Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

nghiên cứu sư phạm ứng dụng tập đọc 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.12 KB, 21 trang )

ti : Giỳp hc sinh dõn tc c ỳng phõn mụn tp c lp 2 GV: La Th Cỳc
PHềNG GIO DC O TO HUYN C JT
TRNG TIU HC TRN QUC TON
Giỏo viờn : LA TH CC
Nghiên cứu khoa học s phạm ứng dụng
ề tài: Giỳp hc sinh dõn tc c ỳng trong phân mụn tập đọc lớp 2
I. TểM TT
Khi n trng hc sinh ngi kinh ó cú vn ting Vit tỡm hiu th gii
xung quanh, ngoi ra cỏc em cú nhiu thi gian v c hi s dng ting Vit liờn tc
vi nhiu ngi v nhiu mc ớch khỏc nhau trong cuc sng ngoi nh trng. Cũn
hc sinh dõn tc thỡ li khỏc trc khi i hc cỏc em mi ch nm vng ting m v
phỏt trin nhn thc bng ting m ch khụng phi bng ting Vit. Vn ting Vit
ca cỏc em rt ớt hoc khụng cú gỡ, khi c n trng cỏc em mi bt u hc ting
Vit v cỏc em phi hc ting Vit trờn c s kinh nghim ca ting m . nc ta,
mụn Ting Vit cú vai trũ quan trng, l mt mụn hc chớnh, trong ú khụng th
khụng k n phõn mụn Tp c. i vi hc sinh lp 2 cỏc em bt u bc sang
giai on c ỳng, c nhanh, c lu loỏt, trụi chy. Hc sinh dõn tc mun nm
c k nng hc tp, trc ht cn bit ting Vit chỡa khúa ca nhn thc, ca s
phỏt trin trớ tu ỳng n, nú cn thit cho tt c cỏc em khi bc vo cuc sng.Tp
c l mt phõn mụn thuc b mụn Ting Vit bc Tiu hc, gi vai trũ rt quan
trng, trc ht giỳp hc sinh rốn luyn cỏc k nng c (c ỳng) mt vn bn.
Hc sinh c tt, c mt cỏch cú ý thc s giỳp cỏc em hiu bit nhiu hn, bi
dng cỏc em lũng yờu cỏi thin, cỏi p, dy cỏc em bit suy ngh mt cỏch lụgic
cng nh cú hỡnh nh nhng k nng ny cỏc em s s dng sut i.
II/ GII THIU
1/ Tỡm hiu thc trng
1
Đề tài : Giúp học sinh dân tộc đọc đúng phân môn tập đọc lớp 2 GV: La Thị Cúc
Trong thực tế giảng dạy, trường tôi thuộc xã Đăk D Rông là khu vực nông thôn,
chiếm khoảng 80% là dân tộc, trình độ dân trí chưa cao - đời sống nhân dân còn thấp
– nên ngoài việc học ở lớp học sinh phải làm nông (mặc dù là học sinh lớp 2) ít có


thời gian để tiếp xúc với xã hội nên các em rụt rè, còn thẹn thùng khi ứng xử các tình
huống giao tiếp, khi được gọi đọc bài thì sợ và đọc lí nhí. Số lượng học sinh dân tộc
phát âm sai về phụ âm và sai do lỗi về dấu “ngã thành sắc” còn nhiều.
- Cơ sở vật chất chưa đáp ứng yêu cầu, thiết bị dạy học phục vụ cho Tiếng Việt lớp 2
còn thiếu như: Tranh, các thiết bị sử dụng dạy học còn thiếu. Bàn ghế chưa đảm bảo
quy cách khó cho giáo viên trong khi thay đổi hình thức tổ chức dạy học. Tôi luôn
nghĩ mỗi chúng ta phải làm thế nào? để thông qua môn tập đọc giúp học sinh dân tộc
không những đạt được vấn đề đọc đúng, lưu loát mà phải hiểu (sơ giản) nội dung, thấy
được cái đẹp, cái hay của văn bản.
Vậy người giáo viên phải tìm phương pháp tiếp cận làm sao cho học sinh có cảm
tình với bài tập đọc, thúc đẩy học sinh biểu lộ tình cảm thái độ tự nhiên thông qua
giọng đọc.
Vì những lý do trên và do những yêu cầu của giáo dục Tiểu học, tôi nghiên cứu đề
tài này nhằm mục đích:
+ Vận dụng phương pháp dạy học tích cực và giúp HS dân tộc đọc tốt hơn, qua đó
từng bước nâng cao năng lực đọc đúng, đọc hay, đọc diễn cảm của mỗi học sinh.
2/ Thời gian nghiên cứu:
Tôi nghiên cứu đề tài này tôi dự định thực hiện đến cuối năm học 2012-2013,
hưng để kịp thời cho việc dự thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện năm 2012-2013 nên tôi
bó gọn từ tháng 9/2012 đến tháng 12/ 2012 và kiểm định chất lượng trong thời gian
thực hiện tại lớp 2A trường Tiểu Học Trần Quốc Toản xã Đăk Đ Rông huyện Cư Jút
tỉnh Đăk Nông.
Để hoàn thành ý tưởng, tôi đề ra các giải pháp rèn đọc cho học sinh lớp 2A của
trường Tiểu học Trần Quốc Toản, ngay từ đầu năn học tôi đã tiến hành khảo sát chất
lượng phân môn này lấy hai lớp làm trung tâm nghiên cứu đó là lớp 2A và 2C. Tổng
số học sinh: 46 em trong đó HS dân tộc Kinh có 9 em chiếm 19,6%; dân tộc Tày
2
ti : Giỳp hc sinh dõn tc c ỳng phõn mụn tp c lp 2 GV: La Th Cỳc
Nựng, Dao cú 37 em chim 80,4% . Tt c cỏc em HS dõn tc Kinh u cú kh
nng c tng i tt cũn HS dõn tc tc c rt chm v khụng bit c. Tụi ó

