Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (857.86 KB, 53 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƢỚC

PHƢƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƢỚC QUẢNG BÌNH

Quảng Bình, tháng 06 năm 2014


Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình.

PHẦN I
CÁC KHÁI NIỆM
1. “Công ty”: Công ty được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 290400002 do Phòng Đăng ký Kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư
Quảng Bình cấp lại lần 3 ngày 8/4/2008.
2. “Cổ phần”: Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau.
3. “Cổ phiếu”: Chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở
hữu đối với một phần cổ phần.
4. “Cổ đông”: Tổ chức hay cá nhân sở hữu một hoặc một số cổ phần và có
đăng ký tên trong sổ đăng ký cổ đông.
5. “Cổ tức”: Khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt
hoặc bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại sau khi đã thực hiện nghĩa vụ tài
chính.
6. “Vốn điều lệ”: vốn do tất cả các cổ đông đóng góp và được quy định tại
Điều lệ.
7. Các từ hoặc nhóm từ được viết tắt trong Phương án cổ phần hóa này có nội
dung như sau:
ĐHĐCĐ
:
Đại hội đồng cổ đông.


HĐQT
:
Hội đồng quản trị.
BKS
:
Ban kiểm soát.
BGĐ
:
Ban Giám đốc.
KTT
:
Kế toán trưởng.
CBCNV
:
Cán bộ công nhân viên.
HĐLĐ
:
Hợp đồng lao động.
TSCĐ
:
Tài sản cố định.
TSLĐ
:
Tài sản lưu động.
SGDCK
:
Sở Giao dịch Chứng khoán.
UBCKNN
:
Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước.

UBND
:
Ủy Ban Nhân Dân.
BHXH
:
Bảo hiểm xã hội.
CP
:
Cổ phần.
CPH
:
Cổ phần hóa.
DN
:
Doanh nghiệp.
DNNN
:
Doanh nghiệp Nhà nước.
NM
:
Nhà máy.
XN
:
Xí nghiệp
HĐKD
:
Hoạt động kinh doanh.
CNKT
:
Công nhân kỹ thuật.

QL
:
Quản lý.
TP
:
Thành phố.
Phương án Cổ Phần Hóa

- Trang 1-


Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình.

PHẦN II
TÌNH HÌNH CHUNG
I. Giới thiệu về doanh nghiệp.
1. Tên Công ty.
1.1. Tên tiếng Việt:
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC QUẢNG BÌNH
1.2. Tên tiếng Anh:
QUANG BINH WATER SUPPLY & DRAINAGE ONE - MEMBER
LIABILITY CO.
2. Trụ sở chính: Số 81, đƣờng Lý Thƣờng Kiệt - Phƣờng Đồng Mỹ,
Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
- Điện thoại: (052) 3822354
- Fax: (052) 3823292
- Email:
- Website:
- Quyết định thành lập: số 04/QĐ-UB ngày 01/10/1992 của UBND tỉnh
Quảng Bình về việc thành lập Công ty Cấp thoát nước Quảng Bình và quyết định

số 3389/QĐ-UBND ngày 26/9/2005 về việc phê duyệt chuyển đổi Công ty Cấp
thoát nước Quảng Bình thành Công ty TNHH MTV cấp thoát nước Quảng Bình.
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số 290400002 do Phòng Đăng
ký Kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình cấp thay đổi lần thứ 3
ngày 8/4/2008.
4. Tƣ cách pháp nhân: Công ty THHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình
là doanh nghiệp Nhà nước có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có con
dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng.
5. Vốn điều lệ ( Thời điểm 31/12/2013): 127.526,41 triệu đồng
(Bằng chữ: Một trăm hai bảy tỉ, năm trăm hai sáu triệu, bốn trăm mười ngàn
đồng chẵn)
6. Chủ sở hữu Công ty: Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Bình.
- Địa chỉ: Số 6 Đường Hùng Vương, Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
7. Ngành nghề kinh doanh:
- Khai thác, sản xuất và kinh doanh nước sạch phục vụ sinh hoạt, dịch vụ, sản
xuất và các nhu cầu khác trên địa bàn Quảng Bình.
- Quản lý dự án đầu tư cấp thoát nước trên địa bàn tỉnh.
- Hoạt động tư vấn xây dựng công trình cấp thoát nước và hạ tầng kỹ thuật.
- Thi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật, lắp đặt thiết bị công nghệ cho các công
trình cấp thoát nước, xử lý nước thải và chất rắn.
- Kinh doanh vật tư thiết bị chuyên ngành cấp nước và vệ sinh môi trường.

Phương án Cổ Phần Hóa

- Trang 2-


Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình.

8. Phạm vi hoạt động: Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình là

doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình.
9. Tổ chức Đảng, đoàn thể:
9.1. Tổ chức Đảng: Đảng uỷ Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng
Bình trực thuộc Đảng bộ thành phố Đồng Hới gồm 3 Chi bộ trực thuộc, 70 đảng
viên.
9.2. Công đoàn Công ty trực thuộc Công đoàn ngành xây dựng Quảng Bình;
gồm 7 công đoàn bộ phận trực thuộc; 198 Đoàn viên Công đoàn.
9.3. Đoàn thanh niên Công ty trực thuộc Đoàn TNCS Hồ Chí Minh thành
phố Đồng Hới; 94 Đoàn viên thanh niên.
II. Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình là doanh nghiệp được chuyển
đổi từ doanh nghiệp 100% vốn nhà nước Công ty cấp thoát nước Quảng Bình trực
thuộc Sở xây dựng Quảng Bình sang hoạt động theo Luật doanh nghiệp theo Quyết
định số 3389/QĐ-UBND ngày 26/9/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình.
* Về tổ chức:
- Ngày 01/10/1992, sau khi tái lập tỉnh Quảng Bình, trước nhu cầu phát triển đô thị
trong đó có hệ thống cấp nước tại thị xã Đồng Hới và các thị trấn toàn Tỉnh, UBND
tỉnh Quảng Bình đã ban hành quyết định số 04/QĐ-UB thành lập Công ty Cấp thoát
nước Quảng Bình trên cơ sở Xí nghiệp nước Đồng Hới.
- Ngày 12/12/2005, UBND tỉnh Quảng Bình đã ra quyết định số 3659
QĐ/UBND Phê duyệt phương án và chuyển Công ty Cấp thoát nước Quảng Bình
thành Công ty TNHH MTV Cấp nước Quảng Bình.
- Ngày 28/03/2006, Công ty TNHH MTV Cấp nước Quảng Bình chính thức
được thành lập với số vốn điều lệ ban đầu là 38.050,0 triệu đồng.
- Ngày 17/04/2006, UBND tỉnh Quảng Bình đã quyết định chuyển chức
năng, nhiệm vụ quản lý, vận hành và bảo dưỡng hệ thống thoát nước mưa, nước
thải trên địa bàn thành phố Đồng Hới từ Công ty Công trình đô thị Quảng Bình
sang Công ty TNHH MTV Cấp nước Quảng Bình và UBND tỉnh đã ban hành ra
Quyết định số 1438/QĐ – UBND ngày 9/6/2006 đổi tên Công ty TNHH MTV Cấp

nước Quảng Bình thành Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình.
- Ngày 12/10/2009, UBND tỉnh Quảng Bình ban hành quyết định số
2921/QĐ-UBND điều chuyển chức năng quản lý vận hành hệ thống thoát nước trên
địa bàn Đồng Hới từ Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước sang Công ty môi
trường đô thị.
* Một số thành tựu đã đạt được trong quá trình hoạt động:
- Huân chương Lao động hạng III năm 1995.
- Huân chương Lao động hạng II năm 1999.
- Cờ đơn vị xuất sắc toàn diện của UBND tỉnh Quảng Bình năm 2013.
Phương án Cổ Phần Hóa

- Trang 3-


Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình.

