Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Hướng dẫn vận hành rơ le bảo vệ grd140

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.01 KB, 14 trang )

MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU RƠ LE.
II. CHỨC NĂNG BẢO VỆ.
III. THÔNG SỐ KỸ THUẬT.
IV. KIỂM TRA TRONG VẬN HÀNH BÌNH THƯỜNG.
VI. THAO TÁC TRUY NHẬP RƠ LE.
I.

GIỚI THIỆU RƠ LE

GRD 140 là dòng rơ le cung cấp 4 vùng bảo vệ quá dòng có hướng và
không hướng cho lưới điện phân phối. Bảo vệ dự phòng cho lưới điện truyền tải
và lưới điện phân phối. Có các chức năng bảo vệ sau:
• Bảo vệ quá dòng có hướng và quá dòng thứ tự không cho sự cố chạm đất
có thời gian hoặc không có thời gian.
• Bảo vệ quá dòng có hướng cắt nhanh và quá dòng thứ tự không cắt nhanh
cho sự cố chạm đất.
• Bảo vệ chạm đất có hướng và chạm đất độ nhạy cao.
• Là rơ le đa chức năng, độ nhạy cao, bảo vệ quá dòng pha, chạm đất cớ thời
gian và không có thời gian. Bảo vệ quá dòng chạm đất tất cả các pha độ
nhạy cao làm việc độc lập có hướng.
• Thêm vào đó GRD140 rơ le còn được trang bị chức năng tự động đóng lặp
lại khi có sự cố các pha, sự cố chạm đất và chạm đất độ nhạy cao. Chức
năng tự động đóng lặp lại cung có thể được kích hoạt bởi thiết bị bảo vệ
khác.
• Các chức năng khác tuỳ theo từng loại rơ le bao gồm bảo vệ quá tải theo
tiêu chuẩn IEC60255-8, bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch, bảo vệ thấp/quá áp
và thấp/ quá tần số.
• Tất cả các kiểu loại rơ le đều có thể liên tục tự giám sát mạch bên trong và
phần mềm. Mạch ngoài cũng có thể được giám sát, giám sát mạch cắt, các
VT, CT và máy cắt.


• Có giao diện người dùng thân thiện bao gồm màn hình LCD, các đèn LED
lập trình, bàn phím và danh mục điều khiển bằng hệ điều hành. Có thể kết
nối với máy tính thông qua cáp RS232, RS485 hoặc cáp quang.
• Cho phép người sử dụng cài đặt thay đổi và truy cập vào dữ liệu thông qua
hệ thống truyền thông. Các dữ liệu bao gồm:
- Đo lường;

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 1/14


- Bản ghi lỗi;
- Bản ghi sự kiện;
- Bản ghi nhiễu loạn;
II.

CHỨC NĂNG BẢO VỆ.

- Bảo vệ quá dòng/ thấp dòng:
+ Quá dòng không hướng;
+ Quá dòng có hướng;
+ Thấp dòng pha;
+ Quá tải;
+ Đứt mạch;
+ Lỗi máy cắt;
+ Bảo vệ Cold Load;
+ Quá tải CT;
- Bảo vệ thấp/quá áp:

+ Bảo vệ quá áp pha;
+ Bảo vệ thấp áp pha;
+ Bảo vệ quá áp pha thứ tự không;
+ Bảo vệ quá áp thứ tự nghịch;
- Bảo vệ tần số.
- Tín hiệu đầu ra đi cắt hoặc cảnh báo.
- Tự động đóng lặp lại.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 2/14


III.

KIỂM TRA TRONG VẬN HÀNH BÌNH THƯỜNG.

Trong quá trình vận hành bình thường, người vận hành phải định kì kiểm
tra tình trạng làm việc của rơ le thông qua giao diện phía trước của rơ le. Đèn IN
SERVICE luôn sáng. Khi có tín hiệu cảnh báo hoặc có tín hiệu đi cắt máy phải
kiểm tra ghi lại trạng thái của các đèn LED trên giao diện và sử dụng các thao tác
trong phần IV (Thao tác truy nhập rơ le) để ghi lại các thông tin cần thiết cho quá
trình phân tích xử lý sự cố.
IV.

