Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Một số ý tưởng về việc phát triển và đào tạo nguồn nhân lực cho các tổ chức tư vấn và ban quản lý dự án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.75 KB, 16 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nõng cao qun lý cht lng cỏc d ỏn xõy dng Vit Nam.
1.2. a im thc hin: Trờn phm vi ton quc trong ú tp trung ch
yu vo khu vc cú nhiu cỏc cụng trỡnh xõy dng m cỏc Ban qun lý d ỏn

OBO
OK S
.CO
M

ang qun lý cỏc cụng trỡnh xõy dng trờn, c th l cỏc khu cụng nghip, khu
ụ th v cỏc d ỏn ln v.v...

1.3. ỏn thuc lnh vc xõy dng

1.4. C quan iu hnh d ỏn: B Xõy dng

1.5. Ch ỏn: V Qun lý cht lng - B Xõy dng
1.6. Tng giỏ tr ỏn d kin: 500.000 USD M
Trong ú:

- Vn ODA: 500.000 USD M

- Vn i ng: 100.000.000 VN

1.7. Phõn loi ỏn ODA (d ỏn ODA khụng hon li)
1.8. Thi gian thc hin v kt thỳc d ỏn: 18 thỏng
Bt u t quý I/2008.

2. Lý do xõy dng ỏn:


2.1. xut:

- Cỏc s c v cht lng cụng trỡnh do sai sút trong qun lý c v khõu
thit k v thi cụng trong nhng nm gn õy xy ra mt s hng mc cụng
trỡnh ln trong nc ngy cng ra tng gõy nờn s chỳ ý v lo lng i vi nhõn
dõn c nc núi chung v ngnh xõy dng núi riờng. c bit l cỏc ban qun lý
d ỏn, cỏc t chc t vn thớờt k cn cú s qun lý cht lng cụng trỡnh mt
cỏch cht ch hn bao gi ht.

KIL

Cnh tranh l c trng ca c ch th trng. Cỏc Tng cụng ty v cỏc
cụng ty xõy dng cnh tranh khụng ch trong nc m cũn cnh tranh vi c
nc ngoi trong vic m bo cht lng thi cụng xõy dng cụng trỡnh nht l
trong iu kin phỏt trin hin nay ca nc ta. Theo Ngh quyt i hi ln th
IX ca ng. Chỳng ta cn hon thin nn kinh t th trng i ụi vi thc hin
CNH - HH t nc, do ú riờng v mt xõy dng phi ỏp ng c s tng
trng ca nn kinh t quc dõn, nh nc ó v ang u t mt t trng vn
xõy dng rt ln c bit l thi k CNH - HH. Trc mt chỳng ta phi tng
1



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
cường xây dựng nhiều cơ sở hạ tầng ở thành thị và nơng thơn, các khu cơng
nghiệp, các hệ thống giao thơng trong nước và xun quốc gia, nhiều cơng trình
thủy lợi và nhiều hệ thống cấp thốt nước, xử lý nước thải, bảo vệ mơi trường,

KIL
OBO

OKS
.CO
M

xây dựng các đơ thị, sân bay, bến cảng v.v... Muốn đạt hiệu quả tốt trong các dự
án đầu tư xây dựng (bao gồm cả những dự án có vốn đầu tư nước ngồi) thì phải
thường xun nâng cao chất lượng cơng tác quản lý xây dựng bắt đầu từ khâu
lập quy hoạch, chuẩn bị mặt bằng xây dựng, đền bù di dân, khảo sát thiê kế, thi
cơng xây dựng và đưa các dự án vào sử dụng, khai thác. Điều đó đã được Chính
phủ khẳng định trong các Nghị định số 08/2005/NĐ - CP ngày 07/2/2005 về quy
hoạch xây dựng; Nghị định số 16/2005/NĐ - CP ngày 07/2/2005 về quản lý dự
án đầu tư xây dựng cơng trình. Nghị định số 209/2004/NĐ - CP ngày
16/12/2004 về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ số 39/2005/QĐ - TTg ngày 28/2/2005 về việc hướng dẫn thi
hành điều 121 của Luật Xây dựng (Luật xây dựng số 16/2003/QH1)v.v... cũng
như nhiều văn bản liên quan khác của nhà nước.

