Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Kiểm Tra, Tu Sửa Thiết Bị Sản Xuất Muối Công Nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.44 MB, 99 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN

KIỂM TRA, TU SỬA THIẾT BỊ
SẢN XUẤT MUỐI CÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: MĐ02
NGHỀ: SẢN XUẤT MUỐI CÔNG NGHIỆP
Trình độ: Sơ cấp nghề


2
LỜI GIỚI THIỆU
Công việc sản xuất muối biển trong đó có sản xuất muối phơi nước của
người sản xuất muối chủ yếu dựa vào kinh nghiệm tập quán từ xa xưa để lại. Vì
vậy, sản phẩm muối phơi nước chỉ để phục vụ sinh hoạt trực tiếp của đời sống
xã hội, nhiều vấn đề vướng mắc trong sản xuất không tự giải quyết được do
thiếu kiến thức và kỹ thuật. Hiện nay, nhu cầu học tập một khóa đào tạo ngắn
hạn về sản xuất muối công nghiệp cho người sản xuất muối ở các vùng ven
biển có sản xuất muối là rất thực tế và thiết thực với điều kiện thời gian đào tạo
ngắn, chi phí thấp và thời điểm học linh hoạt.
Việc viết tài liệu, giáo trình áp dụng cho các khoá đào tạo nghề trình độ sơ
cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khoá đào tạo nghề phục vụ cho
Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 đang là vấn đề cấp
bách được Nhà nước ưu tiên.
Theo chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
trường TH nghiệp vụ quản lý LTTP tổ chức xây dựng chương trình đào tạo
nghề ‘Sản xuất muối công nghiệp’ nhằm đáp ứng yêu cầu thực tế tại cơ sở sản
xuất muối và nhu cầu của người sản xuất muối tại các vùng ven biển.
Chưong trình đào tạo nghề ‘Sản xuất muối công nghiệp’ được xây dựng
theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 của Thông tư 31/2010/TT-BLĐTBXH. Để xây


dựng theo đúng mẫu quy định chúng tôi đã mời chuyên gia về tham gia hội
thảo phân tích nghề/việc làm (Hội thảo DACUM). Chương trình đã được sự
góp ý của các chuyên gia về lĩnh vực chế chạt-kết tinh muối trong và ngoài
trường.
Chưong trình đào tạo nghề ‘Sản xuất muối công nghiệp’ bao gồm môn
học Kiến thức chung về sản xuất muối, mô đun Lấy nước biển nồng độ cao, mô
đun Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất muối công nghiệp, mô đun Chế chạt-Kết
tinh thạch cao, mô đun Kết tinh muối-Thu hoạch muối công nghiệp và mô đun
Thu hoạch sản phẩm phụ. Trong đó, mô đun Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất
muối công nghiệp trang bị kỹ năng làm mới, tu sửa thiết bị sản xuất ở trình độ
sơ cấp nghề cho người học. Để hoàn thành được nhiệm vụ đó, mô đun Kiểm
tra, tu sửa thiết bị sản xuất muối công nghiệp bao gồm 5 bài:
Bài 1: Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu bay hơi
Bài 2: Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu kết tinh thạch cao
Bài 3: Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu kết tinh muối công nghiệp
Bài 4: Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu kết tinh muối thường
Bài 5: Kiểm tra, tu sửa kho bãi chứa muối
Ban biên soạn xin chân thành cảm ơn các chuyên gia, cán bộ quản lý, công
nhân lành nghề đã đóng góp những ý kiến thẳng thắn, khoa học và trách nhiệm
để giáo trình mô đun Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất muối công nghiệp thực
sự có ích cho cho người học và bạn đọc.
Tham gia biên soạn, chủ biên: Vũ Văn Phát