* Về đầu tƣ Hệ thống cấp nƣớc:
- Ngày đầu thành lập, tổng công suất thiết kế chỉ đạt 4.000 m3/ngày đêm, địa bàn
thực hiện dịch vụ cấp nước chỉ ở thị xã Đồng Hới, nguồn nước khai thác từ Hồ Bàu Tró.
Tổng số mạng lưới cấp nước cấp 1 - 2 khoảng 6 km và 12 km ống phân phối cấp 3. Độ
bao phủ cấp nước chưa đầy 5%. Tuy cơ sở vật chất ban đầu còn thiếu, công suất khai
thác thấp nhưng đây là những khởi đầu quan trọng cho sự phát triển.
- Năm 1994 - 1996: Công ty đầu tư xây dựng nâng công suất nhà máy nước Hải
Thành từ 4.000 m3/ngày đêm lên 9.000 m3/ngày đêm bằng nguồn vốn hổ trợ từ Ngân
hàng phát triển Hải ngoại Nhật Bản ( OECF) và vốn ngân sách Tỉnh.
- Giai đoạn 1996 - 2006: Công ty thực hiện đầu tư xây dựng các nhà máy cấp nước
tại các thị trấn thuộc Huyện, cụ thể là:
+ Nhà máy nước thị trấn Quán Hàu
: 1.000 m3/ngày đêm
+ Nhà máy nước thị trấn Đồng Lê

: 700 m3/ngày đêm
+ Nhà máy nước thị trấn Kiến Giang
: 2.000 m3/ngày đêm
+ Nhà máy nước thị trấn Ba Đồn
: 2.000 m3/ngày đêm
- Năm 1998 - 2006: Thực hiện dự án cấp nước vệ sinh thị xã Đồng Hới bằng
nguồn vốn vay Ngân hàng phát triển Châu Á ( ADB), đã đầu xây dựng nhà máy nước
Phú Vinh công suất 19.000 m3/ngày đêm và hơn 100 km đường ống cấp I, II trên địa
bàn Đồng Hới.
- Năm 2007 - 2009: Xây dựng nhà máy nước thị trấn nông trường Việt Trung,
huyện Bố Trạch công suất 1.000 m3/ngày.
- Năm 2012: Xây dựng trạm bơm nước thô từ Hồ Bàu Sen công suất 1.000
3
m /ngày đêm và tuyến ống dẫn nước thô từ hồ Bàu Sen đến trạm xử lý nước Ba Đồn,
nâng công suất cấp nước tại Ba Đồn lên 3.000 m3/ngày đêm.
- Tháng 4/2014, tiếp nhận nhà máy nước thị trấn Hoàn Lão, huyện Bố Trạch từ
chủ đầu tư là Sở Nông nghiệp PTNT Quảng Bình với công suất thiết kế 2.000 m3/ngày
đêm.
Trải qua 20 năm xây dựng và phát triển, Công ty đã không ngừng phát triển dịch
vụ cấp nước. Hiện nay, tổng công suất thiết kế của các nhà máy nước do Công ty quản
lý đạt 33.700m3/ngày đêm; Số khách hàng đạt gần 30.000 hộ; Sản lượng nước máy tiêu
thụ năm 2014 ước đạt 6,5 triệu m3 ; Doanh thu sản xuất nước ước đạt 42 tỷ đồng. Độ
phủ cấp nước đô thị toàn Tỉnh đạt 72,63%; Tỉ lệ thất thoát nước bình quân đạt 22%
III. Thực trạng của Doanh nghiệp đến thời điểm xác định giá trị doanh
nghiệp ( 0h ngày 31/12/2013 )
A. Tổng cộng nguồn vốn hoạt động tại thời điểm xác định giá trị doanh
nghiệp (0h ngày 31/12/2013 ).
1. Phân theo cơ cấu tài sản.
1.1. Tài sản cố định


Phương án Cổ Phần Hóa

- Trang 4-


Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình.

STT

Khoản mục

Giá trị
còn lại

Đã khấu hao

Nguyên giá

A

Tài sản cố định đang dùng

213.088.642.740

72.036.672.017

141.051.970.723

I


TSCĐ hữu hình

212.913.642.740

72.007.500.017

140.906.142.723

1

Nhà cửa và vật kiến trúc

58.363.079.345

18.126.440.611

40.236.638.734

2

Máy móc thiết bị

45.849.102.919

18.293.128.159

27.555.974.760

3


Phương tiện vận tải

108.701.460.476

35.587.931.247

73.113.529.229

4

Thiết bị, dụng cụ quản lý

0

0

0

II

Tài sản cố định vô hình

175.000.000

29.172.000

145.828.000

B


TSCĐ không cần dùng

3.089.996.342

1.658.447.239

1.431.549.1030

1

Phương tiện vận tải

3.089.996.342

1.658.447.239

1.431.549.1030

C

TSCĐ chờ thanh lý

1.484.743.928

1.199.603.288

285.140.641

1


Máy móc thiết bị

1.259.400.847

977.615.458

281.785.389

2

Phương tiện vận tải

71.383.482

71.383.482

0

3

TSCĐ khác + TBDCQL

153.959.599

150.604.348

3.355.251

D


TSCĐ hình thành từ QKT,
PL

30.709.139

20.482.494

10.226.645

217.694.092.1495

74.915.205.038

142.778.111

Tổng cộng

( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 31/12/2013
của Công ty TNHH 1 thành viên Cấp thoát nước Quảng Bình )

Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình là doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất vừa là nhà cung cấp trực tiếp sản phẩm nước sạch chính vì
vậy giá trị tài sản cố định chiếm một phần rất lớn trong tổng tài sản của Công ty.
Tài sản cố định của công ty ngoài nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận
tải,... còn có những tài sản cố định đặc chủng có liên quan đến hoạt động sản xuất
của công ty đó là các loại tài sản như: đường ống nước truyền dẫn ,đường ống nước
phân phối . . . phần lớn các tài sản cố định này rất khó đánh giá được giá trị còn lại
do điều kiện sử dụng.

Phương án Cổ Phần Hóa


- Trang 5-


Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình.

1.2. Tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn.
Khoản mục

STT

Đơn vị tính: Đồng
Thời điểm
0h ngày 31/12/2013

I

Tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn

53.999.554.137

1

Tiền

40.252.596.099

a

Tiền mặt tồn quỹ


b

Tiền gửi ngân hàng

14.808.480.014

c

Các khoản tương đương tiền

25.000.000.000

2

Đầu tƣ tài chính ngắn hạn

0

3

Các khoản phải thu

3.089.850.591

a

Phải thu khách hàng

3.023.468.403


b

Trả trước cho người bán

c

Phải thu nội bộ

d

Phải thu khác

e

Dự phòng phải thu khó đòi

- 106.521.515

4

Vật tƣ, hàng hóa tồn kho

10.452.985.454

a

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

5


Tài sản ngắn hạn khác

a

Tạm ứng

b

Thuế GTGT được khấu trừ

0

c

Các khoản thuế phải thu

0

d

Chi phí trả trước ngắn hạn

6

Giá trị lợi thế thƣơng mại

444.116.085

39.957.616

0
132.946.087

0
204.121.993
68.948.251

Tổng cộng

135.173.742
53.999.554.137

( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 31/12/2013
của Công ty TNHH 1 thành viên Cấp thoát nước Quảng Bình )

Phương án Cổ Phần Hóa

- Trang 6-


Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình.