THAO TÁC TRUY NHẬP RƠLE
1. Giao diện vận hành

Màn hình LCD:

Màn hình LCD hiển thị 2 dòng 16 ký tự và đèn chiếu sáng nền, cho phép
người sử dụng truy cập rơ le các thông tin về các bản ghi, trạng thái và cài đặt rơ
le. Trong trạng thái bình thường màn hình tắt, khí bấm một phím bất kì ngoài hai
phím VIEW và reset màn hình sẽ hiển thị danh mục chính. Màn hình sẽ tắt khi ấn
phím RESET và phím END và tự động tắt sau 5 phút
Đèn LED:
Có 6 đèn LED được dán nhãn và chia mầu, cụ thể như sau:
Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 3/14


Nhãn

Mầu

IN SERVIC

Xanh

Sáng khi rơle đang làm việc.

TRIP

Đỏ

Sáng lên khi có lệnh đi cắt.

ALARM


Đỏ

Sáng lên khi phát hiện lỗi.

(LED1)

vàng

Do người dùng cài đặt.

(LED2)

vàng

Do người dùng cài đặt.

(LED3)

vàng

Do người dùng cài đặt.

2.

Chức năng

Phím vận hành.

Phím vận hành được sử dụng để hiển thị bản ghi, trạng thái, các giái trị cài

đặt, cài đặt thay đổi các giá trị trên màn hình LCD. Cụ thể như sau:
1-

Được sử dụng để di chuyển giữa hai dòng trên màn hình.

2Được sử dụng để huỷ giá trị nhập vào và quay trở lại danh mục
cao hơn.
3: được sử dụng để kết thúc nhập thông số và quay lại màn hình danh
mục cao hơn hoặc để tắt hiển thị.
4-

: Được sử dụng để lưu hoặc xác nhận thông số.

5- VIEW: hiển thị thông tin đo lường, lỗi sự cố cuối cùng và tự động giám
sát.
6- RESET: Tắt màn hình hiển thị.
Giắc cắm giám sát:
Có 2 giắc cắm giám sát A và B kèm theo đèn LED có thể được sử dụng
trong chế độ kiểm tra được lựa chọn trên màn hình LCD. Các tín hiệu đưa ra
được lựa chọn sẽ hiển thị trạng thái trên đèn LED A hoặc B hay trên thiết bị mô
phỏng thông qua giắc cắm.
Cổng RS232C:
Cổng RS232C 9 chân kiểu D sử dụng cho kết nối RS232C với máy tính tại
chỗ.
3.

Thao tác truy nhập các giao diện.

Người sử dụng có thể truy cập các chức năng ghi chụp sự cố, đo lường, cài
đặt, kiểm tra rơ le bằng màn hình LCD và các phím chức năng.

3.1 Hiển thị trong quá trình vận hành bình thường.
Trong chế độ vận hành bình thường, đèn IN SERVICE sáng và màn hình
LCD tắt.
Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 4/14


Ấn nút VIEW khi màn hình LCD đang tắt màn hình sẽ hiển thị lần lượt các
khung hình như sau:

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 5/14


Để thoát khỏi những màn hình hiển thị này ấn nút RESET ít nhất 3 lần.
Nếu không có bất kì thao tác nào khác thì đèn nền màn hình sẽ tự động tắt sau 5
phút.
3.2 Hiển thị khi có lệnh đi cắt.
Nếu có sự cố thiết bị và một lệnh cắt được gửi đi khi màn hình đang tắt,
đèn "TRIP" sẽ sáng đỏ và các đèn được lập trình sẽ sáng tương ứng với loại sự
cố.
Ấn phím VIEW để xem thông tin sự cố trên màn hình LCD và ấn phím
RESET để giải trừ đèn LED và màn hình LCD.

