Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Dự án trồng rau sạch tại huyện Hòa Vang TP Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (685.47 KB, 72 trang )

Dự án Trồng rau sạch tại Đà Nẵng

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU......................................................................................................
Chương 1: NHỮNG CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO KHẢ THI.............................
1.1. Căn cứ pháp lý................................................................................................
1.2. Căn cứ thực tế.................................................................................................
Chương 2: SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN...............................................................
2.1. Các loại sản phẩm...........................................................................................
2.2. Kế hoạch về thị trường...................................................................................
2.2.1. Nhu cầu thị trường...............................................................................
2.2.2. Xác định mức tiêu thụ dự kiến hằng năm..........................................
2.2.3. Giải pháp thị trường..........................................................................
2.2.4. Kế hoạch xúc tiến thị trường.............................................................
2.2.5. Xác định về giá cả.............................................................................
2.2.6. Thành lập kênh phân phối sản phẩm.................................................
Chương 3: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU..........
3.1. Một số quy tắc trồng rau an toàn..................................................................
3.1.1. Yêu cầu đối với rau an toàn (rau sạch)..............................................
3.1.2. Các nguyên tắc cơ bản trong kỹ thuật trồng rau an toàn...................
3.1.2.1. Chọn đất trồng........................................................................
3.1.2.2. Nguồn nước tưới....................................................................
3.1.2.3. Giống......................................................................................
3.1.2.4. Phân bón.................................................................................
3.1.2.5. Phòng trừ sâu bệnh.................................................................
3.1.2.6. Thu hoạch và bao gói.............................................................
3.1.2.7. Sử dụng một số biện pháp khác..............................................
3.2. Quy trình công nghệ trồng rau sạch.............................................................
3.2.1. Quy trình trồng rau sạch....................................................................
3.2.2. Đặc điểm và kỹ thuật trồng một số loại rau......................................
3.2.2.1. Su su.......................................................................................


3.2.2.2. Rau muống sạch.....................................................................
3.2.2.3. Rau đay, rau mồng tơi............................................................
3.2.2.4. Mướp......................................................................................
3.2.2.5. Rau xà lách xoong..................................................................
3.2.2.6. Rau cải ngọt............................................................................
3.2.2.7. Mướp đắng.............................................................................
3.2.2.8. Dưa chuột...............................................................................
3.2.2.9. Rau mùi..................................................................................
3.2.2.10. Cà rốt .................................................................................
3.2.2.11. Súp lơ xanh...........................................................................
Nhóm thực hiện: ROCK 8X - Lớp B16QTH2

i


Dự án Trồng rau sạch tại Đà Nẵng

3.2.2.12. Rau cần tây...........................................................................
3.2.2.13. Hành lá.................................................................................
3.2.2.14. Rau ngót...............................................................................
3.2.2.15. Rau diếp cá...........................................................................
3.2.2.16. Bí đao...................................................................................
3.2.3. Tác động môi trường.........................................................................
3.3. Phương thức cung cấp các yếu tố đầu vào...................................................
3.4. Công nghệ và trang thiết bị..........................................................................
Chương 4: ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ CÁC HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH...................................................................................................
4.1. Địa điểm đặc dự án.......................................................................................
4.2. Phân tích về địa điểm...................................................................................
4.2.1. Điều kiện tự nhiên.............................................................................

4.2.2. Khí hậu..............................................................................................
4.2.3. Thổ nhưỡng.......................................................................................
4.2.4. Đất đai, sông ngòi..............................................................................
4.2.5. Điều kiện kinh tế xã hội....................................................................
4.2.5.1. Về kinh tế ..............................................................................
4.2.5.2. Thu hút đầu tư trong, ngoài nước và các hoạt động đối
ngoại....................................................................................................
4.2.5.3. Quản lý đầu tư - xây dựng cơ bản, quản lý quy hoạch,
đô thị....................................................................................................
4.2.5.4. Các lĩnh vực xã hội.................................................................
4.2.5.5. Xây dựng chính quyền - Thanh tra - Tư pháp........................
4.2.5.6. Quốc phòng - an ninh.............................................................
4.2.5.7. Nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng - an ninh tháng 3 năm 2012......................................................
4.3. Các hạng mục công trình..............................................................................
4.3.1. Phương án bố trí tổng thể mặt bằng dự án........................................
4.3.2. Giải pháp xây dựng...........................................................................
Chương 5: CƠ CẤU TỔ CHỨC......................................................................
6.1 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận......................................................
6.1.1. Ban dự án...........................................................................................
6.1.2. Các bộ phận chức năng......................................................................
6.2. Phương thức tuyển dụng và đào tạo nhân viên.............................................
6.3. Bố trí nhân sự...............................................................................................
Chương 6: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.............................................................
6.1. Nguồn vốn đầu tư ban đầu............................................................................
6.2. Sản lượng dự kiến.........................................................................................
6.3. Phân tích tài chính........................................................................................
Nhóm thực hiện: ROCK 8X - Lớp B16QTH2

ii



Dự án Trồng rau sạch tại Đà Nẵng

Chương 7: CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ
HỘI CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.............................................................................
7.1. Hiệu quả kinh tế............................................................................................
2. Hiệu quả xã hội................................................................................................
Chương 8: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................
8.1. Kết luận........................................................................................................
8.2. Kiến nghị......................................................................................................

