Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

ĐỀ CƯƠNG ôn tập HK II SINH học 10 năm học 2013 2014 LAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.58 KB, 9 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK II SINH HỌC 10 NĂM HỌC 2013-2014

GV TÔ PHÚC LAI

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG
TỔ SINH - HÓA
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK II SINH HỌC 10 NĂM HỌC 2013-2014
BÀI

33
34
35
38
39
40
41
43
44
45
46

SINH 10NC
TÊN BÀI

BÀI
18

Dinh dưỡng, chuyển hóa vật
chất và năng lượng ở VSV.
Quá trình tổng hợp các chất ở
VSV và ứng dụng


Quá trình phân giải các chất ở
VSV và ứng dụng
Sinh trưởng của VSV.
Sinh sản của VSV.

19
22
23
25
26
27

SINH 10CB
TÊN BÀI
Chu kì tế bào và quá trình nguyên
phân.
Giảm phân
Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và
năng lượng ở VSV.
Quá trình tổng hợp và phân giải các
chất ở VSV và ứng dụng
Sinh trưởng của VSV.

Ảnh hưởng của các yếu tố hóa
học đến sinh trưởng của VSV.
Ảnh hưởng của các yếu tố vật lí
đến sinh trưởng của VSV.
Cấu trúc các loại virut

29


Sinh sản của VSV.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng
của VSV.
Cấu trúc các loại virut

30

Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ

31

Sự nhân lên của virut trong tế
bào chủ
Virut gây bệnh, ứng dụng của
virut
Khái niệm về bệnh truyền
nhiễm và miễn dịch

32

Virut gây bệnh, ứng dụng của virut
trong thực tiển
Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch

PHẦN 1: CÂU HỎI MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1: Trình bày các kiểu dinh dưỡng cơ bản của vi sinh vật ? Cho ví dụ.
Trả lời
Kiểu
Nguồn

Nguồn
Ví dụ
dinh
năng
cacbon
dưỡng
lượng
chủ yếu
Quang tự Ánh sáng CO2
dưỡng

Vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu
huỳnh màu tía và màu lục

Hóa tự Chất
dưỡng


Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn ôxi hóa hidrô,
ôxi hóa lưu huỳnh

vô CO2

Quang dị Ánh sáng Chất hữu Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và
dưỡng

màu tía
Hóa dị Chất hữu Chất hữu Nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi
dưỡng



khuẩn không quang hợp.
1


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK II SINH HỌC 10 NĂM HỌC 2013-2014

GV TÔ PHÚC LAI

Câu 2: Câu 1. Trình bày khái niệm vi sinh vật ? Kể tên một số đại diện của vi sinh vật mà em
biết?
Trả lời
VSV là tập hợp một số SV thuộc nhiều giới có chung đặc điểm:
+ Có kích thước hiển vi.
+ Hấp thụ nhiều, chuyển hóa nhanh, sinh trưởng và sinh sản nhanh và có khả năng thích ứng cao
với môi trường sống.
Bao gồm: Vi khuẩn, động vật nguyên sinh, tảo đơn bào, vi nấm.
Câu 3: Trình bày đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên
tục ?
Trả lời
Các pha sinh trưởng
Đặc điểm
Pha tiềm phát
( pha lag )
Pha lũy thừa
( pha log )
Pha cân bằng
Pha suy vong

- Vi khuẩn thích nghi với môi trường

- Không có sự gia tăng số lượng tế bào.
- Enzim cảm ứng hình thành để phân giải các chất
- Quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ.
- Số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân.
- Tốc độ sinh trưởng cực đại
- Số lượng tế bào đạt cực đại và không đổi theo thời gian ( số
lượng tế bào sinh ra tương đương với số tế bào chết đi)
Số lượng tế bào trong quần thể giảm dần ( do chất dinh dưỡng
ngày càng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy ngày càng nhiều)