Khi màn hình đang hiển thị ở màn hình bất kì, phím VIEW và phím
RESET không có chức năng. Để quay lại màn hình sự cố ấn các nút sau:

- Chuyển đến đầu trang màn hình bằng phím END;
- Ấn tiếp phím END để tắt màn hình LCD;
- Ấn phím VIEW để hiển thị màn hình sự cố.
3.3 Hiển thị cảnh báo bên trong.
Nếu chức năng tự động giám sát phát hiện ra sự cố nội bộ trong rơ le khi
màn hình LCD đang tắt, Màn hình "Auto-supervision" sẽ tự động hiện lên vị trí
lỗi và đền ALARM sáng.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 6/14


Ấn phím VIEW để hiển thị các trang màn hình khác, ấn phím RESET để
giải trừ các đèn LED và màn hình LCD, tuy nhiên nếu lỗi vẫn còn đèn ALARM
vẫn tiếp tục sáng. Sau khi tìm và khắc phục được lỗi màn hình LCD và đèn LED
sẽ tự động giải trừ.
Nếu xuất hiện lỗi lúc màn hình đang hiển thị một trang bất kì, màn hình
LCD vẫn tiếp tục hiển thị trang đó nhưng đèn LED ALARM sẽ sáng lên.
Khi màn hình đang hiển thị ở màn hình bất kì, phím VIEW và phím
RESET không có chức năng. Để quay lại màn hình cảnh báo ấn các nút sau:
- Chuyển đến đầu trang màn hình bằng phím END;
- Ấn tiếp phím END để tắt màn hình LCD;
- Ấn phím VIEW để hiển thị màn hình cảnh báo.
3.4 Hiển thị cảnh báo bên ngoài.

Có 4 màn hình cảnh báo, thông tin trên màn hình cảnh báo là do người sử
dụng định nghĩa. Tín hiệu cảnh báo được kích hoạt từ các đầu vào số.
Ấn nút VIEW để hiển thị các trang màn hình khác.

Để giải trừ cảnh báo ấn phím RESET.
4. Thư mục hình cây của màn hình hiển thị

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 7/14


4.1 Bản ghi.
Trong danh mục bản ghi các bản ghi sự cố, sự kiện và bản ghi nhiễu loạn
sẽ được hiển thị hoặc bị xoá.
4.2 Trạng thái.
Danh mục trạng thái sẽ hiển thị chất lượng của lưới điện, trạng thái các đầu
vào và đầu ra trạng thái của các thành phần đo lường, nguồn tín hiệu đồng bộ thời
gian.
4.3 Xem phần cài đặt.
Danh mục hiển thị phần cài đặt sẽ hiển thị phiên bản của rơ le, tên và dòng
điện đã thiết lập của rơ le, địa chỉ của cổng RS232, tốc độ truyền thông, bản ghi,
trạng thái, bảo vệ, cấu hình đầu ra, đầu vào số, cấu hình các đèn LED.
Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 8/14


4.4 Thay đổi cài đặt.
Danh mục cho phép người sử dụng thay đổi phần cài đặt như mật khẩu,
tên, địa chỉ rơle…..
Những danh mục quan trọng sẽ được bảo vệ bằng mật khẩu.

4.5 Kiểm tra.
Được sử dụng để kiểm tra các tiếp điểm, đầu vào ra, các biến thời gian,
mạch logic…
5. Truy cập các danh mục của rơ le.
Khi màn hình LCD đang tắt, ấn phím bất kì trừ hai phím VIEW và phím
RESET để hiển thị màn hình danh mục chính.
Để đăng nhập màn hình danh mục của rơ le khi màn hình rơ le đang hiển
thị, ấn nút RESET để tắt màn hình, sau đó ấn bất kì phím nào trừ hai phím VIEW
và phím RESET. Ấn phím END màn hình danh mục chính đang hiển thị để tắt
màn hình LCD.

Sử dụng các phím lên xuống để lựa chọn thư mục gốc cần truy cập, các
phím phải để đăng nhập vào các thư mục gốc, sử dụng phím trái để thoát về màn
hình các danh mục gốc.
5.1 Hiện thị danh mục bản ghi.
Các danh mục con của danh mục bản ghi bao gồm các bản ghi lỗi, bản ghi
sự kiện và bản ghi nhiễu loạn, đếm số lần cắt sự cố và số lần đóng lặp lại.
5.1.1 Hiển thị danh mục bản ghi lỗi.
Thực hiện các bước sau:
Mở danh mục gốc bằng các ấn phím bất kì trừ hai phím VIEW và phím
RESET.
Lựa chọn "Record" để đăng nhập vào danh mục bản ghi.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 9/14


Dùng các phím lên xuống để di chuyển màn hình và phím ENTER để lựa

chọn bản ghi cần hiển thị.
Để xoá tất cả các bản ghi lỗi, thực hiện theo các bước sau:
Vào thư mục con "Record".
Lựa chọn thư mục "F. record" để hiển thị bản ghi lỗi.
Chọn "Clear" để hiển thị màn hình xác nhận.