Nhóm thực hiện: ROCK 8X - Lớp B16QTH2

iii


Dự án Trồng rau sạch tại Đà Nẵng

LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, nhu cầu tiêu dùng rau sạch trong mỗi gia đình Việt Nam đang
có xu hướng tăng. Khi thực trạng rau xanh tại nhiều chợ rau lại không đáp ứng
được chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm đang khiến người tiêu dùng
hoang mang, lo lắng. Với thu nhập của người dân ngày càng tăng lên, đời sống
ngày càng ổn định, họ luôn mong muốn được tiêu dùng nguồn rau sạch vì vậy
mà sản phẩm rau sạch trong siêu thị trở thành sự lựa chọn tối ưu của nhiều bà
nội trợ muốn đảm bảo sức khỏe cho gia đình. Tuy “giá cao” hơn nhưng các
siêu thị luôn có lợi thế nhất định để thu hút khách hàng nhờ sự đa dạng, phong
phú về mặt hàng, chất lượng các sản phẩm được đảm bảo hơn tại các chợ rau
xanh, chợ cóc. Qua đây cho thấy, con người rất có nhu cầu thực phẩm sạch và

an toàn, trong đó có rau xanh đang là một đòi hỏi cấp bách của đời sống người
dân Việt Nam hiện nay.
Nhu cầu rau sạch của người dân thành phố Đà Nẵng cũng không ngoại
lệ, là thành phố trực thuộc Trung ương phát triển theo hướng công nghiệp và
dịch vụ, sản xuất nông nghiệp ngày càng thu hẹp do quá trình đô thị hóa. Tuy
vậy, không thể phủ nhận vai trò của sản xuất Nông nghiệp trong phát triển
chung của nền kinh tế, việc phát triển vành đai xanh với những vùng rau an
toàn theo công nghệ hiện đại là cần thiết nhằm cung cấp nhu cầu rau an toàn
cho người dân thành phố và hướng đến sự phát triển bền vững, cân đối. Trong
những năm qua, thành phố Đà nẵng đã triển khai các dự án, chương trình liên
quan đến sản xuất và tiêu thụ rau an toàn nhưng kết quả không đạt như mong
đợi.
Xuất phát từ nhu cầu cấp thiết về nguồn rau sạch của người dân Đà Nẵng
nói riêng và người dân Việt Nam nói chung, nhóm chúng em đã xây dựng đề tài:
“Dự án trồng rau sạch tại huyện Hòa Vang, TP Đà Nẵng”
Xin chân thành cảm ơn Thầy Th.S Nguyễn Ngọc Quý đã hướng dẫn nhóm
Nhóm thực hiện: ROCK 8X - Lớp B16QTH2

1


Dự án Trồng rau sạch tại Đà Nẵng

chúng em hoàn thành tốt đề tài. Trong quá trình lập dự án, mặc dù đã có nhiều
cố gắng nhưng không thể tránh khỏi thiếu sót do còn trình độ và kinh nghiệm
làm dự án của cả nhóm còn hạn chế. Kính mong nhận được sự giúp đỡ tận tình
của Thầy để nhóm chúng em có thể lĩnh hội và xây dựng được các dự án tốt hơn
sau này.

Đà Nẵng, tháng


năm

Nhóm thực hiện

Nhóm thực hiện: ROCK 8X - Lớp B16QTH2

2


Dự án Trồng rau sạch tại Đà Nẵng

Chương 1: NHỮNG CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO KHẢ THI


GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ

• Tên công ty : Công ty TNHH Trường Long
• Trụ sở chính: số 520 Nguyễn Văn Linh, TP Đà Nẵng
• Điện thoại: 05113 670988
• Người đại diện theo pháp luật của công ty:
Ông : Nguyễn Văn Dũng
Chức vụ: Giám đốc công ty
• Nghành nghề kinh doanh: Chuyên sản xuất và cung cấp rau sạch.
• Tư cách pháp nhân:
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0120026130 do Sở Kế Hoạch và
Đầu Tư Đà Nẵng cấp ngày 10 tháng 2 năm 2008
1.1. Căn cứ pháp lý
Hiện nay Đảng và Nhà nước có những chính sách động viên mọi thành
phần kinh tế trong nước đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo môi

trường cạnh tranh bình đẳng và lành mạnh giữa các thành phần kinh tế. Nước ta
là một nước nông nghiệp lạc hậu đang phấn đấu để trở thành một nước công
nghiệp vào năm 2020. Trong tình hình hiện nay, phát triển nông nghiệp vẫn là
một trong những mối quan tâm hàng đầu của đất nước, hàng năm hàng nông
nghiệp xuất khẩu vẫn đem lại cho đất nước một khoản thu ngoại tệ không nhỏ
nên trong các chính sách của mình Nhà nước luôn khuyến khích phát triển nông
nghiệp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển các dự án về nông nghiệp. Cụ
thể là các văn bản kinh tế kỹ thuật có liên quan sau:


Các văn bản kỹ thuật

• Quyết định số 67/1998/QĐ-BNN_KHKT ngày 28/04/1998 của Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn về quy định tạm thời về sản xuất rau an
Nhóm thực hiện: ROCK 8X - Lớp B16QTH2

3


Dự án Trồng rau sạch tại Đà Nẵng

toàn.
• Pháp lệnh VSATTP ngày 26/7/2003.
• Quyết định số 15 ngày 14/4/2004 của Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn quy định 4 tiêu chuẩn về rau an toàn:
+ Hàm lượng kim loại nặng được khống chế ở mức cho phép phụ thuộc
vào nước tưới, chất đất và phân bón.
+ Hàm lượng Nitrat chủ yếu là do phân bón bằng đạm Ure, nếu phân bón
quá gần ngày thu hoạch thì hàm lượng sẽ vượt quá chỉ tiêu.
+ Hàm lượng vi sinh vật được quyết định do nước tưới và phân bón nên

chỉ được dùng nước giếng khoan hoặc nước sông lớn, không bón phân chưa qua
xử lý.
+ Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
• Quyết định số 03/2007/QĐ_BNN quy định về công bố tiêu chuẩn, chất
lượng sản phẩm ,hàng hóa đặc thù chuyên ngành nông nghiệp.
• Quy định số 04/2007/QĐ-BNN ban hành quyết định về quản lý sản xuất
và chứng nhận rau an toàn.
• Văn bản chính thức VIETGAP của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông
thôn.
• Tiêu chuẩn GAP do chi cục bảo vệ thực vật công bố.