2. Phân theo nguồn vốn
2.1. Vốn:
Đơn vị tính: Đồng
Khoản mục

STT

Tổng giá trị thực tế doanh nghiệp


I

Thời điểm 31/12/2013
195.918.365.359

Trong đó
- Nợ thực tế phải trả

68.391.946.742

- Thực tế phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp

127.526.418.617

( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 31/12/2013
của Công ty TNHH 1 thành viên Cấp thoát nước Quảng Bình )

2.2. Các khoản công nợ phải trả:
Đơn vị tính: Đồng
Khoản mục

STT

Thời điểm 31/12/2013

A

Nợ phải trả


68.391.946.742

I

Nợ ngắn hạn

6.469.962.649

1

Vay nợ ngắn hạn

2

Phải trả người bán

3

Người mua trả tiền trước

4

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

1.056.626.237

5

Phải trả người lao động


2.079.386.000

6

Chi phí phải trả

1.376.086.960

7

Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

1.102.497.221

8

Quĩ khen thưởng, phúc lợi

9

Dự phòng phải trả ngắn hạn

II

Nợ dài hạn

61.921.984.093

1


Vay và nợ dài hạn

61.921.984.093

0
512.109.985

Tổng cộng

802.057

342.454.189
0

68.391.946.742

( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 31/12/2013
của Công ty TNHH 1 thành viên cấp thoát nước Quảng Bình )

Phương án Cổ Phần Hóa

- Trang 7-


Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình.

2.3. Trích lập các quỹ:
Đơn vị tính: Đồng
Thời điểm
ngày 31/12/2013


Khoản mục

STT

1

Quỹ đầu tư phát triển

2

Quỹ dự phòng tài chính

3

Quỹ khen thưởng phúc lợi

4

Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

0

5

Lợi nhuận chưa phân phối

0

282.974.038

0
342.454.189

( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 31/12/2013
của Công ty TNHH 1 thành viên Cấp thoát nước Quảng Bình )

3. Giá trị quyền sử dụng đất:
Theo phương án sử dụng đất Công ty trình UBND tỉnh Quảng Bình thì toàn bộ
diện tích đất đang sử dụng Công ty lựa chọn hình thức thuê đất khi chuyển sang
Công ty cổ phần. Vì vậy không tính giá trị quyền sử dụng đất vào giá trị doanh
nghiệp. Các vị trí đất công ty hiện đang quản lý như sau:

TT

I
1

Công trình

Địa điểm

sử dụng đất
Tại thành phố Đồng Hới
Trụ sở văn phòng
Số 81 đường
Công ty
Lý Thường Kiệt

Trạm bơm tăng áp
Bắc Lý

Nhà máy nước Hải
Thành
Nhà máy nước Phú
Vinh

Số 1 đường
Trường Chinh
TK 5 - Phường
Hải Thành
TK Cồn chùa,
Đồng Sơn

5

Đài điều hòa 500m3

Phường Bắc Lý

6

Trạm bơm tăng áp
Đường
Cầu Dài
Nguyễn Văn Trỗi

2
3
4

Phương án Cổ Phần Hóa


Diện tích
( m2)

Vị trí, loại
đƣờng, khu
vực

Hình thức sử
dụng

2.881,9 Đường loại
Nhà nước
1; Vị trí 1
giao đất, miễn
tiền thuê đất
theo NĐ
124/2011/NĐ1.189,0 Đường loại
nt
4; Vị trí 1
5.531,0 Đường loại Thuế đất trả
3; Vị trí 3
tiền hàng năm
25.285,0 Khu vực 3; Miễn tiền thuê
Vị trí 4
đất theo NĐ
124/2011/NĐCP
1.487,5 Đường loại
nt
2; Vị trí 2

324,0 Đường loại
nt
3; Vị trí 1
- Trang 8-


Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình.

II
1
III
1
IV
1

Huyện Quảng Ninh
Trạm bơm tăng áp
TT Quán Hàu
Quán Hàu
Huyện Lệ Thủy
Nhà máy nước Kiến Thôn Qui Hậu,
Giang
xã Liên Thủy
Huyện Bố Trạch
Khu xử lý nước
Xã Vạn Trạch

Trạm bơm tăng áp TK 3 - TT Hoàn
Hoàn Lão
Lão

3
Nhà máy nước Việt TT nông trường
Trung
Việt Trung
V
Thị xã Ba Đồn
1
Nhà máy nước Ba
Số 350 đường
Đồn
Quang Trung
2
03 giêngs khoan khai Xã Quảng Long
thác nước thô
VI
Huyện Quảng Trạch
1
Trạm bơm nước thô
Xã Quảng
hồ Bàu Sen
Phương
VII
Huyện Tuyên Hóa
1
Trụ sở điều hành
TK 2- TT Đồng

2
Nhà máy nước Đồng
Xã Thuận Hóa

Lào
VIII
Huyện Minh Hóa
1
Trạm bơm cấp I
Thôn Tân Lý Xã Minh Hóa
2
Nhà máy nước Qui
Xã Minh Hóa
Đạt
2

472,0 Đường loại
4; Vị trí 1

nt

2.110,8 Đường loại
4; Vị trí 1

nt

7.630,0 Khu vực 3;
Vị trí 4
2.975,0 Đường loại
3; Vị trí 1
3.386,0 Đường loại
4; Vị trí 1

nt


3.850,0 Đường loại
1; Vị trí 1
70,0 Đường loại
3; Vị trí 1

nt

120,0 Khu vực 3;
Vị trí 4

nt

123,0 Đường loại
1; Vị trí 1
1.500,0 Khu vực 3;
Vị trí 4

nt

72,0 Khu vực 3;
Vị trí 4
3.150,0 Khu vực 2;
Vị trí 3

nt

nt
nt


nt

nt

B. Cơ cấu tổ chức và lao động
1. Cơ cấu tổ chức
Công ty được tổ chức theo mô hình Chủ tịch Công ty.
Bộ máy tổ chức quản lý Công ty bao gồm:
- Chủ tịch kiêm Giám đốc công ty.
- Ban điều hành Công ty gồm Giám đốc và 02 Phó Giám đốc giúp việc cho
Giám đốc ( trong đó: 01 Phó Giám đốc phụ trách kế hoạch kỹ thuật , 01 Phó Giám
đốc phụ trách sản xuất công nghiệp ).
- Bộ máy quản lý bao gồm các phòng, ban giúp việc cho Giám đốc được tổ
chức thành 4 phòng chức năng và 1 Ban quản lý dự án; 5 đơn vị trực thuộc.
Sơ đồ tổ chức hiện tại Công ty đang thực hiện (Xem trang sau)
Phương án Cổ Phần Hóa

- Trang 9-


Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình.

CHỦ TỊCH KIÊM
GIÁM ĐỐC CÔNG TY

PHÓ GIÁM ĐỐC
KHKT

P. TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH

LAO ĐỘNG
TIỀN LƢƠNG

P. KẾ
HOẠCH
KỸ THUẬT
VẬT TƢ

PHÓ GIÁM ĐỐC
SXKD

P. KẾ
TOÁN
TÀI
CHÍNH

P. QUAN HỆ
KHÁCH
HÀNG

BAN QUẢN
LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG

CÁC XÍ NGHIỆP, NHÀ MÁY
TRỰC THUỘC

Phương án Cổ Phần Hóa


- Trang 10-


Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình.