Câu 4. Trình bày các khái niệm: sinh trưởng của vi sinh vật, thời gian thế hệ, nuôi cấy không
liên tục, nuôi cấy liên tục?
Trả lời:
– Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.
– Thời gian thế hệ (kí hiệu là g): là thời gian từ khi sinh ra của một tế bào cho đến khi tế bào đó
phân chia hay số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi.
– Môi trường nuôi cấy không liên tục: môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng
mới và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hoá vật chất
– Môi trường nuôi liên tục: là môi trường duy trì ổn định nhờ việc bổ sung thường xuyên chất
dinh dưỡng và loại bỏ không ngừng chất thải.
Câu 5: Thế nào là nhân tố sinh trưởng, vi sinh vật khuyết dưỡng, vi sinh vật nguyên dưỡng?
Trả lời
– Nhân tố sinh trưởng: Lượng nhỏ chất dinh dưỡng (như axit amin, vitamin...) cần cho sự sinh
trưởng của vi sinh vật nhưng chúng không tự tổng hợp được từ các chất vô cơ.
– Vi sinh vật nguyên dưỡng: là những vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp được các nhân tố sinh
trưởng.
– Vi sinh vật khuyết dưỡng: là những vi sinh vật không có khả năng tự tổng hợp được các nhân tố
sinh trưởng (ví dụ: E.coli là vi sinh vật khuyết dưỡng triptôphan, chúng không có khả năng tự
tổng hợp triptôphan).
Câu 6: Trình bày ảnh hưởng của các yếu tố vật lí lên vi sinh vật ?

Trả lời
2


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK II SINH HỌC 10 NĂM HỌC 2013-2014

Các yếu tố vật lí
Nhiệt độ

Ảnh hưởng

GV TÔ PHÚC LAI

Ứng dụng

- Ảnh hưởng lớn đến các phản
ứng sinh hóa trong tế bào.

+ Sử dụng nhiệt độ cao để
thanh trùng

- Nhiệt độ cao làm biến tính
prôtêin, axit nuclêic.

+ Sử dụng nhiệt độ thấp để
kìm hãm sự sinh trưởng của
VSV

Độ ẩm


Nước là dung môi của các chất Tùy điều kiện, độ ẩm được
khoáng, là yếu tố hóa học tham dùng để khống chế từng
gia vào quá trình thủy phân các nhóm VSV.
chất.

pH

Ảnh hưởng tính thấm qua màng, - Phân loại VSV.
hoạt động chuyển hóa vật chất
trong tế bào, hoạt tính enzim, hình - Điều chỉnh môi trường
nuôi cấy.
thành ATP…

Ánh sáng

Ảnh hưởng tới quang hợp, tác - Bức xạ ánh sáng có thể tiêu
động đến sự hình thành bào tử diệt hoặc ức chế vi sinh vật.
sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển
- Gây đột biến.
động hướng sáng…

Áp suất thẩm thấu

Môi trường ưu trương gây co
- Bảo quản thực phẩm.
nguyên sinh làm VSV không phân
chia được

Câu 7: Trình bày cơ chế tác động và ứng dụng của một số hóa chất ức chế sinh trưởng đối với vi
sinh vật trong đời sống ?

Trả lời
Hóa chất

Cơ chế tác động

Ứng dụng

Các hợp chất phênol

Biến tính prôtêin, màng
tế bào.

Khử trùng phòng thí
nghiệm, bệnh viện.

Các loại cồn

Thay đổi tính thấm của
màng đối với lipit

Thanh trùng phòng thí
nghiệm.

Iôt, rượu iôt

Ôxi hóa các thành phần
tế bào

Diệt khuẩn trên da, tẩy
trùng trong bệnh viện.


Clo, cloramin

Sinh ôxi nguyên tử có tác Thanh trùng nước máy.
dụng ôxi hóa mạnh.

Các hợp chất kim loại
nặng.

Gắn vào nhóm SH của
prôtêin làm chúng bất
hoạt.

Diệt bào tử đang nảy
mầm, thể sinh dưỡng.

Bất hoạt prôtêin

Thanh trùng phòng thí

(thủy ngân, bạc..)
Các anđêhit

3


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK II SINH HỌC 10 NĂM HỌC 2013-2014

GV TÔ PHÚC LAI


nghiệm, bệnh viện.
Khí êtilen ôxit
(10-20%)
Các chất kháng sinh

Ôxi hóa các thành phần
tế bào.

Khử trùng dụng cụ kim
loại, nhựa.

Diệt khuẩn chọn lọc.

Dùng trong y tế, thú y.

