty uỷ thác xuất khẩu không phải bỏ vốn vào kinh doanh, tránh
được rủi ro trong kinh doanh mà vẫn thu được một khoản lợi nhuận là hoa hồng cho
xuất khẩu. Do chỉ thực hiện hợp đồng uỷ thác xuất khẩu nên tất cả các chi phí từ
nghiên cứu thị trường, giao dịch đàm phán ký kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng
không phải chi, dẫn tới giảm chi phí trong hoạt động kinh doanh của Công ty.
Nhược điểm: Do không phải bỏ vốn vào kinh doanh nên hiệu quả kinh doanh
thấp, không bảo đảm tính chủ động trong kinh doanh. Thị trường và khách hàng bị
thu hẹp vì công ty không có liên quan tới việc nghiên cứu thị trường và tìm khách
hàng.


10

[5]


Trang 11

1.1.3.4. Buôn bán đối lưu
Đây là hình thức giao dịch mà trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập
khẩu, người bán đồng thời là người mua, hàng trao đổi có giá trị tương đương nhau.
Mục đích xuất khẩu không phải là nhằm thu về một khoản ngoại tệ mà nhằm thu về
một lượng hàng hoá có giá trị xấp xỉ giá trị lô hàng xuất khẩu.11
Buôn bán đối lưu đã ra đời từ lâu trong lịch sử quan hệ hàng hóa - tiền tệ, trong
đó sớm nhất là “hàng đổi hàng”, rồi đến trao đổi bù trừ. Ngày nay ngoài hai hình
thức truyền thống đó, đã có nhiều loại hình thức mới ra đời. Trong vòng thập niên
90 của thế kỷ XX, trong buôn bán quốc tế, gần 35% là mua đối lưu, 24% là những
hợp đồng bồi hoàn, 9% là những giao dịch có thanh toán bình hành, 8% là nghiệp
vụ chuyển nợ, chỉ có 4% là nghiệp vụ hàng đổi hàng.
1.1.3.5. Chuyển khẩu
Chuyển khẩu hàng hóa là việc mua hàng từ một nước, vùng lãnh thổ để bán
sang một nước, vùng lãnh thổ ngoài lãnh thổ Việt Nam mà không làm thủ tục nhập
khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.12
1.1.3.6. Gia công quốc tế
Gia công quốc tế là một hoạt động kinh doanh thương mại trong đó một bên
(gọi là bên nhận gia công) nhập khẩu nguyên liệu hoặc bán thành phẩm của một bên
khác (gọi là bên đặt gia công) để chế biến thành ra thành phẩm giao lại cho bên đặt
gia công và nhận thù lao (gọi là phí gia công). Như vậy, trong gia công quốc tế, hoạt
động xuất nhập khẩu gắn liền với hoạt động sản xuất.13
Gia công quốc tế ngày nay khá phổ biến trong buôn bán ngoại thương của
nhiều nước. Đối với bên đặt gia công, phương thức này giúp họ lợi dụng được giá rẻ


11

Thương Mại (2011). Phương thức buôn bán đối lưu < truy cập lúc 12:15 ngày 29.04.2015
12
[5]
13
[7]


Trang 12

về nguyên liệu phụ và nhân công của nước nhận gia công. Đối với bên nhận gia
công, phương thức này giúp họ giải quyết công ăn việc làm cho nhân dân lao động
trong nước hoặc nhận được thiết bị hay công nghệ mới về nước mình, nhằm xây
dựng một nền công nghiệp dân tộc. Nhiều nước đang phát triển đã nhờ vận dụng
phương thức gia công quốc tế mà có được một nền công nghiệp hiện đại, chẳng hạn
như Hàn Quốc, Thái Lan, Singapore...
1.1.4. Vai trò của xuất khẩu14
1.1.4.1. Đối với nền kinh tế thế giới
Hoạt động xuất khẩu là một nội dung chính của hoạt động ngoại thương và là
hoạt động đầu tiên của thương mại quốc tế. Xuất khẩu có vai trò đặc biệt quan trọng
trong quá trình phát triển kinh tế của từng quốc gia cũng như trên toàn thế giới.
Xuất khẩu hàng hoá nằm trong lĩnh vực lưu thông hàng hoá. Đây là cầu nối
giữa sản xuất và tiêu dùng của nước này với nước khác. Có thể nói sự phát triển của
xuất khẩu sẽ là một trong những động lực chính để thúc đẩy sản xuất., bởi vì xuất
khẩu bắt nguồn từ sự đa dạng về điều kiện tự nhiện của sản xuất giữa các nước, nên
chuyên môn hoá một số mặt hàng có lợi thế và nhập khẩu các mặt hàng khác từ
nước ngoài mà sản xuất trong nước kém lợi thế hơn.
1.1.4.2. Đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia

Xuất khẩu đóng một vai trò vô cùng quan trong đối với nền kinh tế của mỗi
quốc gia, có thể kể đến các vai trò chủ yếu sau:
 Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước.Đối với mọi quốc gia đang phát triển thì bước đi thích hợp nhất là phải
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước để khắc phục tình trạng nghèo nàn, lạc

14

Lê Ngọc Hải. Khái niệm và vai trò của hoạt động xuất khẩu. < truy cập lúc 12:29 ngày 30.04.2015


×