thu thp c kt qu nh sau:
*Kết quả điều tra thực trạng trc tỏc ng.
TS
HS
DT
c ngng c sai P/õm c sai du
oc chõm,
c anh võn
c ỳng c din cm
TS % TS % TS % TS % TS % TS %
37 2 5,4 11 29,7 9 24,3 8 21,6 3 8,1 4 10,8
3/ Mt s nghiờn cu gn õy:
1. Cỏc tp chớ giỏo dc tiu hc, bỏo Giỏo dc thi i v cỏc trang Web Giỏo dc
2. Hc tp chng trỡnh SEQUAP, dy tng cng ting Vit cho hc sinh dõn tc.
4/ Giải pháp của tôi: Nghiên cứu đề tài này tụi tiến hành trên hai nhóm tơng đơng ở
hai lớp 2 trờng Tiểu học Trn Quc Ton xó k D Rụng. Lớp 2A là nhóm thực
nghiệm, lớp 2C là nhóm đối chứng. C th lp 2A tụi thc nghim dy trong cỏc bi
tp c nh sau:
* Giỏo viờn: Sau õy mt s bin phỏp tụi ó ỏp dng trong tit tp c:
4.1. Giao viờn cõn oc mõu tụt:
a) oc mõu toan bai:
Viờc oc mõu cua giao viờn chun la cõn thiờt vi muụn hoc sinh oc ung giao
viờn phai gii thiờu mõu ung. Li oc mõu cua giao viờn nhm inh hng cho hoc
sinh oc ụng thi giup hoc sinh nhõn thc ung nụi dung bai hoc. Nờu la vn ban
nghờ thuõt con co tac dung khi gi hng thu va s tng tng cua hoc sinh. Vi
vn ban nghờ thuõt oc mõu cua giao viờn la oc diờn cam. Con vn ban thụng thng
oc mõu la oc ung. Yờu cõu oc diờn cam cha t ra vi hoc sinh lp 2, nhng nờu
giao viờn biờt khich lờ, ụng viờn hoc sinh se bt chc thõy cụ. Giao viờn oc mõu
tụt, chuõn mc thi khụng co gi ang ngai nờu nh hoc sinh bt chc thõy cụ.
b) oc mõu cõu, oan:

3
Đề tài : Giúp học sinh dân tộc đọc đúng phân môn tập đọc lớp 2 GV: La Thị Cúc
Nhằm hướng dẫn, gợi ý, tạo tình huống để học sinh nhận xét tự tìm ra cách đọc.
Ví dụ: Khi đọc bài: “Bàn tay dịu dàng” giáo viên đọc đoạn 3 cho học sinh so
sánh với cách đọc đoạn 1 yêu cầu học sinh nói được là đoạn 1: “Đọc với giọng kể,
chậm rãi và nhấn giọng từ “chẳng bao giờ”” .
Đoạn 3: Nhấn mạnh những từ ngữ khảng định sẽ làm hoàn thành “sẽ làm ạ!; em nhất
định”.
c) Đọc từ, cụm từ : Nhằm giúp học sinh sửa sai do phát âm, rèn cách đọc đúng, nâng
cao ý thức viết đúng cho học sinh.
4.2. Cách hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của từ, ngữ:
a) Cho học sinh đọc từ chú giải lúc nào cho hợp lý?
Việc đọc để ghi nhớ từ mới là tăng vốn từ cho học sinh dân tộc. Đọc để nắm
được cách giải nghĩa từ khi cần. Song nên tổ chức cho học sinh đọc từ chú giải lúc nào
cho hợp lý? Theo tôi phần chú giải cần tổ chức cho học sinh đọc thầm, trong khi học
sinh đọc thầm nối tiếp nhau từng đoạn trong nhóm là hợp lý nhất. Sau đó học sinh lại
đọc thành tiếng theo nhóm trước lớp. Có thể học sinh đọc chú giải mà vẫn chưa hiểu
nghĩa của từ giáo viên vận dụng cơ hội này để giảng từ, nhằm mở rộng vốn từ cho học
sinh.
Đến bước tìm hiểu bài giáo viên vẫn còn thời cơ để kiểm tra, củng cố nghĩa của
từ (nếu cần), bằng nhiều cách như: dùng vật thật minh họa, đặt câu hỏi, tìm hiểu nội
dung thông qua đó rút từ chìa khoá để giảng cho học sinh. Chính ở bước này, những từ
khó có thể ở địa phương các em chưa hiểu, hoặc từ chìa khoá giáo viên có thể kết hợp
giảng để học sinh hiểu nội dung.
b) Xác định từ ngữ cần giảng trong bài như thế nào cho hợp lý:
Đây là điều mà tôi thấy đồng nghiệp bàn cãi rất nhiều. Nếu như giáo viên không
biết xác định từ ngữ cần giảng thì tiết học sẽ dàn trải, thiếu trọng tâm, chiếm nhiều
thời gian mà nhiệm vụ của tiết học vẫn không hoàn thành.
Theo tôi có 2 căn cứ giúp giáo viên rút từ chính xác, trọng tâm đó là:
- Căn cứ vào nội dung cần truyền thụ chính là mục tiêu bài dạy.

- Căn cứ tên bài (tiêu đề bài tập đọc). Giáo viên cần lưu ý
4
Đề tài : Giúp học sinh dân tộc đọc đúng phân môn tập đọc lớp 2 GV: La Thị Cúc
+ Sử dụng đồ dùng dạy hoc (vật thật, tranh ảnh)
Với học sinh lớp 2 – tránh dài dòng, giải nghĩa cồng kềnh quá tải làm mất thời
gian luyện đọc của học sinh.
Trong các bài Tập đọc việc sử dụng các biện pháp tu từ So sánh, Nhân hóa ngắn
gọn, dễ hiểu tạo nên hình ảnh ngôn ngữ. Vì vậy nhờ sự phân loại các dạng bài Tập đọc
đã góp phần giúp người giáo viên xác định được đặc trưng riêng của từng giọng điệu
để hướng dẫn học sinh đọc tốt, đọc hay và nâng cao chất lượng cảm thụ cho học sinh
bằng chính giọng đọc.
4.3. Rèn kỹ năng đọc đúng chỗ ngắt giọng cho học sinh:
Khi đọc các bài văn xuôi cũng vậy, việc ngắt giọng phải phù hợp với dấu câu.
nghỉ ít ở dấu phẩy, nghỉ lâu hơn ở dấu chấm Trên thực tế học sinh thường mắc lỗi
ngắt giọng ở những câu văn dài có cấu trúc phức tạp hoặc mắc lỗi ngay ở câu ngắn.
Nhưng các em chưa nắm được quan hệ ngữ pháp giữa các từ.
Ví dụ: Ông già bẻ bó đũa một/ cách dễ dàng.
Dê trắng thương/ bạn quá
Bàn tay mẹ/ quạt mẹ đưa gió về
Vì vậy trước khi giảng một bài cụ thể giáo viên cần dự tính những chỗ học sinh hay
ngắt giọng sai để xác định điểm cần luyện ngắt giọng.
* Với học sinh tôi tiến hành từng giai đoạn:
- Giai đoạn một: Học sinh dân tộc học ở nhà trường cũng được dạy - học theo
những phương pháp đặc trưng của môn học. Ngoài những HS đã biết đọc còn có
một số HS sau nghỉ hè đã quên kiến thức đọc, đã không đọc được thì dẫn đến viết
cũng không được. Tôi đã tổ chức họp phụ huynh sau tuần học đầu tiên của năm
học 2012-2013. Ngoài phổ biến một số nội dung, tôi mạnh dạn đề bạt một số cách
giúp cho phụ huynh hướng dẫn HS ở nhà tự học và luyện đọc. Còn trong mỗi bài
tập đọc những HS đọc không được, tôi cho đánh vần vần và đọc tiếng, từ và dần
đọc được cả câu. Với việc làm này tốn rất nhiều thời gian trong tiết dạy, tôi đã tận