Các tổ chức quản lý dự án (Ban QLDA) chỉ được thành lập khi được giao
nhiệm vụ là chủ dự án các cơng trình xây dựng cho đến khi cơng trình xây dựng
hồn thành đưa vào sử dụng, sau đó Ban quản lý dự án hết nhiệm vụ và tự giải
thể. Đội ngũ cán bộ của ban quản lý dự án phần lớn chưa thật sự có nhiều kinh
nghiệm quản lý, khơng chun sâu và còn nhiều sơ hở với loại hình cơng việc
quản lý xây dựng như: các thủ tục về XDCB (xin cấp đất, đền bù giải phóng mặt
bằng, KSTK, tổ chức đấu thầu, chọn thầu, giám sát chất lượng cơng trình, chất
lượng quản lý dự án v.v...).

Trong thời gian qua xuất hiện nhiều vấn đề bất cập trong quản lý xây
dựng như trong đấu thầu, chọn thầu kèm theo những hiện tượng tiêu cực do tăng
giá, hạ giá, do thơng đồng giữa A - B và thiết kế để giảm giá, nâng giá và ăn bớt
vật liệu hoặc đưa vật liệu khơng đúng chủng loại theo thiết kế vào cơng trình

làm cho cơng trình kém chất lượng, dẫn đến xảy ra sự cố lún, nứt, điển hình gần
đây là sự cố Hầm chui Văn Thánh (TP. Hồ Chí Minh), ượng đài ở Điện Biên
Phủ v.v... nhiều dự án chậm chễ trong việc triển khai đầu tư nhất là các dự án có
2



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
vn nc ngoi. Hu ht cỏc d ỏn kt thỳc a vo s dng, khai thỏc u
khụng ỳng tin quy nh.
Mun khc phc c thỡ vic u tiờn l phi nhanh chúng tng cng

KIL
OBO
OKS
.CO
M

nng lc i ng cỏn b lm cụng tỏc qun lý d ỏn bng cỏch y mnh cụng
tỏc o to, hun luyn cỏn b, trc ht l cỏn b ch cht trong ú phi chỳ ý
n i ng cỏn b qun lý v cht lng cụng trỡnh cú nng lc trong vic
giỏm sỏt n v thi cụng m bo cht lng cụng trỡnh c tt hn.
2.2. Cỏc mc tiờu ca ỏn:

- Cỏc mc tiờu c bn: Tng cng nng lc v qun lý xõy dng bng
cỏch a cụng tỏc o to, hun luyn trong lnh vc qun lý xõy dng trong ú
cú i ng cỏn b qun lý cht lng, kim tra cht lng cụng trỡnh thnh mt
vic lm thng xuyờn, cú n np v luụn luụn i mi theo kp trỡnh
qun lý khu vc v th gii.


- Cỏc mc tiờu c th: Nõng cao kin thc, chuyn giao cỏc nghip v k
thut tiờu biu ca khu vc v th gii bng cỏch o to trong c nc v biờn
son nhng ti liu cn thit cho cụng tỏc o to. Ly V qun lý cht lng
B Xõy dng l c quan ch o thc hin.

- Cung cp nhng thit b, phng tin cn thiờt phc v cụng tỏc o
to, hun luyn ph cp trong c nc, c bit phc v h thng qun lý, m
bo cht lng thit k thi cụng xõy dng cụng trỡnh.
3. Ni dung ca d ỏn:

3.1. Tỡnh hỡnh qun lý d ỏn Vit Nam v s cn thit phi cú ỏn.
Chỳng ta u bit rng: qun lý d ỏn l mt cụng vic trớ tu, mt hot
ng cht xỏm rt cn thit v cng rt c th cho nhng cụng vic ht sc c
th. Qun lý d ỏn nú bao gm ton b cụng vic ht sc phc tp nú cn cú
mt i ng cỏn b c o to c bn trong cỏc trng i hc gm nhiu
ngnh ngh khỏc nhau c th nh: Kin trỳc, xõy dng, thit b, in, nc v
cỏc ngnh kinh t khỏc v.v... i ng cỏn b ny ũi hi phi gii v chuyờn
mụn c o to, cú kinh nghim trong cụng vic qun lý cỏc lnh vc

3



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
mình phụ trách. Ngồi ra còn có đủ phẩm chất đạo đức, trung thực với nghề
nghiệp.
Quản lý dự án là quản lý vốn đầu tư cơng trình một cách chặt chẽ khơng

KIL
OBO

OKS
.CO
M

để thất thốt, lãng phí làm ảnh hưởng đến tiến độ cũng như chất lượng cơng
trình để đưa cơng trình vào thi cơng đúng tiến độ, hồn thành cơng trình đúng
tiến độ, muốn vậy người quản lý phải quản lý thật tốt từ các khâu KSTK, lập dự
án, tổ chức phê duyệt dự án, tổ chức đấu thầu, chọn thầu để tìm ra đơn vị có đủ
điều kiện và năng lực thi cơng xây dựng cơng trình, giám sát chất lượng thi cơng
xây dựng cơng trình, tỏo chức nghiệm thu khối lượng thanh tốn cho đơn vị thi
cơng, nghiệm thu bàn giao cơng trình đưa cơng trình vào sử dụng và quyết tốn
cơng trình hồn thành đúng theo quy định của nhà nước.

