Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

GIÁO ÁN SINH HỌC 6 TỪ TIẾT 21 ĐẾN TIẾT 30 (CÓ NỘI DUNG TÍCH HỢP)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.45 MB, 57 trang )

Kế hoạch bài học môn Sinh học 6
Tiết 23:
Tuần dạy:12
ND: 9/11/2015

QUANG HỢP

1. MỤC TIÊU
1.1) Kiến thức
- HS biết:
+ Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng
+ Xác định chất khí thải ra trong quá trình chế tạo tinh bột
- HS hiểu:
- Giải thích được 1 vài hiện tượng thực tế : Vì sao phải trồng cây nơi có đủ ánh
sáng ? Vì sao nên thả rong thêm vào bể cá cảnh ?
1.2) Kỹ năng
- HS thực hiện được:
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về điều kiện cần cho cây tiến hành quang hợp
và sản phẩm của quang hợp
- HS thực hiện thành thạo:
+ Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
+ Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp
+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian
1.3) Thái độ
- Thói quen: Tích cực trong học tập
- Tính cách: Giáo dục HS ý thức bảo vệ TV, chăm sóc cây
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng
- Xác định chất khí thải ra trong quá trình chế tạo tinh bột
3.CHUẨN BỊ:
3.1:GV: Dung dịch iôt, lá khoai lang, rong đuôi chó , ống nghiệm, cốc thuỷ


tinh,ống nhỏ, KQTN, vài lá đã thử dung dịch iôt
Tranh phóng to h21.1 và 21.2
3.2:HS: Ôn lại kiến thức về chức năng của lá
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2/ Kiểm tra miệng:
1/ Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào ? Chức năng của mỗi phần
Đáp : - Cấu tạo gồm : Biểu bì , thịt lá, gân lá
- Chức năng :
+ Biểu bì : Bảo vệ lá giúp lá trao đổi và thoát hơi nước
+ Thịt lá: Thu nhận ánh sáng chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu cơ
+ Gân lá: Vận chuyển các chất
2/ Cấu tạo phần thịt lá có những đặc điểm gì giúp nó thực hiện được chức năng chế tạo
chất hữu cơ cho cây ?
Đáp : - Chứa nhiều diệp lục
4.3/ Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG 1 : 20 Phút
1. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng
Trang: 89


Kế hoạch bài học môn Sinh học 6
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức:
+ Biết chức năng gân lá vận chuyển các chất .
• Kĩ năng: Quan sát, so sánh
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
• Phương pháp: Trình bày 1 phút, trực quan
• Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(3) Các bước hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1: Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có
ánh sáng
Bước 2:
1. Xác định chất mà lá cây
- GV cắt ngang củ khoai nhỏ iôt vào hs quan sát ghi chế tạo được khi có ánh
nhớ kiến thức
sáng
 Khi dùng dung dịch iôt nhỏ vào chỗ tinh bột thì chỗ
đó bao giờ cũng có màu xanh dung dịch iôt dùng làm
thuốc thử tinh bột.
GV yêu cầu hs hoạt động cá nhân nghiên cứu sgk mục
thông tin kết hợp với h21.1 trang 68 , 69. Sau đó thảo
luận nhóm trả lời 3 câu hỏi:

+ Việc bịt lá bằng băng giấy đen nhằm mục đích gì ?
HS: Làm cho 1 phần lá không nhận được ánh sáng  so
sánh với phần lá đối chứng được chiếu sáng
+ Chỉ có phần nào của lá thí nghiệm đã chế tạo được
tinh bột ? Vì sao em biết ?
HS: Phần lá không bịt . Vì chỉ có phần này bị nhuộm
thành màu xanh tím với thuốc thử tinh bột
+ Qua thí nghiệm rút ra kết luận gì ?
- Lá chế tạo tinh bột khi có
HS: Lá cây chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng
ánh sáng
- Gọi đại diện nhóm trình bày
Trang: 90



Kế hoạch bài học môn Sinh học 6
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
GV sửa chữa bổ sung và nêu ý kiến đúng
GV cho HS quan sát kết quả TN của mình để khẳng
định kết quả thí nghiệm.
HS rút ra kết luận
GV mở rộng: Từ tinh bột và muối khoáng hoà tan khác
lá sẽ tạo ra các chất hữu cơ cần thiết cho cây
HOẠT ĐỘNG 2 : 15 Phút
2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức:
+ Chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột
• Kĩ năng: Quan sát, so sánh
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
• Phương pháp: Trình bày 1 phút, trực quan
• Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(3) Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1: Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế 2. Xác định chất khí
tạo tinh bột
thải ra trong quá trình
Bước 2:
lá chế tạo tinh bột
HS tìm hiểu TN 2 qua việc đọc mục thông tin và quan sát
h21.2 A , B , C sgk/ 69

 GV gợi ý: dựa vào TN 1 chú ý quan sát đáy 2 ống nghiệm

cành rong trong cốc nào chế tạo được tinh bột ? Vì sao ?
HS: Cốc B vì được chiếu sáng
+ Những hiện tượng nào chứng tỏ cành rong trong cốc đó
đã thải ra chất khí ?
HS: Hiện tượng chứng tỏ cành rong cốc B đã chế tạo chất khí
là có bọt khí thoát ra từ cành rong và có chất khí tạo thành ở
Trang: 91


