Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

NGHIÊN cứu sư PHẠM ỨNG DỤNG 2013 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.74 KB, 28 trang )

MỤC LỤC
Trang
I. TÓM TẮT ......................................................................................................... 2
II. GIỚI THIỆU ................................................................................................... 3
III. PHƯƠNG PHÁP ........................................................................................... 8
1. Khách thể nghiên cứu ................................................................................... 8
2. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................... 9
3. Qui trình nghiên cứu .....................................................................................10
IV. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN................................................... 13
1. Phân tích ...................................................................................................... 13
2. Kết quả ........................................................................................................ 13
3. Bàn luận ...................................................................................................... 15
V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................ 15
1. Kết luận ....................................................................................................... 15
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 15
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 17
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 18
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNTT: Công nghệ thông tin

12TN3: Lớp 12 tự nhiên 3

12TN1: Lớp 12 tự nhiên 1

THCS: Trung học cơ sở

THPT: Trung học phổ thông

TNXH: Tự nhiên xã hội

ĐHSP: Đại học Sư phạm



NXB: Nhà xuất bản

ĐHQG: Đại học Quốc gia

KHTN: Khoa học tự nhiên

GAĐT: Giáo án điện tử
Trang 1


TÊN ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ HỒ SƠ BÀI GIẢNG ĐIỆN E-LEARNING CHO
BÀI MỐI QUAN HỆ DINH DƯỠNG TRONG SINH HỌC 12 NÂNG CAO
Người nghiên cứu: Lê Hồng Thái, tổ Sinh-Hóa, Trường THPT Quang Trung,
Gò Dầu, Tây Ninh; Sở Giáo dục và Đào tạo Tây Ninh
I. TÓM TẮT
Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy là một việc làm cần thiết
để nâng cao kết quả giảng dạy của giáo viên và nâng cao hiệu quả học tập của các
em. Hằng năm Bộ Giáo dục và Đào tạo thường xuyên phát phát động cuộc thi
“Thiết kế hồ sơ bài giảng E-Learning”. Hơn nữa kể từ năm học 2013-2014 Sở
Giáo dục và Đào tạo Tây Ninh qui định tất cả các giáo viên có giáo án điện tử tham
gia giáo án vòng tỉnh đều phải thiết kế theo chuẩn E-learning. Qua đó cho thấy
được tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT vào giảng dạy, đặc biệt là thiết kế
bài giảng theo chuẩn E-learning tạo nên độ tương tác cao giữa người học và giáo
viên, chúng ta có thể nối dài bài học từ trên lớp với tự học ở nhà, giúp các em khắc
sâu kiến thức của bài học và các em có thể chủ động học tập mọi lúc.
Nhằm hưởng ứng phong trào do Bộ phát động và định hướng việc tham gia
thi giáo án điện tử vòng tỉnh bắt buộc phải soạn theo chuẩn E-learning kể từ năm
học 2013-2014 của Sở Giáo dục và Đào tạo Tây Ninh. Vì vậy, tôi chọn đề tài
nghiên cứu “Thiết kế hồ sơ bài giảng E-learning cho bài Mối quan hệ dinh

dưỡng trong sinh học 12 nâng cao”. Tôi đã thực hiện lên ý tưởng thiết bài giảng
sao cho cô động, rõ ràng để học sinh dễ dàng tiếp nhận. Sau đó; tôi dùng các phần
mềm Powerpoint để soạn bài giảng theo ý tưởng; dùng phần mềm Camtasia studio
4 thiết kế video clip hình ảnh, tách tiếng ra khỏi các đoạn phim và lồng tiếng cho
các đoạn phim; dùng phần mềm Free video cutter để cắt các đoạn phim và chuyển
định dạng các file video để có thể tích hợp vào Powerpoint; dùng phần mềm Adobe
presenter 7.0 để thu âm, thu hình, soạn câu hỏi có tính tương tác cao, thực hiện

Trang 2


soạn bài giảng có độ tương tác cao giữa học sinh với giáo viên để nâng cao chất
lượng bài học, giúp các em nắm bắt kiến thức dễ dàng.
Nghiên cứu được tiến hành trên hai lớp 12TN3 là lớp thực nghiệm, lớp
12TN1 là lớp đối chứng, thu nhận điểm bài kiểm tra 1 tiết trước khi có tác động,
điểm trung bình lớp thực nghiệm 8,71; điểm trung bình lớp đối chứng 8,52; sử
dụng phép kiểm chứng độc lập T-test có p = 0,485525 ≥ 0,05; như vậy hai lớp này
được chứng minh là tương đương nhau sự khác biệt điểm trung bình là do ngẫu
nhiên.
Tiến hành, dạy lớp 12TN3 bằng bài giảng E-learning, dạy lớp 12TN1 bằng
bài giảng powerpoint tải từ www.baigiang.violet.vn. Sau đó, tiết sau cho tiến hành
kiểm tra 15 phút ở hai lớp để thu nhận điểm số và sử dụng phép kiểm chứng độc
lập T-test để kiểm chứng độ tin cậy của tác động
Kết quả sau khi phân tích số liệu tôi được điểm trung bình của lớp thực
nghiệm là 8,32; của lớp đối chứng là 7,45; sử dụng phép kiểm chứng T-test độc lập
cho p = 0,000053 ≤ 0,05, điểm trung bình sai biệt giữa hai lớp là có ý nghĩa; so
sánh độ chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0,8222, cho thấy ảnh hưởng của
tác động là lớn. Điều đó chứng minh rằng việc áp dụng dạy bằng bài giảng điện tử
chuẩn E-learning cho kết quả cao hơn.
II. GIỚI THIỆU

