TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
ĐỀ CƯƠNG
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU DU LỊCH
TÂY SƠN TẠI HUYỆN LONG ĐIỀN, TỈNH BÀ
RỊA VŨNG TÀU
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG
VICENCO 6
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: TẬP THỂ SINH VIÊN NHÓM 4, LỚP ĐH2QM4
HÀ NỘI, 4 – 2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
ĐỀ CƯƠNG
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU DU LỊCH TÂY SƠN
TẠI XÃ PHƯỚC TỈNH, HUYỆN LONG ĐIỀN, TỈNH BÀ
RỊA VŨNG TÀU
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG
VICENCO 6
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: TẬP THỂ SINH VIÊN NHÓM 4, LỚP ĐH2QM4
1.
2.
3.
4.
5.
Nguyễn Thế Hữu
Trần Hoàng Nam
Nguyễn Ý Nhi
Nguyễn Thị Diệu Thúy
Nguyễn Duy Tùng
HÀ NỘI, 4 – 2015
2
MỞ ĐẦU
Nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển du lịch của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu nói chung
và huyện Long Điền nói riêng, nhiều quy hoạch chi tiết các khu du lịch đã hình thành,
trong đó có đề án quy hoạch chi tiết 1/2000 khu du lịch và dân cư ven biển Phước Tỉnh
- tạo điều kiện khai thác hiệu quả quỹ đất, thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước
đến với khu vực còn hoang sơ này. Khu du lịch Tây Sơn nằm trong phạm vi quy hoạch
của đề án đó. Được sự chấp thuận của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, Công ty TNHH
Sản xuất – Thương mại Tây Sơn đã lập dự án đầu tư xây dựng Khu du lịch Tây Sơn
thuộc địa bàn xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Đây là dự án
đầu tư khu resort đạt tiêu chuẩn 4 sao với đầy đủ các phân khu chức năng nhằm đáp
ứng nhu cầu nghỉ dưỡng và tắm biển của khách du lịch trong nước và quốc tế.
Tuy nhiên, đến đầu tháng 4 năm 2015, UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ra quyết
định cho thu hồi dự án với lý do chủ đầu tư là Công ty TNHH Tây Sơn không giải
quyết được vấn đề đền bù, giải phóng mặt bằng, để kéo dài. Ngày 19 tháng 4 năm
2015, UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ra quyết định chuyển dự án Khu du lịch Tây Sơn
giao cho Công ty TNHH thương mại xây dựng VICENCO 6 làm chủ đầu tư mới. Mọi
hạng mục công trình, các khu chức năng vẫn được giữ nguyên theo thiết kế ban đầu.
Khu du lịch Tây Sơn là khu du lịch lưu trú, thuộc loại dự án mới, với đầy đủ
các hạng mục công trình của khu du lịch 4 sao, với diện tích 6,5ha cùng khách sạn trên
50 phòng, chiếu theo quy định tại Điều 18 Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13
ngày 24 tháng 6 năm 2014 của nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thì dự án
phải lập Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường trình cơ quan chức năng thẩm định.
Chính vì vậy Công ty TNHH thương mại cổ phần VICENCO 6 đã phối hợp với Tập
thể sinh viên nhóm 4 lớp ĐH2QM4, trường Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội
lập báo cáo ĐTM cho dự án Khu du lịch Tây Sơn (sau đây gọi là dự án Tây Sơn) tại xã
Phước Tỉnh, huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu để trình Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thẩm định và phê duyệt (áp dụng cho các dự án xây
dựng cơ sở lưu trú du lịch từ 50 phòng trở lên được quy định tại Phụ lục II Nghị định
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính Phủ quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường.