Kế hoạch bài học môn Sinh học 6
đáy ống nghiệm trong cốc B
+ Đó là khí gì ?
HS: Khí oxi đã làm que đóm vừa tắt lại bùng sáng
+ Có thể rút ra KL gì qua TN ?
HS: Lá nhả ra khí oxi trong quá trình chế tạo tinh bột
-Lá nhả khí oxi trong
- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày
quá trình chế tạo tinh bột
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
GV nhận xét đưa ra đáp án đúng
HS rút ra KL
GV hỏi thêm : Tại sao về mùa hè khi trời nắng nóng đứng
dưới bóng cây to lại thấy mát và dẽ thở ?
HS: Vì lá nhả ra khí oxi ngoài môi trường
5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
5.1:Tổng kết:
- HS đọc KL sgk/ 70
? Lá cây chế tạo chất gì ngoài ánh sáng( Tinh bột)
? Làm thế nào để biết lá cây chế tạo tinh bột khi có ánh sáng (TN1)
? Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính người ta thường thả thêm vào bể cá các loại

rong?( Vì trong quá trình chế tạo tinh bột, rong đã nhả ra khí ôxi hòa tan vào nước
của bể, tạo điều kiện cho cá thở tốt hơn)
? Vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng ?( Quang hợp  chất hữu cơ cho cây)
5.2. Hướng dẫn học tập:
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài, xem lại TN sgk
- Hoàn chỉnh vở bài tập
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị : “ Quang hợp (tt) “
+ Ôn lại cấu tạo lá, sự vận chuyển nước của rễ
? Cây cần chất gì để chế tạo tinh bột?
6 PHỤ LỤC:

Trang: 92


Kế hoạch bài học môn Sinh học 6
Tiết 24:
Tuần dạy:12
ND: 10/11/2015

QUANG HỢP (tt)

1. MỤC TIÊU
1.1) Kiến thức
- HS biết:
+ Vận dụng kiến thức đã học và kỹ năng phân tích thí nghiệm để biết được những
chất lá cần sử dụng để chế tạo tinh bột
+ Giải thích được quang hợp là quá trình lá cây hấp thụ ánh sáng mặt trời để biến đổi
chất vô cơ( nước, cacbonic, muối khoáng ) thành chất hữu cơ ( đường, tinh bột) và

thải ôxi làm không khí luôn được cân bằng.
+ Thí nghiệm lá cây cần chất khí nào của không khí để chế tạo tinh bột.
- HS hiểu:
+ Cơ quan chính thực hiện quá trình quang hợp là lá cây
+ Điều kiện: Có ánh sáng
+ Các chất tham gia: Cacbonic, nước
+ Các chất tạo thành: Tinh bột, khí ôxi
+Sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp.
1.2) Kỹ năng
- HS thực hiện được:
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về điều kiện cần cho cây tiến hành
quang hợp và sản phẩm của quang hợp
- HS thực hiện thnh thạo:
+ Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
+ Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp
+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian
1.3) Thái độ
- Giáo dục hs ý thức bảo vệ cây
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột
- Khái niệm về quang hợp
3.CHUẨN BỊ:
3.1:GV: Thực hiện trước TN, mang lá ở TN đến lớp để thử kết quả với dung dịch
iôt
3.2:HS: Ôn lại kiến thức về cấu tạo lá, vận chuyển nước của rễ
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2/ Kiểm tra miệng:
1/ Tìm từ điền vào chỗ trống cho thích hợp
- Lá chế tạo được …………khi có ……………

- Trong quá trình chế tạo tinh bột, lá ………ra môi trường ngoài
Đáp : - Tinh bột ; ánh sáng
- Nhả oxi
2/ Vì sao phải trồng cây nơi có đủ ánh sáng ?
Đáp :- Vì trồng cây chỗ thiếu ánh sáng lá sẽ vàng dần ít lâu sau cây có thể chết
Trang: 93


Kế hoạch bài học môn Sinh học 6
4.3/ Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG 1 : 20 Phút
1.Cây cần chất gì để chế tạo tinh bột ?
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức: + Cây cần chất gì để chế tạo tinh bột ?
• Kĩ năng: Quan sát, thí nghiệm
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
• Phương pháp: Quan sát, so sánh
• Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(3) Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1: Cây cần chất gì để chế tạo tinh bột ?
Bước 2:
GV yêu cầu hs đọc thông tin và các thao tác TN ở mục 

NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Cây cần chất gì để
chế tạo tinh bột ?

HS tóm tắt lại TN  thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi sgk/ 72
 GV gợi ý: Sử dụng kết quả của tiết trước  xác định lá ở

chuông nào có tinh bột và chuông nào không có tinh bột
 Cây ở chuông A sống trong điều kiện không có khí CO2
 Cây ở chuông B sống trong điều kiện có khí CO2
+ Điều kiện tự nhiên của cây trong chuông A khác với cây
trong chuông B ở điểm nào ?
HS: Chuông A có thêm cốc nước vôi trong  cây trong
chuông A trồng trong điều kiện không có khí CO2 (do khí CO2
đã bị nước vôi trong hấp thụ hết )
+ Lá cây trong chuông nào không thể chế tạo được tinh
bột ? Vì sao em biết ?
HS: Lá cây trong chuông A vì kết quả TN thử dung dịch iôt lá
không nhuộm màu xanh tím
+ Từ đó ta rút ra KL gì ?
- Không có khí
HS: Không có khí CO2 lá không chế tạo được tinh bột
cacbonnic lá cây không
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
thể chế tạo được tinh bột
HOẠT ĐỘNG 2 : 15 Phút
Trang: 94