3

MỤC LỤC
ĐỀ MỤC

TRANG


LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................ 2
MỤC LỤC ........................................................................................................... 3
Giới thiệu mô đun:............................................................................................... 6
Bài 1: Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu bay hơi ...................................... 7
1. Kiểm tra, tu sửa cống lấy nước và trạm bơm nước ......................................... 9
1.1. Kiểm tra cống lấy nước và trạm bơm nước.................................................. 9
1.2. Tu sửa cống lấy nước, trạm bơm nước....................................................... 10
2. Kiểm tra, tu sửa kênh (mương) dẫn nước và hồ chứa ................................... 14
2.1. Kiểm tra kênh (mương) dẫn nước và hồ chứa ........................................... 14
2.2. Tu sửa kênh (mương) dẫn nước và hồ chứa ............................................... 16
3. Kiểm tra, tu sửa ruộng phơi nước.................................................................. 17
3.1. Kiểm tra ruộng phơi nước .......................................................................... 17
3.2. Tu sửa ruộng phơi nước ............................................................................. 19
Bài 2: Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu kết tinh thạch cao ................... 24
1. Kiểm tra, tu sửa trạm bơm nước chạt ............................................................ 24
1.1. Kiểm tra trạm bơm nước chạt..................................................................... 25
1.2. Tu sửa trạm bơm nước chạt ........................................................................ 26
2. Kiểm tra, tu sửa mương phân phối ................................................................ 27
2.1. Kiểm tra mương phân phối......................................................................... 27
2.2. Tu sửa mương phân phối ............................................................................ 28
3. Kiểm tra, tu sửa phai, cống của ô kết tinh thạch cao .................................... 30
3.1. Kiểm tra phai, cống của ô kết tinh thạch cao ............................................. 30
3.2. Tu sửa phai, cống của ô kết tinh thạch cao ................................................ 31
4. Kiểm tra, sửa chữa hư hỏng, làm sạch ruộng phơi nước tại khu kết tinh thạch
cao ...................................................................................................................... 32
4.1. Kiểm tra ruộng phơi nước tại khu kết tinh thạch cao ................................. 32
4.2. Sửa chữa hư hỏng, làm sạch ruộng phơi nước tại khu kết tinh thạch cao . 33
Bài 3: Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu kết tinh muối công nghiệp ...... 36
1. Kiểm tra, tu sửa trạm bơm nước chạt bão hòa .............................................. 37

1.1. Kiểm tra trạm bơm nước chạt bão hòa ....................................................... 37
1.2. Tu sửa trạm bơm nước chạt bão hòa .......................................................... 38
2. Kiểm tra, tu sửa mương dẫn nước chạt bão hòa............................................ 38
2.1. Kiểm tra mương dẫn nước chạt bão hòa .................................................... 42
2.2. Tu sửa mương dẫn nước chạt bão hòa ....................................................... 42
3. Kiểm tra phai, cống của ô kết tinh muối công nghiệp .................................. 43
3.1. Kiểm tra phai, cống của ô kết tinh muối công nghiệp ............................... 43
3.2. Tu sửa phai, cống của ô kết tinh muối công nghiệp................................... 44
4. Kiểm tra, tu sửa khả năng chịu lực của ô kết tinh muối công nghiệp ........... 46


4
4.1. Kiểm tra khả năng chịu lực của ô kết tinh muối công nghiệp .................... 48
4.2. Tu sửa khả năng chịu lực của ô kết tinh muối công nghiệp ....................... 49
5. Kiểm tra, tu sửa mức độ thấm, điều kiện vệ sinh của ô kết tinh muối công
nghiệp ................................................................................................................ 49
5.1. Kiểm tra mức độ thấm, điều kiện vệ sinh của ô kết tinh muối công nghiệp
........................................................................................................................... 49
5.2. Tu sửa mức độ thấm, điều kiện vệ sinh của ô kết tinh muối công nghiệp . 50
6. Kiểm tra, tu sửa các thiết bị phụ trợ của ô kết tinh muối công nghiệp ......... 50
6.1. Kiểm tra các thiết bị phụ trợ của ô kết tinh muối công nghiệp .................. 51
6.2. Tu sửa các thiết bị phụ trợ của ô kết tinh muối công nghiệp ..................... 51
B. Câu hỏi và bài tập thực hành..................................................................... 56
Bài 4: Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu kết tinh muối thường .............. 57
1. Kiểm tra, tu sửa ô kết tinh muối thường........................................................ 59
1.1. Kiểm tra ô kết tinh muối thường ................................................................ 59
1.2. Tu sửa ô kết tinh muối thường ................................................................... 62
2. Kiểm tra, tu sửa cống, phai của ô kết tinh muối thường ............................... 65
2.1. Kiểm tra cống, phai của ô kết tinh muối thường ........................................ 65
2.2. Tu sửa cống, phai của ô kết tinh muối thường ........................................... 66

3. Kiểm tra, tu sửa máng dẫn và khu vực chứa nước ót .................................... 68
3.1. Kiểm tra máng dẫn và khu vực chứa nước ót ............................................. 68
3.2. Tu sửa máng dẫn và khu vực chứa nước ót ................................................ 70
Bài đọc thêm .................................................................................................. 72
Bài 5: Kiểm tra, tu sửa kho bãi ...................................................................... 82
1. Kiểm tra, tu sửa bãi đánh đống muối ............................................................ 84
1.1. Kiểm tra bãi đánh đống muối ..................................................................... 85
1.2. Tu sửa bãi đánh đống muối ........................................................................ 86
1.3. Chuẩn bị vật liệu che phủ đống muối ......................................................... 86
2. Kiểm tra, tu sửa kho chứa muối .................................................................... 88
2.1. Kiểm tra kho chứa muối ............................................................................. 88
2.2. Tu sửa kho chứa muối ................................................................................ 89
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ...................................................... 91
VI. Tài liệu tham khảo ................................................................................... 98
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH,. Error!
Bookmark not defined.
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU . Error! Bookmark not defined.