Các văn bản của khối kinh tế và quản lý nhà nước

- Thông tư số 09/BKH/VPKT ngày 21/09/1996 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn lập và thẩm định dự án đầu tư.
- Đại hội Đảng lần thứ XI đã quyết định đường lối, chiến lược phát triển
kinh tế xã hội đất nước giai đoạn 2001-2010 là đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước, đặc biệt là CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn, phát triển toàn
diện nông, lâm, ngư nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn.
Nhóm thực hiện: ROCK 8X - Lớp B16QTH2

4


Dự án Trồng rau sạch tại Đà Nẵng

1.2. Căn cứ thực tế
Hiện nay trên địa bàn thành phố Đà nẵng hầu như chưa có các khu tập
trung trồng rau “sạch” theo quy mô lớn, đa số là rau từ các hộ dân tự trồng và

đem ra bán tại các chợ đáp ứng được 20% nhu cầu về rau xanh trên địa bàn,,
phần lớn 80% lượng rau vẫn phải nhập từ các địa phương khác. Riêng về sản
xuất rau an toàn ở Đà Nẵng mới chỉ đáp ứng được 14% nhu cầu. Bởi vậy nhu
cầu về rau sạch ở Đà Nẵng là rất lớn. Với điều kiện kinh tế -xã hội hiện nay tại
Đà Nẵng, thu nhập của người dân ngày càng tăng lên, đời sống ngày càng ổn
định nên xu hướng người dân quan tâm đến chất lượng sản phẩm vì vậy nên nhu
cầu về rau sạch là rất lớn. Thực trạng là rau quả tại nhiều chợ rau không đáp ứng
được chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm đang khiến người tiêu dùng
hoang mang lo lắng thì sản phẩm rau sạch trở thành sự lựa chọn của nhiều bà
nội trợ muốn đảm bảo sức khỏe cho gia đình và người thân. Họ sẵn sàng bỏ ra
một khoản tiền lớn hơn để có được những mớ rau sạch có nguồn gốc rõ ràng tại
hệ thống các siêu thị và các cửa hàng rau sạch.
Hơn nữa, chúng tôi chọn làm dự án này tại huyện Hòa Vang vì: quỹ đất
canh tác lớn, chất đất ở đây khá là màu mỡ bởi được bồi đắp của sông ….. phù
hợp cho trồng rau màu ngắn ngày như: rau muống,các loại cải, hành, các loại
quả củ (bí xanh, dưa leo, xu hào ,cà rốt)…Hơn nữa, chúng tôi nhận được nhiều
chính sách ưu đãi và hỗ trợ từ chính quyền địa phương, đồng thời huyện Hòa
Vang là huyện có diện tích chiếm hơn ½ diện tích cua thành phố, nơi đây có
nguồn lao động dồi dào.Ngoài ra ,ở đây cũng thuận lợi cho việc vận chuyển rau
sạch vào thành phố cung cấp cho các siêu thị trong địa bàn Đà Nẵng: Metro,
BigC… thuận lợi cho vận chuyển sẽ giảm chi phí vận chuyển và thời gian vận
chuyển ngắn giữ được rau tươi .
Căn cứ vào thực tế này dự án trồng rau sạch của công ty Trường Long có
thể đem lại doanh thu và lợi nhuận cao trong mỗi năm , đồng thời đáp ứng được
nhu cầu bức thiết về rau sạch cho người dân nội thành cũng như giải quyết được
công ăn việc làm cho nhiều người dân ở huyện Hòa Vang.
Nhóm thực hiện: ROCK 8X - Lớp B16QTH2

5



Dự án Trồng rau sạch tại Đà Nẵng

Nhóm thực hiện: ROCK 8X - Lớp B16QTH2

6


Dự án Trồng rau sạch tại Đà Nẵng

Chương 2: SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN
2.1. Các loại sản phẩm

Nước ta có khí
hậu nhiệt đới gió mùa
đây



điều

kiện

thuận lợi cho việc
trồng các loại rau củ
quả, tăng trưởng tốt hiệu quả kinh tế cao. Để thuận lợi cho việc phân bố giống
rau cho phù hợp thời tiết và viêc canh tác theo mùa, công ty chúng tôi trồng rau
theo 2 mùa vụ nhất định đó là Đông- Xuân, Hè- Thu. Dưới đây là danh sách một
số loại sản phẩm rau theo 2 vụ:
VỤ HÈ THU

Rau muống
Rau ngót
Rau mồng tơi
Rau cải ngọt
Rau thơm
Rau đay
Hành
Mướp
Bí đao
Cà chua
Rau cải đắng
Dưa chuột
Mướp đắng
Su su

VỤ ĐÔNG XUÂN
Bắp cải
Súp lơ xanh
Súp lơ trắng
Cải ngọt
Cải thảo
Cải cúc
Cải chíp
Su hào
Xà lách
Rau diếp
Rau muống
Cà chua
Dưa chuột
Mướp đắng

Bí đao
Cải đắng
Su su
Cần tây
Rau thơm

Các loại rau tươi sạch cao cấp của công ty chúng tôi được canh tác trong
nhà kính, với hệ thống tưới tự động, và kiểm soát nhiệt độ theo qui trình sản
xuất nông nghiệp tốt GAP (Good Agricultural Practice), cộng với điều kiện tự
Nhóm thực hiện: ROCK 8X - Lớp B16QTH2

7


Dự án Trồng rau sạch tại Đà Nẵng

nhiên-địa lý và khí hậu thuận lợi, nên sản phẩm rau sạch của chúng tôi khá đa
dạng và nhiều chủng loại khác nhau.
2.2. Kế hoạch về thị trường
2.2.1. Nhu cầu thị trường
Từ lâu vấn đề rau sạch đã được nhiều người nhắc đến, bàn đến nhưng
khái niệm rau sạch là gì lại ít người hiểu được. Hiện nay có rất nhiều quan niệm
khác nhau về rau sạch. Nhưng có thể hiểu rau sạch hay rau an toàn là loại rau
được sản xuất theo quy trình kỹ thuật đảm bảo được các tiêu chuẩn sau: hạn chế
đến mức thấp nhất việc sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu, thuốc kích
thích….nhằm giảm tối đa lượng độc tố trong rau như natri, thuốc trừ sâu, kim
loại nặng và vi sinh vật gây bệnh.
Ngày nay người trồng rau quá lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân
bón cũng như sử dụng nước, đất ô nhiễm trong quá trình canh tác nên trong rau
sạch tồn tại nhiều yếu tố độc hại có hại cho sức khỏe con người. Thời gian qua

rau luôn là thủ phạm số một trong những vụ ngộ độc thực phẩm.