dụng thời gian đầu giờ kèm riêng cho những HS dân tộc đồng thời phân công HS
5
Đề tài : Giúp học sinh dân tộc đọc đúng phân môn tập đọc lớp 2 GV: La Thị Cúc
khá, giỏi giúp bạn học yếu ở nhà (HS cùng xóm với nhau) cũng như ở lớp. Giai
đoạn này tôi thực hiện trong 5 tuần, tôi thấy các em tiến bộ rõ rệt.
- Giai đoạn hai (tôi thực hiện trong tháng 10-11/2012): Sau khi HS biết đọc được
tiếng, từ và câu, tôi tiếp tục khảo sát để phân loại HS và tìm cách giúp đỡ HS đọc
đúng các dấu câu, cách ngắt nghỉ đúng, đọc rõ ràng và đọc nhanh. Động viên HS
mạnh dạn đọc thể hiện tình cảm, GV theo dõi và chỉnh sửa xong cho HS đó đọc lại 2-
3 lần, cho lớp nhận xét khen bạn đọc đúng và có biểu hiện đọc tốt.
- Ví dụ: Dạy bài: Gọi bạn- Tiếng Việt 2 tập 1 trang 28.
Không được đọc ngắt giọng: Tự xa/ xưa thủa nào
Trong rừng/ xanh sâu thẳm
Mà phải đọc:
Tự xa xưa / thủa nào
Trong rừng xanh / sâu thẳm
- Giai đoạn ba: Kết hợp với việc đọc phát âm đúng tiếng từ phụ âm đầu tôi còn
rèn cho học sinh biết ngắt nghỉ đúng dấu câu, dấu phẩy, rèn đọc trôi chảy (giai đoạn
này tất cả HS trong lớp đều phải đạt). Đây là yêu cầu trọng tâm của học sinh lớp 2
trong học kỳ I. Khi học sinh đọc, giáo viên phải theo dõi tững chữ không để cho các
em đọc thừa, thiếu và đọc kéo dài ê-a, đối với học sinh yếu phần đọc chưa đạt yêu cầu
các em dùng bút chì đánh dấu vào sách giáo khoa để luyện đọc lại cho đúng (đọc ở
nhà). Trong các giờ tập đọc, tôi chép đoạn văn hoặc đoạn thơ dài khó đọc vào bảng
phụ để hướng dẫn cụ thể từng câu, từng đoạn cách đọc như thế nào? Nhấn giọng ở từ
nào?
Ví dụ : Bài: “Quà của Bố” (Tiếng Việt 2- tập 1 trang 106) Đọc chậm rãi diễn tả hình
ảnh về người bố, nhấn giọng ở các từ tả về món quà của người bố. Bài: Thương ông
(Tiếng Việt 2- tập 1 trang 83) ở bài này giáo viên hướng dẫn học sinh đều đọc ở nhịp
2/2, các câu thơ đọc giọng vui, cần ghi rõ từ nhấn mạnh (hoặc gạch chân) những đoạn
câu cần ghi trọng tâm, kí hiệu ngắt ( / ), nghỉ ( // ), lên giọng ( ↑ ), xuống giọng ( ↓ ),

6
ti : Giỳp hc sinh dõn tc c ỳng phõn mụn tp c lp 2 GV: La Th Cỳc
kộo di ( ). Trong tng bi giỏo viờn s d tớnh nhng li hc sinh s mc, ging
c c bi, on cn nhn mnh, tc c
5/ Xỏc nh vn nghiờn cu
* V ni dung ca cỏc bi Tp c lp 2 xoay quanh khỏc ch ln:
Cỏc ch im trong sỏch giỏo khoa ting vit 2 tp 1 gm cú:
Em l hc sinh, bn bố, trng hc, thy cụ, ụng b, cha me, anh em, mi ch
im 2 tun. Trong s cỏc bi vn xuụi v th c a vo trong chng trỡnh ting
Vit lp 2 thỡ vn xuụi 83,3%; th 16,7%. Ni dung cỏc bi vn xuụi ngn, d hiu, d
c v gn gi vi cuc sng xung quanh cỏc em. Vn xuụi gm nhiu loi, nhiu
dng bi nh: miờu t, k, va k va t hoc cú c truyn ngn. Th loi th ch yu
l th vn, th lc bỏt, th 4 ch, 5 ch. Nhng cõu truyn k, nhng bi vn xuụi rt
gn gi, gn bú vi cuc sng xung quanh cỏc em. To cho cỏc em cú mt nim vui,
hng thỳ c v tỡm hiu.
* V tc c cn t lp 2: gia k I khong 35 ting/phỳt; cui k I khong 40
ting /phỳt n cui k II khong 50 ting /phỳt.
Tp c l phõn mụn ch yu rốn c cho hc sinh, t mc nhn bit n c
ỳng, c rừ rng, c to, mc c cao hn l c lu loỏt, bit ngt ngh lờn
xung ging v th hin thỏi tỡnh cm khi c s hiu ni dung ca bi.
t c mc ớch trờn trc ht ngi giỏo viờn phi t iu chnh cỏch t
chc cng nh vn dng phng phỏp dy hc phự hp vi HS lp mỡnh. S dng
bng nhiu hỡnh thc rốn c, trờn c s giỳp hc sinh nhn thc c vic c ỳng
v phi t c mc ớch chng trỡnh.
6. Giả thuyết nghiên cứu
1. Tt c HS tớch cc tham gia vo vic thi ua c ỳng cho mỡnh.
2. Sẽ lụi cun đợc học sinh dõn tc tham gia tích cực trong việc rèn đọc ỳng ở các
giờ tập đọc.
2. Nó sẽ làm cho việc đọc của học sinh dõn tc có hiệu quả, qua đó làm cho khả năng
đọc của các em đợc nâng lên.