5
CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VIẾT TẮT
Đã viết
Được hiểu là

STT
1.

o

2.


Lăn ép

Sử dụng trục có tải trọng lớn lăn đi lăn lại

3.

Nước chạt

Được cô đặc từ nước biển, hàm lượng NaCl trên 50% tổng
muối

4.

Bờ lửng

Một đoạn bờ có một đầu tiếp giáp với một bờ khác

5.

Cống

Cửa chuyển nước kín qua bờ ô

6.

phai

Cửa chuyển nước hở qua bờ ô


7.

Điều chỉnh
phai

Thay đổi độ mở của cửa phai

8.

Chế chạt

Cô đặc nước biển, nước chạt lên một nồng độ nào đó

9.

Nước ót

Dịch lỏng còn lại sau khi thu muối



10. Hàm ẩm

Độ Bô mê

Thành phần nước (H2O)

11. Ruộng muối Khu vực phơi nước-Chế chạt
12. Ô kết tinh
thạch cao


Ô ruộng thuộc khu vực chế chạt-Kết tinh thạch cao

13. Ô kết tinh
muối

Ô ruộng thuộc khu vực kết tinh muối

14. Chuyển chạt Mở phai (tháo cống) hoặc bơm nước chạt từ ruộng này sang
ruộng khác
15. Lượng bay
hơi có hiệu

Hiệu số giữa lượng bay hơi và lượng mưa

16. Diện tích có
Hiệu số giữa diện tích toàn đồng và các loại diện tích không
hiệu của
được sử dụng làm mặt thoáng bay hơi trực tiếp
đồng muối


6
MÔ ĐUN: KIỂM TRA, TU SỬA THIẾT BỊ
SẢN XUẤT MUỐI CÔNG NGHIỆP
Mã mô đun: MĐ01
Giới thiệu mô đun:
- Khi học xong mô đun kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất muối công
nghiệp, người học sẽ:
+ Liệt kê được các công việc khi kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất muối

công nghiệp tại khu bay hơi
+ Liệt kê được các công việc khi kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất muối
công nghiệp tại khu kết tinh thạch cao
+ Liệt kê được các công việc khi kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất muối
công nghiệp tại khu kết tinh muối
+ Thực hiện được các công việc trong quá trình kiểm tra, tu sửa thiết bị tại
khu bay hơi
+ Thực hiện được các công việc trong quá trình kiểm tra, tu sửa thiết bị tại
khu kết tinh thạch cao
+ Thực hiện được các công việc trong quá trình kiểm tra, tu sửa thiết bị tại
khu kết tinh muối
+ Tuân thủ quy trình kỹ thuật
- Mô đun Sản xuất muối phơi nước bao gồm 5 bài:
Bài 1: Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu bay hơi
Bài 2: Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu kết tinh thạch cao
Bài 3: Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu kết tinh muối công nghiệp
Bài 4: Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu kết tinh muối thường
Bài 5: Kiểm tra, tu sửa kho bãi chứa muối
Trong mỗi bài người học cần ghi nhớ yêu cầu kỹ thuật đối với kỹ năng
nghề nghiệp cụ thể, tự giác rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp. Khi trả bài, phần
chỉ tiêu kỹ thuật đối với kỹ năng nghề nghiệp cụ thể được đánh giá quan trọng
hơn cả.


7

Bài 1: Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu bay hơi
Mục tiêu:
Học xong bài này, học viên có khả năng:
- Liệt kê được các việc cần thực hiện khi kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất

khu bay hơi;
- Thực hiện được việc kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu bay hơi;
- Tuân thủ quy trình kỹ thuật.
A. Nội dung:
Khu bay hơi bao gồm: Trạm bơm, kênh dẫn nước và các ruộng phơi nước.
Nhiệm vụ của khu bay hơi là cô đặc nước từ nồng độ ban đầu đến khi
nước chạt đạt 14 độ Bô mê.
Côt (độ cao) của khu bay hơi thường thấp nhất so với toàn đồng.
Công việc kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu bay hơi bao gồm:
- Kiểm tra, tu sửa trạm bơm
- Kiểm tra, tu sửa kênh dẫn nước và hồ chứa
- Kiểm tra, tu sửa ruộng phơi nước
- Kiểm tra, tu sửa cống, phai chuyển nước