Đặc biệt trong thời gian gần đây, các phương tiện truyền thông đại chúng
cũng không ít lần cảnh báo về các loại rau sạch có sử dụng thuốc kích thích tăng
Nhóm thực hiện: ROCK 8X - Lớp B16QTH2

8


Dự án Trồng rau sạch tại Đà Nẵng

trưởng, rau sạch được trồng bằng nước thải công nghiệp, nước cống rãnh…gây
nên sự hoang mang cho người tiêu dùng. Cũng vì thế nỗi lo của người tiêu dùng
về sản xuất rau an toàn cũng như nhu cầu được sử dụng rau an toàn ngày càng là
vấn đề cấp thiết đối với người tiêu dùng.
Trong những năm qua, quá trình đô thị hóa đã làm diện tích đất nông
nghiệp bị thu hẹp với tốc độ rất nhanh. Do đó, việc sản xuất nông nghiệp của
nông dân ở các vùng này ngày càng khó khăn. Đứng trước thách thức này đòi
hỏi họ phải vận động để thay đổi hoạt động sản xuất như chuyển dần một phần
lao động trong nông hộ sang tham gia hoạt động phi nông nghiệp, chuyên môn
hóa các loại cây đặc sản (cây ăn quả, cây cảnh…) hay chuyển từ sản xuất rau
truyền thống sang sản xuất rau an toàn. Đi cùng với quá trình thay đổi hình thái
canh tác là sự thay đổi về tổ chức sản xuất như sự ra đời của các nhóm, hợp tác
xã chuyên ngành kiểu mới, công ty trách nhiệm hữu hạn chuyên sản xuất và
phân phối rau an toàn… Tuy nhiên, đối với mỗi địa phương cũng có những đặc
thù riêng về phát triển nghề trồng rau an toàn.
Theo số liệu của Tổng cục thống kê, diện tích trồng rau cả nước đến năm
là 644 nghìn ha, năng suất đạt 150 tạ/ha và sản lượng trên 9,5 triệu tấn. Đã hình
thành nên các vùng chuyên canh rau lớn ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng
Sông cửu Long và Đông Nam Bộ. So với tổng diện tích và sản lượng rau hàng

năm nói chung, rau an toàn hiện nay chiếm chưa tới 10% trên thị trường cả
nước. Nhu cầu đối với rau an toàn và khả năng sản xuất rau an toàn là rất lớn.
Nói đúng hơn, về lâu dài, trên thị trường chỉ được phép cung ứng và tiêu thụ rau
an toàn, tất cả diện tích trồng rau cần phải chuyển sang sản xuất rau an toàn.
Trên địa bàn thành phố Đà Nẵng hiện có 5 điểm sản xuất được cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất rau an toàn nhưng việc sản xuất rau an toàn
luôn gặp nhiều khó khăn nên hầu như các vùng sản xuất không sử dụng hết diện
tích canh tác. Chi phí đầu tư cho sản xuất rau an toàn cao, nếu không tạo dựng
được thương hiệu, chưa hình thành được chuỗi liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm, còn người tiêu thụ thì không có cơ hội lựa chọn sản phẩm an toàn có
Nhóm thực hiện: ROCK 8X - Lớp B16QTH2

9


Dự án Trồng rau sạch tại Đà Nẵng

nguồn gốc đã được chứng nhận chất lượng. Ông Trần Văn Hào, Giám đốc Sở
NN&PTNT thành phố Đà Nẵng cho biết hiện nay trên địa bàn chưa phát hiện
người dân trồng rau có sử dụng hóa chất gây ung thư. Tuy nhiên, toàn TP chỉ
sản xuất đáp ứng được 17% rau sạch, 83% còn lại có nguồn gốc từ địa phương
khác nên Sở không kiểm soát được.
Theo Sở NN-PTNT, nhu cầu tiêu thụ rau xanh của người dân thành phố
và các khu lân cận vào khoảng 2.000 tấn/ngày, trong đó lượng rau an toàn cung
ứng cho thị trường mới đáp ứng khoảng 5 đến 10% nhu cầu. Không những thế
người tiêu dùng còn sẵn sàng mua rau với giá cao gấp 4-5 lần rau thông thường
để được dùng rau an toàn. Như vậy nhu cầu về sản xuất và đáp ứng rau an toàn
ở TP Đà Nẵng và các vùng lân cận là rất lớn. Vì vậy thị trường rau an toàn ở đây
là một trong những thị tường tiềm năng tiêu thụ lớn và là một trong lĩnh vực cần
đàu tư có hiệu quả cho người dân và các nhà đầu tư trong nước.