Câu 8: Trình bày cấu tạo của virut ?
Trả lời
– Tất cả các virut đều bao gồm hai thành phần cơ bản: lõi là axit nuclêic (tức hệ gen) và vỏ là
prôtêin (gọi là capsit) bao bọc bên ngoài để bảo vệ axit nuclêic. Phức hợp gồm axit nuclêic và vỏ
capsit gọi là nuclêôcapsit.
– Hệ gen của virut có thể là ADN (chuỗi đơn hoặc chuỗi kép) hoặc ARN (chuỗi đơn hoặc chuỗi
kép) trong khi hệ gen của tế bào luôn luôn là ADN chuỗi kép.
– Vỏ capsit được cấu tạo từ các đơn vị prôtêin gọi là capsôme.
– Một số virut còn có thêm một vỏ bao bên ngoài vỏ capsit, gọi là vỏ ngoài. vỏ ngoài là lớp lipit
kép và prôtêin. Trên mặt vỏ ngoài còn có các gai glicôprôtêin làm nhiệm vụ kháng nguyên và
giúp virut bám lên bề mặt tế bào chủ. Virut không có vỏ ngoài gọi là virut trần.
Câu 9:Trình bày chu trình nhân lên của virut trong tế bào?
Trả lời:
Chu trình nhân lên của virut
Giai đoạn


Diễn biến

Sự hấp phụ

Virut bám một cách đặc hiệu lên thụ thể bề mặt tế bào, nếu không
thì virut không bám vào được

Xâm nhập

- Phage: Enzim lizôzim phá hủy thành tế bào để bơm axit nucleic
vào tế bào chất, vỏ nằm bên ngoài.
- Virut ĐV: Đưa cả nucleôcapsit vào tế bào chất, sau đó “ cởi vỏ”
để giải phóng axit nucleic.

Sinh tổng hợp Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào để tổng hợp axit
nuclêic và prôtêin riêng cho mình.
Lắp ráp

Lắp ráp axit nucleic vào protêin vỏ để tạo virut hoàn chỉnh

Phóng thích

Virut phá vỡ tế bào để ồ ạt chui ra ngoài.
Khi virut nhân lên mà làm tan tế bào thì gọi là virut độc
Khi virut nhân lên mà không làm tan tế bào thì gọi là virut ôn hòa.

Câu 10:Nêu các hình thức sinh sản ở vi sinh vật.
Trả lời
Đối tượng


Đặc điểm các hình thức sinh sản
4


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK II SINH HỌC 10 NĂM HỌC 2013-2014

Vi sinh vật nhân sơ

Vi sinh vật nhân thực

GV TÔ PHÚC LAI

Vi khuẩn sinh sản bằng cách phân đôi.
Xạ khuẩn sinh sản bằng bào tử vô tính.
Một số vi khuẩn sống trong nước sinh sản
bằng cách nảy chồi.
+ Một số nấm men sinh sản bằng cách
phân đôi, đa số nấm men sinh sản theo
kiểu nảy chồi.
+ Nấm men còn sinh sản bằng bào tử hữu
tính
Nấm sợi sinh sản bằng bào tử vô tính và
hữu tính.

PHẦN 2: CÂU HỎI Ở MỨC ĐỘ HIỂU
Câu 1: So sánh 2 kiểu chuyển hoá vật chất: hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí ?
Trả lời
Câu 4. Hướng dẫn trả lời:
Hô hấp hiếu khí


Hô hấp kị khí

Là quá trình ôxi hóa các phân tử hữu
cơ.

Là quá trình phân giải cacbohidrat.

Xảy ra trong điều kiện có O2

Xảy ra trong điều kiện thiếu O2

Số ATP nhận được khi phân giải 1 mol
glucôzơ là 38 ATP.

Số ATP nhận được khi phân giải 1 mol
glucôzơ là 2ATP.

Chất nhận electron cuối cùng là ôxi
phân tử.