Kế hoạch bài học môn Sinh học 6
2. Khái niệm về quang hợp
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức:
+ Quá trình quang hợp
• Kĩ năng: Nhận biết, so sánh
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
• Phương pháp: Quan sát, so sánh

• Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(3) Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1: Tìm hiểu khái niệm về quang hợp
Bước 2:
HS đọc mục  và phát biểu khái niệm đơn giản
về quang hợp
2. Khái niệm về quang hợp
GV gọi hs viết sơ đồ quang hợp
GV cho hs nhận xét
HS quan sát lại sơ đồ và TLCH
+ Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào để
chế tạo tinh bột? Nguyên liệu đó được lấy từ
đâu?
+Lá cây chế tạo tinh bột trong điều kiện nào?
HS trả lời
* GD ứng phó với BĐKH và PCTT:
Quang hợp góp phần điều hoà khí hậu làm trong - Quang hợp là quá trình lá
lành không khí: giảm hàm lượng khí cacbonic, cây nhờ có chất diệp lục,sử
giảm hiệu ứng nhà kính. Mặt khác quang hợp dụng nước,khí cacbôníc và
còn tạo độ ẩm cho môi trường ( là một mắc xích năng lượng ánh sáng mặt trời
trong chu trình nước), có ý nghĩa quan trọng đối chế tạo tinh bột và nhả khí
với con người và tự nhiên.
ôxi.
? Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi
trường
HS: Trồng và bảo vệ cây xanh
Sơ đồ quang hợp:
ás

 Nội dung hướng nghiệp: Lá cây ví như 1 Nước+khí cacbôníc
Tinh
nhà máy chế biến thực phẩm kì diệu, thông qua
dlục
quá trình quang hợp tạo ra tinh bột và cung cấp bột + khí ôxi
ôxi cho môi trường sống.
5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
5.1: Tổng kết:
-lá cây sử dụng nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột?( Nước, cacbonic, ánh sáng,
chất diệp lục)
-Viết sơ đồ quang hợp?Những yếu tố nào là điều kiện cần thiết cho quang hợp?
(Nước, cacbonic, ánh sáng, chất diệp lục)
- Vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng ?( Vì có đủ ánh sáng cây mới có khả
năng quang hợp được)
5.2 Hướng dẫn học tập:
Trang: 95


Kế hoạch bài học môn Sinh học 6
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc “em có biết”/73
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị : Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp, ý nghĩa QH
+Ôn lại kiến thức :các chất khí cần cho ĐV và TV
+Sưu tầm 1 số cây ưa sáng và ưa tối.
6. PHỤ LỤC:

Trang: 96



Kế hoạch bài học môn Sinh học 6
Tiết 25:
Tuần dạy:13
ND:16/11/2015

ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI
ĐẾN QUANG HỢP, Ý NGHĨA CỦA QUANG HỢP

1. MỤC TIÊU
1.1)Kiến thức
- HS biết: Nêu được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp
- HS hiểu: Giải thích
+ Tìm được các ví dụ thực tế chứng tỏ ý nghĩa của quang hợp
1.2) Kỹ năng
- HS thực hiện được:
+ Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
+ Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong thảo luận.
- HS thực hiện thành thạo:
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin để tìm hiểu về ảnh hưởng của các điều kiện
bên ngoài đến quang hợp, ý nghĩa của quang hợp đối với sự sống trên Trái Đất.
- Kĩ năng quản lí thời gian trong thảo luận và trình bày
1.3)Thái độ
- Thói quen: Quan sát và hợp tác nhóm nhỏ
- Tính cách: Giáo dục hs tham gia bảo vệ và phát triển cây xanh ở địa phương
2.NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp
- Quang hợp của cây xanh
3.CHUẨN BỊ:
3.1:GV: Sưu tầm tranh ảnh 1 số cây ưa sáng và ưa bóng

3.2: HS: Ôn lại kiến thức : TV và ĐV cần những chất khí nào của không khí để hô
hấp
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2/ Kiểm tra miệng:
1/ Lá cây sử dụng nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột? Nguyên liệu đó được lấy
từ đâu?
2/ Những yếu tố nào là điều kiện cần thiết cho quang hợp?
3/ Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp?
4.3/ Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG 1 : 20 Phút
1. Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức:
+ Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp
• Kĩ năng: Nhận biết, so sánh
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
• Phương pháp: Quan sát, so sánh
• Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(3) Các bước hoạt động:
Trang: 97


Kế hoạch bài học môn Sinh học 6
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1: Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài nào
ảnh hưởng đến quang hợp
1. Những điều kiện bên
Bước 2:

ngoài nào ảnh hưởng đến
GV cho hs đọc thông tin sgk/ 75 và yêu cầu hs hoạt quang hợp
động nhóm thảo luận 2 câu hỏi
+ Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến
quang hợp ?
HS: Ánh sáng, nước, hàm lượng khí cacbonic và nhiệt
độ
+ Giải thích
 Tại sao trong trồng trọt muốn thu hoạch cao thì
không nên trồng cây với mật độ quá dày?
HS: Vì cây mọc chen chúc sẽ bị thiếu ánh sáng, thiếu
không khí, hơn nữa nhiệt độ không khí sẽ tăng cao gây
khó khăn quang hợp, cây chế tạo được ít chất hữu cơ,
thu hoạch sẽ thấp
 Tại sao nhiều loại cây cảnh trồng ở chậu trong
nhà mà vẫn xanh tốt ?