2.2.2. Xác định mức tiêu thụ dự kiến hằng năm
Hiện nay, lượng rau tiêu thụ trung bình tại các chợ đầu mối, các hệ thống
siêu thị trên địa bàn thành phố vào khoảng 1200 - 1500 tấn/ngày, cộng thêm các
chợ nhỏ lẻ ở các khu vực lân cận khác tăng cao vào khoảng 2000 – 2500 tấn/
ngày. Tạm thời thống kê thì nhu cầu sử dụng rau trên địa bàn vào khoảng
912500 tấn trên năm. Trong đó, sản lượng rau được sản xuất trên địa bàn thành
phố chỉ đáp ứng khoảng 5 - 10% ,còn lại là rau từ các tỉnh nhập về.
Mục tiêu của dự án khi đi vào hoạt động cung cấp 5 tấn rau sạch/ ngày,
một năm ước lượng cung cấp khoảng 1800 – 2000 tấn/năm ra thị trường. Được
như vậy, doanh nghiệp đã đáp ứng được phần nào về nhu cầu rau sạch ở đây.
2.2.3. Giải pháp thị trường
Toàn bộ sản phẩm rau an toàn của dự án được xác định tiêu thụ tại thị
trường thành phố Đà Nẵng và các vùng lân cận. Trong đó thị trường mục tiêu và
khách hàng tiềm năng của dự án sẽ là các siêu thị lớn, cửa hàng trên địa bàn
thành phố.
Nhóm thực hiện: ROCK 8X - Lớp B16QTH2

10


Dự án Trồng rau sạch tại Đà Nẵng

Sau khi đi vào hoạt động, mức dự kiến mỗi ngày là 5 tấn, trong đó doanh
nghiệp sẽ phân bố như sau:
o 10% cung cấp cho các hệ thống siêu thị lớn (siêu thị CoopMart,
siêu thị Metro và siêu thị Big C,…).
o 25% cung cấp cho các chợ, các cửa hàng rau sạch (chợ Cồn, chợ
Hoà Khánh,…….).
o 15% cung cấp cho các khu biệt thự, khu resort, các khu công
nghiệp lớn..

o 10% cung cấp cho các chợ nhỏ lẻ trên các khu vực lân cận,
o 15% Các ki-ốt do chính công ty mở.
o 25% cung cấp cho các thị trường lân cận (Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Thừa Thiên Huế..).
Như vậy với thị trường đầy tiềm ẩn như vậy, doanh nghiệp chúng tôi có
khả năng đáp ứng một phần nào nhu cầu hiện tại, và sẽ tiếp tục mở rộng sản xuất
để tăng khả năng cung cấp trong tương lai ở thị trường mục tiêu mà công ty đã
xác định.
2.2.4. Kế hoạch xúc tiến thị trường


Kế hoạch quảng cáo

Bất cứ một sản
phẩm nào, dù bình dân
hay đắt tiền thì chiến
lược quảng cáo vẫn
luôn luôn cần thiết đối
với

doanh

nghiệp.

Quảng cáo có ý nghĩa rất quan trọng: “giới thiệu sản phẩm của công ty tới tay
người tiêu dùng, tuyên truyền những ưu việt của sản phẩm về chất lượng, giá
Nhóm thực hiện: ROCK 8X - Lớp B16QTH2

11



Dự án Trồng rau sạch tại Đà Nẵng

cả”.
Quảng cáo sẽ được thực hiện dựa vào những yếu tố như: giai đoạn phát
triển của dự án, khả năng chi phí, đặc điểm của khách hàng …
Ở giai đoạn đầu, chúng tôi sẽ quảng cáo thông qua pano, áp phích tại các
siêu thị và các cửa hàng bán rau sạch cho công ty.
Khi dự án đã phát triển chúng tôi sẽ quảng cáo thông qua các phương tiện
khác như:
+ Đài phát thanh.
+ Các chương trình mua sắm tiêu dùng trên Tivi.
+ Báo chí: chủ yếu là các báo liên quan đến vấn đề an toàn, vệ sinh, sức
khỏe cộng đồng.


Kế hoạch khuyến mại

Tùy

vào

từng giai đoạn
phát triển lượng
tiêu thụ của dự
án, công ty sẽ
đưa

ra


các

chương

trình

khuyến

mại

khác

nhau.

Chẳng hạn, đối
với những trung gian quan hệ hợp tác lâu dài thường xuyên (mua sản phẩm với
số lượng lớn và thường xuyên), sẽ chiết khấu với giá ưu đãi và miễn phí các chi
phí ngoài sản xuất. Đối với những mối làm ăn mới, chúng tôi sẽ ưu ái mức đãi
ngộ về số lượng cũng như chất lượng sản phẩm.


Kế hoạch quan hệ công chúng

Nhóm thực hiện: ROCK 8X - Lớp B16QTH2

12


Dự án Trồng rau sạch tại Đà Nẵng


Duy trì quan
hệ tốt đẹp với những
mối làm ăn sẵn có và
xây dựng thêm hình
tượng của công ty
thông qua quan hệ với báo chí truyền thông cũng như các phương tiện thông tin
đại chúng.
Lập kế hoạch tổ chức các chương trình giới thiệu sản phẩm trong các hội
chợ ẩm thực. Tổ chức các cuộc phỏng vấn bằng các hình thức khác nhau để
thăm dò ý kiến khách hàng, thị trường cũng như các ý kiến của đối thủ cạnh
tranh.
Tổ chức các cuộc họp thường niên với sự tham gia của đối tác làm ăn
cũng như các đại lý phân phối của công ty, tạo sự thân mật, quan tâm và chứng
tỏ tầm quan trọng của họ đối với doanh nghiệp.
Xây dựng các mối quan hệ với nhân dân , chính quyền địa phương để
tránh những mâu thuẫn xung đột. Tham gia các chương trình kinh tế xã hội tại
địa phương, đóng góp công sức vào công cuộc phát triển kinh tế trong vùng.
2.2.5. Xác định về giá cả

