Tải bản đầy đủ (.ppt) (74 trang)

THỰC TRẠNG BỆNH LAO và một số yếu tố LIÊN QUAN đến BỆNH LAO tại HUYỆN NINH GIANG hải DƯƠNG TRONG 5 năm (2008 2012)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 74 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

TẠO BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG
PHẠM TRỊNH PHƯƠNG

THỰC TRẠNG BỆNH LAO VÀ
MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH LAO TẠI
HUYỆN NINH GIANG - HẢI DƯƠNG TRONG 5
NĂM (2008-2012)

LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Hải Phòng, năm 2015


ĐẶT VẤN ĐỀ

Mục tiêu của đề tài
1. Mô tả thực trạng bệnh lao tại huyện Ân Thi –
Hưng Yên trong 5 năm (2010-2015)
2. Xác định một số yếu tố liên quan đến bệnh lao
tại huyện Ân Thi – Hưng yên


CHƯƠNG I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

- Tình hình bệnh lao trên Thế Giới và Việt nam
- Các định nghĩa và khái niệm về bệnh lao



Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU






2.1 Đối tượng nghiên cứu:
Gồm tất cả bệnh nhân được Bệnh viên lao và bệnh phổi
Hải Dương chẩn đoán là mắc lao sau đó chuyển cho
Trung tâm y tế huyện Ninh Giang quản lý và điều trị
theo CTCLQG từ tháng 9 - 2008 đến tháng 9 -2012.
Tiêu chuẩn bệnh nhân chọn nghiên cứu:
Bệnh nhân thuộc huyện Ninh Giang được xác định
mắc lao, được chẩn đoán xác định của viện lao và bệnh
phổi Hải Dương và đã điều trị bệnh lao. (theo tiêu chuẩn
của CTCLQG)


2.1. Đối tượng nghiên cứu






Triệu chứng lâm sàng: Ho khạc đờm kéo dài trên
3 tuần, gầy sút kém ăn. mệt mỏi, sốt nhẹ về

chiều, ra mồ hôi ban đêm, tức ngực khó thở, ho
ra máu.
XQ phổi: hình ảnh tổn thương phổi (thâm
nhiễm, nốt sơ, kê, hang, tràn dịch)
AFB (+) trong đờm, dịch màng phổi, nuôi cấy
(+).


2.1. Đối tượng nghiên cứu







Điều trị bằng phác đồ của chương trình chống lao Quốc
gia:
Điều trị lao mới: 2 SRHZ/6HE; 2RHZE/4RH
Điều trị lao tái phát: 2SHRZE/1HRZE/5H---3R3E.3
Điều trị lao trẻ em: 2HRZ/4HZ.
Tiêu chuẩn loại trừ:

Bệnh nhân không nằm trong tiêu chuẩn lựa chọn.


Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu

Tại huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên
2.2.1 Thời gian nghiên cứu:
 Từ tháng 01 năm 2015 đến tháng 9 năm 2013
2.3 Phương pháp nghiên cứu:
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu:
 Dùng phương pháp mô tả hồi cứu


Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU



2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu:
Chọn toàn bộ bệnh nhân được Bệnh viện lao và
bệnh phổi Hưng Yên chẩn đoán là mắc bệnh lao
sau đó chuyển Trung tâm y tế huyện Ân Thi
quản lý và điều trị.


2.3.3. Phương pháp thu thập số liệu
2.3.3.1. Nghiên cứu về mặt lâm sàng






Học viên trực tiếp nghiên cứu hồ sơ bệnh án và thu thập
thông tin vào mẫu, phiếu điề tra như sau:

Hành chính: Họ tên, tuổi, địa chỉ, giới tính, nghề nghiệp,
ngày vào viện, ngày ra viện.
Nơi điều trị: Tại trung tâm y tế huyện Ân Thi, các trạm
Y tế xã, thị trấn.
Tiền sử tiếp xúc với lao, tiền sử mắc lao, tiền sử điều trị
lao
Biểu hiện lâm sàng: Ho khạc đờm kéo dài trên 2 tuần,
gầy sút kém ăn. mệt mỏi, sốt nhẹ về chiều, ra mồ hôi ban
đêm, tức ngực khó thở, ho ra máu...