1. Hiện trạng
Theo chỉ đạo số: 4987/BGDĐT-CNTT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về triển
khai nhiệm vụ công nghệ thông tin (CNTT) cho năm học 2012- 2013. Chỉ đạo ứng
dụng CNTT trong học tập và giảng dạy theo hướng người học có thể học qua nhiều
nguồn học liệu; hướng dẫn cho người học biết tự khai thác và ứng dụng CNTT vào
quá trình học tập của bản thân. Tiếp tục triển khai cuộc thi “Thiết kế hồ sơ bài
giảng E-learning” do Bộ GDĐT và Quỹ Laurence S. Ting tổ chức, với khẩu hiệu
chung “Trong mỗi học kỳ, mỗi giáo viên xây dựng ít nhất một bài giảng điện tử”.
Trang 3


Như vậy, ta thấy có chỉ đạo quyết liệt của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong vấn đề ứng
dụng CNTT vào giảng dạy, để nâng cao chất lượng bộ môn giảng dạy, góp phần
đào tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho đất nước đang trên bước
đường công nghiệp hóa hiện đại hóa.
Qua tìm hiểu trên mạng về thiết kế bài giảng điện tử chủ yếu là dùng
powerpoint, các thiết kế sơ sài, các hiệu ứng đơn sơ, chưa có tính tương tác cao
giữa người học và giáo viên, chủ yếu là để trình chiếu hình ảnh và nội dung bài
giảng nên khi trình diễn làm cho học sinh tiếp thu khô khan chưa hiệu quả. Qua
thực tế dự giờ ở trường, tôi cũng nhận thấy các giáo viên của trường thiết kế bài
giảng điện tử chủ yếu là tải từ mạng về chỉnh sửa, thiết kế chưa có độ tương tác
cao, chưa có đầu tư ý tưởng thiết kế thêm đa dạng phong phú. Còn ở tổ có một thực
tế, một số giáo viên ngại ứng dụng CNTT vào giảng dạy, chưa thể hấp thụ được
những kiến thức về các phần mềm cần thiết để thiết kế bài giảng điện tử nên việc
tiếp thu bài giảng của các em gặp nhiều khó khăn.

Sơ đồ 1: Hiện trạng ứng dụng CNTT trong giảng dạy

2. Nguyên nhân
Trang 4



Trước một thực tế như thế chất lượng bài giảng chưa thu hút sự tập trung của
các em, nên khả năng tiếp thu của các em không cao, qua phân tích tôi thấy có một
số nguyên nhân sau:
+ Giáo viên ngại ứng dụng CNTT vào giảng dạy và kiến thức CNTT chưa
đầu tư căn bản
+ Giáo viên chủ yếu tải các bài giảng trên mạng nên ý đồ của tác giả thiết
kế chưa hiểu rõ.
+ Giáo viên chưa đầu tư nghiên cứu những hiệu ứng tối ưu của
powerpoint vào bài giảng, chưa thiết kế các sơ đồ sát bản chất của kiến thức để
minh họa cho bài giảng và chưa tích hợp các phần mềm chuyên dụng để thiết kế hồ
sơ bài giảng theo chuẩn E-learning.
+ Chưa đầu tư sưu tầm các tranh ảnh, các file flash, các video clip chất
lượng cao.
+ Chưa đầu tư lên ý tưởng bài giảng, logic của bài giảng.
+ Giáo viên chưa tích cực trong tìm tòi để thiết kế bài giảng đạt chất
lượng cao

Sơ đồ 2:Nguyên nhân giáo viên chưa làm bài giảng chất lượng
3. Tác động
Trang 5


Trong nhiều nguyên nhân trên tôi chọn nguyên nhân cốt lõi có thể nâng cao
chất lượng bài giảng điện tử, góp phần nâng cao khả năng tiếp nhận kiến thức của
các em đó là: sử dụng các hiệu ứng tối ưu của powerpoint, thiết kế các sơ đồ sát
bản chất của kiến thức để minh họa và tích hợp các phần mềm chuyên dụng để thiết
kế hồ sơ bài giảng theo chuẩn E-learning.
4. Giải pháp thay thế

Áp dụng những hiệu ứng trigger, sử dụng tính năng after previous của
Powerpoint vào thiết kế trò chơi ô chữ, đồng hồ và các sơ đồ minh họa cho kiến
thức.
Sử dùng phần mềm Camtasia studio 4 để thực hiện thiết kế trình diễn video
clip, tách tiếng của các đoạn phim, lồng tiếng cho các đoạn phim trên và ghép nối
các đoạn phim khác nhau để tạo nên một đoạn phim.
Sử dụng phần mềm Adobe presenter 7.0 để nhúng các video clip và các file
flash vào Powerpoint.
Sử dụng phần mềm Adobe presenter 7.0 để thu âm thanh giảng bài cho từng
slide trong Powerpoint.
Sử dụng phần mềm Free video cutter để cắt các đoạn video thành video clip
minh họa cho bài học.
Sử dụng phần mềm Adobe presenter 7.0 đồng bộ hóa các tích hợp trên và
xuất bản thành hồ sơ bài giảng E-learning dưới dạng file pdf.
Trên nền tảng bài giảng E-learning có tính tương tác cao, các em có thể được
học tại lớp, được học trực tuyến, học dạng offline làm các em hứng thú, kích thích
sự tò mò và nâng cao khả năng tiếp thu của các em.
Quan trọng nhất là chúng ta có thể nối dài bài giảng từ lớp đến việc tự học ở
nhà, các em có thể chủ động học tập tại nhà qua bài giảng chia sẻ của giáo viên trên
facebook và tiếp tục học tập chủ động ở mỗi lúc.
Trang 6


5. Những nghiên cứu gần đây
Những nghiên cứu về ứng dụng CNTT gần đây:
+ Soạn trình chiếu Microsoft office powerpoint để tạo bài giảng E-learning
của Đỗ Đức Thiệu, Trường THCS Lương Thế Vinh, Phòng Giáo dục và Đào tạo
Châu Đức.
+ Ứng dụng CNTT trong việc giảng dạy môn TNXH lớp 3 của Bùi Nguyệt
Thu, năm 2012, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.