8

Hình 1.1: Đồng muối phơi nước


9
1. Kiểm tra, tu sửa cống lấy nước và trạm bơm nước
Kiểm tra cống lấy nước, trạm bơm nước biển dựa trên quy trình vận hành
được quy định tại các đơn vị.
Quy định tại các đơn vị thường có các điểm chung:
- Cống lấy nước, trạm bơm biển sản xuất muối cần đạt các yêu cầu sau:
+ Kịp thời và đủ nước cho dây chuyền sản xuất
+ Lấy được nước nồng độ cao.
- Lượng nước biển đưa vào sản xuất muối được tính toán dựa trên tính
toán công nghệ của từng đồng muối cụ thể.

- Lượng nước biển đưa vào sản xuất muối phụ thuộc vào:
+ Nồng độ nước biển
+ Lượng bay hơi có hiệu
+ Diện tích bay hơi
+ Độ thẩm lậu của nền ruộng.
Căn cứ vào tính toán công nghệ sản xuất, chế độ thuỷ triều tại nơi sản
xuất, … lập nên kế hoạch lấy nước biển cho từng chu kỳ sản xuất và kế hoạch
lấy nước biển chung cho toàn vụ sản xuất.
1.1. Kiểm tra cống lấy nước và trạm bơm nước

Hình 1.2: Trạm bơm


10
Việc kiểm tra theo yêu cầu đối với cống lấy nước, trạm bơm nước: lưu
lượng và nguồn động lực.
Kiểm tra cống lấy nước biển hoặc trạm bơm nước biển vào đồng muối là
xem xét khả năng lấy nước biển của cống lấy nước biển hoặc trạm bơm nước
biển vào đồng muối.
Đối với trạm bơm nước: Xem xét lưu lượng mà trạm bơm có thể đáp ứng.
Việc kiểm tra hệ thống cung cấp nguồn động lực cho trạm bơm nước
(thường là năng lượng điện): Lập hợp đồng thuê khoán đơn vị chuyên trách có
kinh nghiệm.

Nguồn động lực cho trạm bơm

Hình 1.3: Nguồn động lực cho trạm bơm nước thường là năng lượng điện
Đối với cống lấy nước: Xuất phát từ yêu cầu về lưu lượng, kiểm tra côt
đáy cống, khẩu độ mở theo mực nước triều của cống lấy nước.
So sánh giữa yêu cầu về lượng nước biển cần lấy cho sản xuất và khả năng

đáp ứng của trạm bơm, cống lấy nước để xác định phương án tu sửa trạm bơm,
cống lấy nước.
1.2. Tu sửa cống lấy nước, trạm bơm nước
Mục đích sửa chữa cống lấy nước biển hoặc trạm bơm nước biển vào đồng
muối nhằm thoả mãn nhu cầu nước biển có độ mặn cao cho sản xuất muối:
Sửa chữa cống lấy nước biển hoặc trạm bơm nước biển vào đồng muối
nhằm khôi phục khả năng lấy nước biển, giữ nước biển đã lấy được của cống,
trạm bơm, đê, đập, … như thiết kế ban đầu hoặc phù hợp với kế hoạch sản
xuất.
- Đối với cống lấy nước:


11
Việc tu sửa: Lập hợp đồng thuê khoán đơn vị chuyên trách có kinh
nghiệm.
- Đối với trạm bơm nước:
Việc tu sửa hoặc lắp đặt: Lập hợp đồng thuê khoán đơn vị chuyên trách có
kinh nghiệm.
Việc tu sửa hệ thống cung cấp nguồn động lực (thường là năng lượng
điện): Lập hợp đồng thuê khoán đơn vị chuyên trách có kinh nghiệm.