Chất nhận electron cuối cùng là 1 phân
tử vô cơ (VD NO3-, SO42-)

Câu 2: Vì sao không nên bón phân đạm cùng với phân chuồng trên những ruộng lúa ngập nước?
Trả lời
Vi khuẩn phản nitrat hóa có khả năng dùng nitrat chủ yếu làm chất nhận điện tử. Tùy theo loài vi
khuẩn mà sản phẩm của khử nitrat dị hóa là N2, N2O hay NO, đây đều là những chất mà cây trồng
không hấp thụ được. Quá trình phản nitrat hóa xảy ra mạnh khi đất bị kị khí như khi dùng phân
đạm (nitrat) cùng với phân chuồng trên những ruộng lúa ngập nước, phân nitrat dùng bón cho lúa

bị nhóm vi khuẩn này sử dụng rất nhanh, nitrat có thể mất hết rất nhanh mà cây trồng không kịp
sử dụng.
Câu 3: So sánh nuôi cấy liên tục và không liên tục ?
Trả lời
Tiêu chí

Nuôi cấy không liên tục

Nuôi cấy liên tục

Đặc điểm của các hình Không bổ sung chất dinh Bổ sung thường xuyên
thức nuôi cấy
dưỡng mới
chất dinh dưỡng mới.
Không rút bỏ các chất thải Thường xuyên rút bỏ các
và sinh khối của các tế bào
5


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK II SINH HỌC 10 NĂM HỌC 2013-2014

dư thừa.

GV TÔ PHÚC LAI

chất thải và sinh khối.

Đặc điểm sinh trưởng của Quần thể vi sinh vật sinh
vi sinh vật
trưởng theo 4 pha: tiềm

phát, lũy thừa, cân bằng,
suy vong.

Quần thể vi sinh vật sinh
trưởng ở pha lũy thừa trong
thời gian dài, mật độ vi
sinh vật tương đối ổn định,
không có pha tiềm phát.

Câu 4. Vì sao trong nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật tự phân hủy ở pha suy vong, còn trong
nuôi cấy liên tục hiện tượng này không xảy ra ?
Trả lời:
– Trong nuôi cấy không liên tục, các chất dinh dưỡng dần cạn kiệt, đồng thời các chất độc hại
được tạo ra qua quá trình chuyển hóa vật chất được tích lũy ngày càng nhiều đã ức chế sự sinh
trưởng
của
vi
sinh
vật,
chúng
tự
phân
hủy

pha
suy
vong.
– Trong nuôi cấy liên tục, các chất dinh dưỡng liên tục được bổ sung, các chất được tạo ra qua
quá trình chuyển hóa cũng được lấy ra một lượng tương đương, do đó môi trường nuôi cấy luôn ở
trong trạng thái tương đối ổn định nên không có hiện tượng vi sinh vật bị phân hủy.

Câu 5: Nếu không diệt hết nội bào tử, hộp thịt hộp để lâu ngày sẽ bị phồng, bị biến dạng, vì sao?
Trả lời
– Hầu hết các vi khuẩn có hại có thể bị tiêu diệt ở nhiệt độ 60 - 700C hay cao hơn nếu được đun
nấu trong ít nhất 10 phút. Các bào tử khó bị tiêu diệt hơn nên cần khoảng nhiệt độ 100 - 1200C
trong ít nhất 10 phút. Thịt đóng hộp nếu không được diệt khuẩn đúng quy trình, các nội bào tử
mọc mầm phát triển và phân giải các chất, thải ra CO2 và các loại khí khác làm cho hộp thịt bị
phồng lên, biến dạng.
Câu 6: Tại sao gọi virut là kí sinh nội bào bắt buộc ? Chúng được phân loại như thế nào ?
Trả lời
– Virut là thực thể chưa có cấu tạo tế bào. Có kích thước siêu nhỏ (đo bằng nanômet) và có cấu
tạo rất đơn giản, chỉ gồm một loại axit nuclêic được bao bọc bởi vỏ prôtêin. Virut không thể sống
tự do và tồn tại bên ngoài tế bào sinh vật, đồng thời để nhân lên, virut phải nhờ bộ máy tổng hợp
của tế bào, vì thế chúng là kí sinh nội bào bắt buộc.
– Virut được phân loại chủ yếu dựa vào axit nuclêic, cấu trúc vỏ capsit, có hay không có vỏ
ngoài. Có 2 nhóm virut lớn:
+ Virut ADN (có vật chất di truyền là ADN, ví dụ như: virut đậu mùa, viêm gan B, hecpet...).
+ Virut ARN (có vật chất di truyền là ARN, ví dụ như: virut cúm, virut sốt xuất huyết Dengi,
virut viêm não Nhật Bản, virut HIV...).
Câu 7:So sánh sự khác biệt giữa virut và vi khuẩn.
Trả lời
Tính chất
Virut

