Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HÒA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.25 KB, 49 trang )

TỔNG CÔNG TY CẤP NƯỚC SÀI GÒN – TNHH MỘT THÀNH VIÊN
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HÒA

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
CẤP NƯỚC TÂN HÒA

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2014


CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HOÀ

MỤC LỤC
KÝ HIỆU VIẾT TẮT .......................................................................................................... 4
PHẦN I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP.................................................... 5
I.

TỔNG QUAN ............................................................................................................... 5

1.

Giới thiệu về Công ty...................................................................................................... 5

2.

Ngành nghề kinh doanh .................................................................................................. 5

3.

Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu .......................................................................................... 5


4.

Quá trình hình thành và phát triển ................................................................................... 6

5.

Cơ cấu tổ chức và quản lý ............................................................................................... 7

6.

Danh sách những công ty mẹ và công ty con................................................................. 12

7.

Tình hình hoạt động và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 03 năm trước cổ phần hóa
............................................................................................................................. 12

8.

Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành .............................. 20

9.

Các rủi ro dự kiến ......................................................................................................... 21

II. THỰC TRẠNG DOANH NGHIỆP TẠI THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ
DOANH NGHIỆP .............................................................................................................. 23
1.

Thực trạng về tài sản cố định ........................................................................................ 23


2.

Tổng diện tích đất đai doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng ....................................... 23

3.

Thực trạng về tài chính, công nợ ................................................................................... 24

4.

Thực trạng về lao động ................................................................................................. 24

5. Những vấn đề cần tiếp tục xử lý kèm theo Quyết định công bố giá trị doanh nghiệp của
Ủy ban Nhân dân Thành phố ................................................................................................ 25
III. KẾT LUẬN ................................................................................................................. 25
PHẦN II PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA ........................................................................ 26
I.

CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN................................................... 26

1.

Cơ sở pháp lý................................................................................................................ 26

2.

Mục tiêu cổ phần hóa .................................................................................................... 27

3.


Điều kiện thuận lợi để cổ phần hóa ............................................................................... 27

4.

Giá trị thực tế doanh nghiệp để cổ phần hóa .................................................................. 28

II. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA ............................................................ 30
1.

Hình thức cổ phần hóa .................................................................................................. 30

2.

Tên công ty cổ phần...................................................................................................... 31

3.

Ngành nghề kinh doanh dự kiến.................................................................................... 31

4.

Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ ................................................................................. 31

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

Trang 2


CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HOÀ


5. Đối tượng mua cổ phần, chính sách bán cổ phần giá ưu đãi và việc phát hành cổ phần qua
đấu giá ............................................................................................................................. 33
6.

Loại cổ phần và phương thức phát hành ........................................................................ 37

7.

Chi phí cổ phần hóa ...................................................................................................... 37

8. Kế hoạch hoàn vốn ngân sách nhà nước và kế hoạch sử dụng tiền thu được từ cổ phần
hóa
............................................................................................................................. 38
9.

Phương án sắp xếp lại lao động ..................................................................................... 39

10. Phương án về tổ chức và quản lý điều hành Công ty ..................................................... 42
11. Phương án đầu tư và chiến lược phát triển sau khi cổ phần hóa ..................................... 45
III. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 48
PHẦN III TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN ĐƯỢC DUYỆT .............................. 49

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

Trang 3


CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HOÀ


KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CBCNV

Cán bộ Công nhân viên

Công ty

Công ty TNHH một thành viên Cấp nước Tân Hoà

DT

Doanh thu

ĐH

Đồng hồ

GCNĐKKD

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

HĐLĐ


Hợp đồng lao động

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐTV

Hội đồng thành viên

LN

Lợi nhuận

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

NMN

Nhà máy nước


TSCĐ

Tài sản cố định

UBND

Ủy ban nhân dân

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

Trang 4


CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HOÀ

PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
I.

TỔNG QUAN

1.

Giới thiệu về Công ty

-

Tên Công ty


:

CÔNG TY TNHH MTV CẤP NƯỚC TÂN HOÀ

-

Tên tiếng Anh

:

TAN HOA WATER SUPPLY COMPANY LIMITED

-

Tên viết tắt

:

TAN HOA WATER CO., LTD

-

Trụ sở chính

:

Số 95 Phạm Hữu Chí, Phường 12, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh

-


Điện thoại

:

(08) 3955 5840 – (08) 3855 8563

-

Website

:

/>
-

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: số 0310350068 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thành phố Hồ Chí Minh đăng ký lần đầu ngày 06/10/2010 và thay đổi lần thứ 2 ngày
06/06/2013.

2.

Ngành nghề kinh doanh

Fax: (08) 3955 7977

Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310350068 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư Thành phố Hồ Chí Minh đăng ký lần đầu ngày 06/10/2010 và thay đổi lần thứ 2 ngày
06/06/2013, ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty như sau:
-


Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác. Chi tiết: tái lập mặt đường đối với các
công trình chuyên ngành cấp nước và các công trình khác.

-

Khai thác, xử lý và cung cấp nước. Chi tiết: Quản lý, phát triển hệ thống cấp nước;
cung ứng, kinh doanh nước sạch cho nhu cầu tiêu dùng, sản xuất.

-

Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan. Chi tiết: Tư vấn xây dựng các
công trình cấp nước, công trình dân dụng - công nghiệp. Thiết kế, xây dựng công
trình cấp nước, dân dụng và công nghiệp. Thiết kế, lập dự án, thẩm tra thiết kế các
công trình cấp nước, dân dụng và công nghiệp.

-

Xây dựng công trình công ích. Chi tiết: Xây dựng công trình cấp nước.

3.

Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu
CẤP NƯỚC TÂN HOÀ cung cấp chủ yếu các sản phẩm, dịch vụ sau:

-

Sản phẩm chính của Công ty là cung cấp nước sạch theo hợp đồng dịch vụ ký kết
giữa Công ty và Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn bao gồm: đọc số, thu tiền, quản lý
dự án phát mạng lưới cấp nước, lắp mới đồng hồ nước, sửa ống bể trên mạng lưới cấp
nước …. Địa bàn hoạt động của Công ty về quản lý hệ thống cấp nước, cung ứng,

kinh doanh nước sạch cho nhu cầu tiêu dùng và sản xuất là khu vực quận Tân Bình và
quận Tân Phú (trừ phường Phú Trung) và một phần phường 10, quận Phú Nhuận.

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

Trang 5


CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HOÀ

-

Ngoài ra, Công ty còn thực hiện thêm các dịch vụ khác bao gồm:
+ Gắn mới, nâng, dời, đổi cỡ đồng hồ nước và thi công ống cấp nước (ống cái) khi
khách hàng có nhu cầu.
+ Thi công, di dời đường ống cấp nước.
+ Thực hiện dịch vụ chống thất thoát nước quản lý rò rỉ vùng 2 cho Tổng Công ty
Cấp nước Sài Gòn.

4.