•
Tổ chức thực hiện ĐTM
Ngày 5/4/2015, UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đã có quyết định số 1376/QĐUBND cho phép lập dự án Đầu tư xây dựng Khu du lịch Tây Sơn tại xã Phước Tỉnh,
Long Điền, Bà Rịa Vũng Tàu
Tên dự án: “Đầu tư xây dựng khu du lịch Tây Sơn tại xã Phước Tỉnh, Long
Điền, Bà Rịa Vũng Tàu”.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH thương mại xây dựng VICENCO 6
3
Cơ quan tư vấn lập báo cáo: Tập thể sinh viên Nhóm 4 – lớp ĐH2QM4, Khoa
Môi trường, trường ĐH TNMT Hà Nội
Họ và tên
Cơ quan
Th.S Nguyễn Khắc Thành (cố vấn)
Khoa Môi trường, Trường ĐHTNMTHN
Nguyễn Duy Tùng (chủ nhiệm)
Lớp ĐH2QM4, Trường ĐHTNMTHN
Nguyễn Thế Hữu
Lớp ĐH2QM4, Trường ĐHTNMTHN
Trần Hoàng Nam
Lớp ĐH2QM4, Trường ĐHTNMTHN
Nguyễn Thị Diệu Thúy
Lớp ĐH2QM4, Trường ĐHTNMTHN
Nguyễn Ý Nhi
Lớp ĐH2QM4, Trường ĐHTNMTHN
Mô tả dự án
- Chức năng: là khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp, kết hợp vui chơi, giải trí.
- Quy mô dự án: Toàn bộ dự án bao gồm 03 khối chính: khối quản lý dịch vụ,
khu nhà nghỉ và khu giải trí.
+ Diện tích đất dự án
65.372m2
+ Mật độ xây dựng
16,5%
+ Tổng diện tích đất xây dựng công trình
10.396m2
+ Khu quản lý dịch vụ
1.400m2
+ Khu nhà nghỉ
7.676 m2
+ Khu giải trí
1.320 m2
+ Tổng diện tích đất cây xanh, mặt nước công cộng
45.783 m2
+ Tổng diện tích đất giao thông, bãi đậu xe kỹ thuật
9.193 m2
• Căn cứ pháp lý
- Luật Bảo vệ môi trường 2014 số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014:
Mục 3 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (từ điều 18 đến điều 28).
- Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 Quy định chi tiết
một số điều của nghị định 29/2011/NĐ-CP.
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 Quy định về quy hoạch
bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường, kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Nghị định 19 /2015/NĐ-CP Quy Định Chi Tiết Thi Hành Một Số Điều Của
Luật Bảo Vệ MT.
- Luật đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số
điều của luật đất đai (Có hiệu lực từ 01/07/2014), Thông tư 25/2014/TTBTNMT về bản đồ địa chính (Có hiệu lực từ 05/07/2014; Thông tư
23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Có hiệu lực từ 05/07/2014).
- Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất (Có hiệu lực từ 01/07/2014);
Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất (Có hiệu lực từ 01/07/2014).
- Luật Tài nguyên nước năm 2013.
•
4
Thông tư số 57/2010/TT-BTC ngày 16/4/2010 của Bộ Tài chính quy định việc
lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
- Quyết định số 1216/2012/QĐ-TTg ngày 05/09/2012 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt chiến lược bảo vệ Môi trường Quốc gia đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030.
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 và Quyết định số
04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
Trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/09/2006. Ban hành quy định về tổ
chức và hoạt động của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường chiến lược và báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Quyết định số 106/QĐ-BTNMT ngày 29/01/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành.
• Văn bản liên quan đến dự án:
- Chiến lược BVMT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2015.
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm
2010.
- Định hướng phát triển ngành du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu từ năm 2001 đến
2010.
- Căn cứ quy hoạch chung điều chỉnh đô thị Long Điền giai đoạn 2006-2020 và
quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/2.000 Khu dân cư và du lịch hành lang ven biển Phước
Hưng- Phước Tỉnh, huyện Long Điền đã được thông qua.
- Biên bản bàn giao mốc ranh giới ngày 07 tháng 11 năm 2006.
- Quyết định số 1941 /QĐ-UBND ngày 29 tháng 05 năm 2007 Uỷ Ban Nhân Dân
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu du
lịch Tây Sơn, xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Phiếu tham vấn cộng đồng về bảo vệ môi trường của dự án do UBND và Ủy
ban MTTQ xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu xác
nhận.
- Quyết định 650/UBND ngày 2 tháng 4 năm 2015, quyết định về việc thu hồi
hủy bỏ quyết định 1211/QĐ/UBND ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
- Quyết định số 1376/QĐ-UBND cho phép lập dự án Đầu tư xây dựng Khu du
lịch Tây Sơn tại xã Phước Tỉnh, Long Điền, Bà Rịa Vũng Tàu và bổ nhiệm
Công ty TNHH VICENCO 6 làm chủ đầu tư mới của dự án.