Vi khuẩn

Có cấu tạo tế bào

-

+


Chỉ chứa ADN hoặc
ARN

+

-

Chứa cả ADN và ARN

-

+

Chứa ribôxôm

-

+
6


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK II SINH HỌC 10 NĂM HỌC 2013-2014

GV TÔ PHÚC LAI

Sinh sản độc lập

-


+

Sống kí sinh bắt buộc

+

-

Câu 8: Phân biệt miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu ?
Trả lời
+ Miễn dịch không đặc hiệu là miễn dịch tự nhiên, bẩm sinh, không đòi hỏi phải có sự tiếp xúc
trước với kháng nguyên.
MDKĐH bao gồm các yếu tố bảo vệ tự nhiên của cơ thể: da, niêm mạc, các dịch do cơ thể tiết ra
(dịch tiêu hoá, dịch mật, nước mắt, nước bọt…), dịch nhầy và lông rung ở hệ hô hấp, các đại thực
bào, các bạch cầu trung tính đều có tác dụng tiêu diệt các tác nhân gây bệnh. Miễn dịch không
đặc hiệu có vai trò quan trọng khi miễn dịch đặc hiệu chưa kịp phát huy.
+ Miễn dịch đặc hiệu xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể, bao gồm 2 loại: miễn
dịch tế bào (là miễn dịch đặc hiệu có sự tham gia của tế bào limphô T độc) và miễn dịch thể dịch
(là miễn dịch đặc hiệu có sự tham gia của các kháng thể nằm trong thể dịch của cơ thể do tế bào
limphô B tiết ra).
Câu 9: Tại sao virut kí sinh trên thực vật không có khả năng tự nhiễm vào tế bào thực vật mà
phải nhờ côn trùng hoặc qua các vết xước ?
Trả lời:
Virut kí sinh trên thực vật không có khả năng tự nhiễm vào tế bào thực vật mà phải nhờ côn trùng
hoặc qua các vết xước, bởi vì: thành tế bào thực vật dày và không có thụ thể nên đa số virut xâm
nhập vào tế bào thực vật nhờ côn trùng (chúng ăn lá, hút nhựa cây bị bệnh rồi truyền sang cây
lành); một số virut khác xâm nhập qua các vết xước.
Câu 10: Phân biệt miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào ?
Trả lời
+ Miễn dịch thể dịch: là miễn dịch đặc hiệu có sự tham gia của các kháng thể nằm trong thể dịch

của cơ thể do tế bào limphô B tiết ra, kháng thể nằm trong tất cả các chất lỏng (thể dịch) của cơ
thể như: sữa, máu, dịch bạch huyết, dịch tuỷ sống, màng phổi... Chúng có nhiệm vụ ngưng kết,
bao bọc các loại virut, vi sinh vật gây bệnh, lắng kết các loại độc tố do chúng sinh ra.
+ Miễn dịch tế bào: là miễn dịch đặc hiệu có sự tham gia của tế bào limphô T độc. Các tế bào
mang kháng thể này có nhiệm vụ tiêu diệt các loại virut, vi sinh vật gây bệnh, thu gom các mảnh
vụn trong cơ thể, bằng cách tiết ra loại prôtêin làm tan các tế bào bị nhiễm độc, ngăn cản sự nhân
lên của virut.
Trong những bệnh do virut gây ra, miễn dịch tế bào đóng vai trò chủ lực vì virut nằm trong tế bào
nên thoát khỏi sự tấn công của kháng thể.
PHẦN 3: CÂU HỎI VẬN DỤNG
* VẬN DỤNG MỨC ĐỘ THẤP
Câu 1: Tại sao phải tiêm chủng ?
Trả lời
Vacxin là kháng nguyên được chế từ tác nhân gây bệnh đã bị làm yếu hoặc giết chết nên không
còn có khả năng gây bệnh. Khi tiêm vacxin, cơ thể sẽ tạo đáp ứng miễn dịch. Nếu sau này có dịp
tiếp xúc với chính tác nhân gây bệnh ấy, cơ thể sẽ nhớ lại để tạo đáp ứng miễn dịch nhanh hơn và
mạnh hơn.
Câu 2: Trong một bức ảnh chụp tiêu bản của tế bào (2n = 8) thấy có 8 nhiễm sắc thể kép. Tế bào
đó đang ở
Trả lời
Tế bào đó có thể đang ở:
7