+ Bài giảng E-learning môn toán dự thi giáo án điện tử năm học 2011-2012
của Nguyễn Năng Suất, đạt giải nhì, trường THPT Quang Trung, Sở Giáo dục và
Đào tạo Tây Ninh.
+ Bài giảng E-learning môn vật lí dự thi giáo án điện tử năm học 2011-2012
của Nguyễn Văn Tốt, đạt giải nhì, Trường THPT Quang Trung, Sở Giáo dục và
Đào tạo Tây Ninh.
+ Luận văn kinh nghiệm sử dụng powerpoint và các phần mễm hỗ trợ để
thiết kế bài giảng điện tử của Nguyễn Thông Danh, năm 2010, Trường ĐHSP Hà
Nội I.
+ Sử dụng phần mềm Violet 1.7 thiết kế bài giảng điện tử giảng dạy bộ môn
ngữ văn lớp 9 của Nguyễn Thị Thùy Linh, năm 2011
+ Nghiên cứu sư phạm ứng dụng thiết kế bài giảng điện tử E-learning cho
bài Tập tính trong sinh học 11 nâng cao của Lê Hồng Thái, năm 2013.
Có rất nhiều đề tài đề cập đến ứng dụng CNTT để thiết kế bài giảng điện tử,
nhưng ứng dụng thiết kế theo chuẩn E-learning thì độ phong phú không nhiều, đặc
biệt ở bộ môn sinh học thì ít thấy sử dụng CNTT để thiết kế bài giảng E-learning.
Sự hướng dẫn cũng rất trừu tượng nên rất khó cho giáo viên học tập.

Trang 7


Trước thực tế như thế, tôi muốn sử dụng nhiều phần mềm khác nhau như
powerpoint, Camtasia studio 4, Adobe presenter 7, Free video cutter để tạo nên bài
giảng điện tử của mình
6. Vấn đề nghiên cứu.
Ở đây tôi sử dụng nhiều phần mềm khác để thiết kế bài giảng theo chuẩn
E-learning cho bài 57, tiết 59 Mối quan hệ dinh dưỡng trong chương trình sinh
học 12 nâng cao, đẩy cao sự tương tác giữa giữa bài giảng với học sinh, làm cho
các em hứng thú và thu nạp vững chắc kiến thức của bài học.
7. Giả thuyết.

Vậy, việc thiết kế hồ sơ bài giảng E-learning cho bài Mối quan hệ dinh
dưỡng có làm học sinh tích cực hơn, chủ động hơn và nâng cao chất lượng bộ môn
hay không? Có, bởi dân gian có câu “Trăm nghe không bằng mắt thấy”, điều gì
đẹp, chất lượng và lạ thì đều cuốn hút mọi người, các sơ đồ hình ảnh phản ánh rõ
bản chất kiến thức các em dễ dàng tiếp thu, đặc biệt hơn thế nữa các em có thể có
thể nhận được bài giảng về nhà xem lại ở trạng thái offline để tiếp tục học tập qua
lời giảng của thầy cô đã thu âm trong bài giảng
III. PHƯƠNG PHÁP
1. Khách thể nghiên cứu
Tôi chọn hai lớp 12TN3, 12TN1 để ngiên cứu vì hai lớp này thuộc ban
KHTN, đã được nhà trường tuyển chọn cẩn thận, có sức học ngang nhau
Đa số các em là cư trú tại thị trấn nên có điều kiện thụ hưởng CNTT mang
lại cho các em.
Ý thức học tập của các em là chủ động, sáng tạo và tích cực trong đóng góp
xây dựng bài.
+ Lớp 12TN3 là lớp thực nghiệm được dạy bài Mối quan hệ dinh dưỡng
bằng bài giảng điện tử E-learning được thiết kế có độ tương tác cao, sống động.
Trang 8


+ Lớp 12TN1 là lớp đối chứng được dạy bằng một bài powerpoint tải từ thư
viện bài giảng điện tử www.baigiang.violet.vn.
Đây là bài học mở cần nhiều nguồn thực tế, sẽ rất dễ dàng liên tưởng trong tự
nhiên
2. Thiết kế nghiên cứu
* Đánh giá độ tương đồng của hai nhóm
- Tôi chọn hai lớp có sức học ngang nhau, lớp thực nghiệm là 12TN3, lớp
12TN1 là lớp đối chứng
- Thu nhận điểm từ bài kiểm tra 1 tiết trước tác động để đánh giá mức độ
tương đương của hai nhóm bằng phép kiểm chứng T-test độc lập

* Đánh giá độ sai biệt giữa hai nhóm sau tác động
- Lớp 12TN1 là lớp đối chứng thực hiện dạy bài 57 Mối quan hệ dinh
dưỡng bài giảng powerpoint tải từ thư viện điện tử.
- Lớp 12TN3 là lớp thực nghiệm thực hiện dạy bài 57 Mối quan hệ dinh
dưỡng bằng bài giảng điện tử E-learning được tôi thiết kế, trên lớp tôi thực hiện
tắt tiếng trình chiếu và giảng bài giảng bằng giọng thật. Sau đó, tôi đưa bài giảng
lên Facebook chia sẽ cho các em tìm hiểu bài giảng có tiếng của giáo viên đã được
thu để các em có thể tự học tập ở nhà.
- Tiết tiếp theo tôi thực hiện kiểm tra bài viết thời gian 15 phút để thu nhận
điểm số từ hai lớp trên.
- Dùng phép kiểm chứng T-test độc lập để so sánh dữ liệu, dùng độ chênh
lệch giá trị trung bình chuẩn SMD để đánh giá mức độ ảnh hưởng của tác động.

