Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Hướng dẫn vận hành rơ le bảo vệ grl100

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.08 KB, 14 trang )

MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU RƠ LE.
II. CHỨC NĂNG BẢO VỆ.
III. THÔNG SỐ KỸ THUẬT.
IV. KIỂM TRA TRONG VẬN HÀNH BÌNH THƯỜNG.
VI. THAO TÁC TRUY NHẬP RƠ LE.
I.

GIỚI THIỆU RƠ LE.

Rơ le GRL100 cung cấp bảo vệ so lệch tốc độ cao giữa các pha với kết nối
truyền thông từ xa, đảm bảo độ tin cậy cao, bảo vệ cho các sự cố khác nhau bao
gồm: sự cố một pha hoặc sự cố nhiều pha, sự cố trùng lặp trên đường dây kép
hoặc sự cố duy trì và chạm đất trở kháng cao.
Được sử dụng làm rơ le bảo vệ chính cho hai hoặc 3 đầu đường dây trong
mạng cao áp và siêu cao áp:
- Đường dây trên không hoặc cáp ngầm;
- Đường dây tải nhỏ hoặc không tải;
- Đường dây mạch đơn hoặc mạch song song;
- Đường dây có tải lớn;
- Đường dây có khoảng cách gần hoặc xa;
Rơ le cũng có thể được sử dụng cho đường dây có liên quan đến trạm 1
thanh cái hoặc hai thanh cái.
Thêm vào đó ngoài bảo vệ so lệch là bảo vệ chính, rơ le còn được trang bị
bảo vệ quá dòng dự phòng, bảo vệ quá tải, bảo vệ lỗi máy cắt.
Rơ le có chức năng tự động đóng lặp lại tốc độ cao và đóng lặp lại nhiều
lần.
Sử dụng kết nối truyền thông cáp quang lên tới 64kbit/s.
Rơ le GRL100 thuộc dòng rơ le số G được mô đun hóa phần cứng và có
các tính năng thông dụng.
Có các tính năng đo lường và lưu giữ sự kiện nhu sau:


- Đo lường;
- Ghi sự cố;
- Ghi sự kiện;
- Vị trí sự cố;
- Bản ghi nhiễu loạn.
Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 1/14


Rơ le GRL100 cung cấp giao diện kiểu danh sách dễ dàng cho việc cài đặt,
xem thông tin và lưu trữ dữ liệu.
- Mặt trước rơ le bao gồm màn hình LCD 4x40 ký tự, hiển thị đèn
LED, và các phím chức năng.
- Kết nối máy tính tại chỗ.
- Kết nối máy tính từ xa.
Rơ le được trang bị mật khẩu để tránh thay đổi phần cài đặt, Được trang bị
8 nhóm cài đặt, điều này cho phép người sử dụng có thể thiết lập một nhóm hoạt
động trong chế độ vận hành bình thường trong khi đó vẫn thiết lập các nhóm
khác để có thể thay thế.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 2/14


CHỨC NĂNG BẢO VỆ
- Bảo vệ so lệch pha;

- Bảo vệ so lệch pha đất;
- Chức năng tác động so lệch từ xa;
- Bảo vệ STUB (tránh tác động nhầm);
- Bảo vệ quá dòng dự phòng;
- Bảo vệ quá tải;
- Bảo vệ out of step (Sai lệch góc pha điện áp giữa hai đầu đường dây);
- Lỗi máy cắt;
- Gửi tín hiệu đi tác động.
II.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

- Dòng xoay chiều đầu vào: 1 hoặc 5A.
- Tần số: 50 hoặc 60 Hz.
- Nguồn DC:
+ 110VDC/125VDC (Dải có thể vận hành: từ 88 đến 150VDC);
+ 220Vdc/25OVdc (Dải có thể vận hành: từ 176 đến 300VDC);
+ 48Vdc/54Vdc/60Vdc (Dải có thể vận hành: từ 38,4 đến 72VDC).
- Gợn sóng AC của nguồn DC theo tiêu chuẩn IEC60255-11: Tối đa là
12%.
- Ngắt nguồn DC theo tiêu chuẩn IEC 60255-11.
- Cho phép cắt nguồn DC để bảo dưỡng trong vận hành bình thường: ít
nhất là 50ms ở 110VDC.
- Thời gian khởi động: ít nhất là 10s.
-Điện áp của mạch đầu ra số.
+ 110VDC/125VDC (Dải có thể vận hành: từ 88 đến 150VDC);
+ 220Vdc/25OVdc (Dải có thể vận hành: từ 176 đến 300VDC);
+ 48Vdc/54Vdc/60Vdc (Dải có thể vận hành: từ 38,4 đến 72VDC);

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu

Đỏ

Trang 3/14


III.

KIỂM TRA TRONG VẬN HÀNH BÌNH THƯỜNG.