Hình 1.4: Cống, trạm bơm lấy nước biển phục vụ sản xuất muối

Hình 1.5: Trạm bơm lấy nước biển phục vụ sản xuất muối



Hình 1.6: Cống lấy nước triều nhiều cửa



Hình 1.6: Cống lấy nước triều một cửa
2. Kiểm tra, tu sửa kênh (mương) dẫn nước và hồ chứa
Kênh (mương) dẫn nước thuộc khu bay hơi thường bằng đất vì nước còn
nhạt và hơn nữa vì cot đất khu bay hơi thấp nên động lực thấm nhỏ.
2.1. Kiểm tra kênh (mương) dẫn nước và hồ chứa
Kiểm tra chất lượng kênh, (mương) dẫn nước và hồ chứa khu bay hơi là
xem xét, thu thập số liệu về kênh, (mương) và hồ chứa ở các mặt:
- Khả năng thông dòng chảy của kênh, (mương) dẫn nước tại khu bay hơi
(chú ý vật cản trở và độ dốc)?
- Khả năng chứa nước (chú ý diện tích mặt cắt ướt tối đa có thể) của kênh
(mương) dẫn nước tại khu bay hơi?
Sau mùa mưa, kênh (mương) dẫn nước tại khu bay hơi thường bị hư hỏng,
sạt lở, bồi lấp, … rong rêu phát triển ngăn chặn dòng chảy nên cần phải kiểm
tra và sửa chữa, khôi phục lại thiết kế kỹ thuật ban đầu hoặc phù hợp với kế
hoạch sản xuất.
Thiết kế ban đầu của kênh (mương) dẫn nước tại khu vực này thường có
dạng kênh đào, kênh đào đắp, trường hợp kênh chỉ đắp đơn thuần rất ít gặp.


15

Hình 1.7: Kênh (mương) dẫn nước bị xói lở và bồi lắng
- Dung tích, độ sâu, diện tích mặt thoáng của hồ chứa có phù hợp với điều
kiện thực tế và năng lực sản xuất của đồng muối không? Qua thời gian hồ chứa
có chịu tác động nào làm giảm chất lượng của hồ chứa?

Hình 1.8: Qua thời gian hồ chứa có thể bị giảm diện tích mặt thoáng
do tán cây



16
- Đưa ra kết luận về mức độ và cách thức tiến hành tu sửa kênh (mương)
dẫn nước và hồ chứa
2.2. Tu sửa kênh (mương) dẫn nước và hồ chứa
Nước biển, nước chạt tại khu bay hơi có nồng độ chưa cao nên kênh
(mương) dẫn nước tại khu vực này thường chưa được kiên cố hoá.
Việc tu sửa mương dẫn nước tại khu bay hơi nhằm khôi phục lại thiết kế
kỹ thuật ban đầu hoặc phù hợp với kế hoạch sản xuất.

g

Thiết kế ban đầu của kênh (mương) dẫn nước tại khu vực này thường có
dạng:
a

e
c

Đất tự nhiên

b

d

Hình 1.9: Kênh (mương) dẫn nước (loại đào, đắp)

Đất tự nhiên

Hình 1.10: Kênh (mương) dẫn nước (loại đào)
e

g

d
Hình 1.11: Kênh (mương) dẫn nước (loại đắp)
Sau mùa mưa, kênh (mương) dẫn nước thường bị hư hỏng:
Sạt lở, bồi lấp, … rong rêu phát triển ngăn chặn dòng chảy.


17
Cho nên, phải kiểm tra và sửa chữa, khôi phục lại thiết kế kỹ thuật ban đầu
hoặc phù hợp với kế hoạch sản xuất của kênh (mương) dẫn nước.
Tu sửa kênh (mương) dẫn nước tại khu bay hơi bao gồm:
- Làm vệ sinh lòng kênh (mương), vét kênh (mương), bảo đảm đưa đủ
nước vào ruộng sản xuất muối và nước không bị ô nhiễm.
- Bù đắp những chỗ bị hư hỏng, sạt lở, … Sau khi tu sửa phải đảm bảo các
thông số kỹ thuật (chủ yếu là diện tích mặt cắt ướt, độ dốc và mật độ đất phần
tiếp xúc trực tiếp với nước) của kênh (mương) tương đương thiết kế ban đầu
hoặc phù hợp với kế hoạch sản xuất.
3. Kiểm tra, tu sửa ruộng phơi nước
Trước khi bước vào mùa sản xuất muối cần tiến hành kiểm tra, tu sửa
ruộng phơi nước (ruộng muối) tại khu bay hơi.
Khu bay hơi gồm những ô ruộng muối (ruộng) có nồng độ nước chạt tại
các ô ruộng muối tăng dần theo quá trình cô đặc bằng năng lượng mặt trời, ô
ruộng muối cuối cùng (tại phai ra) của khu bay hơi có nồng độ 14oBé.
Nước vào ruộng
Phai vào

Bờ lửng

Ruộng phơi nước chế chạt


Phai ra
Nước ra khỏi ruộng

Hình 1.12. Ô ruộng phơi nước chế chạt
3.1. Kiểm tra ruộng phơi nước
- Kiểm tra chất lượng ô ruộng muối khu bay hơi dựa trên quá trình sản
xuất của từng đơn vị quy định. Tuy nhiên, có thể dựa vào các tiêu chuẩn chung
như sau:


18
+ Mặt ruộng bằng phẳng đảm bảo độ sâu phơi nước đồng đều khắp mỗi ô
ruộng bay hơi.
+ Nền ô sạch rong rêu, không bị còng cáy và các loại sinh vật khác đục
thủng mặt ô làm tổn thất nước chạt phơi.
+ Độ thấm (thẩm lậu) nền ô thấp.
+ Hệ thống mương gió trong các ô bảo đảm vận chuyển hết nước chạt
phơi từ ô này sang ô khác.
+ Các phai cống chuyển nước, các bờ ô bảo đảm nước chạt trên ô tăng
nhanh nồng độ, không bị mất mát đáng kể, thuận lợi cho phân định nồng độ
nước chạt và kiểm tra nồng độ nước chạt trong quá trình cô đặc.

Phai chuyển
nước

Hình 1.13: Phai chuyển nước

Phai chuyển
nước


Hình 1.14: Phai chuyển nước


19
- Việc kiểm tra chất lượng ô ruộng muối khu bay hơi bao gồm các việc:
+ Kiểm tra toàn bộ các ô trong khu bay hơi về sự hiện diện của các thực
vật như: rong, rêu, các động vật phá hoại nền ô làm ô bị thẩm lậu.
+ Xác định vị trí và đánh dấu những khu vực hư hỏng ở các ô bay hơi để
có biện pháp sửa chữa riêng biệt.
+ Đưa ra kết luận về mức độ và cách thức tiến hành tu sửa ruộng muối khu
bay hơi
3.2. Tu sửa ruộng phơi nước
Những hư hỏng thường gặp:
• Nền ô bị mềm nhũn
• Nền ô có độ mặn thấp
• Nền ô bị lớp rong rêu che phủ
Lớp rong rêu đó làm cho nhiệt độ của nền ô thấp, kết quả là nhiệt độ lớp
nước trên mặt và lớp nước đáy ô chênh nhau có thể từ 2÷5oC làm giảm tốc độ
bay hơi nước chạt. Nước chạt ở các ô này rất chậm tăng độ mặn.
- Loại trừ rong rêu bằng cách dùng cào nhỏ cào chúng vào một chỗ và thu
dọn vận chuyển đi.
- Cần chú ý cào và thu gom một cách nhẹ nhàng tránh làm hỏng mặt ô
hoặc làm mặt ô không còn bằng phẳng.
- Phơi ô trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời cũng là một cách để làm chết
rong rêu, sau đó cào chúng ra khỏi ô bay hơi.
- Làm phẳng mặt ô:
Mặt ô ruộng khi thi công đã được làm phẳng và lăn ép . Qua các vụ sản
xuất, dưới tác động của vận chuyển nước chạt, mưa, rong rêu và các loại còng,
cáy, … làm biến dạng nền ô.

Do đó, cần làm phẳng mặt ô trên cơ sở cân bằng đất tại chỗ. Biện pháp
chung làm phẳng mặt ô là dùng bừa để san phẳng nền ô.


20

Hình 1.15: Dùng bừa để san phẳng nền ô
- Phơi ô:
Ô được tháo hết nước và phơi trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời. Khi mặt ô
không bị lún do người đi hay trục lăn nhỏ không bị dính thì bắt đầu lăn ép ô.
- Lăn ép ô ruộng:
Lăn ép ô ruộng làm cho các hạt đất dính chặt với nhau, làm cho khe rỗng
giữa các hạt đất thu hẹp lại, giảm độ thấm lậu của nền ô.
Lăn ép ô được thực hiện từ trục lăn nhẹ đến trục lăn nặng.
Các loại trục lăn trước đây thường bằng đá có đường kính 0,15m, 0,25m,
0,40m dài 0,80m.
Hiện nay các đồng muối lớn thường dùng máy kéo có trục lăn hoặc máy lu
để lăn ép và cũng được thực hiện từ trục lăn nhẹ đến trục lăn nặng phù hợp với
hàm lượng nước trong nền ô phơi.
Tốc độ lăn ép không được nhanh quá, thông thường bằng tốc độ đi bộ của
con người, các vết lăn ép phải có phần gối lên nhau.