- Các điều kiện ánh sáng,
nhiệt độ, hàm lượng khí CO2,
nước ảnh hưởng đến quang
hợp
- Các loại cây khác nhau đòi
hỏi các điều kiện đó không
giống nhau

GV cho hs xem tranh ảnh 1 số cây ưa bóng và ưa sáng
HS: Vì nhiều loại cây cảnh có nhu cầu ánh sáng không
cao vì thế nếu trồng trong nhà, ánh sáng yếu vẫn đủ cho
lá QH  cây vẫn xanh tốt. VD: trầu bà, dong ta, trầu
không, lá lốt…

 Tại sao muốn cây sinh trưởng tốt cần phải
chống nắng và chống rét cho cây?

Trang: 98


Kế hoạch bài học môn Sinh học 6

HS: Vì nắng yếu hoặc rét quá lá quang hợp kém,
nắng nước bốc hơi nhiều hạt diệp lục bị đốt nóng 
QH giảm. Còn lạnh cây không hút được nước  QH
kém. Vì vậy các biện pháp chống nắng ( tưới nước, làm
dàn che) , chống rét (ủ ấm gốc cây) có tác dụng tạo
điều kiện nhiệt độ thuận lợi cho quá trình QH cây sẽ
tạo nhiều chất hữu cơ  lớn nhanh, sinh trưởng tốt .
GV liên hệ
- Các điều kiện bên ngoài đều có ảnh hưởng đến quang
hợp: ánh sáng, nước, hàm lượng khí cacbonic, nhiệt độ.
Đó là sự chuyển đổi năng lượng vĩnh cửu thành năng
lượng sinh học có thể phục vụ cho con người.
QH của cây diễn ra ở nhiệt độ trung bình 20 – 300C
cao quá 400C hoặc thấp 00C. QH cây giảm hoặc ngừng
trệ vì các lục lạp hoạt động kém hoặc bị phá huỷ
HOẠT ĐỘNG 2 : 15 Phút
2. Ý nghĩa của quang hợp ở cây xanh
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức:
+ Ý nghĩa của quang hợp ở cây xanh
• Kĩ năng: Quan sát
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:

• Phương pháp: Quan sát, so sánh
• Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(3) Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1:Ý nghĩa của quang hợp ở cây xanh
Bước 2:
GV:Treo tranh vai trò của quang hợp đối với đời 2. Ý nghĩa của quang hợp ở
sống động vật và con người, HS quan sát, thảo luận cây xanh
( nhóm đôi ) trả lời các câu hỏi:
Trang: 99


Kế hoạch bài học môn Sinh học 6

GV yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi mục
sgk/ 75,76
GV lưu ý hs : khẳng định được tầm quan trọng của
các chất hữu cơ và khí oxi do quang hợp của cây
xanh tạo ra
+ Khí oxi do QH nhả ra cần cho sự hô hấp của
những sinh vật nào?
HS: Hầu hết các loài sinh vật , kể cả con người. Khi
hô hấp đều cần lấy khí oxi, 1 phần lớn do cây xanh
thải ra khi QH
+ Hô hấp của sinh vật và nhiều hoạt động sống
của con người đều thải CO2 vào không khí nhưng vì
sao tỉ lệ chất khí này trong không khí nhìn chung
không tăng ?
HS: Khi QH cây xanh lấy vào khí CO2 ( do hô hấp

của sinh vật thải ra) nên đã góp phần giữ cân bằng
lượng khí này trong không khí
+ Các chất hữu cơ QH của cây xanh chế tạo ra
được sinh vật nào sử dụng ?
HS: ĐV và con người có thể sử dụng trực tiếp chất
hữu cơ của cây xanh làm thức ăn hoặc sử dụng gián
tiếp thông qua các ĐV ăn TV
+ Những sản phẩm mà chất hữu cơ do cây xanh
QH cung cấp cho đời sống con người ? (lương thực,
thực phẩm, gỗ, củi, sợi, vải, thuốc men, các nguyên
liệu, trang trí…)
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
* GD ứng phó với BĐKH và PCTT:
Quang hợp góp phần điều hoà khí hậu làm trong lành
không khí: giảm hàm lượng khí cacbonic, giảm hiệu
Trang: 100

- Các chất hữu cơ và khí oxi
do quang hợp của cây xanh tạo
ra cần cho sự sống của hầu hết
sinh vật trên trái đất kể cả con
người


Kế hoạch bài học môn Sinh học 6
ứng nhà kính. Mặt khác quang hợp còn tạo độ ẩm
cho môi trường ( là một mắc xích trong chu trình
nước), có ý nghĩa quan trọng đối với con người và tự
nhiên.

GV: Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả + hướng nghiệp:
Giáo dục HS xây dựng ý thức cần tham gia vào
việc bảo vệ và phát triển cây xanh ở địa phương.
5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
5.1.Tổng kết:
- Nêu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến QH ?( Các điều kiện ánh sáng,
nhiệt độ, hàm lượng khí CO2, nước ảnh hưởng đến quang hợp)
- Không có cây xanh thì không có sự sống trên trái đất, điều đó đúng không? Vì sao?
( Điều đó đúng vì mọi sinh vật trên trái đất phải sống nhờ vào chất hữu cơ do cây xanh
quang hợp chế tạo ra)
5.2.Hướng dẫn học tập:
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc “em có biết”/76
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị : “ Cây có hô hấp không ? “
+ Xem lại sơ đồ quang hợp
+ Tìm hiểu làm thí nghiệm như thế nào có thể chứng minh không khí có
oxi nếu không khí thiếu oxi có thể duy trì được sự cháy không ?
6. PHỤ LỤC:

Trang: 101


Kế hoạch bài học môn Sinh học 6
Tiết 26:
Tuần dạy:13
ND:16/11/2015


CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG?