Trong quá trình vận hành bình thường, người vận hành phải định kì kiểm
tra tình trạng làm việc của rơ le thông qua giao diện phía trước của rơ le. Đèn IN
SERVICE luôn sáng. Khi có tín hiệu cảnh báo hoặc có tín hiệu đi cắt máy phải
kiểm tra ghi lại trạng thái của các đèn LED trên giao diện và sử dụng các thao tác
trong phần IV (Thao tác truy nhập rơ le) để ghi lại các thông tin cần thiết cho quá
trình phân tích xử lý sự cố.
IV.

THAO TÁC TRUY NHẬP RƠLE.
1. Giao diện vận hành.

Người vận hành có thể truy nhập vào rơ le GRL100 theo khối giao diện
người – máy (HMI) như hình sau:

Giao diện mặt trước bao gồm màn hình tinh thể lỏng (LCD), đèn báo, phím
reset, phím vận hành, giắc cắm thử nghiệm, cổng giao tiếp RS232. Màn hình
Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 4/14



LCD bao gồm 40 cột và 4 hàng với đèn nền chiếu sáng và hiển thị các bản ghi,
trạng thái và cài đặt.
Có 8 đèn LED hiển thị có ghi nhãn và đèn LED mầu được định nghĩa như
sau:
Nhãn

Mầu

Chức năng

IN SERVICE

Green

Sáng khi rơle đang làm việc.

TRIP

Red

Sáng lên khi có lệnh đi cắt.

ALARM

Red

Sáng lên khi phát hiện lỗi.

TESTING

Red
Sáng lên khi chức năng tự động giám sát bị
ngừng hoặc đang trong thời gian khởi động.
(LED1)

Red

Do người dùng cài đặt.

(LED2)

Red

Do người dùng cài đặt.

(LED3)

Red

Do người dùng cài đặt.

(LED4)

Red

Do người dùng cài đặt.

Khi có lệnh đi cắt đèn TRIP LED vẫn tiếp tục sáng thấm chí ngay cả khi
lệnh cắt đã hết. Ấn nút RESET để giải trừ. Đối với các đèn LED khác tương ứng
với các tín hiệu bảo vệ cũng được giải trừ bằng nút này.

Nút VIEW để hiển thị màn hình LCD và chuyển giữa các cửa sổ. Ấn nút
RESET để tắt hiển thị màn hình LCD và đèn chiếu sáng nền.
Sử dụng các phím vận hành để hiển thị các bản ghi, dữ liệu trạng thái, cài
đặt trên màn hình LCD, cài đặt và thay đổi các thông số .
Đầu giắc cắm và 2 đèn LED A và B được sử dụng trong chế độ TEST
được lựa chọn trong cửa sổ màn hình LCD. Tín hiệu có thể được hiển thị trên đèn
A hoặc B bằng các lựa chọn để quan sát từ danh sách tín hiệu hoặc danh sách các
biến thời gian.
Cổng RS232C 9 chân kiểu D sử dụng cho kết nối RS232C với máy tính tại
chỗ.
2. Phím vận hành.
Phím vận hành được sử dụng để hiển thị bản ghi, trạng thái, các giái trị cài
đặt, cài đặt thay đổi các giá trị trên màn hình LCD. Cụ thể như sau:
1-

Được sử dụng để nhập và lựa chọn giá trị số và chuỗi kí tự.

2-

Được sử dụng để di chuyển giữa hai dòng trên màn hình.
Phím 2, 4, 6, 8 cũng có thể được sử dụng để nhập chuỗi ký tự.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 5/14


3hơn.


Được sử dụng để huỷ giá trị nhập vào và quay trở lại danh mục cao

4: được sử dụng để kết thúc nhập thông số và quay lại màn hình danh mục
cao hơn hoặc để tắt hiển thị.
5-

: Được sử dụng để lưu hoặc xác nhận thông số.

6- VIEW: hiển thị thông tin đo lường, lỗi sự cố cuối cùng và tự động giám sát.
7- RESET: Tắt màn hình hiển thị.
3.

Thao tác truy nhập các giao diện.

Người sử dụng có thể truy cập các chức năng ghi chụp sự cố, đo lường, cài
đặt, kiểm tra rơ le bằng màn hình LCD và các phím chức năng.
3.1 Hiển thị trong quá trình vận hành bình thường.
Trong chế độ vận hành bình thường, đèn IN SERVICE sáng và màn hình
LCD tắt.
Ấn nút VIEW màn hình LCD đang tắt, màn hình sẽ hiển thị danh sách bao
gồm "Metering", "Latest fault” và "Auto-supervision". Hai phần sau chỉ hiển thị
khi có dữ liệu. Truy nhập vào từng danh mục màn hình sẽ hiển thị như sau:

Ấn RESET để tắt màn hình LCD, Màn hình sẽ tự động tắt sau 5 phút.
3.1 Hiển thị khi có lệnh đi cắt.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 6/14



Nếu có một sự cố và có lệnh cắt được gửi đi khi màn hình LCD đang tắt,
Màn hình "Latest fault" sẽ hiển thị trên LCD và đèn đỏ "TRIP" sáng.
Ấn nút VIEW cuộn màn hình xuống để đọc toàn bộ thông tin.
Ấn nút RESET để giải trừ đèn LED và tắt màn hình LCD.
3.2 Hiển thị chế độ tự động giám sát.