21

Hình 1.16: Lăn ép ô làm cho khe rỗng giữa các hạt đất thu hẹp lại
Tu sửa nền ô bay hơi còn nhằm tăng độ mặn của nền ruộng sau mùa mưa
cho phù hợp với nồng độ nước chạt cần khống chế trên nền ô đó trong vụ mùa
sản xuất.
Thay đổi độ mặn của nền ruộng bằng cách thay đổi độ mặn của nước

ngâm nền ruộng.
Đối với những ô bay hơi nước chạt nồng độ cao cần phải thu dọn các lớp
vỏ mặn ngăn cản qúa trình bay hơi và lưu động của nước chạt. Bùn đất và lớp
vỏ mặn được thu gom, loại trừ bằng cách dùng cào và xẻng xúc đưa ra khỏi ô
ruộng trước khi đưa nước chạt ngâm ô và lăn ép.
Nếu lớp vỏ mặn ít, không dày thì dùng cào làm tơi rồi đánh lẫn vào lớp đất
mặt ô trước khi lăn ép.
Diện tích khu bay hơi thường chiếm 80% diện tích của đồng muối khi
nồng độ của nước biển 3÷3,5 oBé.
Nồng độ nước biển càng thấp, tỷ lệ diện tích khu bay hơi càng lớn.
Thông thường ô bay hơi được thi công kỹ khi xây dựng đồng muối để
chống thấm. Trong quá trình sản xuất muối, độ thấm của nền ô ngày càng ít
do bùn đất, thạch cao và các chất kết tủa khác bịt kín khe rỗng giữa các hạt đất.


22
Hệ số thu hồi nước chạt của đồng muối ban đầu là 0,45÷0,50 dần dần tăng
lên 0,7÷0,8 (hiện tượng giảm độ thấm).
Do diện tích quá lớn và hiện tượng giảm độ thấm nên khu bay hơi khi tu
sửa hàng năm thường không thực hiện lăn ép trên diện rộng, chỉ xử lý ngâm ô
và lăn ép đối với các ô bị hư hỏng nhiều, độ thấm quá lớn.
* Xử lý đối với các ô bay hơi bị mềm nhũn:
Ô bay hơi bị mềm nhũn do độ mặn ở nền ô nhạt hơn so với nước chạt phơi
trên mặt ô.
Xử lý ô mềm nhũn bằng cách cải thiện độ mặn của nền cho phù hợp với
nước chạt phơi trên mặt ô.
Nếu ô phơi mềm nhũn vừa, chỉ cần tháo sạch lớp nước chạt trên nền ô và
phơi khô nền ô đến mức có thể lăn ép được. Sau đó tiến hành lăn ép, ô sẽ cứng
trở lại.
Nếu ô phơi quá mềm nhũn cần phải ngâm ô, loại bỏ bùn, bóc vỏ mặn và

dùng cách ngâm mặn từ nồng độ thấp lên nồng độ cao nhằm tăng cường độ
mặn của nền ô phù hợp với nồng độ nước chạt cần phơi trên đó. Quá trình
ngâm ô rồi phơi khô và lăn ép nhiều lần sẽ làm cho nền ô cứng trở lại, giảm
được thẩm lậu và tăng lượng bay hơi cô đặc nước chạt.


23
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
- Câu hỏi kiểm tra:
□ Đánh giá thái độ của công nhân vận hành
1. Mục đích tu sửa trạm bơm?

□ Xem xét chủng loại thiết bị
□ Chuẩn bị năng lực sản xuất
□ Kiểm kê tài sản
□ Đánh giá tài sản

2. Mục đích tu sửa kênh, mương
dẫn nước?

□ Chuẩn bị năng lực sản xuất
□ Xem xét chủng loại thiết bị
□ Kiểm kê tài sản
□ Chuẩn bị vận tải muối

3. Mục đích kiểm tra trạm bơm?

□ Khôi phục năng lực sản xuất
□ Xem xét chủng loại thiết bị
□ Chứa nước chạt

□ Chứa nước chạt

4. Mục đích tu sửa cống lấy nước
biển?

□ Khôi phục năng lực sản xuất
□ Xem xét chủng loại thiết bị
□ Chuẩn bị vận tải muối
□ Chứa nước chạt

5. Mục đích tu sửa phai chuyển
nước chạt?

□ Khôi phục năng lực sản xuất
□ Xem xét chủng loại thiết bị
□ Chuẩn bị vận tải muối
□ Chứa nước chạt

6. Mục đích tu sửa ruộng muối?

□ Khôi phục năng lực thiết bị
□ Xem xét chủng loại thiết bị
□ Chuẩn bị vận tải muối

- Thực hành: Lớp 30 người học chia thành 6 nhóm thực hành
+ Tu sửa kênh, mương dẫn nước chạt tại xưởng thực hành
+ Tu sửa ruộng phơi chế nước chạt tại xưởng thực hành