Trang 9


3. Qui trình nghiên cứu
3.1. Chuẩn bị của giáo viên
* Đánh giá độ tương đồng của hai nhóm trước tác động
Bảng 1: Trước tác động kết quả điểm số được xử lý
Các số liệu xử lí

LỚP THỰC NGHIỆM

LỚP ĐỐI CHỨNG

Điểm trung bình

8,71


8,52

Kiểm chứng T-test

p = 0,485525

(Bảng này có được sau khi xử lý số liệu từ phụ lục 1)
Qua phép kiểm chứng T-test độc lập điểm trung bình 1 tiết trước tác ở lớp
thực nghiệm 8,71; lớp đối chứng 8,52; có p = 0,485525 ≥ 0,05. Vậy, sự khác biệt
của hai lớp là ngẫu nhiên, điều này cho thấy hai lớp này là tương đương
* Chuẩn bị bài giảng cho lớp thực nghiệm 12TN3
- Tôi chọn bài giảng là bài 57, tiết 59 Mối quan hệ dinh dưỡng thuộc
chương trình sinh học 12 nâng cao nâng cao và lên ý tưởng từng mục kiến thức cho
bài giảng.
- Thực hiện soạn bài giảng trên Powerpoint, sử dụng các hiệu ứng đặc sắc có
trong phần mềm để thiết kế các mô hình và các sơ đồ phản ánh rõ nét bản chất của
kiến thức bài học, các hiệu ứng chính được sử dụng trong bài học như trigger, after
previous,...và thiết lập các hiệu ứng một cách đặc sắc để tăng tính tương tác giữa
học sinh với bài giảng.
- Lên mạng internet để lấy hình rõ nét phản ánh được kiến thức theo yêu cầu
của bài giảng.
- Sử dụng phần mềm cắt ảnh Free video cutter để cắt bài giảng tạo các video
clip cho các kiến thức bài học

Trang 10


- Sau khi đã định hình bài giảng trên powerpoint tôi dùng phần mềm Adobe
presenter 7.0 để nhúng các video clip vào các slide của bài học.
- Dùng phần mềm Camtasia studio 4 để thiết kế trình diễn các video clip,

ghép các đoạn phim, tách tiếng các đoạn phim và lồng tiếng giáo viên vào các đoạn
phim.
- Sau khi đã thiết kế hoàn chỉnh bài giảng trên powerpoint, tôi sử dụng phần
mềm Adobe presenter 7.0 để tiến hành thu tiếng nói cho từng mục, để đồng bộ giữa
âm thanh và hình ảnh tôi tiến hành cài đặt thời gian cho từng mục hiển thị.
- Cuối cùng, tôi dùng phần mêm Adobe presenter 7.0 xuất bài giảng
powerpoint đã tích hợp trên thành bài giảng E-learning chạy trên file pdf.
* Chuẩn bị bài giảng cho lớp đối chứng 12TN1
- Tôi thực hiện tải một bài giảng từ thư viện bài giảng điện tử từ trang web:
www.baigiang.violet.vn để thực hiện giảng dạy.
3.2. Tiến hành dạy thực nghiệm
Tôi tiến hành dạy thực nghiệm, trên lớp 12TN3 (lớp thực nghiệm) bằng giáo
án điện tử E-learning và chia sẻ bài giảng với các em trên Facebook, trên lớp
12TN1 (lớp đối chứng) bằng giáo án powerpoint tải trên bài giảng điện tử của
violet (www.baigiang.violiet.vn).

Trang 11


Bảng 2: Thời gian thực nghiệm
Thứ
ngày dạy
Thứ tư
26/02/2014
Thứ sáu
28/02/2014

Môn

Lớp


Tiết PPCT

Tên bài dạy

SINH

12TN3

59

MỐI QUAN HỆ DINH
DƯỠNG

SINH

12TN1

32

MỐI QUAN HỆ DINH
DƯỠNG

Sau đó tôi tiến hành cho kiểm tra 15 phút (đề kiểm tra trên lớp có kèm phụ
lục 4) trên lớp vào tiết liền sau của lớp12TN3 (lớp thực nghiệm), lớp 12TN1 (lớp
đối chứng) để thu nhận kết quả mỗi lớp.
Bảng 3: Thời gian kiểm tra
Thứ
ngày kiểm tra
Thứ tư

5/03/2014
Sáu
7/03/2014

Môn

Lớp

Nội dung kiểm tra

SINH

12TN3

Các kiến thức liên quan đến bài mối
quan hệ dinh dưỡng

SINH

12TN1

Các kiến thức liên quan đến bài mối
quan hệ dinh dưỡng

3.3. Đo lường và thu thập dữ liệu
Tiến hành cho làm bài kiểm tra 15 phút vào tiết học liền sau cho cả hai lớp,
bằng hình thức trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Sau đó, tôi tiến hành chấm và thu nhận
điểm làm cơ sở để đánh giá hiệu quả tác động của bài giảng.