1. MỤC TIÊU
1.1) Kiến thức
- HS biết:
+ Phân tích thí nghiệm và tham gia thiết kế một thí nghiệm đơn giản .HS phát hiện
được có hiện tượng hô hấp ở cây
+ Nhớ được khái niệm đơn giản về hiện tượng hô hấp và hiểu được ý nghĩa hô hấp
đối với đời sống của cây
- HS hiểu:
+ Giải thích được ở cây, hô hấp diễn ra suốt ngày đêm, dùng ôxi để phân hủy chất
hữu cơ thành cacbonic, nước và sản sinh năng lượng.
1.2 Kỹ năng
- HS thực hiện được:
+ Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu cách tiến hành thí
nghiệm và quan sát thí nghiệm.
+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm theo nhiệm vụ được phân công.
- HS thực hiện thành thạo:
+ Kĩ năng trình bày kết quả thí nghiệm
+ Rèn kỹ năng quan sát thí nghiệm  tìm kiến thức tập thiết kế thí nghiệm
1.3) Thái độ
-Thói quen: Hướng dẫn quan sát các thí nghiệm
- Tính cách: Giáo dục HS tham gia bảo vệ và phát triển cây xanh ở địa phương
2.NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Các thí nghiệm
- Hô hấp ở cây.
3.CHUẨN BỊ
3.1:GV: Tranh vẽ h23.1 có thể làm thí nghiệm, trước 4 giờ mang kết quả đến lớp
cho hs xem
3.2:HS: Xem sơ đồ quang hợp, ôn lại vai trò của khí oxi

4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TÂP
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2/ Kiểm tra miệng:
1/ Nêu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến QH ?
2/ Vì sao cần trồng cây theo đúng thời vụ ?
3/ Lá cây có hô hấp không?
4.3/ Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG 1 : 15 Phút
1. Các thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp ở cây
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức:
+ Các thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp ở cây
• Kĩ năng: Quan sát, so sánh
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
Trang: 102


Kế hoạch bài học môn Sinh học 6
• Phương pháp: Quan sát, so sánh
• Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(3) Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI
HỌC
Bước 1: Các thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp ở cây 1. Các thí nghiệm
Bước 2: GV: Treo tranh thí nghiệm của nhóm Lan và Hải, hướng chứng minh hiện
dẫn HS quan sát.
tượng hô hấp ở cây
a/ Thí nghiệm 1:

Nhóm Lan và Hải

GV cho hs đọc thí nghiệm 1 sgk/ 77 quan sát h23.1  nắm cách
tiến hành kết quả thí nghiệm
GV cho 1 hs trình bày lại thí nghiệm
HS thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi mục a
+ Không khí trong 2 chuông đều có khí gì ? Vì sao em biết ?
HS: Khí cacbonic vì trên mặt cốc nước vôi, trong 2 chuông đều
có váng trắng đục
+ Vì sao trên mặt cốc nước vôi trong chuông A có lớp váng đục
dày hơn ?
HS: Vì cây trong chuông A đã thải ra cacbôníc.
+ Từ kết quả TN1 rút ra KL gì?
HS: Khi không có ánh sáng, cây đã thải ra nhiều khí cacboníc
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: Đưa ra đáp án đúng
GV: Hãy quan sát các điều kiện thí nghiệm 2. Tiến hành làm việc
theo nhóm

An và Dũng đã bố trí thí nghiệm như thế nào? Phải thử kết quả
Trang: 103

- Khi không có ánh
sáng cây thải ra nhiều
khí cacbonic

b/ Thí nghiệm 2:
Nhóm An và Dũng



Kế hoạch bài học môn Sinh học 6
thí nghiệm ra sao để biết cây đã lấy khí O2 trong không khí? Rút
ra kết luận từ thí nghiệm.
GV cho hs quan sát h23.2 sgk/78 về tất cả dụng cụ mà nhóm An
và Dũng đã sử dụng làm TN  thiết kế thí nghiệm trình bày vào
vở nháp hoặc vở bài tập
HS đọc thông tin trang 78 thảo luận :
- Cây nhả ra khí CO2
+ An và Dũng làm thí nghiệm nhằm mục đích gì ?
và hút khí oxi
HS: Cây lấy oxi của không khí
+ Cách thiết kế thí nghiệm
HS: Trình bày cách thiết kế của nhóm trên dụng cụ và giải thích
- Lớp tham gia ý kiến và nhận xét
GV giúp hs hoàn thiện thí nghiệm và giải thích : Khi đặt cây vào
cốc thuỷ tinh rồi đậy miếng kính lên lúc đầu trong cốc vẫn có oxi
của không khí, đến khi khẽ dịch tấm kính để đưa que đóm đang
cháy vào  đóm tắt ngay, chứng tỏ trong cốc không còn khí oxi
và cây đã nhả khí CO2
GV thử kết quả thí nghiệm đã chuẩn bị cho lớp quan sát 
chốt kiến thức cho cả 2 thí nghiệm
HOẠT ĐỘNG 2 : 20 Phút
2. Hô hấp ở cây
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức:
+ Khái niệm hô hấp -Sơ đồ hô hấp.
• Kĩ năng: Hợp tác nhóm nhỏ
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
• Phương pháp: Quan sát, so sánh

• Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(3) Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1: Tìm hiểu hô hấp ở cây:
Bước 2:
HS đọc thông tin SGK/ 78,79 quan sát sơ đồ tóm tắt
của hiện tượng hô hấp để trả lời c/h
+ Hô hấp là gì? Hô hấp có ý nghĩa gì đ/v đời sống
của cây?
HS: Hô hấp là quá trình …. Nhờ có sự hô hấp cung cấp
cho cây hoạt động .
+ Những cơ quan nào của cây tham gia hô hấp và
trao đổi khí trực tiếp với môi trường bên ngoài?
HS trả lời .
+ Cây hô hấp vào thời gian nào?
- Liên hệ:
GV: Tại sao khi ngủ đêm trong rừng thì thấy khó thở,
Trang: 104

Nội dung bài học
2. Hô hấp ở cây
* Khái niệm hô hấp:

- Hô hấp là quá trình cây lấy
khí oxi để phân giải các chất
hữu cơ sản ra năng lượng cần
cho hoạt động sống đồng thời
nhả khí cacbônic và hơi nước
*Sơ đồ hô hấp.



Kế hoạch bài học môn Sinh học 6
ban ngày dễ thở lại mát?
HS: Cây sinh ra khí CO 2 khi hô hấp về đêm lấy hết khí
O2 và ngược lại ban ngày.
GV: Vì sao về đêm không nên để hoa, cây xanh trong
phòng kín?
HS: Hô hấp ở cây sẽ sử dụng hết O 2 tạo ra khí CO2 gây
khó thở.
+ Người ta có những biện pháp nào để giúp rễ và hạt
mới gieo hô hấp?
HS: Làm thoáng đất, cày, bừa.

Chất h.cơ + khí oxi ______>
năng lượng + khí cacbonic +
hơi nước
* Ý nghĩa của hô hấp đối với
cây:
- Nhờ có sự hô hấp cung cấp
năng lượng cho cây hoạt động.

GV giải thích các biện pháp kĩ thuật làm cho đất
thoáng.
 Cày bừa kỹ cho đất tơi xốp trước khi gieo hạt để
tạo điều kiện hạt hô hấp tốt thuận lợi cho sự nảy mầm .
 Luôn xới xáo cho đất tơi xốp bảo đảm đủ k.khí
cho rễ.
 Phơi ải đất trước khi cấy và làm cỏ sục bùn tạo
điều kiện đất chứa nhiều k.khí.
 Khi các cây sống trên cạn bị ngập phải tìm cách

tháo nước tránh úng lâu giúp đất thoáng khí
*Giáo dục tiết kiệm năng lượng và hướng nghiệp:
Hô hấp của lá có nhiều ứng dụng trong việc tăng
năng suất cây trồng trong sản xuất nông nghiệp: trồng
rừng,trồng cây xanh, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi
trường.
5 TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
5.1 Tổng kết:
- Hô hấp là gì? Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây?( Cây lấy khí
ôxi để phân giải các chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho hoạt động sống, đồng thời
nhả khí cacbonic và hơi nước. Ý nghĩa hô hấp: Cung cấp năng lượng cho hoạt động
sống của cây )
- Hãy giải thích câu tục ngữ “một hòn đất nỏ bằng một giỏ phân” (Nếu đất được
phơi khô sẽ thoáng khí tạo đ.k rễ hô hấp tốt, hút được nhiều nước và muối khoáng cung
cấp cho cây ví như được bón thêm phân.)
Trang: 105


Kế hoạch bài học môn Sinh học 6
- Vì sao hô hấp và QH trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chăt chẽ với nhau?
Vì sản phẩm của quang hợp: (chất hữu cơ và khí ôxi) là nguyên liệu của hô hấp và
ngược lại, sản phẩm của hô hấp( khí cacbonic và hơi nước) là nguyên liệu cho quang
hợp.
+ Hô hấp cần chất hữu cơ do quang hợp chế tạo.
+ quang hợp và mọi hoạt động sống của cây lại cần năng lượng do hô hấp sản ra . Cây
không thể thiếu được một trong 2 quá trình đó.
5.2 Hướng dẫn học tập:
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài, hoàn chỉnh vở bài tâp
- Làm bài tập: 1,2,3 SGK/79

* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị : “ Phần lớn nước vào cây đi đâu?”
+ Xem lại bài “Cấu tạo trong của phiến lá” phần biểu bì
+ Đọc và tìm hiểu trước TN sgk/80.
? Nước do rễ hút vào cây rồi đi đâu?
6 PHỤ LỤC:

Trang: 106


Kế hoạch bài học môn Sinh học 6
Tiết 27:
Tuần dạy:14
ND: 23/11/2015

PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU?

1. MỤC TIÊU
1.1) Kiến thức
- HS biết:
- HS lựa chọn được cách thiết kế 1 thí nghiệm chứng minh cho kết luận : Phần
lớn nước vào cây đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước
- Biết được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá.
- HS hiểu:
- Hiểu được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá.
- Trình bày được hơi nước thoát ra khỏi lá qua các lổ khí
1.2) Kỹ năng
- HS thực hiện được:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát và giải thích các hiện tượng thí
nghiệm

