Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề và đáp án trắc nghiệm chuyên ngành khoa học công nghệ kỳ thi tuyển công chức năm 2013 tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.5 KB, 7 trang )

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2013
Kỳ thi ngày 28 tháng 12 năm 2013
ĐÁP ÁN
Môn thi trắc nghiệm: Chuyên ngành Khoa học và Công nghệ
Đáp án chữ “đậm” là đáp án đúng
Câu 1.
Theo Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000, từ “Nghiên cứu khoa học” được
hiểu như thế nào?
a. Là hoạt động phát hiện, tìm hiểu các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự
nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo các giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn.
b. Là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương
tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm.
c. Là hoạt động nhằm tạo ra và hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới.
d. Là hệ thống tri thức về các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội
và tư duy.
Câu 2.
Theo Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000, từ “Công nghệ” được hiểu như
thế nào?
a. Là hoạt động phát hiện, tìm hiểu các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự
nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo các giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn.
b. Là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ,
phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm.
c. Là hoạt động nhằm tạo ra và hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới.
d. Là hệ thống tri thức về các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội
và tư duy.


Câu 3.
Tìm đáp án đúng để hoàn thiện câu về nhiệm vụ của Khoa học và công nghệ:
“Nâng cao năng lực khoa học và công nghệ để làm chủ các công nghệ tiên tiến, công
nghệ cao, các phương pháp quản lý tiên tiến; “...............” bảo vệ môi trường, bảo vệ
sức khoẻ của nhân dân; dự báo kịp thời, phòng, chống, hạn chế và khắc phục hậu
quả thiên tai;”
a. Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên,
b. Hiện đại để phát triển lực lượng sản xuất,
1


c. Tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh cao,
d. Phù hợp với thực tiễn Việt Nam,
Câu 4.
Quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ quy định tại Luật Khoa học và
Công nghệ năm 2000 bao gồm bao nhiêu nội dung?
a. 10 nội dung.
b. 11 nội dung.
c. 12 nội dung.
d. 13 nội dung.
Câu 5.
Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày
18/6/2008 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ, Sở Khoa học và Công
nghệ chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ
quan nào sau đây?
a. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c. Bộ Khoa học và Công nghệ.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 6.

Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000 quy định cá nhân hoạt động khoa học
và công nghệ có các nghĩa vụ nào sau đây?
a. Công bố kết quả hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của Luật
báo chí, Luật xuất bản và các quy định khác của pháp luật.
b. Đề xuất ý kiến xây dựng chính sách, pháp luật, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước với cơ quan có thẩm quyền.
c. Đóng góp trí tuệ, tài năng của mình vào sự nghiệp phát triển khoa học
và công nghệ.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 7.
Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định Chính
phủ có thẩm quyền thành lập tổ chức nghiên cứu và phát triển nào sau đây?
a. Cấp quốc gia.
b. Cấp quốc gia và cấp bộ.
c. Cấp quốc gia, cấp bộ và cấp tỉnh.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 8.
Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000 quy định Nhà nước có các chính sách
và biện pháp nào sau đây để xây dựng và phát triển thị trường công nghệ?
2


a. Khuyến khích việc trao đổi, buôn bán công nghệ theo nguyên tắc tự nguyện,
bình đẳng, các bên cùng có lợi;
b. Hoàn thiện chính sách, pháp luật về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công
nghệ.
c. Áp dụng các chính sách miễn thuế thu nhập đối với sản phẩm đang trong thời
kỳ sản xuất thử nghiệm bằng công nghệ mới.
d. Áp dụng chế độ thưởng, phạt nghiêm minh cho cá nhân có sáng chế, sáng
kiến, cải tiến kỹ thuật hợp lý.
Câu 9.

Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định khi thành
lập tổ chức nghiên cứu và phát triển, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ phải có
các điều kiện nào sau đây?
a. Có mục tiêu, phương hướng hoạt động phù hợp với quy định của pháp
luật; có Điều lệ tổ chức và hoạt động;
b. Có đủ trình độ về nhân lực; có cơ sở vật chất để triển khai hoạt động khoa
học và công nghệ.
c. Được Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết
định thành lập.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 10.
Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000 quy định Uỷ ban nhân dân các cấp có
trách nhiệm như thế nào trong việc sử dụng nhân lực khoa học và công nghệ?
a. Xây dựng và thực hiện các chính sách ưu đãi đối với cá nhân hoạt động
khoa học và công nghệ ở cơ sở.
b. Giữ bí mật khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật;
c. bảo vệ lợi ích của Nhà nước và xã hội;
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 11.
“Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ vào mục tiêu,
kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ và sự phân cấp của Chính phủ, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.”. Theo anh, chị nội
dung này được quy định tại khoản, điều nào của Luật Khoa học và Công nghệ năm
2000?
a. Khoản 3, Điều 19.
b. Khoản 2, Điều 19.
c. Khoản 4, Điều 34.
d. Khoản 6, Điều 6.
Câu 12.

3


Theo anh, chị Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ áp
dụng đối với những đối tượng nào, sau đây?
a. Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động khoa học và công nghệ trong các lĩnh
vực khoa học tự nhiên.
b. Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động khoa học và công nghệ trong các lĩnh
vực khoa học xã hội và nhân văn.
c. Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động khoa học và công nghệ trong các lĩnh
vực khoa học kỹ thuật và công nghệ.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 13.
Những nội dung nào sau đây thuộc nguyên tắc trong hoạt động khoa học và
công nghệ quy định tại Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000?
a. Hoạt động khoa học và công nghệ phải phục vụ nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
b. Xây dựng năng lực nội sinh về khoa học và công nghệ kết hợp với phát huy
các thành tựu khoa học và công nghệ của thế giới.
c. Kết hợp chặt chẽ khoa học tự nhiên với khoa học kỹ thuật và công nghệ; gắn
nghiên cứu khoa học với phát triển công nghệ giáo dục và đào tạo, hoạt động sản
xuất, kinh doanh với phát triển thị trường công nghệ.
d. Mọi tổ chức, cá nhân cần phát huy khả năng lao động sáng tạo của mình
trong hoạt động khoa học và công nghệ.
Câu 14.
Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định cơ quan,
tổ chức, cá nhân nào có thẩm quyền quy định cụ thể những điều kiện thành lập cho
từng loại hình tổ chức nghiên cứu và phát triển, tổ chức dịch vụ khoa học và công
nghệ?
a. Thủ tướng Chính phủ.

b. Bộ Khoa học và Công nghệ.
c. Hội đồng Khoa học cấp nhà nước.
d. Sở Khoa học và Công nghệ.
Câu 15.
Luật Khoa học và Công nghệ năm 2000 quy định cá nhân hoạt động khoa học
và công nghệ có các quyền nào sau đây?
a. Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
b. Được chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có
sử dụng ngân sách nhà nước.
c. Được đóng góp trí tuệ, tài năng của mình vào sự nghiệp phát triển khoa học
và công nghệ, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
d. Cả a, b, c đều đúng.
4


Câu 16.
Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định Thủ
tướng Chính phủ có thẩm quyền thành lập tổ chức nghiên cứu và phát triển nào sau
đây?
a. Cấp bộ, cấp tỉnh.
b. Cấp quốc gia và cấp bộ.
c. Cấp quốc gia và cấp tỉnh.
d. Cấp cơ sở.
Câu 17.
Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định cơ quan,
tổ chức, cá nhân nào có thẩm quyền quyết định thành lập tổ chức nghiên cứu và phát
triển của Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương?
a. Chính phủ.
b. Thủ tướng Chính phủ.
c. Bộ chủ quản của các Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