Hoạt động của ban quản lý dự án khơng thể tách rời 4 loại hình hoạt động
có quan hệ hữu cơ: Nghiên cứu dự án, xử lý thơng tin, thực hiện dự án đưa dự án
vào sử dụng. 4 loại hình trên hình thành một cơ sở dữ liệu thơng tin phong phú.
Hướng đích là các ban quản lý dự án phải nâng cao chất lượng và tính hiệu quả
của cơng tác quản lý dự án. Đồng thời tổ chức việc đào tạo nội bộ dưới mọi hình
thức linh hoạt để nâng cao trình độ kiến thức, nghề nghiệp cũng như tổ chức
những lớp học chun đề cho các cơ quan, đơn vị quản lý được xem như biện
pháp tốt nhất để tạo dựng hình ảnh cho đơn vị mình. Trong giám sát thi cơng
thực hiện dự án là một phần tác nghiệp rất quan trọng của Ban QLDA cán bộ
giám sát đòi hỏi phải có trình độ, phẩm chất đạo đức và thái độ làm việc nghiêm
túc thì cơng trình mới đảm bảo chất lượng và ngược lại.

Hiện nay ở Việt Nam số lượng các cơng trình xây dựng cũng như quy mơ
xây dựng ngày càng nhiều và lớn, độ phức tạp của cơng trình ngày càng cao, có
nhiều dự án vốn nước ngồi. Do khơng đủ năng lực quản lý nên chủ đầu tư phải
th tư vấn nước ngồi quản lý giám sát thi cơng. Có những dự án chủ đầu tư
cũng có thể th quản lý từ A đến Z (từ khi thi cơng đến khi cơng trình hồn

thành bàn giao) cũng có chủ đầu tư chỉ th tư vấn quản lý riêng phần giám sát
thi cơng.

4



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tóm lại việc chủ đầu tư th tư vấn quản lý hay khơng th tuỳ thuộc vào
năng lực quản lý của ban QLDA đó và tuỳ thuộc vào quy mơ và tính chất phức
tạp của dự án. Nếu như ban QLDA có đủ điều kiện, đủ năng lực quản lý xun

KIL
OBO
OKS
.CO
M

suốt mà khơng phải th tư vấn là điều tốt nhất vì khơng phải trả một khoản
kinh phí rất lớn cho tư vấn, giảm đầu tư dự án, có lợi cho nhà nước v.v...
Muốn làm được điều này thì việc đào tạo đội ngũ cán bộ cho Ban QLDA
rất cần thiết. Chúng ta cần xây dựng một đội ngũ quản lý xây dựng có tính
chun nghiệp ở các Bộ, các ngành khác nhau. Khi có dự án xây dựng thì ta đã
có sẵn đội ngũ cán bộ này đem lắp ghép lại thành Ban QLDA để quản lý có tính
chun nghiệp và chun sâu. Tránh tình trạng các Bộ, các ngành hiện nay khi
có dự án thì mới đi tìm cán bộ ở chỗ này, chỗ kia, trình độ cán bộ quản lý chắp
vá khơng đồng đều, có người mới ra trường, chưa có kinh nghiệm quản lý, thậm
chí còn chưa hiểu việc, có người chưa làm dự án bao giờ. Với đội ngũ cán bộ
như vậy thì khơng bao giờ chúng ta quản lý dự án tốt được.