2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty:
2.1. Chủ tịch kiêm Giám đốc:
Chủ tịch kiêm Giám đốc là người điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty,
do UBND tỉnh Quảng Bình (chủ sở hữu) bổ nhiệm. Giám đốc chịu trách nhiệm
trước UBND tỉnh Quảng Bình, trước pháp luật về việc thực hiện các quyền, nhiệm
vụ được giao.
2.2. Các phó Giám đốc:
Phó Giám đốc là người giúp và tham mưu cho Giám đốc trong các lĩnh vực
hoạt động của Công ty theo sự phân công của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước
Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được Giám đốc phân công.
2.3. Phòng Tổ chức Hành chính - Lao động tiền lƣơng.
- Tham mưu giúp Giám đốc Công ty thực hiện các chức năng: Tổ chức lao
động, tiền lương, hành chính, bảo vệ trật tự an ninh trong nội bộ Công ty, phân cấp
quản lý cán bộ của Công ty
- Xây dựng các phương án, các văn bản quản lý về tổ chức, tham mưu cho
Lãnh đạo về trình độ, phong cách, tình hình nhân lực của Công ty, áp dụng các biện
pháp nhằm quản lý hiệu quả nguồn nhân lực và tiền lương.
- Xây dựng kế hoạch nhân lực, hướng dẫn thực hiện, tổng kết báo cáo quản trị
nhân lực. Xây dựng và thực hiện các đề án, chương trình đào tạo nhân lực và cán
bộ, phân cấp và quản lý cán bộ.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện quy định về chuyên môn nghiệp vụ, các
phương án về chế độ, chính sách, sắp xếp lao động, định mức lao động, năng suất
lao động, đơn giá tiền lương, chính sách tiền lương, tiền thưởng, chế độ làm việc,
nghỉ ngơi, chế độ bảo hiểm, bảo hộ lao động, chế độ hưu trí, thôi việc, đảm bảo an
toàn về mặt xã hội và luật pháp cho người lao động.

- Chịu trách nhiệm quản lý tài sản, công cụ, phương tiện và điều vận phương
tiện thuộc lĩnh vực hành chính, quản lý con dấu, công văn, giấy tờ của Công ty theo
quy trình, quy phạm quản lý hành chính nhà nước.
- Xây dựng kế hoạch huấn luyện và quản lý lực lượng dân quân tự vệ, lực
lượng bảo vệ trong toàn Công ty.
- Chịu trách nhiệm quản lý công tác an toàn vệ sinh lao động, phòng chống
cháy nổ, phòng chống lụt bão.
2.4. Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật - Vật tƣ.
- Tham mưu giúp Giám đốc Công ty xây dựng các chỉ tiêu, kế hoạch tổng hợp
về sản xuất kinh doanh, quản lý kinh tế và xây dựng cơ bản, quản lý và sử dụng
các nguồn vốn có hiệu quả
- Lập và theo dõi việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch xây
lắp, kế hoạch xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn tài sản cố định, kế hoạch vật tư chủ
yếu, sử dụng các nguồn vốn và kế hoạch đầu tư các dự án cấp nước trong toàn
Công ty theo kế hoạch hàng năm và chiến lược dài hạn của Công ty.
Phương án Cổ phần hóa.

- Trang 11-


Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình.

- Tổ chức đấu thầu, lập hợp đồng về giao, nhận thầu các công trình xây lắp,
thuê nhà thầu phụ.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các định mức kinh tế kỹ thuật, các chế
độ, chính sách của nhà nước trong lĩnh vực quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản đối
với các đơn vị trong toàn công ty. Có trách nhiệm hoàn chỉnh các thủ tục thẩm định
dự toán, phê duyệt các công trình xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn, thi công xây lắp,
các dự án cấp nước của Công ty theo đúng quy định của nhà nước.
- Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các quy trình công nghệ sản xuất, công tác

khoa học - kỹ thuật, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất .
- Lập kế hoạch khai thác nước sản xuất, hoá chất theo hàng năm, kế hoạch dài
hạn.
- Xây dựng các định mức kinh tế - kỹ thuật nội bộ, xử lý sự cố hệ thống mạng
lưới cấp nước.
- Thiết kế và kiểm soát thiết kế các công trình mạng lưới cấp nước, quản lý và
thực hiện quy hoạch hệ thống cấp nước theo quy định được phân cấp.
- Kiểm soát quá trình thi công, nghiệm thu công trình thi công lắp đặt hệ thống
cấp nước, công trình sửa chữa, xây dựng cơ bản.
- Theo dõi thường xuyên và có biện pháp quản lý các nguồn nước, chất lượng
nước, kiểm soát sản phẩm không phù hợp theo đúng quy định.
* Nhiệm vụ cung ứng Vật tư:
- Lập kế hoạch mua sắm vật tư, nguyên, nhiên liệu theo hàng tháng, quý, năm
đảm bảo đáp ứng đủ và kịp thời phục vụ sản xuất kinh doanh.
- Tổ chức tiếp nhận và chịu trách nhiệm về chất lượng vật tư mua vào, quản lý
và kiểm soát hệ thống kho, bãi vật tư, cấp phát vật tư, theo dõi và tổng hợp báo cáo
tình hình cung cấp, sử dụng vật tư theo định kỳ tháng, quý, năm.
- Quản lý, điều hành các phương tiện xe ôtô và xe cẩu chuyên dùng của Công
ty phục vụ việc chuyên chở vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh.
- Khai thác, nghiên cứu tìm kiếm nguồn hàng và các nhà cung cấp ổn định, có
chất lượng, giá cả phù hợp đảm bảo cho việc sản xuất kinh doanh.
- Tổ chức kiểm kê vật tư theo định kỳ của nhà nước quy định, thông báo kịp
thời giá vật tư mua vào tới các đơn vị trong toàn công ty đáp ứng kịp thời cho sản
xuất.
2.5. Phòng Kế toán tài chính
- Tham mưu giúp Giám đốc Công ty về việc thực hiện các chế độ tài chính của
Nhà nước.
- Tổ chức hạch toán, kế toán, quản lý và sử dụng các nguồn lực vào sản xuất
kinh doanh.
- Giám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo sử dụng vốn hiệu quả.


Phương án Cổ phần hóa.

- Trang 12-


Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình.

- Tổ chức hạch toán, kế toán, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và Nhà nước
về tính pháp lý, tính chính xác của toàn bộ hoạt động kế toán tài chính theo pháp
luật kế toán thống kê của Nhà nước.
- Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ báo cáo, quyết toán, phân tích kết quả sản
xuất kinh doanh theo định kỳ và đúng quy định của Nhà nước.
- Phối hợp với các phòng ban liên quan xây dựng kế hoạch năm, dài hạn phù
hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong việc quản lý, thu. chi, sử dụng các loại
quỹ, vốn (đặc biệt bằng tiền) và hệ thống tài sản cố định.
- Phổ biến hướng dẫn kịp thời các chính sách, chế độ mới về quản lý tài
chính, hạch toán kế toán của Nhà nước đến các đơn vị trực thuộc.
- Xây dựng kế hoạch việc thu nộp ngân sách theo quy định của Nhà nước.
- In ấn, phát hành hoá đơn tiền nước (giá trị gia tăng) có kèm theo phí nước
thải, quản lý cuống hoá đơn đã phát hành, theo dõi, tổng hợp và báo cáo kết quả thu
về tài khoản của toàn Công ty theo định kỳ tháng, quý, năm.
· Xây dựng quy trình quản lý thu chi tài chính, qui chế quản lý nợ của công ty
theo đúng quy định quản lý kinh tế của nhà nước, của công ty và đúng pháp luật.
2.6. Phòng Quan hệ khách hàng.
- Nghiên cứu, tổ chức thực hiện chiến lược thị trường và định hướng phát triển
khách hàng.
- Quản lý theo dõi tiêu thụ sản phẩm nước sạch, công tác ghi đồng hồ nước,
công tác phát triển khách hàng.