III.Phơng pháp
7
ti : Giỳp hc sinh dõn tc c ỳng phõn mụn tp c lp 2 GV: La Th Cỳc
1. Khách thể nghiên cứu
i vi hc sinh lp 2, cỏc em bt u bc sang giai on c ỳng, c lu loỏt,
trụi chy v c nhanh, thc hin c vn ny ngi giỏo viờn phi thay i
cỏch truyn th theo phng phỏp dy hc mi cỏc em cú th nm bt c tri
thc, trong ú vic rốn c cho hc sinh dõn tc l ht sc cn thit. Tụi phi thay i
cỏch truyn th nh: Ngi giỏo viờn cn phi s dng trit cỏc dng c trc quan,
vt mu, tranh nh, c ch, iu b Gii ngha t ụi khi cũn dựng mt s vt
ca dõn tc minh ha cỏc em cú th hiu c ni dung v hc sinh khụng
nhng c c ni dung vn bn m cũn phi c hay õy l mc tiờu m cỏc thy
cụ giỏo dy lp 2 cn phi rốn v l ớch t ti.
ở nghiên cứu này, tôi lựa chọn 2 lớp của khối 2. Vì đối tợng học sinh của lớp 2
cha quen việc luyện đọc ở trên lớp. Để tiến hành nghiên cứu tôi đã chọn 2 lớp là 2A
và 2C các em hc sinh dõn tc đơng tơng nhau về s s, giới tính, học lực. Cụ thể nh
sau:
Bảng 1: Giới tính, lực học của học sinh lớp 2A và 2C của trờng Tiểu học Trn
Quc Ton :
Lớp
Tng số học sinh dõn tc (HS DT) Điểm c u nm hc
Dõn tc
Nam Nữ Giỏi Khá TB Yếu
2A 18 12 6 2 5 10 6
2C 19 12 7 2 5 11 5
Về thành tích học tập năm trớc, hai lớp tơng đơng nhau về điểm số của phõn môn tp
c.
2. Thiết kế nghiên cứu
Tiến hành nghiên cứu vẫn thực hiện theo thời gian biểu của nhà trờng để đảm bảo
tính khách quan và tiện lợi không ảnh hởng đến tâm lý học sinh. Chọn hai lớp nguyên

vẹn: lớp 2A là lớp thực nghiệm và lớp 2C là lớp đối chứng. Tôi chọn một bài tập đọc
Vớ d: Bi: Sỏng kin ca bộ H ( Ting Vit 2 tp 1 trang 78)
Qua quỏ trỡnh nghiờn cu iu tra tỡm ra nhng tn ti cng nh nguyờn nhõn cn
khc phc tụi ó tin hnh dy th nghim hai tit tp c lp 2A, 2C nh sau.
8
Đề tài : Giúp học sinh dân tộc đọc đúng phân môn tập đọc lớp 2 GV: La Thị Cúc
TẬP ĐỌC
Sáng kiến của bé Hà
I. Mục tiêu . Giúp HS:
Đọc:
- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó như: ngày lễ, lập đông, suy nghĩ, sáng
kiến, ngạc nhiên…
- Ngắt, nghỉ hơi hợp lí ssau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
Hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ
- Hiểu ND: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính
yêu, sự quan tâm tới ông bà.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II. Đồ dùng:
Tranh minh họa sách giáo khoa. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc
III / Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi HS về tên của các lễ mà em biết (1-6; 1-5; 8-3; 20-11…)
Trả lời câu hỏi giáo viên nhận xét cho điểm.
B Dạy bài mới
- Giới thiệu bài : dẫn lời liên hệ từ bài cũ vào bài mới; Giáo viên treo tranh minh họa
giới thiệu bài.
- Giáo viên đọc mẫu cả bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.

* Luyện đọc câu : Cho HS đọc nối tiếp theo hàng dọc.
Giáo viên ghi từ dễ lẫn lên bảng cho học sinh luyện đọc: ngày lễ, lập đông, suy nghĩ,
sáng kiến, ngạc nhiên…
(Cá nhân đọc – cả lớp đọc đồng thanh )
* Luyện đọc đoạn
Giáo viên chia đoạn (3 đoạn )
Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn trong bài (Đọc theo hàng ngang )
Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn dài trong đoạn 1 lên bảng và hướng dẫn
học sinh đọc .
- Giáo viên đọc mẫu. Yêu cầu học sinh đọc và phát hiện ra chỗ ngắt, nghỉ của đoạn
văn, từ cần nhấn giọng, giáo viên dùng phấn khác màu vạch chỗ ngắt trong đoạn văn
và từ cần nhấn giọng.
Cho học sinh đọc nhiều lần cá nhân, đồng thanh theo tổ.
*Tìm hiểu bài :
Cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu ?
Theo em bé Hà có những sáng kiến gì?
Hai bố con bé Hà quyết định ngày nào làm lễ của ông bà? (HS giỏi trả lời) vì sao?
9
Đề tài : Giúp học sinh dân tộc đọc đúng phân môn tập đọc lớp 2 GV: La Thị Cúc
Bé Hà có tình cảm như thế nào với ông bà?
- Cây sáng kiến: người có nhiều sáng kiến
Cho học sinh đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi :
Bé Hà băn khoăn điều gì?
Hà đã tặng ông bà món quà gì?
Ông bà nghĩ sao vế món quà của bé Hà?
Bé Hà trong truyện là một cô như thế nào?
Nghĩa từ: - Lập đông: bắt đầu mùa đông
- Chúc thọ: chúc mừng người già sống lâu
- Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm gì?
(giáo viên chốt nội dung như yêu cầu )