Dư luận của nhân dân hiện nay và theo đánh giá của Quốc hội thì tỷ lệ
thất thốt trong xây dựng cơ bản chiếm từ 30 - 40%. Vậy thất thốt ở đâu, ở
khâu nào đó là một câu hỏi mà trách nhiệm của những người làm cơng tác quản
lý phải trả lời trước dư luận. Chúng ta khơng thể khơng phủ nhận được những
thất thốt trong XDCB đang hàng ngày xảy ra ở các dự án. Từ các khâu: Quy
hoạch, lập dự án, thiết kế thi cơng và tổ chức thi cơng... ở khâu nào cũng có
những kẽ hở để xảy ra thất thốt và tham nhũng. Quy hoạch mà khơng sát thực,
khơng bám vào điều kiện thực tế sẽ gây ra lãng phí rất lớn cho cả một q trình
thực hiện dự án sau này. Lập dự án khơng đúng với u cầu sử dụng, thực tế
nhiều dự án ở nước ta khi xây dựng dự án với quy mơ rất lớn để phục vụ theo
u cầu sử dụng của chủ đầu tư nhưng khi dự án được xây dựng xong thì nhu
cầu sử dụng chỉ cần 1/2 quy mơ của dự án dẫn đến tình trạng lãng phí rất lớn
cho nhà nước.

Khu thiết kế cũng gây ra lãng phí khơng nhỏ trong việc tính tốn thiết kế,
sửa đổi thiết kế thực tế nhiều dự án, thiết kế khơng cần thiết phải thiết kế ở cấp
q an tồn hoặc thiết kế q nhiều những cơng năng khác nhau khơng cần cho
5



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
việc sử dụng sau này. Khâu tổ chức thi cơng từ việc lập hồ sơ thầu, đấu thầu
cũng còn nhiều bất cập, chưa thực sự minh bạch, nhiều đơn vị thi cơng còn lợi
dụng cơ chế thị trường lấy lợi nhuận là hàng đầu mà coi nhẹ chất lượng cơng

KIL
OBO
OKS
.CO

M

trình, có những đơn vị trúng thầu nhưng khi thi cơng lại là đơn vị khác, hiện
tượng mua bán hợp đồng giữa các đơn vị thi cơng còn đang xảy ra. Tất cả những
hiện tượng nêu trên đã làm cho giá thành cơng trình đội lên gây lãng phí, thất
thốt rất lớn trong ngành XDCB.

Qua các hội nghị hội thảo đa số nhận xét: Sai sót về thiết kế là ngun
nhân chính của sự cố cơng trình xây dựng. Các nghị định, thơng tư của Chính
phủ, của Bộ Xây dựng đã đề cập đến vấn đề đảm bảo chất lượng thiết kế nhưng
còn chung chung, chưa thật cụ thể và thực tế các cơng ty tư vấn thực hiện cũng
chưa thật nghiêm túc. Cán bộ thiết kế hầu hết mới ra trường chưa có đủ kinh
nghiệm, tay nghề còn non. Việc sử dụng quy phạm thiết kế khơng thống nhất,
nhiều kỹ sư thiết kế hình như chỉ thực hiện thiết kế theo tài liệu ghi chép học ở
trường mà chưa chịu nghiên cứu các tài liệu theo tiêu chuẩn nước ngồi để mở
rộng kiến thức.

Đối với chủ đầu tư và Ban QLDA (đặc biệt là dự án nhóm A) rất cần phải
có một đội ngũ cán bộ giỏi đạt u cầu về tiêu chuẩn, phù hợp với quy định về
chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm của Ban QLDA. Ban QLDA có vai trò
quan trọng trong việc đảm bảo hồ sơ thiết kế, chọn thầu, đấu thầu để tổ chức
nghiệm thu thiết kế, trình thẩm định phê duyệt thiết kế theo quy định của pháp
luật do vậy đội ngũ cán bộ của Ban QLDA phải có đủ trình độ để am hiểu những
cơng việc trên. Trong thực tế nhiều cán bộ của các Ban QLDA khơng am hiểu
sâu về chun mơn nên thường trơng chờ vào cơ quan thẩm định của nhà nước.
Đối với cơng tác thẩm định của các cơ quan nhà nước cũng cần đòi hỏi một đội
ngũ cán bộ giỏi, cơng tâm và có đủ kinh nghiệm và đã trưởng thành từ thực tế,
đảm bảo đúng ngun tắc thẩm định thiết kế thì việc thẩm định thiết kế mới có
chất lượng tốt được. Thực tế cơng tác này ở các Bộ, ngành còn nhiều bất cập do
trình độ khơng đồng đều, xa rời thực tế, phần lớn chỉ dựa vào các cơ quan tư vấn

thiết kế mà khơng làm hết trách nhiệm của mình.
6



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Việc tạo hành lang pháp lý và chấp hành các điều kiện của hành lang pháp
lý phù hợp với thông lệ quốc tế và điều tiết hành vi của các đối tượng liên quan
đến chất lượng công trình xây dựng, đồng thời phải đẩy mạnh sự phát triển