24

C. Ghi nhớ:
Tuân thủ quy trình kiểm tra, tu sửa thiết bị

Bài 2: Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất khu kết tinh thạch cao
Mục tiêu:
Học xong bài này, học viên có khả năng:
- Liệt kê được các công việc khi kiểm tra, tu sửa trạm bơm nước chạt
- Liệt kê được các công việc khi kiểm tra, tu sửa ô điều tiết, ô kết tinh
thạch cao
- Liệt kê được các công việc khi kiểm tra, tu sửa mương dẫn nước chạt
- Thực hiện được việc kiểm tra, tu sửa trạm bơm nước chạt
- Thực hiện được việc kiểm tra, tu sửa ô điều tiết, ô kết tinh thạch cao
- Thực hiện được việc kiểm tra, tu sửa mương dẫn nước chạt
- Tuân thủ quy trình kỹ thuật
A. Nội dung:
Nước biển là một dung dịch phức tạp, nhiều nguyên tố hoá học có mặt
trong nước biển dưới dạng ion hoặc nhóm ion mang điện tích. Trong đó có ion
Ca2+ và nhóm ion mang điện tích SO42-. Khi nước biển được cô đặc đến 14 độ
Bô mê thì CaSO4.2H2O (thạch cao) bắt đầu tách ra, cho đến khi nước biển
được cô đặc đến 25 độ Bô mê thì CaSO4.2H2O đã tách ra gần hết. Lượng
CaSO4.2H2O tách ra đáng kể khi cô đặc nước biển (chỉ sau NaCl) và
CaSO4.2H2O có giá trị đáng kể trong cuộc sống của con người (sử dụng trong
nhiều lĩnh vực, có lĩnh vực coi CaSO4.2H2O là phẩm vật không thể thay thế).
Chính vì vậy mà CaSO4.2H2O được coi là sản phẩm phụ quan trọng của
quá trình sản xuất muối từ nước biển.
Để có thể thu được CaSO4.2H2O với số lượng lớn và tương đối thuần
khiết, trên dây chuyền công nghệ sản xuất muối từ nước biển người ta chủ động
bố trí phần diện tích cô đặc nước biển từ 14 độ Bô mê đến 25 độ Bô mê riêng rẽ
và gọi phần diện tích này là khu kết tinh thạch cao.
1. Kiểm tra, tu sửa trạm bơm nước chạt

Nước chạt sản xuất được

Trạm

tại khu bay hơi (14oBé)

bơm

Mương

Khu

Phân

kết tinh

phối

thạch cao

Hình 2.1: Sơ đồ thiết bị tại khu kết tinh thạch cao


25

Khu kết tinh thạch cao bao gồm các loại thiết bị phục vụ sản xuất và sản
xuất:
- Trạm bơm trung chuyển nước chạt từ khu bay hơi sang khu kết tinh
thạch cao.
- Kênh dẫn nước chạt từ trạm bơm vào các ruộng muối.

- Các ruộng phơi nước chế chạt - Kết tinh thạch cao.
- Các mương chuyển chạt.
1.1. Kiểm tra trạm bơm nước chạt
Kiểm tra trạm bơm nước chạt tại khu kết tinh thạch cao dựa trên quy trình
vận hành của chúng được quy định tại các đơn vị, quy định tại các đơn vị
thường có những điểm chung:
- Kịp thời
- Lấy được hết lượng nước đủ nồng độ được bàn giao (giao nhận).
Lượng nước chạt được bàn giao để đưa vào khu kết tinh thạch cao được
tính toán dựa trên tính toán công nghệ của từng đồng muối cụ thể.
Lượng nước chạt được bàn giao để đưa vào khu kết tinh thạch cao phụ
thuộc vào nhiều yếu tố. Những yếu tố có ảnh hưởng lớn thường là:
- Nồng độ nước biển sử dụng cho đồng muối
- Lượng bay hơi có hiệu của khu vực
- Diện tích bay hơi toàn đồng
- Độ thẩm lậu của nền ruộng tại khu kết tinh thạch cao và toàn đồng
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất để lập kế hoạch vận hành trạm bơm.
Đối với trạm bơm nước: Xem xét lưu lượng mà trạm bơm có thể đáp ứng.
Kiểm tra trạm bơm nước chạt tại khu kết tinh thạch cao nghĩa là xem xét
khả năng đáp ứng về lưu lượng của trạm bơm.
So sánh giữa yêu cầu về lượng nước biển cần lấy cho sản xuất và khả năng
đáp ứng của trạm bơm, cống lấy nước để xác định phương án tu sửa trạm bơm,
cống lấy nước.
Kết quả kiểm tra trạm bơm nước chạt tại khu kết tinh thạch cao là nhận
định:
- Trạm bơm nước chạt tại khu kết tinh thạch cao hoạt động tốt, đáp ứng
được yêu cầu sản xuất
Hoặc:



×