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK II SINH HỌC 10 NĂM HỌC 2013-2014

GV TÔ PHÚC LAI

+ Kì trung gian (sau khi NST nhân đôi)
+ Kì đầu hoặc kì giữa của nguyên phân

+ Kì đầu hoặc kì giữa hoặc kì sau của giảm phân I.
Câu 3: Có 20 tế bào nguyên phân 5 lần liên tiếp thì số tế bào sẽ được tạo thành là
Trả lời
20. x 25 = 640 (tế bào).
Câu 4. Tổng số thoi phân bào được hình thành và phá vỡ khi 10tế bào thực hiện 4 lần nguyên
phân liên tiếp là bao nhiêu ?
Trả lời:
10 .(24 – 1) = 150 (thoi)
Câu 5: Vì sao trong giai đoạn lên men rượu không nên mở nắp bình rượu ra xem ?
Trả lời
Vì giai đoạn lên men rượu nhờ sự tham gia của nấm men. Nấm men là VSV kị khí không bắt
buộc:
+ Khi không có ôxi, nấm men gây nên hiện tượng lên men rượu, biến glucôzơ thành CO 2 và rượu
êtilic.
+ Khi có đủ ôxi, nấm men ôxi hóa glucôzơ thành CO2 và H2O.
Vì vậy trong giai đoạn lên men rượu, mở nắp bình ra ôxi tràn vào bình, glucôzơ bị ôxi hóa hoàn
toàn làm cho rượu trở nên nhạt.
* VẬN DỤNG MỨC ĐỘ CAO
Câu 1: Thông qua quá trình nhân lên của phagơ T trong tế bào vi khuẩn, bằng cách nào các nhà
khoa học chứng minh được rằng chính ADN chứ không phải prôtêin là vật chất di truyền.
Trả lời
Sau khi gắn vào thụ thể, phagơ bơm ADN vào trong tế bào còn vỏ capsit nằm ngoài. nếu dùng
đồng vị phóng xạ để đánh dấu ADN (P32) và prôtêin (S35) thì ở thế hệ virut con chỉ thấy đồng vị
phóng xạ P32 của ADN, mà không có đồng vị phóng xạ S35 của prôtêin. Điều đó chứng tỏ
prôtêin không phải là vật chất di truyền.
Câu 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu ở pha G2 không tổng hợp được các sợi thoi phân bào ?
Trả lời
NST nhân đôi, bộ NST không phân li về 2 cực tế bào nên có số lượng NST trong tế bào tăng lên
gấp đôi.
Câu 3: Trong điều kiện tối ưu , một tế bào E. coli ban đầu sau 3 giờ sẽ sản sinh ra một quần thể

với số lượng tế bào là bao nhiêu ?
Trả lời
Vì ở E.coli g = 20 phút nên n = t/g = (3 x60)/ 20 = 9
Nt = N0 x 2n = 1 x 29 = 512 (tế bào)
Câu 4. Một quần thể nấm men bia với số lượng là 20.000 tế bào ở nhiệt độ 30 0C. Sau một ngày
phân chia, quần thể đó có số lượng là 81.920.000 tế bào. Vậy thời gian thế hệ là bao nhiêu ?
Trả lời:
Nt = N0. 2n =>2n = Nt/N0 = 81.920.000/ 20.000 = 4096 = 212 => n = 12
g = t/n = 24/12 = 2 giờ
Câu 5: Tế bào A có 2n = 8 NST nguyên phân 5 lần liên tiếp. Tế bảo B có 2n = 14 NST nguyên
phân 4 lần liên tiếp. Hỏi trong trường hợp nào môi trường nội bào đã cung cấp số lượng NST
nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu NST
Trả lời
Số NST môi trường cung cấp cho tế bào A nguyên phân 5 lần là: (25 – 1). 8 = 248 (NST)
Số NST môi trường cung cấp cho tế bào B nguyên phân 4 lần là: (24 – 1). 14 = 210 (NST)
Trường hợp ở tế bào A và nhiều hơn: 248 – 210 = 38(NST).
8


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK II SINH HỌC 10 NĂM HỌC 2013-2014

GV TÔ PHÚC LAI

Gò Dầu, ngày 3 tháng 4 năm 2014
GVBM

Tô Phúc Lai

9




×