KIL
OBO
OKS
.CO
M

thường xuyên của công nghệ xây dựng và vật liệu xây dựng. Đẩy mạnh sự phát
triển của công nghiệp xây dựng thông qua các tổ chức nghề nghiệp và học thuật
cho các cán bộ kỹ thuật. Tất cả cần thiết đòi hỏi phải nhanh chóng tăng cường
năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý xây dựng thông qua đào tạo, huấn luyện
thường xuyên trong đó có đội ngũ cán bộ quản lý chất lượng và kiểm tra chất
lượng, thường xuyên đổi mới để tránh tụt hậu so với khu vực và thế giới.
3.2. Nội dung của đề án.
3.2.1. Sưu tầm tài liệu.

+ Tài liệu cơ bản của đề án được thu thập qua:

- Nguồn thông tin được cung cấp từ các cơ quan tổng hợp của nhà nước,
các công ty tư vấn, trường đại học xây dựng, đại học kiến trúc, các Ban quản lý
dự án, các cuộc tiếp xúc để khai thác các thông tin cần thiết.


- Công tác thực địa ở một số hiện trường xây dựng lớn của các ngành:
giao thông đường bộ một số khu công nghiệp, khu đô thị ở Hà Nội, thành phố
Hồ Chí Minh, một số công trình thuỷ lợi ở miền Trung và đồng bằng Sông Cửu
Long.

- Tổng hợp các báo cáo hàng năm về công tác chất lượng thiết kế, năng
lực của các tổ chức tư vấn, các ban quản lý dự án công trình và các tài liệu tiêu
chuẩn, quy phạm liên quan đến nội dung công việc của đề án.
3.2.2. Các đối tượng cần sự tài trợ.

+ Sự tài trợ thông qua Bộ Xây dựng và Vụ Guản lý chất lượng - Bộ Xây
dựng được Bộ Xây dựng giao trách nhiệm thực hiện cho các Ban QLDA.
Vụ Guản lý chất lượng là tổ chức được thành lập dưới sự lãnh đạo trực
tiếp của Bộ Xây dựng có các nhiệm vụ:

- Thảo các văn bản, tiêu chuẩn liên quan đến quản lý chất lượng công
trình và kiểm tra chất lượng công trình xây dựng trong cả nước.

7



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Từng bước hiện đại hố tiêu chuẩn, quy trình quy phạm thiết kế xây
dựng phù hợp với các nhu cầu của nhà nước.
- Tổ chức hệ thống thẩm định thiết kế từ trung ương đến địa phương.

KIL
OBO

OKS
.CO
M

- Tổ chức việc đào tạo kỹ thuật, đội ngũ làm cơng tác quản lý, thẩm định
kiểm tra, giám sát cơng việc của tư vấn.

Thực hiện các biện pháp nhằm đảm bảo phổ biến rộng rãi cơng nghệ kiểm
tra chất lượng trong phạm vi cả nước.

- Trực tiếp tổ chức thẩm tra thiết kế những dự án được giao.
- Thương trực cho hội đồng khoa học của Bộ khi có tranh chấp về chất
lượng thiết kế.

- Phổ biến các luật lệ, các chế độ chính sách của nhà nước có liên quan.
- Giúp Bộ thực hiện quản lý nhà nước về các chính sách quản lý xây
dựng.

3.2.3. Nội dung cụ thể của đề án.

a. u cầu của thị trường đối với các ban quản lý dự án trong tương lai:
Xem xét tình hình các Ban quản lý dự án hiện nay (về nhân sự, trang thiết
bị, kỹ thuật, nghiệp vụ...) sự đáp ứng với u cầu nhiệm vụ phát triển của đất
nước.