Nếu chức năng tự động giám sát phát hiện ra một lỗi khi màn hình LCD
đang tắt, màn hình "Auto-supervision" sẽ tự động hiện lên, hiển thị ví trí lỗi và
kèm theo đèn "ALARM" sáng.
Ấn nút VIEW để hiển thị màn hình bao gồm "Metering" và "Latestfault".
Ấn RESET để tắt màn hình LCD, tuy nhiên đèn "ALARM" vẫn sáng nếu
lỗi đó vẫn còn tồn tại.
Sau khi sử lý được lỗi đèn "ALARM" và màn hình "Auto-supervision" sẽ
tự động tắt.
Nếu lỗi được phát hiện trong khi màn hình đang hiển thị danh mục khác,
danh mục đó vẫn hiển thị và đèn "ALARM" sáng lên.
Khi màn hình đang hiển thị một danh mục nào đó nút VIEW và RESET
không thực hiện đúng chức năng. Để quay về danh mục "Auto-supervision" phải
thực hiện theo các bước sau:
Quay lại màn hình chủ của danh mục bằng cách ấn nút END.
Ấn nút END để tắt màn hình LCD.
ẤN nút VIEW để hiển thị.
Ấn nút RESET để tắt màn hình LCD.
4.

Danh mục hình cây của rơ le.

Danh mục chính của rơ le bao gồm 5 danh mục: "Record", "Status",

"Setting (view)", "Setting (change)", và "Test". Chi tiết trong hình sau:
Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 7/14


4.1 Bản ghi.
Trong danh mục bản ghi các bản ghi sự cố, sự kiện và bản ghi nhiễu loạn
sẽ được hiển thị hoặc bị xoá.
4.2 Trạng thái.
Danh mục trạng thái sẽ hiển thị chất lượng của lưới điện, trạng thái các đầu
vào và đầu ra trạng thái của các thành phần đo lường, nguồn tín hiệu đồng bộ thời
gian.
4.3 Xem phần cài đặt.
Danh mục hiển thị phần cài đặt sẽ hiển thị phiên bản của rơ le, tên và dòng
điện đã thiết lập của rơ le, địa chỉ của cổng RS232, tốc độ truyền thông, bản ghi,
trạng thái, bảo vệ, cấu hình đầu ra, đầu vào số, cấu hình các đèn LED.
4.4 Thay đổi cài đặt.
Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 8/14


Danh mục cho phép người sử dụng thay đổi phần cài đặt như mật khẩu,
tên, địa chỉ rơle…..
Những danh mục quan trọng sẽ được bảo vệ bằng mật khẩu.
4.5 Kiểm tra.
Được sử dụng để kiểm tra các tiếp điểm, đầu vào ra, các biến thời gian,

mạch logic…
5.

Truy nhâp các danh mục của rơ le.

Khi màn hình LCD đang tắt, ấn bất kì nút nào trừ nút VIEW và RESET
màn hình sẽ hiển thị danh mục chủ:

Ấn nút “lên” hoặc xuống để hiển thị tiếp các trang tiếp theo của danh mục.

Lựa chọn danh mục cần hiển thị, ấn RESET để tắt màn hình LCD.
Ấn nút END khi màn hình chủ đang được hiển thị để tắt màn hình LCD.
5.1 Hiển thị bản ghi.
Danh mục nhỏ của bản ghi là bản ghi lỗi, bản ghi sự kiện và bản ghi nhiễu
loạn.
5.1.1 Hiển thị bản ghi sự cố
Để hiển thị thực hiện theo các bước sau:
Vào danh mục chính bằng phím bất kì.
Chọn 1 để hiển thị danh mục bản ghi.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 9/14


Chọn 1 để hiển thị danh mục bản ghi lỗi:

Chọn 1 để hiển thị ngày giờ của bản ghi lỗi đã lưu trong rơ le theo thứ tự từ
mới đến cũ.


Di chuyển con trỏ đến dòng bản ghi lỗi cần hiển thị và sử dụng phím
ENTER để xem chi tiết.
Trong danh mục bản ghi lỗi, lựa chọn 2 để chuyển đến màn hình xác nhận
xoá.