- Tổng hợp và lập báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch tiêu thụ
nước sạch theo định kỳ tháng, quý, năm.
- Theo dõi quy trình phát triển khách hàng, thực hiện công tác phát triển khách
hạng, hồ sơ phát triển khách hàng, viết và cấp hợp đồng cung ứng tiêu thụ nước cho
các khách hàng, theo dõi và quản lý khách hàng tiêu thụ nước sạch trong toàn Công
ty, xử lý các đề xuất, khiếu kiện của khách hàng.
- Kiểm tra theo dõi việc thực hiện giá bán nước sạch đối với các đơn vị trong
toàn công ty theo đúng quyết định của UBND tỉnh Quảng Bình cho từng đối tượng.
- Tham mưu, lập phương án và kiểm soát thực hiện nhiệm vụ kiểm tra - chống
thất thoát - thất thu nước sạch có hiệu quả.
- Trực tiếp chỉ đạo bộ phận kiểm định đồng hồ đo nước bao gồm các công việc
cụ thể sau:
+ Kiểm định đồng hồ được uỷ quyền. Quản lý công tác lắp đặt, sử dụng, sửa
chữa đồng hồ, thực hiện Luật đo lường đối với đồng hồ đo nước lạnh do Công ty
quản lý.
- Lập kế hoạch dài hạn, kế hoạch từng tháng, quý, năm và thực hiện việc kiểm
định định kỳ, đột xuất đồng hồ đo nước lạnh trong phạm vi được uỷ quyền.

Phương án Cổ phần hóa.

- Trang 13-


Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình.

- Xây dựng, quản lý và thực hiện quy trình lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, lau
mờ, thông tắc đồng hồ trong phạm vi Công ty quản lý.
- Chịu trách nhiệm quản lý sử dụng, kiểm định định kỳ đảm bảo đủ điều kiện
pháp lý hoạt động của toàn bộ hệ thống đo lường, kiểm định hiện có của Công ty
theo Luật đo lường.

- Quản lý, đôn đốc kiểm tra công tác kẹp chì đồng hồ trong toàn Công ty.
2.7. Ban quản lý dự án.
- Quản lý các dự án đầu tư công trình cấp nước do Công ty làm chủ đầu tư.
- Quản lý vốn, tổ chức giám sát, nghiệm thu kỹ thuật, chất lượng các công
trình dự án theo đúng các quy định của nhà nước về quản lý trong xây dựng cơ bản.
2.8. Các xí nghiệp, nhà máy trực thuộc Công ty.
- Sản xuất, khai thác, kinh doanh nước sạch, thiết kế, thi công, lắp đặt và sửa
chữa các công trình hệ thống cấp nước trên địa bàn quản lý theo phân cấp của
Công ty
- Lập kế hoạch sản xuất, tiêu thụ nước máy của đơn vị, kế hoạch doanh thu,
tiêu thụ điện năng, hoá chất, kế hoạch phát triển khách hàng và các loại kế hoạch
khác phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị để trình Công ty duyệt.
- Có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch
Công ty giao hàng năm.
- Được phép ký kết các hợp đồng kinh tế khi có sự uỷ quyền của Giám đốc
Công ty theo phân cấp quản lý của Công ty đối với các đơn vị trực thuộc.
- Có trách nhiệm hạch toán kế toán theo phân cấp của Công ty. Quản lý vật tư,
tài sản và các nguồn lực khác của Công ty giao để duy trì và phát triển sản xuất,
thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ chính sách nhà nước ban hành, các nội quy, quy
chế của Công ty.
- Có trách nhiệm đảm bảo thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách của nhà
nước đối với người lao động, ổn định đời sống về vật chất, tinh thần và việc làm
cho công nhân viên chức thuộc đơn vị mình quản lý.
* Mối quan hệ giữa Công ty với các đơn vị trực thuộc:
Công ty là cấp trên của các đơn vị đầu mối trực thuộc. Sự điều hành của Công
ty đối với các đơn vị trực thuộc được thể hiện bằng sự phân cấp. Mối quan hệ giữa
Công ty với các đơn vị trực thuộc được thể hiện bằng các chỉ tiêu, kế hoạch.
3. Tình hình lao động.
Số lượng lao động làm việc tại Công ty tính đến thời điểm UBND tỉnh Quảng
Bình phê duyệt giá trị doanh nghiệp tại quyết định số: 1560/QĐ-UBND ngày

17/6/2014 là:198 người.
Trong đó: Nam: 173 người; Nữ: 25 người.
STT
Phương án Cổ phần hóa.

Trình độ

Tổng số ngƣời
- Trang 14-

Tỷ lệ (%)


Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình.

1

Đại học và trên đại học

38

19,2

3

Cao đẳng

9

4,54


4

Trung cấp

67

38,84

5

CN kỹ thuật, LĐPT, trình độ khác

85

37,42

198

100

Tổng cộng
3.1. Phân loại theo trình độ:

(Nguồn: Phòng TCHC - Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình )
3.2. Phân loại theo hình thức hợp đồng:
STT
Trình độ
1
Lao động không thuộc diện ký HĐLĐ (Nhà nước bổ nhiệm)

2
Lao động làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn
3
4
5

Lao động làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn từ 1 đến 3 năm
Lao động làm việc theo mùa vụ, theo công việc nhất định dưới
12 tháng.
Tạm hoãn HĐLĐ thực hiện nghĩa vụ quân sự
Tổng Cộng

Tổng số ngƣời
4
169
25
0
0
198

(Nguồn: Phòng TCHC - Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình)
3.3. Trình độ đội ngũ nhân sự:
Trình độ văn hóa, nghiệp vụ chuyên môn, lý luận chính trị của cán bộ
công nhân viên trong Công ty không đồng đều. Số người có trình độ đại học, cao
đẳng, trung cấp về chuyên môn, nghiệp vụ, công nhân kỹ thuật chiếm tỷ lệ
tương đối lớn (94,4 %), lao động phổ thông chiếm tỷ trọng (5,6 %). Trong thời
gian tới để bắt kịp cùng với sự phát triển của đất nước, của nền kinh tế cũng như
sự phát triển của ngành, Công ty cần chú trọng, quan tâm đến việc nâng cao
trình độ tay nghề, chuyên môn, trình độ lý luận cho người lao động trong Công
ty.


Phương án Cổ phần hóa.

- Trang 15-


Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình.