• Tiêu chuẩn môi trường
- QCVN 14: 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
-
5
-
QCVN 08: 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt.
QCVN 09: 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
ngầm;
QCVN 05: 2013/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh.
QCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ăn
uống.
QCVN 02:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh
hoạt.
Ban quản lý dự án khu du lịch Tây Sơn chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
chương trình giám sát môi trường trong quá trình xây dựng và hoạt động khu du
lịch. Các số liệu giám sát thường xuyên được cập nhật, đánh giá và ghi nhận kết
quả, nếu có phát sinh tác động tiêu cực, gây ô nhiễm, Ban quản lý dự án sẽ điều
chỉnh hoạt động, giảm mức độ khai thác tài nguyên và áp dụng biện pháp xử lý
ô nhiễm hiệu quả.
NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG
I.
ST
T
I
KẾ HOẠCH KHẢO SÁT MÔI TRƯỜNG CƠ SỞ
Đặc điểm môi trường tự nhiên, kinh
tế xã hội
Điều kiện tự nhiên
6
Thông số
Phương pháp đo
1
Vị trí địa lý
2
Điều kiện khí hậu, thủy hải văn
3
Điều kiện địa chất, địa hình, địa mạo
II
Hiện trạng Môi trường địa phương
1
2
Tọa độ, ranh giới
Thực địa kết hợp
thu thập tài liệu
Nhiệt độ, áp suất, Điều tra khảo sát
lượng mưa, độ ẩm
và đo đạc bằng
trung bình, cường
các dụng cụ khí
độ bức xạ, chế độ
tượng thủy văn,
thủy văn, hải văn, kết hợp tham khảo
gió, triều cường,
tài liệu, Phương
độ mặn của biển
pháp GIS
Chất lượng môi trường nước mặt
Chất lượng môi trường nước dưới đất
Độ dốc, các loại
đất đá, chất lượng
lớp thổ nhưỡng,
đất ven biển
Điều tra khảo sát
thực địa bằng máy
móc, phương
pháp GIS, kết hợp
tài liệu tham khảo
-Sẽ tiến hành
phân tích đo đạc 8
chỉ tiêu bao gồm:
pH, DO, BOD5,
SS, NH4+, dầu
mỡ, Coliform,
Tổng Fe
-Lấy mẫu và phân
tích theo QCVN
08/2008-BTNMT
quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về
quan trắc chất
lượng nước mặt.
-Vị trí lấy mẫu: 4
điểm (dự kiến)
-Thu thập tài liệu
có liên quan.
Đo đạc 8 chỉ tiêu
như: pH, độ màu,
độ cứng, TS,
Florua, Clorua,
Tổng Fe, tổng
colifom
Lấy mẫu và phân
tích theo QCVN
09: 2008/BTNMT
Kết hợp nghiên
cứu tài liệu
-Vị trí lấy mẫu: 3
điểm (dự kiến)
3
Chất lượng môi trường không khí
xung quanh
-Đo đạc 5 chỉ tiêu
bao gồm: Bụi
TSP, NO2, SO2,
CO, bụi PM10
-Vị trí lấy mẫu: 5
điểm (dự kiến)
7
Đo 5 chỉ tiêu: CO,
SO2, NO2 và bụi
lơ lửng với tần
suất đo là 1
lần/giờ, thời gian
đo từ 6h đến 22h,
đo liên tục trong
16 tiếng. Tuân
theo Quy chuẩn
của Bộ TNMT
(QCVN05:
2013/BTNMT) và
các hướng dẫn
tương ứng của
ISO, SEV, WMO,
đo mẫu trong
ngày tính theo
nồng độ trung
bình 1 giờ (5
ốp/ngày, 2 giờ/1
ốp, từ 6h-22h) 5
vị trí.
4
Hiện trạng tài nguyên sinh học
Số loài động thực
vật, diện tích
thảm thực vật,
loài quý hiếm cần
bảo tồn, hệ động
thực vật ven biển
Tham khảo tài
liệu kết hợp điều
tra tại thực địa
5
Chất lượng đất
Tiến hành phân
tích 5 chỉ tiêu với
tổng phốt pho,
tổng Nitơ, hàm
lượng chất hữu cơ
và độ pH, độ mặn
trong đất
Lấy mẫu đến độ
sâu 0,25 cm tính
từ bề mặt.