2.3.3.2. nghiên cứu cận lâm sàng:



Xét nghiệm đờm tìm AFB: tất cả các bệnh nhân
được lấy đờm xét nghiệm 3 lần bằng phương
pháp Ziehl-Neelsen và soi trực tiếp tại phòng xét
nghiệm Trung tâm Y tế huyện Ân Thi: âm tính
(-), nghi ngờ, dương tính (+). Lao phổi AFB (-)
khi ít nhất xét nghiệm 6 mẫu đờm khác nhau qua
hai lần khám bệnh cách nhau 2 tuần đến 01 tháng
và có tổn thương nghi lao trên phim XQ phổi.


2.3.3.3.Nhận định kết quả





Nhận định kết quả theo triệu chứng lâm sàng,
cận lâm sàng theo CTCLQG .
Nhận định kết quả theo điều trị:
+ Khỏi:
+ Hoàn thành điều trị:
+ Tử vong:
+ Bỏ trị:
+ Thất bại:


2.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu.






Xử lý số liệu theo phương pháp thống kê Y học.
Sử dụng phần mềm SPSS 13.0 để nhập, phân
tích, xử lý số liệu.
Dùng test khi bình phương để so sánh số liệu.


2.5. Đạo đức trong nghiên cứu:










Nghiên cứu được sự đồng ý của Trường đại học Y Hải
phòng , của Bệnh viện lao và bệnh phổi Hưng Yên, Ban
giám đốc Trung tâm Y tế huyện Ân Thi.
Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích phục vụ và chẩn đoán,
điều trị, chăm sóc và phòng bệnh lao.
Kết quả nghiên cứu là cơ sở định hướng và nâng cao
hiệu quả quản lý, theo dõi, giám sát nhằm hạn chế sự gia
tăng của bệnh lao, không nhằm mục đích nào khác.
Đảm bảo tính bí mật cho đối tượng nghiên cứu.


Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Thực trạng bệnh lao tại huyện Ân Thi
3.1.1. Tỷ lệ mắc lao trong cộng đồng theo năm:
Bảng 3.1. Bệnh nhân lao/100.000 dân theo các năm tính theo dân số
Biến số

2010

2011

2012

2013

2014


Tổng

128316

128603

128892

129144

129384

644339

BN lao

114

87

106

94

94

495

Tỷ lệ/100.000 dân


89

68

82

73

72

76.8

AFB (+)/100.000 dân

51

33

42

41

41

41.6

Tổng dân số

Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ mắc lao trong cộng đồng theo các năm từ 2010 – 2014 tính theo dân số



3.1.2 Tỷ lệ các thể lao theo năm
Bảng 3.2. So sánh các thể lao theo năm
B thể

Lao phổi

Lao ngoài phổi

Bệnh
nhân

n

%

n

%

2010

114

107

93.86

7


5.26

2011

87

76

87.35

11

12.65

2012

106

98

92.45

8

6.55

2013

94


89

94.68

5

5.3

2014

94

86

91.49

8

8.5

Tổng

495

456

92.12

39


7.88

Năm

Biểu đồ 3.2. So sánh
các thể lao theo năm

χ2, p

χ2 =4,11
p=0,39


3.1.3. Phân bố tỷ lệ theo biểu hiện lâm sàng:
Bảng 3.3. tỷ lệ theo biểu hiện triệu chứng lâm sàng
Biểu hiện

n

%

Sốt

426

86.1

Khó thở


389

84.75

Ho kéo dài

376

76.0

Mệt mỏi

334

67.50

Ho
khạc
đờm
Tức ngực

258

52.12

187

37.80

Ho ra máu


56

11.31

Nổi hạch

26

5.25

Khác

45

9.1

Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ biểu hiện bệnh lao
qua triệu chứng lâm sàng


3.1.4. Phân bố tỷ lệ tổn thương phổi
Bảng 3.4. Phân bố bệnh nhân theo kết quả X-quang phổi

114

Có tổn thương
n
%
108

94.74

Bình thường
n
%
6
5.26

2011

87

78

89.65

9

10.35

2012

106

101

95.28

5


4.72

2013

94

89

94.68

5

5.32

2014

94

88

93.62

6

6.38

Tổng

495


464

93.74

31

6.26

Năm

Bệnh nhân

2010

Biểu đồ 3.4. Kết quả XQ phổi

χ2 , p

χ2 =3,24
p=0,52


3.1.5.Tỷ lệ xét nghiệm AFB trên bệnh nhân lao phổi
Bảng 3.5. Kết quả xét nghiệm AFB trong đờm
AFB (+)