3.4. Chính sách tuyển dụng:
Trong thời gian qua, Công ty đã hết sức chú trọng tới việc tuyển dụng lao
động, yêu cầu 100% người lao động được tuyển dụng phải qua đào tạo nghề,
không tuyển dụng lao động phổ thông. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ
yêu cầu tốt nghiệp đại học công lập xếp loại khá trở lên.
3.5. Công tác đào tạo:
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và trình độ tay nghề cho
người lao động là yêu cầu tất yếu của sự phát triển, tạo hiệu quả hoạt động của
công ty. Để công tác đào tạo có hiệu quả, công ty cần tiến hành đánh giá phân loại
lao động theo trình độ chuyên môn, trình độ tay nghề, năng lực, sở trường, sức
khoẻ và tuổi tác của người lao động trong công ty. Tổ chức đào tạo lại, đào tạo
nâng cao, bằng nhiều phương pháp khác nhau, cụ thể là:
- Đào tạo tại chỗ: Đào tạo kĩ thuật trong phạm vi trách nhiệm và nhiệm vụ của
người lao động nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề cho họ.
- Khuyến khích người lao động sử dụng thời gian rỗi để tự trao đổi kiến thức.
- Số lao động không thể đào tạo, tái đào tạo do đã cao tuổi thì có thể tiến hành
cho họ được nghỉ hưu theo chế độ hiện hành.
Khi tiến hành đào tạo, tái đào tạo công ty cần luôn bám sát cơ cấu lao động đã
xác định và yêu cầu của sản xuất. Có như vậy thì công tác đào tạo mới đảm bảo,
chất lượng lao động mới được nâng lên.
- Đối với đội ngũ lao động quản lý, cần phải trang bị hay trang bị lại những
kiến thức kinh doanh hiện đại tạo điều kiện để làm chủ được các yếu tố bên ngoài

của thị trường, hạn chế lãng phí tổn thất do không hiểu biết gây ra.
Để tạo động lực cho tập thể và cá nhân, người lao động, cần có biện pháp
khuyến khích người lao động. Tổ chức phân phối lợi nhuận thỏa đáng, bảo đảm cân
bằng hợp lý thưởng phạt công minh, đặc biệt là có chế độ đãi ngộ đối với những
người giỏi, trình độ tay nghề cao hay những người có những ý kiến đóng góp cho
công ty trong kinh doanh.
Công ty có kế hoạch, tạo điều kiện cho người lao động học về quản lý, vi tính,
ngoại ngữ, vận hành bảo dưỡng thiết bị, công trình, quản lý tài chính, tham quan
học tập ở trong và ngoài tỉnh Quảng Bình.
C. Tình hình kinh doanh trƣớc khi cổ phần hoá

Các chỉ tiêu

ĐVT

Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Phương án Cổ phần hóa.

- Trang 16-

Năm
2011

Năm
2012

Thời điểm
31/12/2013



Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình.

 Hệ số thanh toán ngắn hạn:
TSLĐ/Nợ ngắn hạn
 Hệ số thanh toán nhanh:
TSLĐ - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
 Hệ số Nợ/Tổng tài sản
 Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
 Vòng quay hàng tồn kho:
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
 Doanh thu thuần/Tổng tài sản

%

824,5

810,8

834,7

%

636,8

634,1


673,1

Lần
Lần

0,363
0,571

0,357
0,555

0,346
0,530

Vòng

2,951

3,294

4,371

Lần

0,161

0,209

0,256


%
%
%

0,186
0,047
0,030

0,002
0,0007
0,0005

0,006
0,002
0,0016

%

0,009

0,003

0,005

Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
 Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
 Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
 Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
 Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh/Doanh thu thuần


1. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 31/12/2013
của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình )

Các khoản vay nợ ngắn hạn và dài hạn của Công ty thấp, các hệ số nợ trên
tổng tài sản, hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu đều nhỏ hơn 1, đảm bảo an toàn về
mặt tài chính cho Công ty.
Tuy nhiên việc hệ số nợ thấp, Công ty đã không phát huy được tác động
của đòn bẩy tài chính do vậy hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu cũng
đang rất thấp. Sau khi tiến hành cổ phần hóa, Công ty sẻ cơ cấu lại nguồn vốn
sao cho đạt được cơ cấu nguồn vốn tối ưu, vừa đảm bảo an toàn về mặt tài chính
mà chi phí sử dụng vốn thấp nhất.
Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty năm sau lớn hơn năm
trước. Đây sẽ là tiền đề hỗ trợ rất lớn khi Công ty tiến hành chuyển đổi sang
hình thức Công ty cổ phần.

Phương án Cổ phần hóa.

- Trang 17-


Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình.

2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm trƣớc khi cổ phần
hoá
Đơn vị tính: Đồng
TT

Chỉ tiêu


Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013
( 31/12/2013)

202.647.953.656

200.643.037.871

197.647.955.515

32.687.330.656

41.901.225.453

50.533.778.651

1

Tổng tài sản

2

Doanh thu thuần

3


Lợi nhuận trước thuế

81.000.000

125.000.000

426.439.765

4

Lợi nhuận sau thuế

60.750.000

93.750.000

319.829.824

( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 31/12/2013
của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình )

3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh trong năm 2013
3.1. Thuận lợi:
- Công ty được sự quan tâm, tạo điều kiện của Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh,
các sở, ban ngành của tỉnh và chính quyền các địa phương đã tạo điều kiện thuận
lợi cho quá trình hoạt động của Công ty.
- Tập thể người lao động trong Công ty luôn đoàn kết nhất trí, gắn bó với nghề
nghiệp, có kinh nghiệm trong công tác, được trải nghiệm qua thực tế nhiều năm
qua.
- Nhiệm vụ kinh doanh dịch vụ chuyên ngành, ngày càng được nâng cao, cải

thiện. Do vậy, Công ty ngày càng nhận được sự tin tưởng, sự hài lòng, ủng hộ của
khách hàng.
3.2. Khó khăn:
- Hiện nay, giá tiêu thụ nước sạch theo quy định hiện hành là do UBND tỉnh
Quảng Bình quyết định ban hành, Công ty khó chủ đồng về giá bán đầu ra của sản
phẩm. Đặc biệt, khi một số yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh tăng
cao như giá nguyên nhiên vật liệu, giá điện, hóa chất, tiền lương, tăng TSCĐ. Việc
định giá nước máy còn mang tính bao cấp chưa tính đầy đủ chi phí, khi chi phí tăng
cao nhưng giá vẫn chưa được điều chỉnh kịp thời sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả kinh
doanh của đơn vị.
Lợi nhuận định mức tại giá thành sản xuất nước máy hiện đang áp dụng thực
hiện ở mức 2,4% giá thành sản xuất trước thuế VAT, trong khi theo Thông tư liên
tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của liên bộ Tài
chính - Xây dựng - Nông nghiệp PTNT cho phép tính toán ở mức tối thiểu là 5%
trên giá thành toàn bộ.
Với đặc thù của Ngành cấp nước là tài sản đầu tư lớn, quy mô công suất đầu
tư phải đón đầu sự phát triển kinh tế xã hội, do đó tỷ lệ hát huy công suất so với
Phương án Cổ phần hóa.

- Trang 18-


Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình.

công suất thiết kế của các nhà máy phải sau một thời gian mới đạt đến ngưỡng phát
huy hết công suất và lúc đó lại phải tiếp tục đầu tư đón đầu.
Sự phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ tại địa phương trong thời điểm
hiện tại tăng không đáng kể, tỷ trọng nước máy phục vụ sinh hoạt chiếm đến hơn
85 %; Nước máy phục vụ sản xuất và kinh doanh dịch vụ nhỏ hơn 15 % nên giá
bán bình quân thấp hơn giá thành sản xuất.