Có phương pháp luận về việc tăng cường năng lực nghiệp vụ quản lý xây
dựng, trong đó nêu rõ vai trò, vị trí của cơng tác huấn luyện, đào tạo nghiệp vụ
quản lý chất lượng, kiểm tra chất lượng thiết kế, chất lượng cơng trình, phương
pháp tiến hành và vai trò của Vụ quản lý chất lượng xây dựng trong lĩnh vực
này.


b. Nâng cao kiến thức, kỹ thuật, nghiệp vụ cho một số cán bộ chủ chốt để
làm cán bộ tổ chức huấn luyện, chuyển giao cơng nghệ sau này.
Đào tạo nước ngồi, thơng qua các lớp đào tạo ngắn hạn về lý thuyết và
thực hành tại một số Ban QLDA lớn và một số tổ chức đào tạo khác.
Tham quan, khảo sát về nghiệp vụ, kỹ thuật, về hoạt động và cơng tác
kiểm tra, thẩm định thiết kế và nghiệp vụ quản lý thiết kế đối với các Ban quản
lý dự án.
8



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
D hi tho v cỏc chuyờn quc t v trong nc.
c. o to ph cp trong nc.
- Biờn son, biờn dch ti liu.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

- M cỏc lp o to, hun luyn ngn ngy.
- M cỏc cuc hi tho.

- Ch o vic ỏp dng cỏc kin thc, k nng ó hc c trong cụng tỏc
qun lý t ú m rng ra.

d. M lp bi dng anh vn v chun b c ngi i hc.

. Trang b cho V qun lý cht lng mt s thit b vn phũng in n
ti liu o to, hun luyn v t chc ging dy.
- Trang thit b vn phũng.

- Phng tin i li, vn chuyn phc v cụng tỏc o to hun luyn
ging dy.

- Cỏc trang thit b khỏc v.v...
e. Qun lý d ỏn.

- Mi 02 c vn giu kin thc, kinh nghim ca nc ngoi giỳp (thi
gian 05 thỏng/ngi).

- Tuyn chn n v trỳng thu ú giỳp cho cụng vic tin hnh.
3.3. Ngun vn.

- Vn ODA: 500.000 USD M

- Vn i ng trong nc (ỏp ng ca cỏc t chc tham gia d ỏn trong
nc) 100.000.000 Vit Nam.
C th:

- Chi thuờ t chc o to quc t: 250.000 USD M

(T chc o to ó c tuyn chn) chu trỏch nhim ni dung ging
dy, biờn son ti liu, giỏo s, lp hc, phng tin i li, hng dn i biu,
n, , ngi phc v...).

- Chi cho 02 c vn (10 thỏng)


: 50.000 USD M

- Chi cho 30 hc sinh ó hc

: 80.000 USD M

- Chi cho cỏc on tham quan hc hi : 10.000 USD M
9



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Mua sm phng tin, trang thit b : 40.000 USD M
- M cỏc lp o to trong nc

: 50.000 USD M

- Hot ng ca ban iu hnh d ỏn : 20.000 USD M
: 100.000.000VN

KIL
OBO
OKS
.CO
M

- Cỏc chi phớ khỏc: mua sm,

Chun b tr s, ni lm vic v.v...
3.4. K hoch trin khai.


D kin trong 18 thỏng, bt u t quý I/2008.
Giai on 1.

- Tin hnh iu tra mt s s c in hỡnh ó xy ra cỏc cụng trỡnh xõy
dng.

Tng hp tỡnh hỡnh hot ng ca cỏc ban qun lý d ỏn v mt s t vn
trong nc v quc t cú uy tớn s dng s liu ó iu tra ra phng phỏp
lun v lp k hoch thc hin tin ca d ỏn.

C mt on cỏn b i kho sỏt nc ngoi v tham gia lp k hoch
d ỏn (1 thỏng).

- Di s ch trỡ ca c quan (ban qun lý d ỏn) tuyn chn (cú th
thụng qua u thu quc t) nh thu t chc o to hoc mt t chc t vn cú
uy tớn chu trỏch nhim o to ú cng l sn phm ca ỏn.
Giai on II:

- Thng nht chng trỡnh k hoch, ni dung v s chun b ca nh
thu ó c tuyn chn v n nh tin .

- Lp k hoch c ngi i o to nc ngoi (tuyn chn ch yu t cỏc
n v ban qun lý d ỏn v cỏc t chc t vn) v lm nũng ct trin khai cụng
tỏc ging dy trong nc.

- M lp anh vn cp tc bi dng thờm cho ngi i hc.
- M mt s cuc hi tho cú liờn quan n tớnh cht thm dũ.
- Lm k hoch mua sm thiờ b.


- Tip tc gi cỏn b i tham quan.
Giai on III:
10



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Tuyn chn (ting anh, i hc).
- Gi cỏn b i hc nc ngoi (30 ngi cú th chia lm 2 t).
- Bt u chun b cỏc iu kin lm cụng tỏc o to trong nc, mua

KIL
OBO
OKS
.CO
M

sm thit b, lp t thit b, chun b trng lp.