Ấn END để xoá, ấn CANCEL để huỷ bỏ lệnh xoá.
Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 10/14


5.1.2 Hiển thị bản ghi sự kiện.
Thực hiện các bước sau:
Mở danh mục chính bằng cách ấn phím bất kì trừ hai phím VIEW và
RESET;
Lựa chọn "Record" để hiển thị danh mục con bản ghi;
Lựa chọn "E. record" để hiển thị màn hình "E. record";

Lựa chọn "Display" để hiển thị những sự kiện theo thứ tự từ mới đến cũ.

Để xoá tất cả các bản ghi sự kiện, thực hiện theo các bước sau:
Vào thư mục con "Record";
Lựa chọn thư mục "E. record" để hiển thị bản ghi lỗi;
Chọn "Clear" để hiển thị màn hình xác nhận;

Ấn END để xoá, ấn CANCEL để huỷ bỏ lệnh xoá.
5.1.3 Hiển thị bản ghi nhiễu loạn.
Thực hiện các bước sau:

Mở danh mục chính bằng cách ấn phím bất kì trừ hai phím VIEW và
RESET;
Lựa chọn "Record" để hiển thị danh mục con bản ghi;
Lựa chọn "D. record" để hiển thị màn hình "D. record";
Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 11/14


Lựa chọn "Display" để hiển thị những sự kiện theo thứ tự từ mới đến cũ.

Để xoá tất cả các bản ghi sự kiện, thực hiện theo các bước sau:
Vào thư mục con "Record";
Lựa chọn thư mục "D. record" để hiển thị bản ghi lỗi;
Chọn "Clear" để hiển thị màn hình xác nhận;

Ấn END để xoá, ấn CANCEL để huỷ bỏ lệnh xoá;
5.1.4 Hiển thị bộ đếm.
Thực hiện các bước sau:
Mở danh mục chính bằng cách ấn phím bất kì trừ hai phím VIEW và
RESET;
Lựa chọn "Record" để hiển thị danh mục con bản ghi;
Lựa chọn "Counter" để hiển thị màn hình "Counter";

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 12/14



Lựa chọn "Display" để hiển thị bộ đếm trong rơ le.

Để xoá tất cả các bản ghi sự kiện, thực hiện theo các bước sau:
Vào thư mục con "Record";
Lựa chọn thư mục "Counter" để hiển thị bộ đếm;
Chọn "Clear" để hiển thị màn hình xác nhận;

Ấn END để xoá, ấn CANCEL để huỷ bỏ lệnh xoá.
5.2 Hiển thị trạng thái của rơ le.
Từ danh mục con "Status” có thể hiện thị các trạng thái trên màn hình LCD
như:
- Trạng thái của các đầu vào ra nhị phân;
- Trạng thái của các đầu ra đo lường;
- Trạng thái của nguồn đồng bộ thời gian;
Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 13/14


- Trạng thái của đồng hồ thời gian;
- Điều chỉnh độ sáng tối màn hình;
Các bước thực hiện tương tự như vào danh mục bản ghi.
5.3 Hiển thị các thông số cài đặt cho rơ le.
Trong danh mục này người sử dụng có thể hiện thị các thông số của nhà
chế tạo hoặc các thông số, chức năng đã được cài đặt hoặc thay đổi bao gồm:
- Xem phiên bản rơ le;
- Mô tả rơ le;
- Các tham số truyền thông;

- Cài đặt bản ghi;
- Cài đặt bảo vệ;
- Cài đặt các đầu vào nhị phân;
- Cài đặt các đầu ra nhị phân;
- Cài đặt đèn LED.
Các bước thực hiện để truy cập tương tự như khi truy cập bản ghi.
5.4 Cài đặt rơ le.
Trong quá trình vận hành bình thường, các thiết lập của rơ le là cố định và
được bảo vệ bằng các mức mật khẩu, người vận hành không được phép tự ý thay
đổi các thông số cài đặt làm sai lệch các thông số và các chức năng đã cài đặt cho
rơ le theo các phiếu chỉnh định.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 14/14



×