- Việc phát triển mạng lưới đường ống cấp nước và khách hàng dùng nước
tại các khu đô thị mới, khu vực ngoại thành, ngoại thị gặp rất nhiều khó khăn do
đầu tư phát triển không đồng bộ, mật độ dân cư thấp, phân bố không đều, thói
quen, tập quán sử dụng nước sạch và khả năng chi trả của khách hàng hạn chế.
Công tác lập, phê duyệt, quy hoạch chi tiết các khu dân cư còn chậm, do đó
việc đầu tư mở rộng mạng đường ống phân phối đến các khu dân cư gặp rất nhiều
khó khăn. Có nhiều nơi nhân dân thực sự cần nước máy sử dụng nhưng Công ty
không thể đầu tư xây dựng tuyến ống cấp nước được vì chưa có qui hoạch chi tiết
được duyệt.
4. Cơ cấu doanh thu, lợi nhuận
4.1. Doanh thu nhóm sản phẩm dịch vụ:
Đơn vị tính: Đồng
Năm 2011
TT

Loại hình
Giá trị

1

Doanh thu nước
máy

Thời điểm
31/12/2013

Năm 2012
Tỷ
trọng
(%)


Giá trị

Tỷ
trọng
(%)

Giá trị

24.420.467.281 68,59 33.129.855.748 70,07 36.921.011.643

Tỷ
trọng
(%)
70,39

Doanh thu xây
2 lắp + Phát triển
mạng

7.734.345.671 21,72

8.308.899.608 18,58 13.409.705.625 25,56

3 Doanh thu khác

3.448.514.794 9,69

3.290.476.034 7,35


2.124.055.750

4,05

44.729.231.390 100

52.454.733.018

100

Tổng cộng

36.603.327.746

100

( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 31/12/2013
của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình )

Trong cơ cấu doanh thu của Công ty, doanh thu từ dịch vụ sản xuất và kinh
doanh nước sạch chiếm tỷ trọng lớn nhất, bình quân trong 3 năm là xấp xỉ 70 %.
Doanh thu từ hoạt động XDCB và phát triển mạng đường ống luôn duy trì tăng ổn
định. Doanh thu khác chủ yếu từ doanh thu hoạt động tài chính và kinh doanh vật

Phương án Cổ phần hóa.

- Trang 19-


Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình.


tư ngành nước; Trong những năm qua lãi suất huy động tiền gửi hạ xuống thấp nên
doanh thu khác giảm.
4.2. Lợi nhuận nhóm sản phẩm dịch vụ (sau thuế):
ĐVT: Triệu đồng
Năm 2011
TT

Diễn giải

1

LN từ nước máy

2

Lợi nhuận từ xây lắp
+ phát triển mạng

3

Lợi nhuận khác
Tổng cộng

Thời điểm
31/12/2013

Năm 2012

Giá trị


Tỷ
trọng
(%)

Giá trị

-733,197

0

-1.140,843

326,661

826,947

100

771,50

0

Giá trị

Tỷ trọng
(%)

-1.037,41


0

60,75

100

93,75

985,165
475,508

100

319,829

( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 31/12/2013
của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình )

5. Nguyên vật liệu
5.1. Nguồn nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu của Công ty bao gồm cả 2 lĩnh vực. Đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh sản phẩm nước sạch, nguyên vật liệu chủ yếu của Công ty như
là nước tự nhiên (nước thô), điện, hóa chất… Đối với hoạt động kinh xây lắp các
công trình cấp thoát nước, nguyên vật liệu chủ yếu của Công ty như là vật tư
đường ống, phụ kiện lắp đặt đường ống, đồng hồ đo nước, xi măng, sắt thép, đá
xây dựng,…
5.2. Giá nguyên vật liệu đầu vào có ảnh hưởng rất lớn tới doanh thu và lợi
nhuận của Công ty. Côg ty đã áp dụng nhiều biện pháp nhằm giảm thiểu tối đa sự
biến động giá cả nguyên vật liệu đầu vào.
6. Chi phí sản xuất

Cơ cấu các khoản mục chi phí chủ yếu của Công ty trong các năm g ần đây
được thể hiện trong bảng sau:
6.1. Tỷ trọng các khoản mục chi phí của Công ty so với doanh thu
thuần

Phương án Cổ phần hóa.

- Trang 20-


Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình.
Năm 2011
TT

Giá trị

% so
với
doanh
thu

Giá trị

% so
với
doanh
thu

Yếu tố chi phí


Thời điểm
31/12/2013

Năm 2012

% so
với
doanh
thu

Giá trị

I

Doanh thu

35.570,5

100

44.676,5

100

52.574,4

100

1


Doanh thu bán hàng

32.687,3

91,9

41.901,2

93,8

50.533,8

96,1

2

DT hoạt động tài chính +
thu nhập khác

2.883,2

8,1

2.775,3

6,2

2.040,6

3,9


II

Yếu tố chi phí

35.489,5

99,8

44.551,5

99,7

52.148,0

99,2

1

Giá vốn hàng bán

31.131,3

87,4

38.229,9

85,6

45.698,6


86,9

2

Chi phí bán hàng

-

-

1.103,9

2,5

2.304,8

4,4

3

Chi phí quản lý DN

2.709,5

7,6

1.983,7

4,4


2.820,2

5,4

4

Chi phí tài chính

1.440,8

4,0

3.234,0

7,2

1.324,4

2,5

5

Chi phí khác

207,9

0,6

-


81,0

0,2

125,0

III

Lợi nhuận trƣớc thuế

-

-

0,3

426,4

0,8

( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 31/12/2013
của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước sạch Quảng Bình )

6.2. Cơ cấu chi phí
Chi phí về nguyên vật liệu của Công ty chủ yếu là chi phí về điện, h óa chất,
nguyên nhiên liệu, vật tư ngành nước.
Chi phí là yếu tố cơ bản cấu thành nên giá thành sản phẩm. Sự phân bổ chi
phí có ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Việc
kiểm soát tốt các yếu tố chi phí là nhân tố quan trọng tác động trực tiếp tới cơ

cấu giá thành, doanh thu, lợi nhuận thu được. Do vậy, Công ty cần chú trọng tới
việc quản lý tốt các yếu tố chi phí đầu vào, tăng doanh thu, lợi nhuận.
7. Cơ sở vật chất ( Nhà cửa, kho tàng, vật kiến trúc)
Nhà cửa, kho tàng vật kiến trúc của Công ty được thể hiện thông qua bảng
biểu sau:
TT

Tên tài sản

Qui mô

Năm đƣa
vào sử
dụng

Giá trị còn lại

448,5 m2

1990

850.431.840

( Đồng)

1

Nhà văn phòng Công ty

2


Nhà kho xưởng KXL Hải
Thành

98 m2

1988

81.418.596

3

Nhà dự án ( Văn phòng)

300 m2

1998

590.349.600

4

Ga ra ô tô

150 m2

1995

295.174.800


5

Nhà dự án ( Tầng 2)

150 m2

1998

295.174.800

Phương án Cổ phần hóa.

- Trang 21-


Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình.

6

Nhà kho BT

128 m2

2002

510.217.143

7

Nhà kho chứa vật liệu (

DA)

128 m2

2006

274.531.511

8

Nhà giải trí ( Hội trường)

128 m2

2002

235.685.632

9

Nhà trạm bơm 2 Hải
Thành

112,5 m2

2001

150.891.469

10


Nhà điều hành Ba Đồn

332,7 m2

2005

1.025.048.700

11

Nhà điều hành Qui Đạt

117 m2

2009

83.317.572

2

2006

584.261.032

2011

241.153.455

12


Nhà điều hành Kiến Giang

184 m

13

Nhà điều hành Đồng Lê

91 m2

( Nguồn: Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 31/12/2013
của Công ty TNHH MTV cấp thoát nước Quảng Bình )

Hầu hết cơ sở vật chất của Công ty bao gồm phần nhà cửa và vật kiến trúc
đều có thời gian sử dụng bình quân trên 10 năm, đặc biệt khối nhà văn phòng
Công ty đã sử dụng gần 25 năm. Với mục tiêu là tập trung nguồn lực tài chính
để đầu tư xây dựng các nhà máy, cải tiến công nghệ, phát triển mạng lưới cấp
nước nên cơ sở vật chất của Công ty đang còn hạn chế.
8. Trình độ công nghệ (Máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận tải, thiết bị
quản lý)
Để phục vụ cho quá trình hoạt động của mình được liên tục và không bị
ngắt quãng Công ty đã tiến hành đầu tư máy móc thiết bị, phương tiện vận tải
tiên tiến, phù hợp với nhu cầu hoạt động, điều này đã góp phần không nhỏ làm
tăng năng suất, nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty.
Trình độ công nghệ của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình
được thể hiện thông qua trình độ của máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải
trong bảng biểu sau:
ĐVT: đồng
Theo đánh giá lại

TT

Tên tài sản

1
1

Hệ thống công nghệ

2

Hệ thống điện và máy móc CN

3

Nhà máy nước Phú Vinh
( Phần thiết bị, công nghệ)

4

Phương tiện vận tải đường bộ

5

Hệ thống điện, trạm biến áp

Phương án Cổ phần hóa.