d. Tự quyết định.
Câu 18.
Đáp án nào sau đây nêu đúng và đầy đủ nhiệm vụ của Hội đồng xác định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ quy định tại Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002
của Chính phủ?
a. Phân tích, đánh giá, kiến nghị về mục tiêu, yêu cầu và kết quả dự kiến
của chương trình, đề tài, dự án.
b. Tư vấn, đánh giá, kiến nghị về mục tiêu, yêu cầu và kết quả dự kiến của
chương trình, đề tài, dự án.
c. Tư vấn trong việc kết quả dự kiến của chương trình, đề tài, dự án.
d. Đánh giá các nội dung tư vấn về mục tiêu, yêu cầu của chương trình, đề tài,
dự án.
Câu 19.
Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định những
người tham gia làm Thành viên của Hội đồng xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ phải có điều kiện gì?
a. Phải là các chuyên gia có uy tín, khách quan,
b. Phải có trình độ chuyên môn phù hợp trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
được giao tư vấn.
c. Phải am hiểu sâu trong lĩnh vực khoa học và công nghệ được giao tư vấn.
d. Cả a, b, c đều đúng
Câu 20.
5


Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày 18/6/2008 của Liên
Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ quy định Sở Khoa học và Công nghệ có
nhiệm vụ như thế nào về hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa
học và công nghệ ?
a. Tổ chức tuyển chọn, xét chọn, đánh giá, nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học

và công nghệ.
b. Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đổi mới công nghệ, phát huy sáng kiến, cải tiến
kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và các hoạt động khác áp dụng vào sản xuất, kinh
doanh.
c. Hướng dẫn, quản lý hoạt động chuyển giao công nghệ trên địa bàn.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 21.
Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định tỷ lệ
thành phần các Thành viên Hội đồng tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ như thế nào?
a. 2/3 là đại diện cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, tổ chức sản xuất kinh doanh sử dụng kết quả khoa học và công nghệ, các tổ chức khác có liên quan;
1/3 là nhà khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ có
liên quan.
b. 1/3 là đại diện cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, tổ chức sản
xuất - kinh doanh sử dụng kết quả khoa học và công nghệ, các tổ chức khác có
liên quan; 2/3 là nhà khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực khoa học
và công nghệ có liên quan.
c. 02 người là đại diện cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, tổ chức sản
xuất - kinh doanh sử dụng kết quả khoa học và công nghệ, các tổ chức khác có liên
quan; 03 người là nhà khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và
công nghệ có liên quan.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 22.
Tổ chức việc xây dựng và tham gia xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương là
nội dung thuộc nhiệm vụ nào của Sở Khoa học và Công nghệ?
a. Về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
b. Về ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ, an toàn bức xạ và hạt nhân.
c. Về hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công
nghệ.
d. Thuộc nhiệm vụ của đáp án a và c

Câu 23.
Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày
18/6/2008 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ, Sở Khoa học và Công
nghệ là cơ quan chuyên môn thuộc cơ quan nào sau đây?
6


a. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c. Bộ Khoa học và Công nghệ.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 24.
Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày 18/6/2008 của Liên
Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ quy định Sở Khoa học và Công nghệ có
nhiệm vụ gì về sở hữu trí tuệ?
a. Hướng dẫn nghiệp vụ sở hữu công nghiệp đối với các tổ chức và cá nhân tại
địa phương.
b. Quyết định bảo vệ quyền lợi hợp pháp của nhà nước, tổ chức, cá nhân trong
lĩnh vực sở hữu công nghiệp.
c. Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành của địa phương xử lý các hành vi xâm
phạm quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
d. a và c đúng
Câu 25.
Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định tỷ lệ
thành phần các Thành viên Hội đồng đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ như thế nào?
a. 1/3 đại diện cho các cơ quan quản lý nhà nước và đại diện tổ chức sản
xuất - kinh doanh, các tổ chức khác có liên quan; 2/3 là nhà khoa học và công
nghệ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ được giao đánh giá.
b. 2/3 là đại diện cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, tổ chức sản xuất kinh doanh sử dụng kết quả khoa học và công nghệ, các tổ chức khác có liên quan;

1/3 là nhà khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ có
liên quan.
c. 02 người là đại diện cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, tổ chức sản
xuất - kinh doanh sử dụng kết quả khoa học và công nghệ, các tổ chức khác có liên
quan; 03 người là nhà khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và
công nghệ có liên quan.
d. Cả a, b, c đều đúng.

7



×