Trang 12



IV. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Phân tích
Sau khi thu nhận được kết quả, tôi tiến hành phân tích dữ liệu và thực hiện
tính các giá trị sau: giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, số trung vị, mốt và đặc biệt là
dùng phép kiểm chứng T-test độc lập để đánh giá trị điểm trung bình của hai lớp là
sự khác biệt có ý nghĩa hay không, hay là sự khác biệt do ngẫu nhiên, dùng độ lệch
trung bình chuẩn để đánh giá ảnh hưởng của tác động.
2. Kết quả
Bảng 4: Sau tác động kết quả điểm số được xử lí
Các số liệu xử lí

LỚP THỰC NGHIỆM

LỚP ĐỐI CHỨNG

Điểm trung bình

8,32

7,45

Độ lệch chuẩn

0,79

1,06

Số trung vị


8

8

Mốt

8

8

Kiểm chứng T-test

p = 0,000053

Độ chênh lệch giá trị
trung bình chuẩn SMD

SMD = 0,8222

(Bảng này có được từ xử lý số liệu của bảng phụ lục 2)

Trang 13


Biểu đồ 1: So sánh số liệu tổng quát giữa lớp thực nghiệm và lớp đối chứng

Biều đồ 2: So sánh điểm trung bình giữa lớp thực nhgiệm và đối chứng

3. Bàn luận

- Qua phân tích, điểm trung bình ở lớp thực nghiệm là 8,32; ở lớp đối chứng
là 7,45; qua phép kiểm chứng T-test độc lập được p = 0,000053≤ 0.5. Vậy, đây là sự
sai biệt có ý nghĩa, kết quả này là đáng tin cậy và không phải là sự khác biệt do
ngẫu nhiên tạo ra. Độ lớn chênh lệch giá trị trung bình 0,8 ≤ SMD = 0,8222 ≤1, vậy
ảnh hưởng của tác động lớn.
- Độ lệch chuẩn ở lớp thực nghiệm là 0,79; lớp đối chứng là 1,06; vậy mức
độ phân tán quanh giá trị trung bình của lớp đối chứng cao hơn lớp thực nghiệm.
V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua thực ngiệm đã được kiểm chứng bằng phép T-test cho điểm trung bình,
so sánh độ chênh lệch của điểm trung bình chuẩn SMD. Tôi thấy rằng khi soạn bài
giảng theo chuẩn E-learning thì kết quả học tập của các em nâng cao hơn rất nhiều
2. Khuyến nghị
* Đối với giáo viên
Mỗi giáo viên chúng ta cần phát huy tính tự học, cần đầu tư cho mình một
lượng kiến thức tin học về Powerpoint, Camtasia studio, Adobe presenter, Free
video cutter để tạo một bài giảng theo chuẩn E-learning thì sẽ tạo nên sự tương tác
cao độ với học sinh, giúp cho học sinh hiểu bài dễ dàng hơn và nâng cao chất lượng
đào tạo
Trang 14


Hiện nay với sự chỉ đạo quyết liệt của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Sở Giáo
dục và Đào tạo Tây Ninh về ứng dụng CNTT vào dạy học thì thiết nghĩ chúng ta
cần đầu tư nghiên cứu tìm tòi để thiết kế bài giảng chất lượng hơn, để tiết học thêm
phần sinh động. Hơn nữa kể từ năm học 2013-2014 Sở đã chỉ đạo tất cả các giáo án
điện tử dự thi vòng tỉnh thì phải thiết kế bắt buộc theo chuẩn E-learning hoặc theo
kiểu Bàn tay nặng bột.
Theo nghị quyết Trung ương VIII về đổi mới toàn vẹn giáo dục, ngay từ bây
giờ giáo viên chúng ta cũng nên đổi mới về phương pháp giảng dạy cho đáp ứng

được sự kỳ vọng của xã hội và nâng cao chất lượng dạy và học trong trường THPT.
Hiện nay các trường cũng đang tích cực đầu tư mua sắm các thiết bị dạy học, do đó
việc đầu tư ứng dụng CNTT của giáo viên vày dạy học thì ngày càng thuận lợi hơn.
* Đối với nhà trường
Cần phát động cuộc thi thiết kế bài giảng điện tử theo chuẩn E-learning cho
các giáo viên trong trường tham gia.
Trang bị thêm các phòng nghe nhìn cho giáo viên có thể ứng dụng CNTT
vào giảng dạy.
* Đối với Sở
Cần đầu tư các trang thiết bị hiện đại cho các trường để có thể ứng dụng
CNTT vào giảng dạy để nâng cao chất lượng đào tạo.
Gò Dầu, 29 tháng 03 năm 2014
Người thực hiện

Lê Hồng Thái

Trang 15


VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nghiên cứu sư phạm ứng dụng, NXB. ĐHQG Hà
Nội, 2011
2. Vũ Văn Vụ và cs, Sách giáo khoa sinh học 11 nâng cao, NXB. Giáo dục,
2008
3. Nguyễn Thành Đạt và cs, Sách giáo khoa sinh học 11 cơ bản, NXB. 2008
4. Cục công nghệ thông tin-Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hướng dẫn tóm tắt sử
dụng Adobe presenter 7.0 để tạo bài giảng E-learning từ powerpoint, Tài
liệu, 2009
5. Trần Hữu Quí, Tài liệu powerpoint, Tài liệu, 2003
6. www.baigiang.violet.vn

7. Phạm Ngọc Quí, Thực hành vẽ biểu đồ bằng Exel và sơ đồ tư duy Mind
Manager 8.0, 2007
8. Nguyễn Thông Danh, Luận văn kinh nghiệm sử dụng powerpoint và các
phần mễm hỗ trợ để thiết kế bài giảng điện tử, Trường ĐHSP Hà Nội I,
2010.
9. www.giaovien.net, Hướng dẫn sử dụng phần mềm camtasia studio, năm
2012

Trang 16


PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Thu thập điểm số của bài kiểm tra 1 tiết phút trước tác động
LỚP 12TN3
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38

HỌ VÀ TÊN
Nguyễn Thị Trường An
Võ Ngọc Biết
Trần Ngọc Kim Cương
Trần Quốc Đạt
Lý Thanh Duy