Quá trình hình thành và phát triển

-

Năm 2005: Chi nhánh Cấp nước Tân Hòa được thành lập và chính thức đi vào hoạt
động ngày 04/10/2005 trên cơ sở tách ra từ Chi nhánh Cấp nước Phú Hòa Tân theo
Quyết định số 68/ QĐ-TCT-TC ngày 31/08/2005 của Tổng Công ty Cấp nước Sài
Gòn hoạt động theo mô hình Công ty mẹ- Công ty con.


-

Năm 2010: Chi nhánh Cấp nước Tân Hòa chuyển đổi thành Công ty TNHH MTV
Cấp nước Tân Hòa theo quyết định số 3745/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2010
của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt Đề án chuyển đổi
Chi nhánh Cấp nước Tân Hòa thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

-

Công ty TNHH MTV Cấp nước Tân Hòa chính thức đi vào hoạt động từ ngày
01/11/2010 theo Luật Doanh Nghiệp năm 2005, theo Giấy chứng nhận đăng ký
Doanh nghiệp số 0310350068 do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp đăng ký lần đầu ngày
06 tháng 10 năm 2010.
Các thành tựu đạt được trong quá trình hoạt động của CẤP NƯỚC TÂN HOÀ:

-

Từ năm 2008 – 2013, Công ty được UBND Thành phố tặng danh hiệu Tập thể lao
động xuất sắc.

-

Năm 2008, nhân dịp kỷ niệm 5 năm ngày thành lập quận Tân Phú (2003 - 2008),
Công ty được UBND Thành phố tặng bằng khen đã có thành tích trong công tác, hoạt
động tham gia đóng góp xây dựng và phát triển Quận Tân Phú, góp phần tích cực
trong phong trào thi đua của Thành phố.

-

Năm 2009, được UBND Thành phố tặng Bằng khen đã có thành tích hoàn thành xuất

sắc nhiệm vụ hai năm liên tục 2008 – 2009, góp phần tích cực trong phong trào thi
đua của Thành phố.

-

Năm 2011, được UBND Thành phố tặng Bằng khen đã có thành tích hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ hai năm liên tục 2010 – 2011, góp phần tích cực trong phong trào thi
đua của Thành phố.

-

Năm 2012, được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen đã có thành tích trong công
tác từ năm 2009 - 2011 góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

-

Năm 2014, được UBND Thành phố tặng Bằng khen đã có thành tích hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ hai năm liên tục 2012 – 2013, góp phần tích cực trong phong trào thi

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

Trang 6


CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HOÀ

đua của Thành phố.
5.

Cơ cấu tổ chức và quản lý


Theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH MTV Cấp nước Tân Hoà, cơ
cấu tổ chức và quản lý của Công ty bao gồm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Kiểm soát
viên, Ban Giám đốc, các phòng ban chuyên môn và các đơn vị trực thuộc với chức năng,
nhiệm vụ cụ thể như sau:
-

Chủ tịch Hội đồng thành viên;

-

Kiểm soát viên;

-

Ban Giám đốc: bao gồm 01 Giám đốc và 02 Phó Giám đốc (Phó Giám đốc Kinh
doanh và Phó Giám đốc Kỹ thuật).

-

08 Phòng ban chức năng:
Ban Kiểm tra kiểm soát: có chức năng:
Quản lý và kiểm tra Hợp đồng dịch vụ sử dụng nước của khách hàng; kiểm tra,
kiểm soát đối với các hoạt động cung cấp và sử dụng nước.
Tham mưu cho Giám đốc về công tác xử lý gian lận nước.
Quản lý hồ sơ khách hàng một cách chặt chẽ; quản lý kho lưu trữ hồ sơ khách
hàng.
Quản lý, áp dụng giá biểu và định mức nước cấp cho khách hàng theo quy định
hiện hành của UBND Thành phố Hồ Chí Minh.
Phòng Tổ chức hành chính: là bộ phận tham mưu cho Giám đốc Công ty trong

các lĩnh vực sau:
Tham mưu cho Giám đốc lập kế hoạch đào tạo, định mức lao động, quản lý sử
dụng nguồn nhân lực có hiệu quả.
Quản lý, tổ chức việc chi trả lương – thưởng theo đúng các chế độ chính sách
đối với người lao động.
Quản lý công tác hành chính văn phòng và quản trị.
Tham mưu cho Giám đốc về công tác bảo hộ an toàn vệ sinh lao động và phòng
chống cháy nổ.
Quản lý và kiểm tra công tác bảo vệ an toàn cơ quan.
Thay mặt Giám đốc tiếp và yêu cầu các Phòng, Ban, Đội giải quyết thỏa đáng
các khiếu nại, thắc mắc của khách hàng trong lĩnh vực cấp nước.
Phòng Kế hoạch vật tư: Có chức năng tham mưu cho Giám đốc các mặt công tác
trong các lĩnh vực sau:
Công tác xây dựng và điều độ thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, quản lý,

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

Trang 7


CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HOÀ

cung ứng vật tư, máy móc thiết bị của Công ty.
Nghiên cứu thị trường, phát triển ngành nghề kinh doanh.
Theo dõi, đánh giá tiến độ và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động SXKD vủa Công ty.
Xin phép đào đường, kiểm tra công tác tái lập các công trình cấp nước trên địa
bàn Công ty quản lý.
Phòng Kế toán tài chính: có chức năng:
Quản lý, sử dụng các nguồn vốn tài sản đúng mục đích và có hiệu quả; thực

hiện công tác tài chính, kế toán, thống kê theo đúng qui định của Nhà nước và
của pháp luật.
Tham mưu cho Giám đốc trong việc mua sắm, trang bị máy móc thiết bị, muabán, kinh doanh các mặt hàng; các ngành có hiệu quả cao mang lợi nhuận về
cho Công ty.
Tổ chức hạch toán kế toán nội bộ.
Quản lý tài sản cố định, tài sản lưu động.
Phân tích đánh giá hiệu quả về công tác tài chính, về sản xuất kinh doanh
Phòng Công nghệ thông tin: có chức năng:
Tham mưu, đề xuất các chủ trương, chính sách, cơ chế trong lĩnh vực hoạt
động Công nghệ thông tin.
Phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.
Quản lý hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, hạ tầng mạng,
thiết bị phần cứng, máy chủ, thiết bị lưu trữ thông tin, các đường cáp, hệ thống
mạng internet, mạng không dây, các thiết bị định tuyến quản trị mạng.
Đầu mối tiếp nhận và quản lý cơ sở dữ liệu công nghệ thông tin, an ninh dữ
liệu trong mọi lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Xây dựng các quy trình kỹ thuật, quy trình các tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp cho
quản lý và ứng dụng trong lĩnh vực công nghệ thông tin;
Hướng dẫn, kiểm tra và sử dụng hiệu quả các thiết bị, chương trình, hệ thống
công nghệ thông tin ở Công ty.
Bảo trì, sửa chữa, mua sắm các thiết bị công nghệ thông tin.
Tham gia tiếp nhận, chuyển giao hạ tầng kỹ thuật hệ thống công nghệ thông tin.
Phối hợp chương trình đào tạo, hợp tác quốc tế và hỗ trợ phát triển kỹ thuật
công nghệ thông tin.
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