- HS thực hiện thành thạo:
- Kĩ năng giải quyết vấn đề: Giải thích tại sao phải tưới nước cho cây nhiều hơn
khi trời nắng nóng, khô hanh, hay có gió thổi nhiều.
1.3) Thái độ
- Thói quen: Yêu thích bộ môn
- Tính cách: Giáo dục HS tham gia bảo vệ cây
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Xác định phần lớn nước vào cây đi đâu?
- Ý nghĩa của sự thoát hơi ưnớc qua lá
Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá?
3.CHUẨN BỊ
3.1:GV: Tranh phóng to H24.3sgk.
3.2HS: Xem lại bài “ Cấu tạo trong của phiến lá.”
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định và kiểm diện:
4.2/ Kiểm tra miệng:
1/ Hô hấp là gì ? Viết sơ đồ tóm tắt hô hấp ?
Sơ đồ hô hấp:
Chất h.cơ + khí oxi ______> năng lượng + khí cacbonic + hơi nước
2/ Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây?
3/ Sự thoát hơi nước qua lá phụ thuuộc vào những điều kiện bên ngoài nào?
4.3/ Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG 1 : 15 Phút
1. Các thí nghiệm chứng minh phần lớn nước vào cây đi đâu?
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức:
+ Chứng minh phần lớn nước vào cây đi đâu?
• Kĩ năng: Quan sát, so sánh
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
Trang: 107



Kế hoạch bài học môn Sinh học 6
• Phương pháp: Quan sát, so sánh
• Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(3) Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Nội dung bài học
Bước 1: Các thí nghiệm chứng minh phần lớn nước vào 1. Các thí nghiệm
cây đi đâu?
chứng minh phần lớn
Bước 2:
nước vào cây đi đâu?
GV cho HS đọc mục 1 để trả lời câu hỏi :
+ Một số HS đã dự đoán điều gì?
+ Để chứng minh dự đoán đó, họ phải làm gì?
GV: Treo tranh H 24.1 và 24.2/sgk, hướng dẫn HS quan sát.

HS: Quan sát thí nghiệm trên tranh, trình bày cách tiến hành
thí nghiệm
GV: Các bạn thực hiện 2 thí nghiệm trên nhằm mục đích gì?
Giáo viên gợi ý
- Đại diện nhóm nêu tên thí nghiệm đã lựa chọn và phân tích
lí do lựa chọn
 Trong thí nghiệm các bạn sử dụng 2 cây như vậy để làm
đối chứng và làm như vậy sẽ chứng minh được vai trò của lá
trong thí nghiệm
 Thí nghiệm của nhóm Dũng và Tú đã chứng minh được ở
cây có lá có hiện tượng thoát hơi nước, cây không có lá không
có hiện tượng đó. Nhưng thí nghiệm chưa chứng minh được

lượng nước thải ra là do rễ hút lên bởi vì trong hiện tượng hô
hấp cây cũng thải ra hơi nước
 TN của Tuấn và Hải chứng minh được mức nước ở lọ A
(cây có lá) đã bị giảm chứng tỏ rễ của cây có lá đã hút một
lượng nước, cán cân lệch về phía đĩa có lọ B. Chứng tỏ lượng
nước do rễ hút lên đã được thoát ra ngoài qua lá.Mức nước ở
lọ B gần như giữ nguyên chứng tỏ cây không có lá không hút
nước và cũng không có hiện tượng thoát hơi nước qua lákq
nước ở lọ B vẫn giữ nguyên. Do vậy đĩa cân ở lọ B nặng hơn
đĩa cân bên lọ A.
GV: Vậy sự lựa chọn nào là đúng?
Trang: 108

- Phần lớn nước do rễ
hút vào cây đã được thải
ra ngoài bằng sự thoát
hơi nước qua các lỗ khí ở



Kế hoạch bài học môn Sinh học 6
HS: Chỉ có thí nghiệm Tuấn và Hải mới kiểm chứng được dự
đoán ban đầu
+ Từ đó rút ra kết luận gì?
HS trả lời
GV nhận xét bổ sung
- Gọi 1 hs đọc thông.tin cuối mục I và quan sát lại H24.3 để
biết con đường mà nước đã thoát ra ngoài qua lá

HOẠT ĐỘNG 2 : 10 Phút

2. Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá.
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức:
+ Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá
• Kĩ năng: Quan sát
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
• Phương pháp: Quan sát, so sánh
• Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(3) Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1: Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá
Bước 2:
- HS đọc thông tin mục 2 và trả lời câu hỏi:
GV: Sự thoát hơi nước có ý nghĩa gì đối với cây?

HS: Tạo sức hút vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ
Trang: 109

NỘI DUNG BÀI HỌC
2. Ý nghĩa của sự thoát hơi
nước qua lá.
- Giúp cho việc vận chuyển
nước và muối khoáng từ rễ lên

- Giữ cho lá khỏi bị đốt nóng
dươí ánh sáng mặt trời.


Kế hoạch bài học môn Sinh học 6
lên lá làm cho lá mát khỏi bị đốt nóng và giữ cho lá khỏi

bị đốt nóng dưới ánh sáng mặt trời.
GDHS: Tích cực trồng và chăm sóc, bảo vệ cây xanh ở
nhà trường, gia đình và địa phương góp phần tăng bóng
mát, giữ cho không khí trong lành.
HOẠT ĐỘNG 3 : 10 Phút
3. Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá?
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức:
+ Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá?
• Kĩ năng: Hoạt động nhóm nhỏ
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
• Phương pháp: Quan sát, so sánh
• Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(3) Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1: . Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng 3. Những điều kiện bên ngoài
đến sự thoát hơi nước qua lá?
nào ảnh hưởng đến sự thoát
Bước 2:
hơi nước qua lá?

- Các điều kiện bên ngoài ảnh
hưởng đến sự thoát hơi nước
qua lá: ánh sáng, nhiệt độ, gió
và độ ẩm của không khí.

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
1. Vì sao phải tưới nước cho cây?
2. Khi nào lá cây thoát hơi nước nhiều?