Ấn ENTER để xoá bản ghi lỗi.
5.1.2 Hiển thị bản ghi sự kiện.
Thực hiện các bước sau:
Mở danh mục chính bằng các ấn phím bất kì trừ phím VIEW và phím
RESET.
Chọn 2 để vào danh mục bản ghi sự kiện.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 10/14


Chọn 1 để hiển thị các sự kiện theo thứ tự thời gian từ mới đến cũ.

Dùng phím lên xuống để xem những sự kiện không hiển thị trên cửa sổ này
Xoá bản ghi sự kiện tương tự như xoá bản ghi lỗi.
5.1.3 Hiển thị bản ghi nhiễu loạn.
Chi tiết của bản ghi nhiễu loạn có thể hiển thị chi tiết trên máy tính. Màn
hình LCD chỉ hiển thị ngày giờ của bản ghi đã lưu trong rơ le. Thực hiện như
sau:
Mở danh mục chính bằng cách ấn phím bất kì trừ phím VIEW và phím
RESET;
Lựa chọn 1 để vào danh mục bản ghi;

Lựa chọn 3 để hiển thị bản ghi nhiễu loạn;

Lựa chọn 1 để xem bản ghi.
Lựa chọn 2 để xoá bản ghi.

Ấn ENTER để xác nhận xoá bản ghi.
Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 11/14


5.1.4 Hiển thị bộ đếm số lần đóng lặp lại.
Bộ đếm số lần đóng lặp lại có thể được hiển thị hoặc được xóa về 0 như
sau:
Ấn phím bất kỳ để vào danh mục;
Lựa chọn 1 để vào danh mục bản ghi;
Lựa chọn 4 để chọn bản ghi bộ đếm số lần đóng lặp lại.

Lựa chọn 1 để hiển thị.

Trong đó.
- SPAR là : một pha
- TPAR là : 3 pha
- MPAR là: nhiều pha
Lựa chọn 2 để xóa bộ đếm về không màn hình sẽ hiển thị như sau:

Lựa chọn 1 hoặc 2 để chọn máy cắt sau đó nhấn “Enter” để xác nhận.

5.2 Hiển thị trạng thái


Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 12/14


Trong danh mục trạng thái có thể hiển thị các thông tin sau:
- Dữ liệu đo lường;
- Trạng thái đầu vào ra nhị phân;
- Trạng thái của các thành phần đầu ra đo lường;
- Nguồn đồng bộ thời gian;
- Điều chỉnh thời gian của xung nhịp đồng hồ bên trong;
- Trạng thái của đầu đường dây phía bên kia.
Thực hiện các bước như sau:
Mở danh mục chính, lựa chọn 2 để vào danh mục trạng thái.

Lựa chọn 1 để vào danh mục các đại lượng đo lường.
Lựa chọn 2 để hiển thị các trạng thái của đầu ra nhị phân.
Lựa chọn 3 để hiển thị các trạng thái các chức năng bảo vệ của rơ le.
Lựa chọn 4 để hiển thị trạng thái của nguồn đồng bộ thời gian.
Lựa chọn 5 để hiển thị màn hình điều chỉnh thời gian.
Lựa chọn 6 để xem thông tin trạng thái của đầu đường dây bên kia.
5.3 Xem thông tin cài đặt rơ le.
Sử dụng để xem các thông tin về phần thiết lập đã cài đặt cho rơ le, bao
gồm:
- Phiên bản rơ le;
- Mô tả;
- Truyền thông;
- Cài đặt bản ghi;

- Cài đặt trạng thái;
- Cài đặt bảo vệ;
- Cài đặt đầu vào nhị phân;
- Cài đặt đầu ra nhị phân;
- Cài đặt đèn LED.
Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 13/14


Để xem các danh mục con trong danh mục này thực hiện như sau:
Từ danh mục gốc lựa chọn 3 để vào danh mục Viewing the Settings.

Từ danh mục Viewing the Settings lựa chọn để xem nội dung cài đặt của
các phần như sau:
- 1 để xem phiên bản rơ le;
- 2 để xem phần mô tả;
- 3 Xem phần truyền thông;
- 4 Xem phần bản ghi;
- 5 Xem phần trạng thái;
- 6 Xem các chức năng bảo vệ;
- 7 Đầu vào nhị phân;
- 8 Đầu ra nhị phân;
- 9 Cài đặt đèn LED;
- Thay đổi cài đặt.
5.4 Cài đặt rơ le.
Trong quá trình vận hành bình thường, các thiết lập của rơ le là cố định và
được bảo vệ bằng các mức mật khẩu, người vận hành không được phép tự ý thay
đổi các thông số cài đặt làm sai lệch các thông số và các chức năng đã cài đặt cho

rơ le theo các phiếu chỉnh định.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 14/14



×