Với
điều kiện
kinh tế-xã
hội
nay,

hiện
tại

Đà Nẵng


Nhóm thực hiện: ROCK 8X - Lớp B16QTH2



các

tỉnh

lân

cận,

thu
13


Dự án Trồng rau sạch tại Đà Nẵng

nhập của người dân ngày càng tăng lên, đời sống ngày càng ổn định, họ có nhu
cầu và có khả năng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng những loại rau quả và thực phẩm
phục vụ bữa ăn hàng ngày được bày bán trong các siêu thị.
Từ khi Việt Nam gia nhập WTO, có sự cạnh tranh can thiệp của các
doanh nghiệp nước ngoài, thì vấn đề về giá cả luôn dược các doanh nghiệp quan
tâm chú trọng. Công ty kinh doanh mặt hàng là rau sạch, một sản phẩm luôn có
mức cầu và cung rất là lớn. Các công ty cạnh tranh luôn tìm mọi cách để chiếm
lĩnh thị trường. Vì thế công ty chúng tôi luôn đề cao chất lượng và giá cả lên
hàng đầu. Công ty tiến hành xác định giá cả thông qua chi phí sản xuất và giá
bán trên thị trường
Ngoài ra công ty quan tâm đến chiết khấu bán hàng linh hoạt nhằm tạo
được sự hấp dẫn cũng như cạnh tranh giữa các trung gian phân phối sản phẩm,

tăng tỷ lệ chiết khấu trên doanh thu bán hàng hay tăng tỷ lệ chiết khấu tại các thị
trường mới.
2.2.6. Thành lập kênh phân phối sản phẩm
Các siêu thị và cửa hàng sẽ nhập rau an toàn của công ty trên địa bàn
thành phố, các vùng lân cận với quy mô cụ thể sau:
DNTN ROCK 8X

Hệ thống các siêu thị
và cửa hàng bán rau
an toàn

Các hệ thống phân
phối trực tiếp đến các
khu đô thị, các resort, các khu công
nghiệp….

Các cửa hàng, ki-ốt
của công ty.

Người tiêu dùng rau an toàn ở địa bàn thành phố Đà Nẵng, các
khu vực lân cận.
Đối với những sản phẩm là rau (một sản phẩm dễ hỏng, không giữ được
Nhóm thực hiện: ROCK 8X - Lớp B16QTH2

14


Dự án Trồng rau sạch tại Đà Nẵng

lâu và dễ dạp nát…) thì công ty phải xác định kênh phân phối càng ngắn càng

tốt. Chiến lược bán hàng thông qua các kênh phân phối của công ty được thực
hiện dưới hình thức: kênh phân phối 1 cấp. Đối với loại kênh phân phối, thì rau
an toàn được đưa từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng thông qua các siêu thị
và qua các cửa hàng bán rau an toàn.
Các trung gian này sẽ hưởng hoa hồng tính bằng % doanh thu bán hàng và
sẽ chịu trách nhiệm quản lí trực tiếp sản phẩm của công ty. Hệ thống phân phối
của công ty sẽ được thiết lập dưới hình thức kênh 1 cấp.

Nhóm thực hiện: ROCK 8X - Lớp B16QTH2

15


Dự án Trồng rau sạch tại Đà Nẵng

Chương 3: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU
3.1. Một số quy tắc trồng rau an toàn
3.1.1. Yêu cầu đối với rau an toàn (rau sạch)
3.1.1.1. Không ô nhiễm các chất hóa học vượt mức cho phép
- Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
- Nitrat (NO3-), các chế phẩm dưỡng cây.
- Kim loại nặng (thủy ngân, chì, asen, đồng, kẽm, thiếc...).
3.1.1.2. Không ô nhiễm sinh học vượt mức cho phép
- Các loại vi sinh vật gây bệnh.
- Các chất trên đều là những chất độc hại với cơ thể người, trong đó đáng
chú ý nhất là thuốc bảo vệ thực vật và vi sinh vật độc hại.
- Các mức dư lượng cho phép này được qui định cho mỗi loại rau và phải
được các cơ quan có chức năng kiểm tra xác nhận cho từng lô hàng.
- Trong thực tế sản xuất, các dư lượng phụ thuộc vào môi trường canh tác
(đất, nước, không khí… ) và kỹ thuật trồng trọt (bón phân, tưới nước, phun

thuốc trừ sâu bệnh…).
3.1.1.3. Sạch và hấp dẫn về hình thức
Rau tươi, không dính bụi bẩn, đúng độ chín, không có triệu chứng bệnh.
3.1.2. Các nguyên tắc cơ bản trong kỹ thuật trồng rau an toàn
3.1.2.1. Chọn đất trồng
- Đất cao, thoát nước thích hợp với sự sinh trưởng của rau.
- Cách ly với khu vực có chất thải công nghiệp và bệnh viện ít nhất 2km,
với chất thải sinh hoạt thành phố ít nhất 200m.
- Đất không được có tồn dư hóa chất độc hại.
3.1.2.2. Nguồn nước tưới
Nhóm thực hiện: ROCK 8X - Lớp B16QTH2

16


Dự án Trồng rau sạch tại Đà Nẵng

- Sử dụng nguồn nước tưới không ô nhiễm.
- Nếu có điều kiện nên sử dụng nước giếng khoan (đối với rau xà lách và
các loại rau gia vị).
- Dùng nước sạch để pha phân bón lá và thuốc BVTV.
3.1.2.3. Giống
- Phải biết rõ lý lịch nơi sản xuất giống. Giống nhập nội phải qua kiểm
dịch.
- Chỉ gieo trồng các loại giống tốt và trồng cây con khỏe mạnh, không
mang nguồn sâu bệnh.
- Hạt giống trước khi gieo cần được xử lý hóa chất hoặc nhiệt để diệt
nguồn sâu bệnh.
3.1.2.4. Phân bón
- Tăng cường sử dụng phân hữu cơ hoai mục bón cho rau.