Trang 8



CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HOÀ

Ban Quản lý dự án: có chức năng tổ chức, quản lý và thực hiện các dự án Xây
dựng cơ bản và phát triển mạng lưới cấp nước sửa chữa ống mục và cải tạo, nâng
cấp ống mục theo phân cấp.
Phòng Kỹ thuật công nghệ: có chức năng:
Tham mưu cho Giám đốc trong công tác quản lý kỹ thuật cấp nước, quản lý
chất lượng, kỹ thuật an toàn trong sản xuất và định mức kinh tế kỹ thuật.
Thực hiện các công tác giám sát thi công lắp mới đồng hồ nước, bấm chì, quản
lý hệ thống van, cập nhật các thay đổi trên mạng lưới cấp nước vào họa đồ
phục vụ công tác quản lý.
Tư vấn thiết kế và tư vấn thẩm định thẩm tra các công trình Xây dựng cơ bản.
Nghiên cứu xây dựng phong trào sáng kiến cải tiến kỹ thuật.
Quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của Công ty
Phòng Giảm nước không doanh thu: có chức năng:
Tham mưu cho Ban Giám đốc xây dựng chương trình, lập kế hoạch giảm nước
không doanh thu. Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đề ra.
Trực tiếp quản lý vận hành mạng lưới.
Nghiên cứu đề xuất xây dựng các phương án, giải pháp nhằm giảm nước không
doanh thu, ứng dụng công nghệ thông tin tiến độ vào thực hiện chương trình
giảm nước không doanh thu.
Tham mưu cho Giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện
công tác chống thất thoát nước.
-

04 Đội:
Đội thu tiền: là bộ phận tác nghiệp của Công ty trong các lĩnh vực sau:
Quản lý việc thu tiền sử dụng nước và nộp tiền hàng ngày theo quy định.
Quản lý và giải trách hoá đơn tiền nước.
Đề xuất cắt huỷ danh bộ đối với khách hàng nợ tiền nước theo quy định.

Đội quản lý đồng hồ nước: có chức năng:
Quản lý tất cả đồng hồ nước, khách hàng tiêu thụ nước.
Biên đọc chỉ số ĐHN theo định kỳ, theo dõi sản lượng tiêu thụ.
Quản lý tình trạng hoạt động của các loại đồng hồ nước trong phạm vi Công ty.
Đội thi công xây lắp: có chức năng:
Tổ chức thi công các công trình phát triển và hoàn chỉnh mạng lưới cấp nước
theo các danh mục do Công ty giao khoán.

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

Trang 9


CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HOÀ

Gắn mới Đồng hồ nước.
Tái lập mặt đường đối với các công trình chuyên ngành cấp nước.
Cơi họng ổ khoá.
Đội thi công tu bổ: là bộ phận tác nghiệp của Công ty trong lĩnh vực sau đây:
Duy tu bảo dưỡng, sửa chữa trên hệ thống mạng lưới cấp nước.
Phối hợp quản lý và vận hành hệ thống mạng lưới cấp nước với phòng Giảm
nước không doanh thu.
Theo dõi, kiểm tra và vận hành hệ thống ổ khóa các công trình công cộng (trụ
cứu hỏa v.v…) nằm trên hệ thống mạng lưới cấp nước.
Quản lý và điều độ xe máy, thiết bị thi công xây lắp.

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

Trang 10



CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HÒA

Với cơ cấu như trên, bộ máy tổ chức của Công ty TNHH MTV Cấp nước Tân Hoà được thể hiện theo sơ đồ dưới đây:

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

KIỂM SOÁT VIÊN

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH

Ban
kiểm
tra
kiểm
soát

Đội
thu
tiền

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

Đội
quản

đồng
hồ

nước

PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT

Phòng
Tổ
chức
hành
chính

Phòng
Kế
hoạch
vật tư

Phòng
Kế
toán
tài
chính

Phòng
Công
nghệ
thông
tin

Ban
Quản
lý dự

án

Phòng
Kỹ
thuật
công
nghệ

Phòng
Giảm
nước
không
doanh
thu

Đội
thi
công
xây
lắp

Đội
thi
công
tu bổ

Trang 11


CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HÒA


6.

Danh sách những công ty mẹ và công ty con

6.1 Công ty mẹ
Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn – TNHH một thành viên.
Địa chỉ: Số 1 Công trường Quốc tế, Phường 6, Quận 3, TP.HCM
Tỷ lệ sở hữu: 100%
6.2 Công ty con
Không có.
6.3 Công ty liên kết, liên doanh
Không có.
7.

Tình hình hoạt động và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 03 năm trước cổ
phần hóa

7.1 Tình hình hoạt động kinh doanh
7.1.1 Sản lượng sản phẩm/ giá trị dịch vụ qua các năm
Công ty hiện đang quản lý chủ yếu hệ thống cấp nước, cung ứng, kinh doanh nước
sạch cho nhu cầu tiêu dùng và sản xuất tại khu vực quận Tân Bình và quận Tân Phú.
Mạng lưới cung cấp nước sạch trên địa bàn quận Tân Bình và Tân Phú

Sản lượng nước sạch kinh doanh qua các năm của CẤP NƯỚC TÂN HOÀ
Năm

Sản lượng kinh doanh

2010


25.744.000 m3

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

Tốc độ tăng trưởng

Trang 12


CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HÒA

Năm

Sản lượng kinh doanh

Tốc độ tăng trưởng

2011

27.473.000 m3

6,7%

2012

29.438.000 m3

7,2%
Nguồn: CẤP NƯỚC TÂN HOÀ


Cơ cấu doanh thu và lợi nhuận trước cổ phần hóa
Cơ cấu doanh thu thuần trước cổ phần hóa
Đơn vị tính: triệu đồng
Từ 01/11/2010 –
31/12/2011

Nhóm Hàng hóa/
Dịch vụ

Năm 2012

Tỷ trọng
(%)

Giá trị

Năm 2013

Tỷ trọng
(%)

Giá trị

Tỷ trọng
(%)

Giá trị

Lắp đặt ống cái, di

dời, bồi thường

3.869

5,00%

3.428

4,20%

3.790

4,18%

Cung cấp dịch vụ
nước sạch

73.443

94,95%

77.505

95,07%

85.437

94,15%

Đóng mở nước


17

0,02%

15

0,02%

-

-

Nhượng vật tư

25

0,03%

-

-

-

-

-

-


580

0,71%

1.517

1,67%

77.354

100%

81.528

100%

90.744

100%

Khảo sát, thiết kế, thi
công các công trình
Tổng cộng

Nguồn: CẤP NƯỚC TÂN HOÀ

Cơ cấu lợi nhuận gộp trước cổ phần hóa
Đơn vị tính: triệu đồng


Nhóm Hàng hóa/
Dịch vụ

Lắp đặt ống cái, di
dời, bồi thường

Từ 01/11/2010 –
31/12/2011
Tỷ trọng
(%)