Cho học sinh khá đọc nội dung bài
4/ Luyện đọc lại :
Giáo viên đọc bài văn lần 2
Gọi học sinh đọc cá nhân ( Đánh giá cho điểm )
( có thể cho học sinh dân tộc đọc 1 hoặc 2 câu, đoạn, bài tùy theo năng lực của các
em.) Trong quá trình theo dõi học sinh đọc, giáo viên cần chú ý nghe chính xác các
phụ âm khi mà học sinh hay đọc sai để sửa cho các em ngay khi đọc sai.
Cho học sinh đọc theo nhóm và thi giữa các nhóm .(Giáo viên cho học sinh nhận xét
phần thi đọc giữa các nhóm giáo viên nhận xét đánh giá tuyên dương cho điểm giữa
các nhóm).
Cho 2 em học sinh đọc cả bài .
- Em có nhận xét gì về bé Hà?
5/ Củng cố dặn dò .
Về nhà luyện đọc nhiều lần bài văn và chuẩn bị bài: Bưu thiếp để giờ sau chúng ta
học.
Nhận xét 2 tiết học
ưu điểm : Học sinh đã đọc được bài tập đọc một cách trôi chảy, phát âm chuẩn hơn,
đã biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, từ chìa khóa, đã thể hiện giọng đọc của
10
ti : Giỳp hc sinh dõn tc c ỳng phõn mụn tp c lp 2 GV: La Th Cỳc
mỡnh, t tin khi c bi v tr li bi lu loỏt, mt s em c din cm rt tt, th
hin c tỡnh cm ca mỡnh qua ging c cun hỳt c ngi nghe. c bit l
lp 2A c tt hn lp 2C.
Tn ti : Mt s ớt cỏc em hc sinh vn cũn th hin ging c u u cha bit nhn
ging nhng t ng gi t, ngt ngh cha ỳng ch. lp 2C cũn mt s em phỏt
õm cũn sai, tc c cha t, sai cỏc ph õm ch/ tr nh trm tui- chm tui, x/s
nh: sỏng kin-xỏng kin; du ngó thnh sc nh: ngh-nghớ, l-l
Kết quả kiểm tra trớc tác động cho kết quả khác nhau nên tôi dùng phép kiểm
chứng T-test để kiểm chứng sự chênh lệch giữa điểm s trung bình của hai nhóm.
Sau khi đã có kết quả kiểm tra trớc tác động tôi thấy rằng điểm trung bình của 2

nhóm có sự khác nhau, do đó tôi dùng phép kiểm chứng T-test để kiểm chứng độ
chênh lệch giữa điểm số trung bình của hai nhóm trớc khi tác động.
Bảng 2: Kết quả khảo sát trớc tác động
Đối chứng Thực nghiệm
TBC 5,8 6,1
P = 0,2
Kết quả cho thấy P = 0,2 > 0,05 vì vậy có thể kết luận sự chênh lệch điểm số trung
bình của hai nhóm là không có ý nghĩa, hai nhóm đợc coi là tơng đơng nhau.
Tôi sử dụng thiết kế 2 để kiểm tra trớc và sau tác động đối với các nhóm đơng tơng
( đợc mô tả ở bảng 3)
Bảng 3: Thiết kế nghiên cứu
Nhóm KT trớc tác động Tác động KT sau tác động
Thực
nghiệm
01 Dạy có sử dụng các phơng
pháp theo hớng tích cực giỳp
HS dõn tc c ỳng
03
Đối chứng 02 Dạy không sử dụng các
phơng pháp tích cực
04
ở thiết kế này, tôi sử dụng phép kiểm chứng T test độc lập
3, Quy trình nghiên cứu.
11
ti : Giỳp hc sinh dõn tc c ỳng phõn mụn tp c lp 2 GV: La Th Cỳc
a, Chuẩn bị của giáo viên:
Lớp đối chứng: Dùng phơng pháp dạy học truyền thống
Lớp thực nghiệm: Dùng phơng pháp dạy học theo hớng tích cực giỳp HS dõn
tc c ỳng nhanh- hiu
b, Tiến hành dạy thực nghiệm.

GV dạy thực nghiệm vẫn theo thời khoá biểu của nhà trờng. Hai lớp dạy cùng bài
Sỏng kin ca bộ H. Sau tiết học tôi kiểm tra học sinh của hai lớp nh sau.
4, Đo lờng và thu thập dữ liệu
Cả hai lớp học sinh đều học bài Sỏng kin ca bộ H
Lớp 2C là lớp đối chứng học sinh đợc dạy theo phơng pháp mà giáo viên vẫn dạy nh
mọi khi.
Lớp 2A là lớp thực nghiệm đợc dạy theo phng phỏp tớch cc giỳp hc sinh dõn tc
c hiu. Tất cả học sinh trong lớp đều đợc nhận xét sửa sai cho bạn, cho mình.
Muốn làm đợc điều này tất cả học sinh trong lớp phải lắng nghe bạn đọc để tìm ra chỗ
đúng, chỗ sai của mỡnh v ca bn.
IV. Phân tích dữ liệu và bàn lun kết quả:
1, phân tích d liu
Bảng 4: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động
Đối chứng Thực nghiệm
Điểm trung bình 6,5 8,4
Độ lệch chuẩn 0,7 2,3
Giá trị T test 0,0000005
Chênh lệch giá trị TB
chuẩn ( SMD)
2,7
Kết quả kiểm tra trớc tác động đã cho thấy 2 nhóm là tơng đơng nhau. Sau tác
động kiểm chứng chênh lệch điểm trung bình bằng T test cho kết quả P = 0,02 cho
thấy sự chênh lệch giữa điểm trung bình của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng là
rất có ý nghĩa. Điểm chênh lệch này không phải là ngẫu nhiên mà là do tác động mà
có. Mặt khác không có học sinh nào đợc điểm dới trung bình điều đó cho thấy tất cả số
12
ti : Giỳp hc sinh dõn tc c ỳng phõn mụn tp c lp 2 GV: La Th Cỳc
học sinh trong nhóm đã chú ý tham gia học tập một cách tích cực đã mang lại kết quả
cũng nh chất lợng cao hơn cho phân tập đọc ở lớp 2.
Nh vậy giả thuyết của đề tài : Giỳp hc sinh dõn tc c hiu phân tập đọc lớp 2