- Tỡm cỏn b ging dy, vit giỏo trỡnh, dch giỏo trỡnh v biờn son.
Giai on IV:

Son tho cỏc ti liu chớnh thc cho cụng tỏc o to, hun luyn, t vn,
xõy dng i ng cỏn b ging dy kớờn thc, b mỏy ch o cụng tỏc ch o
hun luyn.

+ K hoch tin hnh cỏc n v qun lý d ỏn v t vn thit k (t
01/1/2008 n 31/3/2008).

- Chun b (t 01/1/2008 - 15/1/2008).

- Chn n v.

- Gp lónh o cỏc n v t vn .
- Ra quyt nh ca B

- Lp k hoch tin hnh - cỏc n v chun b s liu cn thit.
- Ph bin ni dung, cụng vic tin hnh (t 16/1/2008 - 20/1/2008).
Giỏm c d ỏn v chuyờn gia cựng cỏc t lm vic vi cỏc n v thớ
im.

Ni dung:

+ Tỡnh hỡnh chung ca n v, c bit nờu rừ mc ớch tin hnh m
bo cht lng d ỏn.

+ Ph bin ni dung lm thớ im.

+ Tho lun v chun b cỏc h s thit k.

+ Tin hnh thớ im (t 21/1/2008 - 25/3/2008).

+ Xõy dng, b sung k hoch bo m cht lng ca n v.
+ Xõy dng k hoch bo m cht lng ca d ỏn.
+ Xõy dng cỏc mc kim tra cht lng ca d ỏn.

+ Xõy dng cỏc mc kim tra cht lng (t khõu thit k s b n khõu
thit k thi cụng v chun b bn v hon cụng).
11




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ Ph bin, s dng hng dn thit k a k thut.
+ Kt thỳc, rỳt kinh nghim (t 26/3/2008 - 31/3/2008).
Giai on V:

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Chiờu sinh v m cỏc lp ngn ngy trong nc.
Giai on VI:

- Tng kt, ỏnh giỏ thc hin ỏn.

- Thụng qua k hoch trin khai tip tc sau khi ỏn kt thỳc.
3.5. T chc thc hin:

Thnh lp ban iu hnh gm cú: i din lónh o B Xõy dng.
- i din ADB + C vn + V trng V qun lý cht lng - B Xõy
dng (giỏm c ỏn). Giỳp vic cú mt s thnh viờn ỏn v phớa Vit Nam
l cỏn b ca V Qun lý cht lng l cỏn b bỏn chuyờn trỏch.
Th ký ỏn: Cỏc c s phng tin lm ngi giỳp vic trong cụng tỏc
hnh chớnh do V qun lý cht lng - B Xõy dng m nhim (th ký, ỏnh
mỏy, in n, lỏi xe, ngi phc v...).

KT LUN V KIN NGH:


Nh ó trỡnh by cỏc phn trờn, cht lng cụng trỡnh nm trong tay
nhng nh t vn thit k xõy dng v trong tay nhng nh qun lý d ỏn. Nu
nh t vn thit k t vn khụng tt, thit k d ỏn khụng m bo yờu cu k
thut, khụng ỳng vi quy phm xõy dng. Ngi qun lý d ỏn (ban qun lý d
ỏn) dự cú qun lý tt n õu thỡ d ỏn cng khụng em li hiu qu v kộm cht
lng, nh hng ti vic s dng lõu di sau ny, thm chớ cũn gõy ra hu qu
nghiờm trng khụn lng v ngc li cỏc nh t vn dự cú lm tt cụng tỏc t
vn ca mỡnh m cỏc ch u t (ban qun lý d ỏn) li khụng qun lý d ỏn tt
cho bờn B thi cụng xõy dng khụng m bo yờu cu k thut, lm sai lch
thit k, vt liu thi cụng khụng m bo thỡ d ỏn s khụng m bo cht
lng, kộm bn vng, lm lóng phớ v tht thoỏt vn u t ca nh nc ng
thi cng gõy ra nhng hu qu nghiờm trng. Chớnh vỡ vy s kt hp gia i
ng cỏn b t vn thit k v i ng cỏn b ban qun lý d ỏn phi lm mt v
cú mi quan h hu c vi nhau. Trỏnh tỡnh trng cỏn b t vn thit k li
12



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
thụng ng vi cỏn b thi cụng (bờn B) lm tn hi n d ỏn hoc moi tin
ca d ỏn lm li cho n v mỡnh hoc cỏ nhõn m ban qun lý d ỏn khụng
gian gn õy).