Giá trị

Năm 2012

Năm 2013

Tỷ trọng
(%)

Giá trị

Tỷ trọng
(%)

Giá trị

840

8,37%


1.586

16,15%

1.850

14,04%

9.182

91,46%

8.009

81,56%

10.268

77,95%

Đóng mở nước

17

0,17%

15

0,15%


-

0,00%

Nhượng vật tư

-

0,00%

-

0,00%

-

0,00%

Khảo sát, thiết kế, thi
công các công trình

-

0,00%

210

2,14%


1.055

8,01%

10.039

100%

9.820

100%

13.173

100%

Cung cấp dịch vụ
nước sạch

Tổng cộng

Nguồn: CẤP NƯỚC TÂN HOÀ
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

Trang 13


CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HÒA

Ngành nghề kinh doanh của CẤP NƯỚC TÂN HOÀ có đặc thù là ngành không có

cạnh tranh, lại là sản phẩm thiết yếu đối với người dân, nên hoạt động ít chịu ảnh hưởng
trực tiếp của suy thoái kinh tế trong thời gian qua. Trong 3 năm trước cổ phần hóa, hoạt
động kinh doanh của CẤP NƯỚC TÂN HOÀ ổn định và có tăng trưởng.
Nhìn chung, cơ cấu Doanh thu thuần của Công ty được duy trì ổn định với dịch vụ
cung cấp nước sạch chiếm tỷ trọng tuyệt đối (trên 94% trong giai đoạn 2010 – 2013). Các
dịch vụ khác như Lắp đặt ống cái, di dời, bồi thường và Khảo sát, thiết kế, thi công các
công trình cũng đóng góp khoảng 4 - 5% doanh thu hàng năm cho CẤP NƯỚC TÂN HOÀ.
Xét về cơ cấu lãi gộp của Công ty, tỷ trọng cũng khá tương đồng với cơ cấu doanh
thu, tuy nhiên, hoạt động Lắp đặt ống cái, di dời, bồi thường có hiệu suất sinh lợi cao hơn
trong khi tỷ trọng doanh thu chỉ xấp xỉ 5% thì tỷ trọng lãi gộp đạt từ 8% - 16% trong giai
đoạn 2010 – 2013.
7.1.2 Nguyên vật liệu
Sản phẩm chính của Công ty là nước sạch được Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn
phân phối và lượng nước được truyền tải đến khu vực của Công ty TNHH MTV Cấp nước
Tân Hòa quản lý. Cấp nước Tân Hòa sẽ phân phối đến từng hộ dân và hàng tháng đo đếm
lượng tiêu thụ qua đồng hồ nước đặt tại nhà khách hàng.
Ngoài ra, Công ty còn thực hiện một số dịch vụ khác như: gắn, nâng, dời, bồi thường
đồng hồ nước thi công công trình trong đó có sử dụng các nguyên liệu liệu chủ yếu như:
-

Đồng hồ nước.

-

Ống nhựa:
+ Ống nhựa HDPE: Nguyên liệu chính là hạt nhựa PE mác tối thiểu 80 (PE 80).
+ Ống nhựa uPVC: Nguyên liệu chính là bột nhựa PVC.

-


Phụ tùng gang cầu: Nguyên liệu gang cầu có mác tối thiểu là GC 42-12.

-

Phụ tùng thau: Hợp kim đồng có mác tối thiểu 58% Cu.

-

Phụ tùng nhựa:
+ Đai lấy nước PP: Nguyên liệu chính là hạt nhựa PP.
+ Phụ tùng ống nhánh: Nguyên liệu chính là hạt nhựa PP hoặc nhựa Acetal.

-

Phụ tùng boulon con tán: Nguyên liệu chính là thép có mác tối thiểu là C35, hoặc
tương đương cấp bền tối thiểu 6.6.

-

Joint cao su: Nguyên liệu chính là cao su thiên nhiên, có độ cứng 45-55 shores.
Các nhà cung cấp nguyên vật liệu chính của Tân Hoà:
STT
1

Tên nhà cung cấp
Công ty TNHH Nhựa Đạt Hòa

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

Loại nguyên vật liệu

Ống nhựa uPVC, HDPE, PE; Phụ kiện
ống nhựa PVC, HDPE; Đai lấy nước PP

Trang 14


CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HÒA

Tên nhà cung cấp

STT
2

Công ty TNHH Khôi Việt

Loại nguyên vật liệu
Ống nhựa uPVC, HDPE, PE; Đai lấy
nước PP; Phụ kiện ống nhựa HDPE

3

Công ty Cổ phần Nhựa Đồng Nai Ống nhựa uPVC, HDPE, PE; Phụ kiện
ống nhựa uPVC, HDPE

4

Công ty Cổ Phần Cáp nhựa Vĩnh Ống nhựa uPVC, HDPE, PE
Khánh

5


Công ty Cổ Phần Nhựa Hoa Sen

Ống nhựa uPVC

6

Công ty TNHH Nhựa Tân Tiến

Ống nhựa uPVC, HDPE, PE

7

Công ty CP Đầu tư Thương Mại Van thau, van gang và phụ tùng gang,
Minh Hòa
thau

8

Công ty TNHH SX&TM Hưng Van thau và phụ tùng thau
Hưng Thành

9

Công ty TNHH TM & DV Mã Phụ tùng gang và Phụ kiện ống nhựa
Việt
HDPE

10


Công ty TNHH Ha Đạt

Phụ tùng gang các loại

11

Công ty TNHH Hiệp Lực

Phụ tùng gang các loại

12

Công ty TNHH TM&KT Đông Boulon, con tán các loại
Anh

13

Doanh nghiệp tư nhân Thảo Tín Phụ tùng gang các loại, Joint Lav, Joint

Mj, Boulon, con tán
Nguồn: Cấp nước Tân Hoà

Do các loại nguyên vật liệu Cấp nước Tân Hoà sử dụng khá phổ biến trên thị trường,
giá cả nguyên vật liệu cũng ít biến động nên tình hình sử dụng nguyên vật liệu không ảnh
hưởng nhiều đến tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
7.1.3 Chi phí sản xuất
Tỷ trọng các loại chi phí của Công ty so với Tổng doanh thu qua các năm như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng

Yếu tố chi phí


Từ 01/11/2010 –
31/12/2011

Năm 2012

Năm 2013

% Tổng DT

Giá trị

67.315

82,42%

71.708

% Tổng
DT
83,95%

Chi phí tài chính

-

0,0%

-


0,00%

-

0,0%

Chi phí bán hàng

-

0,0%

-

0,00%

-

0,0%

7.925

9,70%

7.237

8,47%

8.948


9,43%

Giá trị
Giá vốn hàng bán

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

% Tổng
DT
77.572 81,78%

Giá trị

Trang 15


CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HÒA

Yếu tố chi phí

Từ 01/11/2010 –
31/12/2011

Năm 2013

Giá trị


% Tổng DT

Giá trị

35

0,04%

874

% Tổng
DT
1,02%

75.275

92,16%

79.819

93,45%

Chi phí khác
Tổng chi phí

Năm 2012

% Tổng
DT
2.157

2,27%

Giá trị

88.677

93,48%

Nguồn: CẤP NƯỚC TÂN HOÀ

Trong thời gian vừa qua, chi phí sản xuất của Công ty chủ yếu bao gồm: giá vốn hàng
bán và chi phí quản lý doanh nghiệp với tỷ trọng chiếm trên 90% Tổng doanh thu. Bên
cạnh đó, khoản mục Chi phí khác với những chi phí như kiểm định đồng hồ nước, hồ sơ
mời thầu, nhượng bán vật tư … có xu hướng tăng trong giai đoạn 2010 – 2013 với tỷ trọng
từ 0,04% trong năm 2011 lên 2,27% tính trong năm 2013.
Nhìn chung, công tác kiểm soát chi phí cũng được Công ty chú trọng, đặc biệt là chi
phí quản lý doanh nghiệp thông qua các biện pháp như: quy định định mức văn phòng
phẩm cho từng phòng ban, tiết kiệm chi phí điện nước, … giúp tỷ trọng chi phí Quản lý
trong năm 2012 giảm còn 8,47% so với mức 9,70% trong năm 2011.
Tuy nhiên, để cải thiện và kiểm soát các chi phí một cách chặt chẽ và hiệu quả hơn,
Ban lãnh đạo Công ty cần tăng cường áp dụng các biện pháp quản lý chất lượng vào hoạt
động sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ sở dữ liệu hệ thống cấp nước, đầu tư trang thiết bị
nhằm giảm tỷ lệ thất thoát nước vô hình và hữu hình.
7.1.4 Trình độ công nghệ
So với các đơn vị cùng ngành, trình độ công nghệ của Công ty là tương đối phát
triển và phù hợp với tốc độ phát triển của đơn vị.
Trong thời gian qua, Công ty đã cải tiến thủ tục, cải tiến phương thức quản lý bằng
công nghệ thông tin như: Chương trình quản lý công văn (phần mềm Portal Office),
chương trình quét mã vạch (ĐTTN), đọc số bằng thiết bị cầm tay, thiết kế hồ sơ gắn mới,
nâng, dời,… bằng phần mềm vi tính.

Hiện tại, Công ty đang trang bị phần mềm GIS để hệ thống toàn bộ cơ sở dữ liệu
nền cho công tác quản lý. Bên cạnh đó, các thiết bị cho công tác giảm nước không doanh
thu hầu hết được nhập từ các nước tiên tiến như Mỹ, Thụy Sỹ, Anh quốc… nhằm đảm bảo
chất lượng và hiệu quả sử dụng cho công việc.
7.1.5 Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới
Do đặc thù của hoạt động cấp nước, việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới của
CẤP NƯỚC TÂN HOÀ chủ yếu là mở rộng thực hiện các dịch vụ liên quan và hỗ trợ cho
ngành nghề kinh doanh chính của Công ty, cụ thể:
-

Dịch vụ lắp đặt, sửa chữa hệ thống ống cấp nước trong nhà trên địa bàn quận Tân
Bình, Tân Phú cũng như các địa bàn khác nếu khách hàng có nhu cầu.

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

Trang 16


CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HÒA

-

Thi công các công trình ngoài.

-

Kinh doanh vật tư xây dựng, đặc biệt là vật tư chuyên ngành nước.

7.1.6 Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ
Nước sạch là nhu cầu tiêu dùng thiết yếu của xã hội, do đó CẤP NƯỚC TÂN HOÀ

rất chú trọng đến tình hình kiểm tra chất lượng nguồn nước nhằm nâng cao chất lượng
dịch vụ, đảm bảo nguồn nước sạch cung cấp cho nhân dân trong khu vực.
Phụ trách chính công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm, Phòng Kỹ thuật công nghệ
của Công ty định kỳ tổ chức lấy mẫu nước để gửi mẫu lên Nhà máy nước Tân Hiệp, Viện
Pateur xét nghiệm.
QUI TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
Nhận thông tin về tình trạng nước ô nhiễm
(Khách hàng phản ánh, ghi nhận từ các phòng ban đội)

Kiểm tra họa đồ mạng lưới khu vực xung quanh vị trí ô nhiễm
(ghi nhận các điểm xả cuối tuyến, trụ cứu hỏa nếu có)

Phối hợp với Đội TCTB, Phòng GNKDT tiến hành súc xả và lấy mẫu nước
(Tiến hành đo các chỉ tiêu tại chỗ, lập biên bản lấy mẫu hiện trường)

Giải quyết triệt để tình trạng nước ô
nhiễm cho khách hàng
(Giải thích cho khách hàng hiểu và thông
cảm với Công ty)

Giải quyết tạm thời tình trạng nước ô
nhiễm cho khách hàng
(Đưa ra hướng giải quyết tiếp theo, khắc
phục hậu quả cho khách hàng)

Lấy mẫu nước gởi Viện Pasteur phân tích
(Khi có yêu cầu của khách hàng)

Chuyển Ban KTKS trừ tiền nước ô nhiễm
cho khách hàng

Thiết kế điểm xả cuối tuyến, chuyển Đội
TCTB lắp đặt và Phòng GNKDT súc xả,
nhanh chóng giải quyết triệt để, đảm bảo chất
lượng nước cung cấp cho khách hàng.
(Đưa ra hướng giải quyết tiếp theo, khắc
phục hậu quả cho khách hàng)

Trả lời bằng văn bản cho khách hàng
trong thời gian sớm nhất
(Khi có kết quả kiểm nghiệm)

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

Trang 17


CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HÒA

7.1.7 Hoạt động Marketing
Với đặc thù là doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực cấp nước, là ngành
không có tính cạnh tranh nên CẤP NƯỚC TÂN HOÀ chưa có nhiều hoạt động marketing
và quảng bá thương hiệu.
Hiện tại, các Phòng Ban Đội trong Công ty như: Phòng Kế hoạch vật tư, Phòng Kỹ
thuật công nghệ, Đội Quản lý đồng hồ nước, Đội Thu tiền nước, Đoàn viên Thanh niên…
là những bộ phận thường xuyên tiếp xúc khách hàng và những bộ phận vận động nhân dân
sử dụng nước sạch để tăng sản lượng hàng năm cho Công ty.
7.1.8 Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền
Hiện Công ty đang sử dụng logo sau để làm thương hiệu cho sản phẩm, dịch vụ của
Công ty:


7.1.9 Các hợp đồng lớn đang thực hiện hoặc đã được ký kết
STT

Tên hợp đồng

Giá trị
(đồng)
Tính theo đơn
giá/ m3 nước
cung cấp

Đối tác trong
hợp đồng

Thời gian
thực hiện
hợp đồng

Tổng Công ty Cấp
nước Sài Gòn –
TNHH MTV

1 năm

1

Hợp đồng dịch vụ

2


Hợp đồng cung cấp vật
tư, phụ tùng còn lại và
thi công xây lắp công
trình khu vực Quận Tân
Bình, Quận Tân Phú

Tổng Công ty Cấp
4.503.093.690 nước Sài Gòn –
TNHH MTV

150 ngày

Hợp đồng giao việc nội
bộ: Quản lý và giảm rò
rỉ vùng 2

Ban Quản lý dự án
giảm thất thoát nước
20.623.015.000 Tp. Hồ Chí Minh
(tạm tính) Tổng Công ty Cấp
nước Sài Gòn –
TNHH MTV

41 tháng

3

Nguồn: CẤP NƯỚC TÂN HOÀ

7.2


Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong các năm
trước khi cổ phần hóa
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của Công ty giai đoạn

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

Trang 18


CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HÒA

các năm trước khi cổ phần hóa được tóm tắt ở bảng sau:
TT

Chỉ tiêu

ĐVT

01/11/2010 –
31/12/2011

Năm 2012

Năm 2013

1

Tổng tài sản


Ng. Đồng

55.934.101

57.948.873

62.877.557

2

Vốn Chủ sở hữu1

Ng. Đồng

39.828.253

39.926.435

39.937.631

3

Nợ phải trả

Ng. Đồng

16.105.848

18.022.438


22.939.925

3.1 Nợ vay ngắn hạn

Ng. Đồng

16.039.541

18.022.438

22.909.337

Ng. Đồng

-

-

-

Ng. Đồng

66.307

-

30.588

Trong đó: Nợ quá hạn


Ng. Đồng

-

-

-

Nợ phải thu

Ng. Đồng

6.858.050

15.151.062

14.061.484

Trong đó: Nợ khó đòi

Ng. Đồng

-

-

-

243


257

315

Trong đó: Nợ quá hạn
3.2 Nợ vay dài hạn
4
5

Tổng số lao động

Người

6

Tổng quỹ lương

Ng. Đồng

32.676.426

36.048.655

39.475.289

7

Thu nhập bình quân 1 người
lao động/tháng


Ng. Đồng

11.206

11.689

10.443

8

Tổng doanh thu

Ng. Đồng

81.677.026

85.415.630

94.861.053

9

Tổng chi phí

Ng. Đồng

75.274.555

79.819.356


88.676.497

10

Lợi nhuận trước thuế

Ng. Đồng

6.402.471

5.596.275

6.184.556

11

Lợi nhuận sau thuế

Ng. Đồng

4.761.141

4.157.899

4.574.380

12

Tỷ suất LNST/Vốn nhà nước


11,95%

10,41%

11,45%

%

Nguồn: CẤP NƯỚC TÂN HOÀ

7.3

Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, CẤP NƯỚC TÂN HOÀ chịu ảnh hưởng của
nhiều yếu tố tác động, bao gồm cả yếu tố thuận lợi và khó khăn:
Thuận lợi
− Nước sạch là sản phẩm độc quyền nên không chịu sự cạnh tranh, sản phẩm luôn đáp
ứng nhu cầu của nhân dân nên hoạt động cung cấp nước mang tính ổn định cao.
− CẤP NƯỚC TÂN HOÀ luôn nhận được sự quan tâm của lãnh đạo cũng như sự hỗ
trợ từ các phòng chức năng Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn trong quá trình hoạt
động. Với sự chỉ đạo thường xuyên của Đảng bộ và Ban Giám đốc Công ty, những
chỉ tiêu kế hoạch của Tổng Công ty giao đã được hoàn thành.
− Nội bộ Công ty luôn có sự đoàn kết thống nhất của toàn thể cán bộ - công nhân viên
1

Vốn chủ sở hữu không bao gồm Quỹ khen thưởng phúc lợi, Nguồn kinh phí và quỹ khác

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA


Trang 19


CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HÒA

cùng sự phối hợp chặt chẽ giữa Phòng – Ban – Đội cùng thực hiện nhiệm vụ.
− Công ty nhận được sự hỗ trợ của chính quyền địa phương ngày càng tốt hơn nên
việc tuyên truyền nguời dân hạn chế khai thác nước ngầm và sử dụng nước máy,
công tác ký lại hợp đồng sử dụng nước, công tác nhận gắn hồ sơ mới đồng hồ
nước,…đã được triển khai thuận lợi.
− Việc đẩy nhanh đầu nối tăng áp cho các khu vực nước yếu và thực hiện các dự án
cải tạo ống mục bảo đảm đủ lượng nước cung cấp cho các hộ dân nhằm tăng sản
lượng nước và đảm bảo nhu cầu cung cấp nước sạch trên địa bàn quản lý được ổn
định, liên tục.
− Đội ngũ cán bộ - công nhân viên từng bước trưởng thành, thích nghi với yêu cầu và
đòi hỏi đổi mới sau khi chuyển đổi mô hình hoạt động, đặc biệt ý thức trách nhiệm
đối với đội ngũ cán bộ - công nhân viên nâng lên rõ rệt.
− Dữ liệu hệ thống mạng lưới cấp nước đang được triển khai, quản lý theo công nghệ GIS
giúp thuận lợi cho công tác duy tu, sửa chữa, kiểm soát và quản lý mạng lưới.

Khó khăn
− So với các đơn vị cùng ngành, số điểm đấu nối của Công ty nhiều (hiện nay khoảng
129.000.000 điểm đấu nối) nhưng sản lượng tiêu thụ không cao, do khách hàng trong
khu vực quản lý sử dụng nước ít và sử dụng 2 nguồn nước (nước giếng) hoặc không
sử dụng nước (hóa đơn = 0 trên 8.000).
− Giá nước do UBND Thành phố quy định chung cho ngành nước và Công ty thực
hiện theo hợp đồng dịch vụ với Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn cho từng m3 nước
nên không có sự linh hoạt trong cơ chế giá bán ra.
− Việc gia tăng các hộ dân sử dụng nước giếng cũng như việc tiết kiệm nước ở các cơ
quan, cơ sở kinh doanh dịch vụ (do ảnh hưởng giá nước) cũng là một thách thức lớn

đối với Công ty trong việc nâng cao sản lượng qua đồng hồ nước cho những năm sau.

8.

Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành

8.1

Vị thế của Công ty trong ngành

CẤP NƯỚC TÂN HOÀ hiện đang được giao phục vụ cung cấp nước sạch và các
dịch vụ chủ yếu cho nhân dân hai Quận Tân Bình và Tân Phú nên hiện tại Công ty không có
đối thủ cạnh tranh trên địa bàn quản lý.
So với các đơn vị trong ngành nói chung, CẤP NƯỚC TÂN HOÀ là một trong
những Công ty có uy tín và chất lượng cung cấp dịch vụ tốt.
8.2

Triển vọng của ngành

Nước sạch là mặt hàng thiết yếu của sinh hoạt và sản xuất, khi kinh tế càng phát
triển thì nhu cầu sử dụng nước sạch cũng ngày càng tăng. Thành phố Hồ Chí Minh là
trung tâm Kinh tế – Du lịch của cả nước, do đó nhu cầu sử dụng nước sạch là rất lớn với
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

Trang 20


CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HÒA

tốc độ tăng trưởng cao hàng năm, tạo điều kiện cho ngành cấp nước phát triển mạnh trong

thời gian sắp tới.
Theo Quyết định số 729/QĐ-TTg ngày 19/06/2012 về phê duyệt quy hoạch cấp
nước Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025, mục tiêu tỷ lệ dân cư được sử dụng nước
sạch đến năm 2015 đạt 100% đối với khu vực nội thành cũ và 98% đối với khu vực nội
thành mới, khu vực ngoại thành và đến năm 2025 đạt 100%; trong đó, dự báo nhu cầu sử
dụng nước năm 2015 là 2.750.000 m3/ngày đêm và đến năm 2025 là 3.750.000 m3/ngày
đêm. Ngoài ra, một nguồn kinh phí khoảng 68.000 tỷ đồng sẽ dành cho Tp. Hồ Chí Minh
thực hiện quy hoạch phát triển mạng lưới cấp nước đến năm 2025. Trong đó, giai đoạn
đến năm 2015, Thành phố sẽ đầu tư xây dựng nhà máy nước Thủ Đức III, Tân Hiệp giai
đoạn II và mạng lưới đường ống cấp nước khoảng 15.000 tỷ đồng.
Nội dung quy hoạch cấp nước đến năm 2025 tại Tp. Hồ chí Minh cũng đặt ra vấn đề
khai thác nguồn nước thô từ các hồ Trị An, Dầu Tiếng, Phước Hòa thay thế cho nguồn
nước sông Đồng Nai và sông Sài Gòn (trong trường hợp các con sông này bị ô nhiễm,
nhiễm mặn) để cung cấp nước cho thành phố.
Với nội dung quy hoạch cấp nước nói trên, triển vọng phát triển của ngành cấp
nước nói chung và của Công ty Cấp nước Tân Hoà nói riêng là hết sức thuận lợi trong thời
gian tới.
8.3

Sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty

Quận Tân Bình và Tân Phú là hai Quận đang trên đà phát triển mạnh của Thành phố
trong thời gian qua. Để đáp ứng nhu cầu phát triển của địa bàn quản lý hiện tại và thời gian
tới, CẤP NƯỚC TÂN HOÀ đã đầu tư hệ thống trang thiết bị, công nghệ để gia tăng năng
lực cung cấp dịch vụ, đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng nước sạch Quận Tân Bình và Tân Phú.
Định hướng của Công ty hoàn toàn phù hợp với quy hoạch phát triển của Thành phố đến
năm 2025, tốc độ đô thị hóa và triển vọng ngành trong thời gian tới.
9.

Các rủi ro dự kiến


9.1

Rủi ro về kinh tế

Sự ổn định và vững mạnh của nền kinh tế trong nước cũng như thế giới là điều kiện
hết sức quan trọng và cần thiết cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung.
Những năm vừa qua, khủng hoảng tài chính toàn cầu và suy thoái kinh tế đã tác động
mạnh mẽ đến nền kinh tế thế giới và Việt Nam. Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam bị
giảm sút so với giai đoạn trước năm 2008 cụ thể tăng trưởng 5,9% năm 2011, 5,03% trong
năm 2012 và 5,42% trong năm 2013.
Với các tín hiệu tích cực của kinh tế vĩ mô, rủi ro kinh tế sẽ giảm bớt và hoạt động
của doanh nghiệp sẽ khả quan hơn trong thời gian tới.
Hoạt động chủ yếu của CẤP NƯỚC TÂN HOÀ là cấp nước, trong đó nước sạch là
sản phẩm thuộc dạng thiết yếu của người dân. Do đó, nhìn chung, hoạt động kinh doanh của
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

Trang 21


CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HÒA

Công ty ít bị ảnh hưởng nhiều từ rủi ro kinh tế.
9.2

Rủi ro về luật pháp

Hoạt động kinh doanh của Công ty chịu sự điều chỉnh của nhiều văn bản pháp luật
khác nhau như Luật Doanh nghiệp, Luật Bảo vệ Môi trường, Luật Tài nguyên nước...
Hệ thống luật và các văn bản dưới luật của Việt Nam vẫn đang trong quá trình hoàn

thiện, sự thay đổi về chính sách có thể xảy ra và khi xảy ra sẽ ít nhiều ảnh hưởng đến tình
hình hoạt động kinh doanh của Công ty.
Tuy nhiên, có thể thấy được mặt tích cực từ những thay đổi này đó là tạo ra hành lang
pháp lý ngày càng chặt chẽ và khoa học, phù hợp với hệ thống pháp luật và thông lệ quốc
tế, tạo điều kiện thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài cũng như giúp cho các hoạt động sản
xuất kinh doanh trong nước tiến hành thuận lợi hơn.
9.3

Rủi ro đặc thù
Rủi ro thất thoát nước

Nước rò rỉ được phân theo 02 loại : Hữu hình là loại dễ thấy (nước tràn lên mặt đất)
và vô hình là loại nước chảy ngầm dưới lòng đất, chảy vào hệ thống cống thoát nước...
Hiện nay Công ty đang ứng dụng các kỹ thuật tiên tiến trong công tác quản lý hệ
thống cấp nước nhằm giảm thiểu nước thất thoát như: Hệ thống thông tin địa lý GIS, phần
mềm Bentley watergems – hỗ trợ quản lý, phân tích và đánh giá mạng lưới cấp nước…
9.4

Rủi ro của đợt chào bán

Đợt chào bán cổ phần lần đầu được coi là không thành công trong trường hợp số
lượng cổ phần thực tế bán được thấp hơn số lượng cổ phần dự kiến chào bán trong thời
hạn quy định.
Với thực trạng hiện nay, thị trường chứng khoán Việt Nam có dấu hiệu khởi sắc song
chưa hồi phục hoàn toàn. Dòng tiền vào thị trường còn hạn chế. Nguồn cung cổ phiếu với
giá rẻ trên thị trường có khá nhiều, nhà đầu tư cũng ít quan tâm hơn đến hoạt động IPO
phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng.
Do đó, việc bán đấu giá cổ phần lần đầu của Công ty sẽ gặp một số ảnh hưởng không
nhỏ từ tình hình chung của thị trường chứng khoán Việt Nam.
9.5


Rủi ro khác

Ngoài ra, hoạt động của Công ty còn chịu ảnh hưởng bởi một số rủi ro bất khả kháng
như: rủi ro thiên tai, hỏa hoạn, nguồn nước ô nhiễm, chiến tranh, …

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

Trang 22


CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HÒA

II.