- Tuyệt đối không bón các loại phân chuồng chưa ủ hoai, không dùng
phân tươi pha loãng nước để tưới.
- Sử dụng phân hoá học bón thúc vừa đủ theo yêu cầu của từng loại rau.
Cần kết thúc bón trước khi thu hoạch ít nhất 7 ngày.
3.1.2.5. Phòng trừ sâu bệnh
Áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM
- Luân canh cây trồng hợp lý.
- Sử dụng giống tốt, chống chịu sâu bệnh và sạch bệnh.
- Chăm sóc theo yêu cầu sinh lý của cây (tạo cây khỏe).
- Thường xuyên vệ sinh đồng ruộng.
- Sử dụng nhân lực bắt giết sâu.
- Sử dụng các chế phẩm sinh học trừ sâu bệnh.
Nhóm thực hiện: ROCK 8X - Lớp B16QTH2

17


Dự án Trồng rau sạch tại Đà Nẵng

- Kiểm tra đồng ruộng phát hiện và kịp thời có biện pháp quản lý thích
hợp đối với sâu, bệnh.
- Chỉ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật khi thật cần thiết và theo các yêu cầu
sau:
* Không sử dụng loại thuốc cấm sử dụng cho rau.
* chọn các thuốc có hàm lượng hoạt chất thấp, ít độc hại với thiên địch,
các động vật khác và con người.
* Ưu tiên sử dụng các thuốc sinh học (thuốc vi sinh và thảo mộc).
* Tùy theo loại thuốc mà thực hiện theo hướng dẫn về sử dụng và thời
gian thu hoạch.
3.1.2.6. Thu hoạch và bao gói

- Thu hoạch rau đúng độ chín, đúng theo yêu cầu của từng loại rau, loại
bỏ lá già héo, trái bị sâu bệnh và dị dạng.
- Rửa kỹ rau bằng nước sạch, dùng bao túi sạch để chứa đựng.
3.1.2.7. Sử dụng một số biện pháp khác
- Sử dụng nhà lưới để che chắn: nhà lưới có tác dụng hạn chế sâu, bệnh,
cỏ dại, sương giá, rút ngắn thời gian sinh trưởng của rau, ít dùng thuốc BVTV.
- Sử dụng màng nilon để phủ đất sẽ hạn chế sâu, bệnh, cỏ dại, tiết kiệm
nước tưới, hạn chế sử dụng thuốc BVTV.
- Trồng rau trong dung dịch hoặc trên đất sạch là những tiến bộ kỹ thuật
đang được áp dụng để bổ sung cho nguồn rau an toàn.

Nhóm thực hiện: ROCK 8X - Lớp B16QTH2

18


Dự án Trồng rau sạch tại Đà Nẵng

3.2. Quy trình công nghệ trồng rau sạch
3.2.1. Quy trình trồng rau sạch
Chọn đất (cày bừa và lên luống)
Chọn và xử lý hạt giống trước khi gieo

Chăm sóc

Kiểm tra và
phòng trừ
sâu bệnh

Bón phân và

tưới nước

Thu hoạch
3.2.2. Đặc điểm và kỹ thuật trồng một số loại rau
3.2.2.1. Su su
Quy định kỹ thuật như sau:
Làm đất: Su su không kén đất, mỗi khóm đào hố rộng 0,5 m, sâu 0,4 m.
Cho hỗn hợp đất đập nhỏ, tơi trộn với 15 kg phân chuồng hoai mục, 0,2 kg phân
NPK xuống hố, lấp đất làm ụ cao hơn đất vườn để tránh bị úng, hố nọ cách hố
kia 4 - 5 cm. 1 sào Bắc Bộ (360 m2) trồng 60 - 65 khóm.
Cách trồng: Chọn những cây có nhiều rễ ôm lấy thân quả, lấy cuốc đào
giữa ụ rồi để quả giống hơi chéo, lấp đất gần chìm quả, tưới nước nhẹ nhàng
xung quanh cây. Lấy nứa tép cắm làm tay vịn cho su su leo lên giàn. Trong 7
ngày đầu sau khi trồng, cần chú ý tưới nưới giữ ẩm cho cây.
Chăm sóc và thu hoạch: Cuối tháng 11 đầu tháng 12 âm lịch su su sẽ
cho thu hoạch, 5 - 6 ngày thu hái một lần. Sau khi thu hoạch quả được 1 tháng
cần bón phân bổ sung cho cây, mỗi khóm 0,1 - 0,2 kg phân NPK; thường xuyên
Nhóm thực hiện: ROCK 8X - Lớp B16QTH2

19


Dự án Trồng rau sạch tại Đà Nẵng

giữ ẩm cho cây , cắt tỉa lá già đề tầng dưới có ánh sáng quang hợp.
Trong 4 - 5 tháng,su su cho năng suất 3,4- 4 tất quả/sào, thu nhập khoảng
6 – 8 triệu
3.2.2.2. Rau muống sạch
• Chuẩn bị giống
Căn cứ vào màu sắc của thân, chia làm 2 loại: giống rau thân trắng (xanh)

và giống thân đỏ. Dựa vào kích thước lá chia làm 3 loại rau muống: Rau muống
lá to, lá nhỡ và lá nhỏ.
Giống được lấy từ cá ruộng trồng của năm trước đến tháng 3 năm sau, khi
rau nảy mầm, tưới thúc nước phân hoai mục kết hợp với phân đạm và tro bếp để
lấy giống đưa ra ruộng cấy (tiêu chuẩn mầm giống coa 25-30cm). Lượng giống
cần từ 650-750 kg/ha. Chỉ hái các cành tẻ, không hái các cành quá non.
• Làm đất
Đẩt trồng phải được cày bừa kỹ, san phẳng ruộng, làm sạch cỏ. Trước khi
cấy cần bón phân lót.
• Mật độ, khoảng cách
Nên cấy theo hàng, khoảng cách giữa các hàng, các khóm là 15 cm (2
nhánh/khóm) để tiện chăm sóc và thu hái.
• Thu hái, để giống
- Sau cấy 20-25 ngày hái vỡ lứa đầu.
- Khi hái để lại 2-3 đốt thân trên mặt nước (hái sát gốc cấy bị ngập sẽ
không mọc lại).
- Sau khi hái vỡ, tuỳ thuộc điều kiện chăm sóc, nhiệt độ và lượng nước
điều chỉnh trong ruộng thời gian thu hái từ 18-25 ngày /lứa.
- Để chuẩn bị giống cho năm sau, từ cuối tháng 9, chọn chân đất thấp
ruộng tốt, cày bừa đất kỹ và cấy lại, lúc này cần cấy dày 45-50 khóm/m2
Nhóm thực hiện: ROCK 8X - Lớp B16QTH2