6
Độ ồn, rung
LAeq, LAmax và
LA50, rung
Đo mẫu trong
ngày tính theo
nồng độ trung
bình 1 giờ (5
ốp/ngày * 5 vị trí)
III
Điều kiện kinh tế xã hội
1
Đơn vị hành chính
Số xã
Tham chiếu tài
liệu
2
Điều kiện dân cư
Dân số, mật độ
dân số, tỷ lệ Nam,
Nữ
Điều tra thực địa
kết hợp tham
chiếu tài liệu
3
Hiện trạng sử dụng đất
Diện tích đất sử
dụng, cơ cấu diện
tích đất sử dụng
trong từng ngành
nghề, lĩnh vực
Điều tra khảo sát
tại thực địa kết
hợp nghiên cứu
tài liệu
4
4.1
Hoạt động sản xuất Nông lâm ngư nghiệp
Nông nghiệp
Số lượng, giống
loài và diện tích
chăn nuôi, trồng
8
Khảo sát thực địa,
trọt nông nghiệp
4.2
5
5.1
Lâm nghiệp và thủy sản
Diện tích rừng,
diện tích nuôi
trồng thủy sản,
tình hình hoạt
động đánh bắt
thủy sản
phỏng vấn, lập
phiếu điều tra, thu
thập số liệu, phân
tích bản đồ nông
lâm nghiệp
Hiện trạng vấn đề Y tế, giáo dục và văn hóa
Giáo dục
-Số học sinh, sinh
viên trên địa bàn;
-Số trường học ở
mỗi cấp học;
Khảo sát thực địa,
phỏng vấn, lập
-Trình độ văn hóa phiếu điều tra, thu
các xã liên quan thập số liệu, tổ
-Số trạm y tế các chức tham vấn lấy
kiến cộng đồng.
cấp
-Số giáo viên;
5.2
Y tế
5.3
Văn hóa, mức sống
-Nhà văn hóa các
cấp
-Thu nhập bình
quân
6
Giao thông dịch vụ
Số lượng các
Khảo sát thực địa,
tuyến đường
phỏng vấn, lập
chính (liệt kê rõ phiếu điều tra, thu
tỉnh lộ, quốc lộ),
thập số liệu, tổ
ranh giới các
chức tham vấn lấy
tuyến đường, các
kiến cộng đồng.
hộ kinh doanh
viễn thông, bưu
điện, số lượng các
cơ sở ngân hàng
II.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
ST
T
Nội dung công việc
Người thực hiện
Thời gian hoàn
thành
1
Lập đề cương báo cáo
Nguyễn Duy Tùng
2 ngày
2
Trình bày và báo cáo trước hội
đồng thẩm định
Nguyễn Duy Tùng
1 ngày
3
Điều tra, thu thập số liệu điều kiện
tự nhiên địa phương (đât đai, thổ
Nguyễn Ý Nhi,
Nguyễn Thị Diệu
2 ngày
9
4
5
nhưỡng, khí hậu)
Thúy
Điều tra, thu thập số liệu về điều
kiện kinh tế xã hội địa phương, lập
bảng hỏi phỏng vấn cộng đồng
Trần Hoàng Nam,
Nguyễn Thế Hữu
2 ngày
Chỉ tiêu không
khí, tiếng ồn
Nguyễn Thị Diệu
Thúy, Nguyễn Thế
Hữu
1 ngày
Chỉ tiêu nước mặt
và ven biển, nước
ngầm
Nguyễn Ý Nhi, Trần
Hoàng Nam
1 ngày
Chỉ tiêu nước
dưới đất
Nguyễn Duy Tùng,
Trần Hoàng Nam
1 ngày
Quan trắc và
phân tích môi
trường
6
Thu thập số liệu, điều tra thực địa
tình hình đa dạng sinh học và tài
nguyên sinh vật của địa phương
Nguyễn Thế Hữu,
Nguyễn Ý Nhi
2 ngày
7
Tham vấn cộng đồng, lấy ý kiến
người dân về dự án
Nguyễn Duy Tùng,
Nguyễn Thị Diệu
Thúy
2 ngày
Mô tả dự án,
phương pháp thực
hiện và căn cứ
pháp lý, kỹ thuật
Nguyễn Thế Hữu
1 ngày
Điều kiện tự nhiên
kinh tế xã hội của
dự án
Nguyễn Ý Nhi
1 ngày
Nguồn gây tác
động, Đối tượng
chịu tác động,
Đánh giá tác động
môi trường; tham
vấn cộng đồng
Nguyễn Thị Diệu
Thúy
1
Biện pháp giảm
thiểu, chương
trình giám sát môi
trường
Trần Hoàng Nam
1
Tổng hợp báo cáo
Nguyễn Duy Tùng
1
8
Tổng hợp viết
báo cáo
9
Trình bày trước hội đồng thẩm
định
Nguyễn Duy Tùng
1
10
Chỉnh sửa báo cáo theo góp ý của
hội đồng thẩm định
Nguyễn Duy Tùng
1
10
Thời gian dự kiến
III.