AFB (-)

XN
Năm


Bệnh
nhân

n

%

n

%

2010

114

65

57.00

42

43

2011

87

43


49.43

33

50.57

2012

106

54

50.94

44

49.06

2013

94

53

56.38

36

43.62


2014

94

53

56.38

33

43.62

Tổng

495

268

54.14

188

45.86

Biểu đồ 3.5. Kết quả xét nghiệm AFB

χ2, p

χ2 =38,02
p<0,001



3.1.6.Tỷ lệ xét nghiệm HIV trên bệnh nhân lao
Bảng 3.6. Kết quả xét nghiệm HIV
XN
Kết quả

HIV (+)

HIV (-) hoặc không rõ

Bệnh nhân
n

%

n

%
99.6

Có XN

246

01

0.4

245


Không XN

249

0

0

249

Tổng

495

01

0.2

494

99.8


3.1.7. Phác đồ điều trị bệnh nhân lao
Bảng 3.7. So sánh phác đồ điều trị lao
Phác đồ
2 SRHZ/6HE

n

352

%
71.11

2RHZE/4RH

48

9.70

2SHRZE/1HRZE/5H---3R3E.3

93

18.79

2HRZ/4HZ.

02

0.40

Tổng

495

100



3.1.8. Kết quả điều trị lao
Bảng 3.8. Tỷ lệ điều trị các thể lao
Thể lao
Biến số

Lao phổi
AFB (+)
n

%

Khỏi

251

93.66

Hoàn thành
điều trị

8

Bỏ điều trị
Thất bại
Tử vong
Chuyển
Tổng

Lao phổi Lao ngoài
AFB(-)

phổi
n

%

n

%

3.0

186 98.93 39

100

0
01
06
02

0
0.37
2.24
0.75

0
0
02
0


0
0
1.07
0

0
0
0
0

0
0
0
0

268

100

188

100

39

100

Biểu đồ 3.6. Kết quả điều trị các thể lao



3.1.9. Tỷ lệ lao đồng nhiễm với HIV
Bảng 3.9. Đồng nhiễm lao với HIV
Năm

2010

2011

2012

2013

2014

n

%

n

%

n

%

n

%


n

%

BN lao

114

100

87

100

106

100

94

100

93

99

Lao/HIV

0


100

0

100

0

100

0

100

01

1

Tổng

114

100

87

100

106


100

94

100

94

100


3.1.10.. Tỷ lệ tiêm BCG phòng bệnh lao
Bảng 3.10. Tỷ lệ tiêm vác xine BCG phòng lao cho trẻ trong chương trình TCMR
Tổng số trẻ trong diện
cần tiêm phòng

Tổng số trẻ được tiêm BCG

%

2010

2.010

2003

99,65

2011


2.086

2081

99,76

2012

2.195

2188

99,68

2013

2.240

2236

99,82

2014

2.399

2393

99,75


Năm

Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ tiêm vaccine
BCG phòng lao cho trẻ trong
chương trình TCMR


3.1.11. Tỷ lệ phát hiện bệnh nhân lao ở các tuyến
Bảng 3.11. Phân bố bệnh nhân lao theo nơi chẩn đoán
Nơi chẩn đoán
n
%

0
0
Huyện
128
25.86
Tỉnh
335
67.67
Trung ương
32
6.47
Tổng
495
100

Biểu đồ 3.8. Phân bố bệnh nhân lao theo nơi chẩn đoán



3.1.12.. Đội ngũ cán bộ chống lao và giường bệnh tại
bệnh viện tuyến huyện:
Bảng 3.12. Đội ngũ cán bộ chống lao và giường bệnh tại bv tuyến huyện:

Năm Số giường

Đội ngũ cán bộ
tuyến huyện
Bác sĩ Y sĩ

2010
2011
2012
2013
2014

5
5
5
5
5

2
2
2
2
3

0

0
0
1
1

Đội ngũ cán bộ
tuyến xã

KTV
Bác sĩ Y sĩ
XN
2
11
10
2
11
10
2
11
10
2
12
9
3
13
8

KTV
XN
0

0
0
0
0


×