bn thõn tụi ó thc hin cỏch dy hc ny trong thi gian ngn dy thc nghim
đã góp phần nâng cao chất lợng của phân môn tập đọc lớp 2 A v đã đ ợc kiểm chứng
gia thỏng 12/2012.
2. Bàn luận kt qu.
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động cho kết quả nh sau:
- Điểm trung bình của lớp thực nghiệm = 8,1
- Điểm trung bình của lớp đối chứng = 6,2
Độ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là 1,9. Điều đó cho thấy điểm trung bình
của nhóm đối chứng và thực nghiệm đã có sự chênh lệch. Lớp đợc tác động đã có điểm
trung bình cao hơn lớp đối chứng.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai nhóm là SMD = 2,7. So với bảng
tiêu chí của Cohen điều này có nghĩa là mức độ ảnh hởng của tác động là rất lớn.
Phép kiểm chứng T-test điểm trung bình bài kiểm tra của hai nhóm sau tác động là: P=
0,0000005. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch điểm trung bình của hai nhóm
không phải là ngẫu nhiên mà là do tác động. Biểu đồ so sánh điểm trung bình trớc tác
động và sau tác động của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng.
13
lp 3C
lp 3B
lp 3B
lp 3Blp 3C
L

p

2
C
L

p


2
C
L

p

2
A
L

p

2
A
ti : Giỳp hc sinh dõn tc c ỳng phõn mụn tp c lp 2 GV: La Th Cỳc
Hạn chế: Nghiên cứu này sử dụng phơng pháp tích cực hoá v ng thi giỳp hc
sinh dõn tc c hiu trong học phân môn tập đọc. Trong thi gian ngn tỡm hiu
cụng vic tp c ca hc sinh v cụng tỏc ging dy ca giỏo viờn i vi phõn mụn
tp c ng thi thụng qua cht lng kim tra kho sỏt tng t, tụi thy hc sinh
dõn tc cng nh tt c HS cú nhiu tin b song kt qu cha hn l cao.Vi s tỡm
tũi sỏng to trong chuyờn mụn, tụi cm thy thy v trũ cũn phi c gng nhiu.
V: KấT LUN V KHUYN NGH
1/ Kt lun:
Phõn mụn tõp oc chiờm vi tri hờt sc quan trong trong chng trinh tiờu hoc.
o la phõn mụn nong cụt xuyờn suụt toan bụ chng trinh noi chung va mụn Tiờng
viờt noi riờng. Thc tờ cho thõy rng nờu nh hoc sinh oc diờn cam, hiờu nụi dung
bai tõp oc, cac em se võn dung va lam bai vn hay, diờn at gay gon khi noi, khi viờt
trong viờc hoc cac mụn khac cua chng trinh. ờ day tụt phõn mụn tõp oc trong qua
trinh giang day, tụi a uc rut c mụt sụ kinh nghiờm nh sau:

* Bai hoc kinh nghiờm:
a. Ngay t õu nm hoc giao viờn phai ụn inh nờ nờp, thoi quen cõm sach tõp
hoc sinh cach tra li cõu hoi va iờu tra, khao sat chõt lng hoc tõp cua hoc sinh ờ
co hng giang day phu hp vi tng ụi tng.
b. Giao viờn cõn bam sat chun k nng, giỏo dc k nng sng v chng trinh
cng nh chng trỡnh gim ti, sach giao khoa, sach giao viờn, nhiờm vu cua phõn
mụn tõp oc ụng thi cn c vao tinh hinh thc tờ cua ia phng, cua lp minh phu
trach ờ chon nhng hinh thc tụ chc va phng phap day hoc thich hp.
c. Phai t hoc, t bụi dng vờ ly luõn vn hoc Khi giao viờn co kiờn thc vờ li
luõn vn hoc se co nng lc cam thu bai vn, bai th nh o giao viờn mi co giong
oc mõu chuõn xac.
d. Viờc chuõn bi bai cua giao viờn chiờm vi tri quan trong. Trong khi chuõn bi bai
giao viờn mi xac inh nụi dung, muc tiờu cõn truyờn thu, co kha nng la chon rut t
chinh xac ụng thi nghiờn cu hờ thụng cõu hoi sach giao khoa. Mi tit dy cn
thit nht l dựng dy hc, dng c trc quan, to iu kin cho cỏc em mt thy
14
ti : Giỳp hc sinh dõn tc c ỳng phõn mụn tp c lp 2 GV: La Th Cỳc
tai nghe thỡ nhn thc mi d dng i vi cỏc em hc sinh dõn tc thiu s. Da vao
trinh ụ cua hoc sinh lp minh ờ chuõn bi thờm cac cõu hoi gi m va d kiờn cac
tinh huụng xay ra. c bit la chuõn bi bai giang ngn gon, suc tich.
. Muc tiờu chinh cua Tõp oc lp 2 la ren ky nng oc. Giao viờn cụ gng tao moi
iờu kiờn ờ cac em c oc. Viờc tim hiờu nụi dung bai chu yờu la da vao hờ thụng
cõu hoi sach giao khoa. Giai nghia t phai t trong vn canh- giao viờn khụng nờn
tham lam, dai dong, mõt thi gian.
e. Chõt lng sinh hoat cua tụ chuyờn mụn tụt se co tac ụng tich cc lam tiờn ờ
quan trong ờ giup giao viờn hoc hoi - uc rut kinh nghiờm giang day ờ chõt lng
trờn lp ngay cang tụt hn.
g. Trong tiờt tõp oc giao viờn cõn phõn loai ụi tng co yờu cõu riờng vi tng
ụi tng hoc sinh. Vi nhng hoc sinh oc cha at chuõn vờ tục ụ , giao viờn cõn
u tiờn ờ cac em c oc nhiờu. Giao viờn cõn linh hoat khi lờn lp. La chon thi