THỰC TRẠNG DOANH NGHIỆP TẠI THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ
DOANH NGHIỆP

1.

Thực trạng về tài sản cố định

Tình hình tài sản cố định của CẤP NƯỚC TÂN HOÀ theo số liệu sổ sách kế toán tại
thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp (30/06/2013) thể hiện tóm tắt ở bảng sau:
Đơn vị tính: đồng

Tài sản
1. Tài sản cố định hữu hình

Nguyên giá


Khấu hao

Giá trị còn lại

9.294.773.619

6.909.814.046

2.384.959.573

473.397.581

177.781.091

295.616.490

Phương tiện vận tải, thiết bị
truyền dẫn

5.289.224.802

4.350.180.763

939.044.039

+ Tài sản cần dùng

5.289.224.802


4.350.180.763

939.044.039

-

-

-

Nhà cửa, vật kiến trúc

+ Tài sản không cần dùng
Máy móc thiết bị

2.207.540.306

+ Tài sản cần dùng

1.737.540.306

1.293.028.270

+ Tài sản chờ thanh lý

470.000.000

470.000.000

Thiết bị quản lý


1.324.610.930

618.823.922

705.787.008

+ Tài sản cần dùng

1.230.804.111

525.017.103

705.787.008

93.806.819

93.806.819

-

237.000.000

142.889.833

94.110.167

-

-


-

+ Tài sản chờ thanh lý
2. Tài sản cố định vô hình
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

1.763.028.270

444.512.036
444.512.036
-

Nguồn: BCTC 06 tháng đầu năm 2013 đã kiểm toán

2.

Tổng diện tích đất đai doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng

Tình hình đất đai Công ty TNHH MTV Cấp nước Tân Hoà hiện đang quản lý, sử
dụng, chi tiết như sau:
Lô đất tại số 215 (số cũ 112/23), đường Trần Thủ Độ, Phường Phú Thạnh, Quận
Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh.
-

Căn cứ pháp lý: Quyết định số 535/QĐ-UBND ngày 07/02/2014 của Ủy ban Nhân
dân TP.HCM về việc giao tài sản cố định cho Công ty TNHH MTV Cấp nước Tân
Hòa thuộc Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn – TNHH MTV để thực hiện cổ phần
hóa doanh nghiệp


-

Diện tích: 430 m2

-

Mục đích sử dụng đất: Đất cơ sở sản xuất kinh doanh.

-

Nguồn gốc sử dụng đất: Thuê đất trả tiền hàng năm.

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

Trang 23


CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HÒA

3.

-

Tình hình sử dụng đất tại thời điểm hiện nay: Văn phòng giao dịch của Công ty tại
Quận Tân Phú.

-

Giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị doanh nghiệp: 0 đồng.
Thực trạng về tài chính, công nợ


Thực trạng về tài chính, công nợ của Công ty theo số liệu sổ sách kế toán tại thời
điểm 30/06/2013 như sau:
Vốn chủ sở hữu:

43.091.427.953 đồng

Trong đó:

Vốn đầu tư của chủ sở hữu:
Quỹ dự phòng tài chính:
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:
Quỹ khen thưởng, phúc lợi:
Các khoản phải thu:
Phải thu ngắn hạn:

35.032.159.837 đồng
894.392.243 đồng
7.164.875.873 đồng
1.682.312.114 đồng
10.744.038.932 đồng
10.744.038.932 đồng

Phải thu dài hạn:

0 đồng

(Tỷ lệ đối chiếu công nợ đạt 100%)

Nợ phải trả:


23.394.877.435 đồng

Nợ ngắn hạn:

23.394.877.435 đồng

Nợ dài hạn:

0 đồng

(Tỷ lệ đối chiếu công nợ đạt 99,13%)

4.

Thực trạng về lao động

Tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp ngày 12/04/2014, tổng số CBCNV của
Công ty là 334 người với cơ cấu như sau:
Tiêu chí

Số lượng (người)

Tỷ trọng (%)

334

100

Trình độ đại học và trên đại học


68

20,36

Trình độ cao đẳng, trung cấp

42

12,57

Trình độ khác

224

67,07

334

100

3

0,90

Hợp đồng không thời hạn

189

56,59


Hợp đồng thời hạn từ 1-3 năm

142

42,51

334

100

Theo trình độ lao động

Theo loại hợp đồng lao động
Đối tượng không thuộc diện ký hợp đồng
lao động

Theo giới tính
PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

Trang 24


CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC TÂN HÒA

Tiêu chí

Số lượng (người)

Tỷ trọng (%)


Nam

280

83,83

Nữ

54

16,17
Nguồn: CẤP NƯỚC TÂN HOÀ

Số lao động bình quân (người) các năm giai đoạn trước cổ phần hóa như sau:
Lao động
Số lao động bình quân năm

01/11/2010 –
31/12/2011

Năm 2012

Năm 2013

243

257

315


Nguồn: CẤP NƯỚC TÂN HOÀ

5. Những vấn đề cần tiếp tục xử lý kèm theo Quyết định công bố giá trị doanh
nghiệp của Ủy ban Nhân dân Thành phố
-

Đối với các khoản công nợ phải trả mà CẤP NƯỚC TÂN HÒA chưa thực hiện đối
chiếu, xác nhận xong, CẤP NƯỚC TÂN HÒA tiếp tục thực hiện đối chiếu, theo
dõi, xử lý dứt điểm theo quy định; hoàn tất việc đối chiếu công nợ trước thời điểm
doanh nghiệp cổ phần hóa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần
đầu. Nợ phải trả khách hàng chưa thực hiện đối chiếu là 204.304.808 đồng, chiếm
0,87% tổng số nợ phải trả.

-

CẤP NƯỚC TÂN HÒA có trách nhiệm bàn giao tài sản chờ thanh lý đã khấu hao
hết không đưa vào giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa cho Tổng Công ty Cấp
nước Sài Gòn – TNHH MTV theo quy định.

III. KẾT LUẬN
Là một doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn – TNHH
một thành viên do UBND Thành phố Hồ Chí Minh quản lý, Công ty TNHH MTV Cấp
nước Tân Hoà đã phát huy được các tiềm năng, thế mạnh sẵn có và ngày càng khẳng định
vị thế của mình.
Căn cứ vào tình hình tổng quan cũng như thực trạng của Công ty tại thời điểm xác
định giá trị doanh nghiệp, có thể khẳng định CẤP NƯỚC TÂN HOÀ hoàn toàn có đủ
điều kiện để thực hiện cổ phần hóa. Với sự chuyển đổi mô hình doanh nghiệp lần này
cũng như sự đổi mới về phương thức quản lý, hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn
sau cổ phần hóa sẽ hứa hẹn những bước phát triển mới, hiệu quả và ổn định.


PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

Trang 25


×