26/5 – 14/6/2015
DỰ TOÁN KINH PHÍ
Dự toán được lập trên cơ sở các văn bản
- TTLT 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT về hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp
môi trường.
- TT 97/2010/ TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội
nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
- Thông tư số 18/2014/TT-BTNMT Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động
quan trắc môi trường không khí xung quanh, nước mặt lục địa, đất, nước dưới đất,
nước mưa a xít, nước biển, khí thải công nghiệp và phóng xạ.
- QĐ 66/2009/QĐ UBND về việc thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế.
- TT 111/2013/TT-BTC về hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và
- Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá
nhân
DỰ TOÁN KINH PHÍ DTM
TT
Khoản chi
I
1
Lập đề cương
Xây dựng đề cương
chi tiết
II
Thu thập số liệu về
điều kiện tự nhiên,
kinh tế- xã hội và
tài nguyên sinh vật
khu vực dự án
Thu thập số liệu về
điều kiện tự
nhiên ,kinh tế-xã
hội khu vực dự án
1
ĐVT
Sô
lượng
Đề cương
1
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
1.000.000
1.000.000
1.000.000
10.900.000
8.900.000
11
Cơ sở ph
lý
TT
45/2010/T
T BTC
BTNMT
1.1
1.2
1.3
1.4
2
III
1
1.1
Thu thập tư liệu chi
tiết về : hành chính,
địa hình, hiện trạng
sử dụng đất…
Thu thập tư liệu
kinh tế: thực trạng
phát triển kinh tế,
ngành nghề kinh
tế…
Thu thập tư liệu về
xã hội : dân cư, lao
động, y tế, văn
hóa…
Thu thập số liệu khí
tượng, thủy văn qua
các năm của khu
vực dự án : nhiệt độ,
hướng gió, độ ẩm,
lượng mưa, mực
nước, lưu lượng
nước
Thu thập số liệu về
tài nguyên sinh vật
khu vực dự án
Khảo sát thực địa,
thu thập, lấy mẫu,
phân tích, tổng
hợp số liệu
Công tác đi lại
Chi phí tàu xe ( 5
người x 3 ngày)
Công
20
200.000
4.000.000
Công
10
200.000
2.000.000
Công
10
200.000
2.000.000
Công
6
150.000
900.000
Công
10
200.000
2.000.000
Chi thực
81.273.955
Chuyến
15
50.000
10.000.000
750.000
Chi thực
1.2
Phụ cấp lưu trú(5
người x 3 ngày)
Ngày
15
150.000
2.250.000
TT
97/2010/T
BTC
1.3
Thuê phòng nghỉ ( 5
người x3 ngày)
Ngày
15
200.000
3.000.000
2
Khảo sát hiện
trạng môi trường
nước mặt
Khảo sát hiện
trạng môi trường
nước ngầm
Khảo sát hiện
trạng môi trường
Mẫu
96
26.746.000
TT
97/2010/T
BTC
TT 18/20
TTBTNM
Mẫu
72
22.423.000
3
4
21.310.000
12
TT 18/20
TTBTNM
4.1
1)
2)
3)
4.2
1)
2)
3)
4)
5)
6)
5
IV
V
1
2
3
4
5
6
VI
1
không khí
Đo các yếu tố vi khí