KIL
OBO
OKS
.CO
M

bit. (Thc t cng ó xy ra tỡnh trng ny mt s d ỏn trong nc trong thi

Cỏn b t vn phi l nhng chuyờn gia gii, c lp nờu ý kin, nhng
kin ngh ca h phi hon ton vụ t, khỏch quan, khụng l thuc ỏp t ch
quan no. Ngc li cỏn b qun lý d ỏn phi bit lng nghe nhng ý kin ca
t vn sng lc, la chn ri cú ý kin quyt nh ca mỡnh. Chớnh vỡ vy
phi nõng cao nng lc qun lý xõy dng m cụng vic trc ht cn quan tõm
l tng cng o to nghip v qun lý cht lng d ỏn c xem l cụng vic
thng xuyờn.

Kin ngh:

+ Vic hng dn m bo cht lng d ỏn theo ỳng qui phm cn
c giao cho mt b phn c lp nm trong B Xõy dng tin hnh.
+ Ngoi vic thm nh d ỏn, thớờt k, cn t chc cỏc on kim tra cht
lng cụng trỡnh thng xuyờn, nờn giao cho V Qun lý cht lng - B Xõy
dng ch trỡ.

+ Cn phi kim tra ng ký hnh ngh v lm cỏc th tc ng ký hnh
ngh bt buc i vi cỏc k s xõy dng cú phỏp lý cho cỏc k s lm
vic khỏch quan.

+ Thnh lp cỏc trung tõm o to tip thu v chuyn giao nhng kin
thc mi v qun lý xõy dng trong ú cụng tỏc o to phi c tin hnh
thng xuyờn.

- o to cỏn b i ng cỏn b trong nc.

- Tp hp cỏc t liu v thnh lp th vin cú y cỏc thụng tin v
cụng tỏc xõy dng c bn.

- Tng hp phõn tớch, ỏnh giỏ hiu qu cỏc d ỏn xõy dng ỳc rỳt

ra nhng kinh nghim trong vic qun lý cỏc d ỏn sau.

13



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Trên đây là một số ý tưởng về việc phát triển và đào tạo nguồn nhân lực
cho các tổ chức tư vấn và ban quản lý dự án để phục vụ kế hoạch phát triển kinh
tế của đất nước.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Ý tưởng của đề án cần được sự chỉ đạo của Bộ Xây dựng, có đóng góp
của các tổ chức tư vấn trong nước, các ban quản lý dự án đang làm công tác
quản lý các dự án ở Việt Nam. Kính mong được các thầy, cô giáo chỉ bảo để
được nâng cao trình độ phục vụ công tác.

14



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
TI LIU THAM KHO
1. Vn kin i hi i biu ton quc ln th VIII. NXB Chớnh tr Quc


KIL
OBO
OKS
.CO
M

gia H Ni 1996.

2. Vn kin i hi ng ln th IX. NXB Chớnh tr Quc gia, H Ni,
nm 2001.

3. Vn kin i hi ng ln th X. NXB Chớnh tr Quc gia.
4. Lut xõy dng s 16/2003/QH1.

5. Ngh nh s 08/2005/N - CP ngy 24/1/2005 v Quy hoch xõy
dng.

6. Ngh nh s 16/2005/N - CP ngy 07/2/2005 v Qun lý d ỏn u
t xõy dng cụng trỡnh.

7. Ngh nh s 209/N - CP ngy 16/12/2004 v Qun lý cht lng
cụng trỡnh xõy dng.

8. Chin lc tng th hi nhp kinh t cỏc dch v liờn quan n ngnh
xõy dng - B xõy dng, 1999.

9. iu cn bit khi s dng t vn - NXB B Xõy dng - 1995.
10. Lut u thu v hng dn thi hnh Lut u thu v la chn nh
thu xõy dng theo Lut xõy dng (Ngh nh s 111/2006/N - CP ngy
29/9/2006 ca Chớnh ph).


15



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

1. Thông tin khái quát về dự án

2.1. Đề xuất

KIL
OBO
OKS
.CO
M

2. Lý do xây dựng đề án

2.2. Các mục tiêu của đề án
3. Nội dung của dự án

3.1. Tình hình quản lý dự án ở Việt Nam và sự cần thiết phải có đề án.
3.2. Nội dung của đề án
3.3. Nguồn vốn

3.4. Kế hoạch triển khai
3.5. Tổ chức thực hiện

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


16



×