Dư Lý Hiền
Nguyễn Minh Hoàng
Ngô Kim Hông
Huỳnh Thị Kim Hồng
Khương Thị Hồng
Dư Tường Huy
Phạm Duy Khang
Vương Kim Khánh
Nguyễn Văn Liền
Nguyễn Bảo Linh
Trần Việt Nam
Trần Thị Kim Ngân
Nguyễn Thị Thùy Ngân
Phạm Nguyễn Tuyết Nhi
Nguyễn Thị Hồng Nhiên
Nguyễn Thị Huỳnh Như
Trần Cẩm Nhung
Tăng Thụy Yến Phương
Thân Hoàng Quân
Nguyễn Duy Quang
Nguyễn Tôn Quyền
Nguyễn Minh Trí Siêu
Nguyễn Thị Thanh Quỳnh
Huỳnh Hiệp Tân
Đinh Nguyễn Hoài Thanh
Nguyễn Thị Hồng Thảo
Huỳnh Tấn Thiện
Phạm Hồng Thủy
Nguyễn Thị Phương Trinh
Trần Thủy Trúc

Nguyễn Thị Minh Tuyền
Mộc Thanh Vy
Nguyễn Tuấn Vỹ

LỚP 12TN1
Điểm
KT
9.3
8.7
7.7
5.3
8.7
8.7
10
8
9
7.7
9
8.3
7
8.3
8.3
9.3
8
9.3
8.7
9
7.7
6.7
9

8.3
7.3
9.7
9.3
8
9.3
10
7.7
8.7
9.3
9
10
10
10
10

STT

HỌ VÀ TÊN

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38

Nguyễn Trường An

Lê Ngô Thái Bình
Lê Ngọc Minh Châu
Trần Minh Tâm Chương
Trần Thị Anh Đào
Đỗ Chí Diễn
Đổ Ngọc Dung
Nguyễn Hoài Duy
Nguyễn Hoàng Hiếu
Đàm Phi Hổ
Trần Như Huỳnh
Ngô Đặng Thiên Kim
Trương Xuân Hà Linh
Nguyễn Thùy Linh
Lê Hoàng Luận
Trần Thị Thanh Mai
Nguyễn Thị Hồng Mơ
Lý Thị Kim Ngân
Trần Lê Tố Nhi
Cao Ngọc Quỳnh Như
Võ Hoài Phong
Phan Thị Kim Phụng
Lê Khánh Quyên
Võ Thị Như Quỳnh
Mai Thị Như Quỳnh
Nguyễn Lâm Phương Quỳnh
Trần Minh Tân
Đặng Phương Thảo
Trần Đăng Thi
Phạm Nguyễn Hồng Thi
Lâm Hiếu Thiện

Nguyễn Thị Huỳnh Trân
Trần Thùy Trang
Đoàn Nguyên Thanh Trúc
Ngô Tiến Việt
Ngô Nguyễn Thảo Vy
Nguyễn Hoàng Nhật Yến

Trang 17

Điểm
KT
8.3
5
8.3
5.7
9.3
9.3
9
8.3
7.7
8.3
5.7
9.7
9.3
9.3
7
8.3
7
8.7
8.7

8.3
8.7
9.7
9.7
9
8.3
6.7
10
9.7
8
8.7
9.3
9
10
8.7
10
10
8.7


39
40
41

Nguyễn Thị Trúc Xuân
Trần Thị Ý
Lê Thị Kim Yến

9.7
10

9

39
40
41

Phụ lục 2: Thu thập điểm số của bài kiểm tra 15 phút sau tác động
LỚP 12TN3
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34

HỌ VÀ TÊN
Nguyễn Thị Trường An
Võ Ngọc Biết
Trần Ngọc Kim Cương
Trần Quốc Đạt
Lý Thanh Duy
Dư Lý Hiền
Nguyễn Minh Hoàng
Ngô Kim Hông
Huỳnh Thị Kim Hồng
Khương Thị Hồng
Dư Tường Huy
Phạm Duy Khang
Vương Kim Khánh
Nguyễn Văn Liền
Nguyễn Bảo Linh

Trần Việt Nam
Trần Thị Kim Ngân
Nguyễn Thị Thùy Ngân
Phạm Nguyễn Tuyết Nhi
Nguyễn Thị Hồng Nhiên
Nguyễn Thị Huỳnh Như
Trần Cẩm Nhung
Tăng Thụy Yến Phương
Thân Hoàng Quân
Nguyễn Duy Quang
Nguyễn Tôn Quyền
Nguyễn Minh Trí Siêu
Nguyễn Thị Thanh Quỳnh
Huỳnh Hiệp Tân
Đinh Nguyễn Hoài Thanh
Nguyễn Thị Hồng Thảo
Huỳnh Tấn Thiện
Phạm Hồng Thủy
Nguyễn Thị Phương Trinh

LỚP 12TN1
Điểm
KT
8
8
8
7
9
9
8

8
8
9
8
7
8
9
7
9
9
8
9
9
8
8
8
8
7
9
10
8
9
10
8
9
9
9

ST
T

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

31
32
33
34

Trang 18

HỌ VÀ TÊN
Nguyễn Trường An
Lê Ngô Thái Bình
Lê Ngọc Minh Châu
Trần Minh Tâm Chương
Trần Thị Anh Đào
Đỗ Chí Diễn
Đổ Ngọc Dung
Nguyễn Hoài Duy
Nguyễn Hoàng Hiếu
Đàm Phi Hổ
Trần Như Huỳnh
Ngô Đặng Thiên Kim
Trương Xuân Hà Linh
Nguyễn Thùy Linh
Lê Hoàng Luận
Trần Thị Thanh Mai
Nguyễn Thị Hồng Mơ
Lý Thị Kim Ngân
Trần Lê Tố Nhi
Cao Ngọc Quỳnh Như
Võ Hoài Phong
Phan Thị Kim Phụng