20


Dự án Trồng rau sạch tại Đà Nẵng

• Bón phân
*Lượng phân bón như sau:
Phân chuồng hoai mục 15-20 tạ/ha (540-720 kg/sào), phân đạm urê:

330kg/ha (12kg/sào), phân lân supe: 420-550 kg/ha (12-20kg/sào), phân kali
sulfat: 80-90kg/ha (3-3,3kg/sào).
Không thể dùng phân chuồng tươi, phân bắc tươi để bón, có thể dùng
phân hữu cơ sinh học, hoặc phân rác chế biến thay thế phân chuồng với lượng
bằng 1/3 lượng phân chuồng.
*Cách bón:
Bón lót bằng toàn bộ phân chuồng + lân + 2kg urê
Bón thúc: lượng phân còn lại được bón thúc làm nhiều lần, mỗi lần 0,5kg
urê, 0,1-0,2 kg kali sulfat cho 1 sào sau mối đợt thu hái.
Rau muống ít gặp bệnh hại mà thường gặp nhiều loài sâu hại như sâu
khoang, sâu ba ba, bọ ban miêu đầu đỏ tập trung phá hại nặng từ tháng 3.
3.2.2.3. Rau đay, rau mồng tơi
• Rau đay: Dọn một khoảnh đất cho sạch rải hột lên đất, phủ lại bằng một
lớp đất mòng. Mấy ngày đầu tưới nước nhẹ nhẹ, kiểu phun, để hột không bị trôi
đi, chừng hột nẩy mầm, bén rể, bắt đầu tưới nhiều hơn.
• Rau mồng tơi - có hai loại: trắng (xanh) và tím. Mồng tơi có thể trồng
bằng nhánh hay hột. Bằng nhánh mau ăn hơn. Khi mua mồng tơi ở chợ, để dành
vài cọng đã ngắt hết lá, cắm xuống đất ẩm, tưới nước thường xuyên, vài tuần
cây bắt rể, mọc thêm ngon ở kẽ lá.
3.2.2.4. Mướp
• Hạt giống: Hạt chỉ lấy ở phần giữa những quả
mướp già (bỏ phần đầu và đuôi), lấy xong đem đãi sạch,
loại bỏ hạt lép (hạt nổi) rồi đem phơi kỹ từ 1 - 3 nắng, để
nguội cho vào chai lọ, nút kín để nơi cao ráo, thoáng mát,
Nhóm thực hiện: ROCK 8X - Lớp B16QTH2

21


Dự án Trồng rau sạch tại Đà Nẵng


đến thời vụ trồng thì lấy ra sử dụng.
• Đất: Chọn nơi đất ẩm, thoát nước, gần cây cao để mướp leo, đỡ phải
làm giàn, lại rất sai quả.
• Thời vụ: Vào tháng giêng, hai âm lịch, chọn ngày nắng ấm gieo hạt, hạt
chóng mọc. Dùng phân hoai, phân mục đảo đều với đất, rồi gieo, gieo thành
hàng hoặc thành hốc, mỗi hốc gieo từ 1 - 5 hạt, phủ đất nhẹ, cắm rào xung quanh
tránh gà bới.
• Chăm sóc: Khi hạt chưa mọc, thỉnh thoảng tưới nước nhẹ, nếu đất khô.
Khi cây mọc 20 - 30cm không cho leo lên giàn vội, dùng kéo cắt hết tay, rút dây
xuống khoanh xung quanh gốc 3 - 4 vòng, dùng rơm rạ mục hoặc đất lấp nhẹ
(chừa ngọn). Khi nào ngọn vươn tới 50 - 60cm lúc đó mới cho leo lên giàn hoặc
cây to và cao sẽ cho nhiều quả hơn vì cây phát triển được tiếp xúc nhiều ánh
nắng mặt trời. Dùng lân, kali ngâm nước tưới cho cây, còn đạm dùng rất ít nếu
bón nhiều chỉ tốt dây, tốt lá ảnh hưởng lớn đến quả. m không cho leo lên giàn
vội, dùng kéo cắt hết tay, rút dây xuống khoanh xung quanh gốc 3 - 4 vòng,
dùng rơm rạ mục hoặc đất lấp nhẹ (chừa ngọn). Khi nào ngọn vươn tới 50 60cm lúc đó mới cho leo lên giàn hoặc cây to và cao sẽ cho nhiều quả hơn vì
cây phát triển được tiếp xúc nhiều ánh nắng mặt trời. Dùng lân, kali ngâm nước
tưới cho cây, còn đạm dùng rất ít nếu bón nhiều chỉ tốt dây, tốt lá ảnh hưởng lớn
đến quả.
3.2.2.5. Rau xà lách xoong
Xà lách trứng: lá trắng chịu được mưa nắng, cuốn chắc.
Xà lách li ti: lá xanh, tán lớn, ít cuốn, xốp, chịu úng.
Nhìn chung, về mặt kĩ thuật gieo trồng của các giống xà lách là như nhau.
• Thời vụ gieo trồng:
Xà lách trứng gieo từ tháng 7 đến tháng 2.
Xà lách li ti gieo trong các tháng 3-4 để ăn trong vụ hè.
Nhóm thực hiện: ROCK 8X - Lớp B16QTH2

22



×