3. Sự thoát hơi nước qua lá phụ thuộc những điều kiện
nào?
HS:
1.Cây cần nước trong các hoạt động quang hợp, trao
đổi chất và thoát hơi nước.
2. Những ngày nắng nóng, khô, gió nhiều cần tưới
nước cho cây.
Trang: 110


Kế hoạch bài học môn Sinh học 6
3. Các điều kiện bên ngoài: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,
không khí.
GV: Nếu cây thiếu nước hiện tượng gì xảy ra?
HS: Lá không quang hợp, các hoạt động bị ngừng cây sẽ
chết.
HS: Rút ra kết luận và cần có biện pháp gì trong trồng
trọt( Ta cần phải tưới đủ nước cho cây, nhất là vào thời
kì khô hạn, nắng nóng)
5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
5.1:Tổng kết:
? Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trọng đối với cây?( Giữ cho lá
khỏi bị đốt nóng dươí ánh sáng mặt trời. )
- Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá ?( : ánh
sáng, nhiệt độ, gió và độ ẩm của không khí.
* GV TÓM TẮT NỘI DUNG BÀI BẰNG BĐTD

5.2:Hướng dẫn học tập:
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK, hoàn chỉnh vở bài tập.

- Đọc : “ Em có biết “/82 sgk
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Chuẩn bị : “ Biến dạng của lá ”
+ Mang đến lớp : đoạn xương rồng có gai, củ dong ta, cù riềng, củ hành…
? Có những loại lá biến dạng nào?
6. PHỤ LỤC:

Tiết 28:

BIẾN DẠNG CỦA LÁ
Trang: 111


Kế hoạch bài học môn Sinh học 6
Tuần dạy:14
ND: 24/11/2015
1. MỤC TIÊU
1.1Kiến thức
- HS biết:
- Được đặc điểm hình thái và chức năng của 1 số lá biến dạng.
- Được các dạng lá biến dạng ( thành gai, tua cuốn, lá vảy, lá dự trữ, lá bắt mồi ) theo
chức năng và do môi trường.
- HS hiểu:
+ Được ý nghĩa biến dạng của lá.
1.2) Kỹ năng
- HS thực hiện được:
+ Kĩ năng hợp tác nhóm để sưu tầm mẫu vật và phân tích các mẫu vật
( các loại lá)
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát, so sánh sự khác nhau của các
loại lá biến dạng.

- HS thực hiện thành thạo:
+ Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm khi thực hành.
+ Kĩ năng thuyết trình kết quả thảo luận nhóm.
1.3Thái độ:
- Thói quen: Thực hiện nhóm nhỏ
- Tính cách: Giáo dục ý thức bảo vệ TV
2.NỘI DUNG BÀI HỌC:
- Có nhũng loại lá biến dạng nào?
- Biến dạng của lá có ý nghĩa gì?
3.CHUẨN BỊ
3.1: GV: Tranh một số loại lá biến dạng.
Mẫu vật : Đoạn xương rồng, dong ta củ hành…
3.2:HS: Sưu tầm mẫu theo nhóm.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2/ Kiểm tra miệng:
1/ Phần lớn nước vào cây đã đi đâu?
2/ Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trọng đối với cây?
3/ Hãy kể tên một số loại lá biến dạng?
4.3/ Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG 1 : 20 Phút
1. Có những loại lá biến dạng nào?
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức:
+ Các loại lá biến dạng
• Kĩ năng: Hoạt động nhóm nhỏ
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
• Phương pháp: Quan sát, so sánh
• Phương tiện dạy học: Bảng phụ
Trang: 112



Kế hoạch bài học môn Sinh học 6
(3) Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1: Có những loại lá biến dạng nào?
Bước 2:
GV cho hs quan sát H25.1 H25.7 kết hợp quan sát
mẫu vật đọc t.tin thảo luận nhóm (3/) để trả lời câu hỏi
mụcsgk/83 về từng loại lá biến dạng

NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Có những loại lá biến dạng
nào?
+ Lá biến thành gai: xương
rồng
+ Lá biến thành tua cuốn: đậu
hà lan.
+ Tay móc: Lá cây mây.
+ Lá vảy: củ riềng
+ Lá dự trữ chất hữu cơ
+ Lá bắt mồi: cây bèo đất cây
nắp ấm

HS: Quan sát vật mẫu các loại lá biến dạng cùng với
tranh.
? Đặc điểm và chức năng của lá biến thành gai( Chức
năng làm giảm sự thoát hơi nước)
? Đặc điểm và chức năng của tua cuốn, tay móc ( Chức
năng giúp cây leo lên cao)

? Đặc điểm và chức năng lá vảy? ( Chức năng che chở
bảo vệ cho chồi của của thân rễ)
? Đặc điểm và chức năng của lá dự trữ ( chứa chất dự
trữ cho cây)
? Đặc điểm và chức năng của lá bắt mồi.
( chức năng bắt và tiêu hóa ruồi, sâu bọ )
GV yêu cầu HS đọc mục:” Em có biết” để biết thêm
một số loại lá biến dạng khác ( lá của cây hạt bí )
HOẠT ĐỘNG 2 : 15 Phút

2. Biến dạng của lá có ý nghĩa gì?
(1) Mục tiêu:
• Kiến thức:
+ Ý nghĩa của lá biến dạng
• Kĩ năng: Vấn đáp
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
• Phương pháp: Quan sát, so sánh
• Phương tiện dạy học: Bảng phụ
Trang: 113


×