hậu
Nhiệt độ
Độ ẩm
Tốc độ gió và
hướng gió
Lấy mẫu, phân tích
mẫu (5 ngày)
Bụi tổng TSP
PM10
CO
NO2
SO2
Công lấy mẫu
Khảo sát hiện
trạng độ rung
Mô tả dự án
Đánh giá hiện
trạng các thành
phần môi trường,
điều kiện tự nhiên
và kinh tế xã hội
khu vực dự án
Điều kiện tự nhiên
và môi trường
Đánh giá hiện trạng
môi trường không
khí
Đánh giá hiện trạng
môi trường nước
mặt, nước ngầm
Đánh giá hiện trạng
môi trường đất
Đánh giá hiện trạng
tài nguyên sinh học
Điều kiện kinh tếxã hội
Đánh giá các tác
động môi trường
Đánh giá tác động
trong giai đoạn
chuẩn bị
1.943.000
Mẫu
Mẫu
Mẫu
15
15
15
45.025
41.142
43.375
675.375
617.130
650.625
19.367.000
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Mẫu
Công
Mẫu
15
15
15
15
15
15
15
49.259
49.259
78.629
212.851
234.794
150.000
52.997
738.885
738.885
1.179.435
3.192.765
3.521.910
2.250.000
794.955
Chuyên đề
1
7.000.000
7.000.000
TT 18/20
TTBTNM
TT 18/20
TTBTNM
TT
45/2010/T
T BTC
BTNMT
42.000.000
Chuyên đề
1
7.000.000
7.000.000
Chuyên đề
1
7.000.000
7.000.000
Chuyên đề
1
7.000.000
7.000.000
Chuyên đề
1
7.000.000
7.000.000
Chuyên đề
1
7.000.000
7.000.000
Chuyên đề
1
7.000.000
7.000.000
21.000.000
7.000.000
13
TT
45/2010/T
T BTC
BTNMT
2
3.
VII
1
2
3
VII
I
Nguồn gây tác động
đến môi trường
không khí
Chuyên đề
Đánh giá mức độ ô
nhiễm không khí
Đánh giá tác động
trong giai đoạn xây
dựng
Nguồn gây tác động Chuyên đề
đến môi trường
không khí
Đánh giá mức độ ô
nhiễm không khí
Đánh giá tác động
trong giai đoạn vận
hành
Nguồn gây tác động Chuyên đề
đến môi trường
không khí
Đánh giá mức độ ô
nhiễm không khí
Biện pháp giảm
thiểu tác động xấu,
phòng ngừa và ứng
phó sự cố môi
trường
Biện pháp giảm
Chuyên đề
thiểu trong giai đoạn
chuẩn bị
Biện pháp giảm
Chuyên đề
thiểu trong giai đoạn
xây dựng
Biện pháp giảm
Chuyên đề
thiểu trong giai đoạn
vận hành
Chương trình
Chuyên đề
quản lý và giám sát
môi trường
IX
Tập hợp chuyên
đề, viết báo cáo
tổng kết
X
Thẩm đinh,báo cáo
DTM
In ấn, photo, đóng
bìa hoàn thiện báo
1
1
7.000.000
7.000.000
TT
45/2010/T
T BTC
BTNMT
7.000.000
1
7.000.000
7.000.000
TT
45/2010/T
T BTC
BTNMT
7.000.000
1
7.000.000
7.000.000
TT
45/2010/T
T BTC
BTNMT
21.000.000
Chuyên đề
1
7.000.000
7.000.000
1
7.000.000
7.000.000
1
7.000.000
7.000.000
1
7.000.000
7.000.000
1
12.000.000
12.000.000
TT
45/2010/T
T BTC
BTNMT
TT
45/2010/T
T BTC
BTNMT
TT
45/2010/T
T BTC
BTNMT
3.300.000
Bộ
10
14
80.000
800.000
Chi thực
2
cáo.