Lê Khánh Quyên
Võ Thị Như Quỳnh
Mai Thị Như Quỳnh
Nguyễn Lâm Phương
Quỳnh
Trần Minh Tân
Đặng Phương Thảo
Trần Đăng Thi
Phạm Nguyễn Hồng Thi
Lâm Hiếu Thiện
Nguyễn Thị Huỳnh Trân
Trần Thùy Trang
Đoàn Nguyên Thanh Trúc

Điểm
KT
6
8
6
5
7
6
9
6
8
8
8
7
9
8

7
8
9
8
8
7
9
7
7
7
7
6
8
8
8
8
9
6
7
9


35
36
37
38
39
40
41


Trần Thủy Trúc
Nguyễn Thị Minh Tuyền
Mộc Thanh Vy
Nguyễn Tuấn Vỹ
Nguyễn Thị Trúc Xuân
Trần Thị Ý
Lê Thị Kim Yến

Phụ lục 3:

8
7
8
9
9
7
8

35
36
37
38
39
40
41

Ngô Tiến Việt
Ngô Nguyễn Thảo Vy
Nguyễn Hoàng Nhật Yến


6
8
7
8

HỒ SƠ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ E-LEARNING BÀI 57, TIẾT 59

MỐI QUAN HỆ DINH DƯỠNG TRONG SINH HỌC 12 NÂNG CAO
1. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC
1.1. Kiến thức
- Khái niệm về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.
- Các loại chuỗi thức ăn và vai trò của nó trong các quần xã khác nhau.
- Phân biệt được bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
- Phân biệt được chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.
- Khái niệm về tháp sinh thái, các loại tháp sinh thái, qui tắc để thiết lập các
tháp sinh thái
1.2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng so sánh sự giống và khác nhau giữa chuỗi thức ăn và lưới
thức ăn, giữa bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn và bậc dinh dưỡng trong lưới
thức ăn.
Thiết lập được các chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong một quần xã thục tế
của một quần xã khi các em được quan sát và đánh giá độ ổn định của quần xã.
1.3. Thái độ
Xây dựng cho các em thái độ tích cực bảo vệ các loài trong quần xã để giữ
vững ổn định mối quan hệ cân bằng trong quần xã và hệ sinh thái.

2. NỘI DUNG HỌC TẬP

Trang 19



Nắm được khái niệm chuỗi thức ăn, lưới thức ăn, tháp sinh thái và các bậc
dinh dưỡng.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên
- Thiết kế bài giảng chuẩn E-learning, máy chiếu
- Phim về chuỗi thức ăn, lưới thức ăn và tháp sinh thái
3.2. Học sinh
- Phiếu học tập thảo luận nhóm về lưới thức ăn.
- Xem trước bài mới, tìm hiểu về các chuỗi thức ăn, lưới thức ăn và tháp sinh
thái
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1. Ổn định tổ chức lớp và kiểm diện
4.2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra qua trắc nghiệm nhiều lựa chọn từ slide 3 đến slide 10
4.3. Giảng bài mới
a. Mở bài
Dẫn dắt vào bài mới slide 11
b. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
- Slide 12: Giới thiệu nội dung bài học.
- Slide 13: Cho bài tập mối quan hệ
dinh dưỡng các loài trong quần xã để
dẫn dắt đến khái niệm chuỗi thức ăn
I. CHUỖI THỨC ĂN VÀ BẬC DINH
DƯỠNG
1. Chuỗi thức ăn
a. Khái niệm
Slide 14: Khái niệm về chuỗi thức ăn và

ví dụ
Slide 15: Đưa lại hình ảnh về chuỗi thức b. Đặc điểm của chuỗi thức ăn
ăn và phân tích đặc điểm của chuỗi thức Slide 15: Rút ra các đặc điểm của chuỗi
ăn
thức ăn và bậc dinh dưỡng trong chuỗi
thức ăn.
Trang 20


Slide 16: Giới thiệu về chuỗi thức ăn c. Các loại chuỗi thức ăn
thứ nhất.
Slide 16: Rút ra đặc điểm của chuỗi
thức ăn thứ nhất.
Slide 17: Giới thiệu về chuỗi thức ăn
thứ hai.
Slide 17: Rút ra đặc điểm của chuỗi
thức ăn thứ hai
Slide 18: Vai trò của mỗi chuỗi thức ăn.
Slide 19: Bài tập 2 về các loài trong
quần xã và thiết mối quan hệ dinh
dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Slide 20: Sơ đồ về mối quan hệ dinh
dưỡng giữa các loài nêu nêu được bậc
dinh dưỡng trong quần xã
Slide 21: Rút ra được khái niệm về bậc
Slide 22: Mục về lưới thức ăn
dinh dưỡng trong quần xã
Slide 23: Đoạn phim về lưới thức ăn
Slide 24: Hình ảnh về lưới thức ăn và II. Lưới thức ăn
phân tích những đặc điểm để tạo nên 1. Khái niệm

lưới thức ăn.
Slide 25: Khái niệm về lưới thức ăn.
Slide 26: Ví dụ về lưới thức ăn.
Slide 27: Hình ảnh về lưới thức ăn ở
vùng vĩ độ cao và lưới thức ăn ở vùng
vĩ độ thấp.
Slide 28: Kết luận về lưới thức ăn ở
vùng vĩ độ cao và ở vùng vĩ độ thấp
Slide 29: Giới thiệu về đoạn phim tháp
sinh thái
III. Tháp sinh thái
Slide 30: Đoạn phim tháp sinh thái
1. Khái niệm
Slide 31: Hình ảnh về tháp sinh thái
Slide 31: Khái niệm về tháp sinh thái.
Slide 32: Giới thiệu các loại tháp sinh
Slide 33: Đặc điểm của các tháp sinh
thái.
Slide 34: Rút ra đặc điểm chung của các
tháp sinh thái
Slide 35: Giới thiệu tháp sinh thái đảo
ngược
5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ
5.1. Tổng kết.
- Slide 37: củng cố thông qua trò chơi ô chữ.
- Slide 38: củng cố bằng đoạn phim ôn tập
- Từ slide 39 - 55 củng cố bằng hình thức trắc nghiệm nhiều lựa chọn.
Trang 21