Nguyên giá theo
đánh giá lại


Tỷ lệ %
còn lại

Giá trị còn lại

2

4

4=3x2

10.676.314.396

62,13

6.633.387.814

1.577.632.531

46,48

733.336.617

32.324.615.878

62,55

20.221.107.655


2.740.617.092

34,67

950.157.600

850.948.055

42,19

359.061.397

- Trang 22-


Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình.
6

Thiết bị vận chuyển đường
ống

a

Tuyến ống xây dựng bằng
nguồn vốn vay ADB

56.746.747.587

67,72


38.430.565.279

b

Các tuyến ống nhựa uPVC,
ống phân phối

41.848.352.311

41,85

28.023.213.735

c

Các tuyến ống gang phân phối

30.520.021.746

27,78

8.476.507.578

-

-

-

( Nguồn: Hồ sơ xác định GTDN tại thời điểm 31/12/2013)


9. Các hợp đồng cung ứng sản phẩm dịch vụ đang đƣợc thực hiện hoặc đã
ký kết:
Các hợp đồng cung cấp nước sạch cho một số khách hàng sử dụng nước
máy tương đối lớn và ổn định:
- Hợp đồng cung cấp nước sạch cho Nhà máy Bia Hà Nội Quảng Bình.
- Hợp đồng cung cấp nước sạch cho Bệnh viện Việt Nam - Cu Ba Đồng
Hới.
- Hợp đồng cung cấp nước sạch cho Bệnh viện Đa khoa Quảng Trạch.
- Hợp đồng cung cấp nước sạch cho Bệnh viện Đa khoa Đồng Hới
- Hợp đồng cung cấp nước sạch cho Công ty CP Khách sạn Sài Gòn Quảng
Bình.
- Hợp đồng cung cấp nước sạch tưới cây đô thị cho Trung tâm công viên
cây xanh Đồng Hới.
- Hợp đồng cung cấp nước sạch cho Công ty may Hà Quảng .
- v.v
10. Triển vọng phát triển ngành
- Nước sạch là loại hàng hoá mang tính chất dịch vụ công cộng, sản phẩm sản
xuất phục vụ trực tiếp cho các nhu cầu sinh hoạt, sản xuất và dịch vụ, do đặc điểm
của sản phẩm nên đã tạo được khá nhiều thuận lợi cho công ty tiến hành hoạt động
sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Do Công ty hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ nên chất lượng phục vụ luôn
được đặt lên hàng đầu. Chất lượng các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
ngày càng được nâng cao. Đây là yếu tố rất thuận lợi giúp Công ty có khả năng
phát triển bền vững sau khi chuyển sang hình thức Công ty cổ phần.
- Tiến trình đô thị hóa đang diễn ra nhà chóng, đặc biệt hiện nay Thành phố
Đồng Hới đang chuẩn bị được nâng cấp thành đô thị loại II; Định hướng phát triển
KT-XH của địa phương là phát triển các ngành dịch vụ trên cơ sở lợi thế về du lịch
biển, hang động nên sẻ thu hút đầu tư. Đây là tiền đề để Công ty có khả năng nâng
cao sản lượng nước máy cung cấp, nâng dần tỉ trọng nước máy dịch vụ.

Tóm lại, nước sạch là thứ hàng hóa không thể thiếu với tất cả mọi người, mọi
ngành, Khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì yêu cầu, đòi hỏi về vấn đề nước
sạch ngày càng cao. Công ty hoạt động trong lĩnh vực cung cấp nước sạch, đây là
Phương án Cổ phần hóa.

- Trang 23-


Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình.

lĩnh vực mà cả Chính phủ, người dân và thế giới nói chung quan tâm. Hiện nay có
rất nhiều dự án tài trợ nhằm phát triển hệ thống cung cấp nước sạch cho xã hội, do
vậy triển vọng phát triển của Công ty là rất lớn.
11. Giá trị thực tế doanh nghiệp và giá trị thực tế phần vốn Nhà nƣớc tại
Công ty TNHH MTV Cấp thoát nƣớc Quảng Bình
Căn cứ Quyết định số 1560/QĐ-UBND ngày 17/6/2014 của UBND tỉnh
Quảng Bình về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá của Công ty
TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình (tại thời điểm ngày 31/12/2013.
- Giá trị thực tế của doanh nghiệp
:
202.075.706.767,0 đồng
- Tổng nợ thực tế phải trả
:
68.391.946.742,0 đồng
- Giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp: 133.683.760.025,0 đồng
12. Những vấn đề cần tiếp tục xử lý.
- Đối với tài sản không cần dùng:
Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình có trách nhiệm quản lý,
theo dõi và báo cáo cơ quan có thẩm quyền ra quyết định loại trừ và thực hiện
chuyển giao cho Công ty mua bán nợ Việt Nam theo qui định tại điểm a, khoản 2,

Điều 14- Nghị định số 59/2011/NĐ-CP của Chính Phủ.
- Đối với tài sản chờ thanh lý:
Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình có trách nhiệm quản lý,
theo dõi và báo cáo cơ quan có thẩm quyền trước khi chính thức hoạt động theo mô
hình Công ty Cổ phần.
- Đối với các khoản nợ phải thu:
Đến thời điểm 31/12/2013, Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình
đã đối chiếu được 91,4% tổng số nợ phải thu. Công ty có trách nhiệm tiếp tục theo
dõi, đôn đốc và thu hồi các khoản công nợ này khi chính thức trở thành Công ty Cổ
phần.
Là DNNN do UBND tỉnh Quảng Bình quản lý, Công ty TNHH MTV Cấp
thoát nước Quảng Bình đã phát huy được các tiềm năng, thế mạnh sẵn có và ngày
càng khẳng định vị thế của mình, từng bước phát triển một cách bền vững, đóng
góp một phần vào sự phát triển KT-XH tại địa phương.
Căn cứ vào tình hình tổng quan cũng như thực trạng của Công ty tại thời điểm
xác định giá trị doanh nghiệp, mặc dù còn một số khó khăn trong đó tập trung chủ
yếu là tỉ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu còn thấp; giá tiêu thụ sản phẩm chưa phản
ánh đầy đử các chi phí ... nhưng Công ty TNHH MTV cấp thoát nước Quảng Bình
hoàn toàn có đủ điều kiện để thực hiện cổ phần hóa. Với sự chuyển đổi mô hình
doanh nghiệp lần này cũng như sự đổi mới về phương thức quản lý, hoạt động kinh
doanh của Công ty giai đoạn sau cổ phần hóa sẽ hứa hẹn những bước phát triển
mới, hiệu quả và ổn định.

Phương án Cổ phần hóa.

- Trang 24-


×