iờm thich hp ờ tụ chc cho hoc sinh c chi ma hoc nhm kich thich, khi gi
s hng thu cua cac em.
2. Khuyến nghị
- Sự quan tâm, lãnh chỉ đạo của ngành và các cấp quản lý giáo dục cần sâu sát
và kịp thời hơn nữa.
- Thờng xuyên tổ chức các hội thi, hội diễn và các hội thảo chuyên đề, các lớp tập
huấn chuyên đề về môn tập đọc lớp 2; cung cấp đồ dùng dạy - học và cung cp b n
gh HS ỳng qui cỏch d t chc hc nhúm, Tạo điều kiện cho giáo viên tham gia tp
hun nghip v để học tập trau dồi kiến thức. Ban giỏm hiu thng xuyờn bi dng
chuyờn mụn nghip v riờng cho giỏo viờn nng lc nghip v cũn yu cỏc phõn
mụn, nht l mụn tp c.
Cú y dựng dy hc cho giỏo viờn.
Hng nm t chc phong tro thi k chuyn, ngõm th, c din cm cho giỏo
viờn, cho hc sinh trong khi, trong trng v ton xó.
* Nhng vn cũn b ng:
15
ti : Giỳp hc sinh dõn tc c ỳng phõn mụn tp c lp 2 GV: La Th Cỳc
V giỏo viờn : Qua quỏ trỡnh ging dy mụn tp c c bit v rốn c cho hc
sinh (dõn tc) lp 2, tụi thy cũn nhiu khú khn v cú nhng mt hn ch cha phỏt
huy tt vỡ thi gian cú hn. Tụi s tip tc thc hin ti ny n cui nm hc
t c mc ớch m tụi ó a ra.
V hc sinh: Mt s em hc sinh dõn tc cha tht s t tin khi th hin cỏch c
ca mỡnh v cũn c sai v du thanh (ngó thnh sc), cũn c ngng c vn cha
khc phc trit . Bn thõn cn phi hc hi v rốn luyn nhiu hn.
VI.Tài liệu tham khảo
1. Sỏch giỏo khoa, Sỏch giỏo viờn Ting Vit 2 tp 1 + 2
2. Phng phỏp rốn c tp 1+ 2
3. Sỏch hng dn tp 1+ 2
4. Tác động của việc kết hợp sử dụng ngôn ngữ cơ thể với lời nói, tranh ảnh để giải
nghĩa từ ngữ trừu tợng trong dạy học môn Tiếng Việt lớp 2 (Trờng Tiểu học Trn

Quc Ton xó k Rụng)
5.Sáng kiến kinh nghiệm rèn đọc diễn cảm cho học học sinh lớp 2 (Trờng Tiểu học
Trn Quc Ton xó k Rụng)
6. Cỏc tp chớ giỏo dc tiu hc, bỏo Giỏo dc thi i v cỏc trang Web Giỏo dc
7. Hc tp chng trỡnh SEQUAP, dy tng cng ting Vit cho hc sinh dõn tc.
VII. Phụ lục của đề tài
Tên Trang
I. Tóm tắt 2
16
Đề tài : Giúp học sinh dân tộc đọc đúng phân mơn tập đọc lớp 2 GV: La Thị Cúc
II. Giíi thiƯu 3
III. Ph¬ng ph¸p 6
1. Kh¸ch thĨ nghiªn cøu 6
2. ThiÕt kÕ nghiªn cøu 7
3. Quy tr×nh nghiªn cøu 8
4.§o lêng vµ thu thËp d÷ liƯu 8
IV. Ph©n tÝch d÷ liƯu vµ bµn ln kÕt qu¶ 8
V.KÕt ln vµ khun nghÞ 10
VI. Tµi liƯu tham kh¶o 13
VII. Phơ Lơc 14
Gi¸o ¸n thùc nghiƯm 14
B¶ng ®iĨm cđa häc sinh 17
KÕ ho¹ch kiĨm tra sau t¸c ®éng: KiĨm tra 2 líp 2A vµ 2C bµi tËp ®äc: Tìm ngọc
Giáo án dạy thực nghiệm Bài dạy: Tìm ngọc
Các bước tiến hành:
I.Mục tiêu: Giúp HS:
1/Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
-Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, giữa
các cụm từ
-Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ

ngữ kể về sự thông minh và tình cảm của chó, mèo.
17
Đề tài : Giúp học sinh dân tộc đọc đúng phân mơn tập đọc lớp 2 GV: La Thị Cúc
2/Rèn kỹ năng đọc hiểu:
-Hiểu nghóa các từ: Long vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
-Hiểu ý nghóa truyện: Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghóa, thông
minh, thật sự là bạn của con người.
II.Đồ dùng học tập:
Tranh Sgk phóng to. Bảng phụ chép đoạn cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học: Tiết 1
1.Trò chơi khởi động
2.KT bài cũ:
-GV nhận xét, chấm điểm từng HS
3.Bài mới:
a.GT bài:
-Đính tranh và HD HS khai thầm.
-GT tên bài và ghi lên bảng
b.Luyện đọc:
-GV đọc mẫu
-HD đọc từ khó: Trai, giết, Long vương,
kim hoàn, ngoạm
-HD đọc từng câu. GV theo dõi và hướng
dẫn đọc đúng
-HD đọc câu:
+Xưa/có…con rắn nước/ liền… mua/ rồi thả
rắn đi/ không ngờ/con rắn ấy là con của
Long vương//
+Mèo liền chạy tới/ ngoạm ngọc/chạy
biến//
-HD đọc đoạn

-Giảng nghóa các từ: Long vương, thợ kim
hoàn, đánh tráo
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm
-GV hướng dẫn
Tiết 2
Hát bài thơ Trâu ơi!
-1 HS đọc thời gian biểu và trả lời câu
hỏi 2
-2 HS nói thời gian biểu trong ngày
của mình
-HS khai thác tìm hiểunội dung tranh
-Vài HS nhắc lại tên bài “Tìm Ngọc”
HS theo doiõ ở Sgk
-HS đọc cá nhân đồng thanh
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
mỗi đoạn
-HS đọc cá nhân, đồng thanh
+HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng
+Đọc giọng nhanh, hồi hợp
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài
-Ba HS đọc chú giải sau bài
-Từng HS trong nhóm đọc các HS
khác nghe và góp ý
-Đại diện nhóm thi đọc
-Cả lớp đọc đồng thanh
18
Đề tài : Giúp học sinh dân tộc đọc đúng phân mơn tập đọc lớp 2 GV: La Thị Cúc
c.Tìm hiểu bài:

Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?
-Ai đánh tráo viên ngọc?
-Mèo và chó đã làm gì để lấy lại viên
ngọc nhà người thợ?
-Khi ngọc bò quạ cướp mất.
-Tìm trong bài những từ khen ngợi mèo và
chó?
d.Luyện đọc lại:
-GV và Hs nhận xét và bình chọn bạn đọc
hay để khen
-Chàng trai cứu con rắn nước, con rắn
ấy là con của Long vương tặng chàng
viên ngọc
-Một người thợkim hoàn đánh tráo
viên ngọc quý hiếm
-Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc.
Mèo và chó rình bên sông, thấy có
người đánh con cá lớn, mổ ruột cá có
viên ngọc, mèo nhảy tới ngoạm ngọc
chạy
-Meo nằm phơi bụng vờ chết quạ xà
xuống toan rỉa thòt, mèo nhảy xỏâ lên
vồ, quạ van lạy trả lại ngọc
-Thông minh, tình nghóa
-4 HS đọc lại bài
4.Củng cố, dặn dò:
-Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (nêu nd bài)
-Gd HS yêu quý các vật nuôi.
-Nhận xét tiết học, khen ngợi HS.
-Dặn xem lại bài để chuẩn bò cho tiết kể chuyện.


Kết quả khảo sát học sinh trước tác động
Stt Hä vµ tªn HS líp 2A §iĨm KT
tríc TĐ
Hä vµ tªn HS líp 2C §iĨm KT tríc

1
Nơng Bảo Q́c Anh
7
Chu Thị Bích Diệp
9
2
Chu Ngọc Ánh
4
Mơng Thị Thanh Dung
8
3
Hoàng Thái Bảo
6
Bế Thị Thu Hiền
4
4
Lương Văn Chiều
3
Nguyễn Hữu Hồng
9
5
Lý Văn Chính
5
Lãnh Thị Thu Hồi

5
6
Ngũn T. Mỹ Dung
7
Nơng Minh Hiếu
5
7
Hoàng Mạnh Dũng
7
Lương Thị Mỹ Linh
6
8
Ngũn Tiến Dũng
6
Ma Thị Ngọc Mai
8
19
Đề tài : Giúp học sinh dân tộc đọc đúng phân môn tập đọc lớp 2 GV: La Thị Cúc
9
Trương Quốc Đạt
4
Chu Thị Yến Nhi
7
10
Lý Lâm Hùng
5
Dương Văn Nhật
3
11
Hoàng Văn Hùng

5
Hoàng Văn Nam
8
12
Lý Tuấn Kiệt
3
Vi Yến Nhi
6
13
Hoàng Văn Kiên
5
Bế Văn Quản
5
14
Vi Hoàng Lâm
6
Tô Văn Thương
6
15
Bế Thị Mỹ Lệ
8
Vi Văn Thượng
4
16
Hoàng Chúc Linh
6
Lâm Thị Thương
5
17
Nông Văn Lợi

4
Triệu Minh Thắng
3
18
Hoàng T.Thảo Ngân
9
Nguyễn Văn Toàn
3
19
Hoàng Thị Thân
9
Lâm Xuân Tuyền
6
20
Vi Văn Thiết
4
Hoàng Đức Trọng
4
21
Tô Đức Thịnh
6
Thẩm Văn Toàn
6
22
Nguyễn Thị Trang
9
Hà Ngọc Toản
7
23
Nguyễn Anh Tuấn

7
Lương Thị Ánh Tuyết
7
Kết quả khảo sát học sinh sau tác động
Stt Hä vµ tªn HS
líp 2A
§iÓmKT
sau t¸c
®éng
Hä vµ tªn HS
líp 2B
§iÓm Kt sau t¸c
®éng
1
Nông Bảo Quốc Anh
8.5
Chu Thị Bích Diệp
9
2
Chu Ngọc Ánh
8.5
Mông Thị Thanh Dung
8
3
Hoàng Thái Bảo
8.5
Bế Thị Thu Hiền
6
4
Lương Văn Chiều

9
Nguyễn Hữu Hồng
8
5
Lý Văn Chính
8.5
Lãnh Thị Thu Hoài
6
6
Nguyễn T. Mỹ Dung
9
Nông Minh Hiếu
7
7
Hoàng Mạnh Dũng
6
Lương Thị Mỹ Linh
9
8
Nguyễn Tiến Dũng
8
Ma Thị Ngọc Mai
7
9
Trương Quốc Đạt
8.5
Chu Thị Yến Nhi
6
10
Lý Lâm Hùng

7
Dương Văn Nhật
6
11
Hoàng Văn Hùng
7
Hoàng Văn Nam
7
12
Lý Tuấn Kiệt
7.5
Vi Yến Nhi
5
13
Hoàng Văn Kiên
8.5
Bế Văn Quản
6
14
Vi Hoàng Lâm
8
Tô Văn Thương
4
15
Bế Thị Mỹ Lệ
9.5
Vi Văn Thượng
5
16
Hoàng Chúc Linh

7
Lâm Thị Thương
4
17
Nông Văn Lợi
7
Triệu Minh Thắng
4
18
Hoàng T.Thảo Ngân
9
Nguyễn Văn Toàn
7
20
Đề tài : Giúp học sinh dân tộc đọc đúng phân môn tập đọc lớp 2 GV: La Thị Cúc
19
Hoàng Thị Thân
9.5
Lâm Xuân Tuyền
5
20
Vi Văn Thiết
7
Hoàng Đức Trọng
6
21
Tô Đức Thịnh
8.5
Thẩm Văn Toàn
7

22
Nguyễn Thị Trang
9
Hà Ngọc Toản
7
23
Nguyễn Anh Tuấn
8
Lương Thị Ánh Tuyết
7

Trên đây là một số kinh nghiệm về dạy Tập đọc cho học sinh lớp 2 nhằm nâng cao
chất lượng giờ dạy môn Tập đọc của tôi đã được đúc rút qua nghiên cứu và thực tế
giảng dạy. Trong quá trình viết chuyên đề này hẳn không tránh khỏi những sai sót. Tôi
rất mong được sự góp ý của Hội đồng khoa học các cấp và các đồng nghiệp để ý
tưởng tôi đưa ra được hoàn thiện hơn nữa. Tôi xin chân thành cảm ơn!
Đăk D Rông, ngày 20 tháng 12 năm 2012
Người viết đề tài
La Thị Cúc
21

×