5.2. Hướng dẫn học tập ở nhà
- Slide 56 hướng dẫn làm bài tập ở nhà
Lưu ý: Để đọc được file PDF cần có chương trình Adobe reader 9, các em cần
tải về máy tính và cài đặc phần mềm này cho máy
Phụ lục 4: Đề kiểm tra
Câu 1: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Diều hâu → Rắn hổ mang.
B. Lúa → Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Rắn hổ mang→Diều hâu.
C. Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang→ Ếch → Diều hâu.
D. Lúa→ Ếch→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang → Diều hâu.
Câu 2: Trong một hệ sinh thái, chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ nào sau
đây giữa các loài sinh vật?
A. Quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật
B. Quan hệ giữa động vật ăn thịt và con mồi.
C. Quan hệ giữa thực vật và động vật ăn thực vật.
D. Quan hệ cạnh tranh và đối địch giữa các sinh vật.
Câu 3: Trong quần xã, nhóm loài cho sản lượng sinh vật cao nhất thuộc về
A. sinh vật tự dưỡng.

B. động vật ăn cỏ.

C. sinh vật ăn các chất mùn bã hữu cơ.

D. động vật ăn thịt.

Câu 4: Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật tiêu thụ bậc 3 thuộc về
A. bậc dinh dưỡng cấp 4.

B. bậc dinh dưỡng cấp 3.


C. bậc dinh dưỡng cấp 2.

D. bậc dinh dưỡng cấp 1.

Câu 5: Cho một chuỗi thức Cỏ → Châu chấu → Ếch → Rắn → Đại bàng. Trong
chuỗi thức ăn trên, ếch thuộc bậc dinh dưỡng
A. 4.

B.

3.

C.

Trang 22

1.

D.

2.


Câu 6: Trong quy luật hình tháp sinh thái, sinh vật có khối lượng trung bình lớn
nhất là sinh vật
A. tiêu thụ bậc 1.

B. tiêu thụ bậc 2.

C. phân huỷ.


D. sản xuất.

Câu 7: Trong một lưới thức ăn, những loài thuộc bậc dinh dưỡng cao thường là các
loài
A. ăn mùn bã hữu cơ.

B. ăn thực vật.

C. tạp thực (ăn nhiều loại thức ăn).

D. đơn thực (chỉ ăn một loại thức ăn).

Câu 8: Mắt xích có năng lượng cao nhất trong một chuỗi thức ăn là
A. sinh vật tiêu thụ bậc 1.

B. sinh vật sản xuất.

C. sinh vật tiêu thụ bậc 2.

D. sinh vật tiêu thụ bậc 3.

Câu 9: Trong một chuỗi thức ăn, năng lượng của sinh vật ở mắt xích phía sau chỉ
bằng một phần nhỏ năng lượng của sinh vật ở mắt xích trước đó. Hiện tượng này
thể hiện quy luật
A. giới hạn sinh thái.
B. tác động qua lại giữa sinh vật với sinh vật.
C. hình tháp sinh thái.
D. tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng với tháp sinh thái?

A. Tháp khối lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Các loại tháp sinh thái đều có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
C. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
ĐÁP ÁN: 1B, 2A, 3A, 4A, 5B, 6D, 7C, 8B, 9C, 10D
Phụ lục 5: Đĩa CD lưu hồ sơ bài giảng theo chuẩn E-learning cho bài Mối quan hệ
dinh dưỡng trong sinh học 12 nâng cao và các file của ngiên cứu sư phạm ứng
dụng.

Trang 23


Lưu ý: Để đọc được file PDF cần có chương trình Adobe reader 9, các giám
khảo cần tải về máy tính và cài đặc phần mềm này cho máy

Trang 24


PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
SƯ PHẠM ỨNG DỤNG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2013-2014
1. Tên đề tài:
“THIẾT KẾ HỒ SƠ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ E-LEARNING CHO BÀI MỐI
QUAN HỆ DINH DƯỠNG TRONG SINH HỌC 12 NÂNG CAO”
2. Những người tham gia thực hiện:
Lê Hồng Thái – Giáo viên môn sinh học trường THPT Quang Trung.
Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ chuyên ngành Sinh lí thực vật
Nhiệm vụ nhóm nghiên cứu: Thiết kế chính của bài giảng
3. Họ tên người đánh giá: Hội đồng Khoa học
4. Ngày họp: 29/03/2014
5. Địa điểm họp: Phòng Hội đồng trường THPT Quang Trung

6. Ý kiến đánh giá :
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Điểm

Tiêu chí đánh giá

Điểm

tối đa đánh giá

1. Tên đề tài
-Thể hiện rõ nội dung, đối tượng và giải pháp tác

10

động và tính khả thi
2. Hiện trạng

12

- Mô tả được hiện trạng chủ đề, hoạt động đang
thực hiện
- Xác định, liệt kê các nguyên nhân gây ra hiện
trạng.
- Chọn một nguyên nhân để tác động, giải quyết
Trang 25

Nhận xét



×