DỰPhí
KIẾN
THUẾ TNCN
thẩmTIỀN
định CÔNG CÁC
Phí THÀNH
1 VIÊN KÈM
2.500.000
2.500.000
STT
Thu nhập
ĐVT
XI
Hội đồng thẩm
1 định báo
Lậpcáo
đề cương
Chuyên đề
đánh
giá
2
Thu thập số liệu, tài
Công
1
Chủ tịch Hội đồng
Người
1
liệu
Số lượng
Công
2 3 Uỷ viên,
thưlấy
ký mẫu
hội
Người Công 4
đồngtả dự án
4
Mô
Chuyên đề
3
Uỷ viên phản biện
Người
3
5
Đánh giá hiện trạng
Chuyên đề
4
Đại biểu được mời
Người
7
các thành phần môi
tham dự
trường, điều kiện tự
nhiên và kinh tế xã hội
XII
Tổng
khu vực dự án
(IX + …..XI)
6
Đánh giá tác động môi
Chuyên đề
XII
Quản lý phí
trường
I
Biện
pháp
giảm thiểu,
Chuyên đề
XIV7
Thuế
VAT
phòng ngừa, ứng phó
8
Chương
trình quản lý,
Chuyên đề
Tổng cộng
giám sát, tham vấn
cộng đồng
9
Tổng hợp, viết báo cáo
Chuyên đề
Tổng cộng
Giai
đoạ
n
Giai
đoạn
tiền
46
300.000
10.900.000
300.000
51
200.000
1
400.000
6
70.000
7.650.000
800.000
7.000.000
1.200.000
42.000.000
490.000
TT
45/2010/T
T BTC
BTNMT
209.290.000
3
5%.XII
21.000.000
10.464.500
3
21.000.000
5%.(XII+XIII)
10.987.725
1
1
Thuế TNCN (10%)
IV.
1
Thành tiền
( 2.790.000
đồng)
1.000.000
QĐ
66/2009/Q
UBND
TT 26/20
TTBTC
TT 26/20
TTBTC
7.000.000
230.742.225
12.000.000
129.550.000
2.591.000
KHUNG PHÂN TÍCH LOGIC ĐTM
ST
T
Hoạt động
Nguồn gây tác động
Môi trường bị
tác động
Có liên
quan chất
thải
Không
liên quan
chất thải
Môi trường không
khí
Phương
pháp đánh
giá
1
Khảo sát thi
công
Ko
Ko
Ít bị tác động
Ko
2
Hoạch định kế
hoạch giải
Ko
-Di dân, tái
định cư
Ít bị tác động
Ko
15
xây
dựng
và
xây
dựng
phóng mặt
bằng, đền bù
3
- Đền bù
San lấp mặt
- Hoạt
bằng, gia cố nền động của
các máy
móc sản
sinh các
loại khí
thải: CO,
SO2,
NO2, bụi
từ việc san
lấp, đào
bới, đập
vật liệu
xây dựng
-Tiếng ồn
-Độ rung
-CTR xây
dựng
Các hoạt động này
sinh ra bụi và thải
khói bởi việc vận
chuyển đất cát, cây
cối đến đúng nơi
quy định, hoạt
động của các máy
móc như máy cưa,
các xe tải… gây ô
nhiễm không khí
-Bụi: Phương
pháp lấy mẫu
- CO, SO2,
NO2 và bụi lơ
lửng với tần
suất đo là 1
lần/giờ, thời
gian đo từ 6h
đến 22h, đo
liên tục trong
16 tiếng. Tuân
theo Quy
chuẩn của Bộ
TNMT
(QCVN05:
2013/BTNMT)
và các hướng
dẫn tương ứng
của ISO, SEV,
WMO, đo mẫu
trong ngày tính
theo nồng độ
trung bình 1
giờ (5 ốp/ngày,
2 giờ/1 ốp, từ
6h-22h).
-NO2: Phương
pháp Griss Salt
man
-SO2: phương
pháp phổ hồng
ngoại
-CO: Phương
pháp sắc ký
4
Xây dựng nền,
nhà ở, hệ thống
giao thông, các
hạng mục công
trình của dự án
-Xe tải
vận
chuyển
VLXD,
đất, cát,
đá,… sản
sinh ra các
16
-Tiếng ồn
-Độ rung
-Sạt lở
-Áp dụng mô
Xe tải vận chuyển hình Gauss
VLXD, đất, cát, đá, tính toán phát
thải (chịu tác
…
động của điều
Quá trình thi công kiện khí tượng)
có gia nhiệt: cắt,
hàn, đốt nóng chảy -Tính toán phát
khí CO,
SO2, NOx,
bụi, VOCs
gây ô nhiễm không
khí
-Các loại
bụi: đất
đá, xi
măng, cát,
khói thải
thải của khu
khách sạn, khu
ẩm thực, nhà
hàng bằng
công thức của
WHO (1983)
-Tính toán phát
thải khí bụi của
xe vận chuyển
nguyên liệu
xây dựng trong
giai đoạn xây
dựng bằng
công thức của
WHO.
-CTR xây
dựng
-Nước thải
-Điều tra, thu
thập, thống kê
số liệu, nghiên
cứu tài liệu
5
Vận chuyển
nguyên vật liệu,
thiết bị phục vụ
dự án.
-Các loại
bụi: đất
đá, xi
măng, cát
phát sinh
do các xe
di chuyển
đồng thời
không có
sự che
chắn hợp
lý làm rơi
vãi.
-Các khí:
CO, SO2,
NOx từ
khói thải
trong các
phương
tiện vận
chuyển.
-CTR xây
dựng
17
-Tiếng ồn
-Độ rung
Xe tải vận chuyển
vật liệu XD, đất,
cát, đá,… gây ô
nhiễm môi trường
-Phương pháp
ma trận môi
trường
6
Sinh hoạt của
công nhân
-Các hoạt -Tệ nạn xã
Sinh hoạt của 60
động di
hội
công nhân trên
chuyển đi -Vệ sinh an công trường từ hoạt
lại bằng
động vệ sinh cá
toàn thực
phương
nhân, nấu nướng
phẩm
tiện giao
gây mùi
thông,sinh
khí thải
như: CO,
SO2
- Hoạt
động vệ
sinh , nấu
nướng gây
mùi hôi,
NH3
-CTR sinh
hoạt
-Nước
thải
1
Hoạt động nấu
nướng của nhà
hàng, khách sạn
.-Các khí Có thể gây
thải sinh mất vệ sinh
ra từ các
an toàn
phòng
thực phẩm
bếp,
phòng ăn
của khách
sạn, nhà
hàng: Gas,
mùi thức
ăn
-CTR
-Nước
thải
18
Phát sinh mùi do
quá trình nấu
nướng
Giai
đoạn
vận
hành
sử
dụng
khu
du
lịch
2
Hoạt động giao
thông của du
khách
Các khí
thải sinh
ra từ
phương
tiện giao
thông:
bụi, CO,
SO2,
NOx,
VOCs
Tai nạn giao
thông
Xe tham gia giao
thông trong khu
vực dự án phát sinh
khí thải (bụi, CO,
SO2, NOx, VOCs)
và tiếng ồn cũng
như tai nạn giao
thông.
3
Sinh hoạt của
nhân viên, quản
lý trung tâm,
nhà hàng, khách
sạn, khu TDTT
-Các khí
thải sinh
ra từ các
phương
tiện đi
lại: CO,
NOx
Tệ nạn xã
hội
Hoạt động hàng
ngày của công
nhân, nhân viên
phát sinh khí thải
(nấu ăn, hút
thuốc…)
-NH3 và
mùi hôi
sinh ra
từ hoạt
động vệ
sinh cá
nhân, ăn
uống của
19
nhân
viên
-Nước
thải
-CTR
4
Hoạt động của
Các khí
hệ thống xử lý
thải:
nước thải, chất CH4, khí
thải rắn, khí thải
gas
5
Hoạt động của
Khí thải Tốn kém chi
hệ thống nấu
từ hoạt
phí năng
nướng, máy
động vận
lượng
phát điện dự
hành các
phòng, hệ thống máy móc
máy điều hòa
động cơ
nhiệt độ
dầu: CO,
NOx
20
Sạt lún đất
Gây ô nhiễm môi
trường nếu hệ
thống khống chế ô
nhiễm không hiệu
quả phát sinh các
chất khí phân hủy
kỵ khí.
-Phát sinh khí thải,
tiếng ồn từ máy
phát điện khi hoạt
động.
- Phát sinh nhiệt
thừa từ hoạt động
nấu nướng và máy
điều hòa nhiệt độ.
21