Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

hướng dẫn vận hành rơ le bảo vệ grz100

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.37 KB, 20 trang )

MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU RƠ LE, CHỨC NĂNG BẢO VỆ.
II. THÔNG SỐ KỸ THUẬT.
III. KIỂM TRA TRONG VẬN HÀNH BÌNH THƯỜNG.
IV. THAO TÁC TRUY NHẬP RƠ LE.
I.

GIỚI THIỆU RƠ LE.

GRZ100 là một rơ le số bảo vệ khoảng cách có đầy đủ chức năng để áp
dụng cho đường dây truyền tải kiên cố có dây nối đất.GRZ100 cung cấp các
chức năng bảo vệ sau đây.
- Bảo vệ khoảng cách bước thời gian với bốn vùng phía trước chuyển tiếp,
ba vùng phía sau, và một vùng mở rộng không hướng.
- Bảo vệ vùng 1 mở rộng.
- Lệnh bảo vệ tác động (Bảo vệ khoảng cách sử dụng đường truyền viễn
thông).
- Bảo vệ quá dòng dự phòng.
- Bảo vệ quá tải nhiệt.
- Switch-on-to-fault (SOTF): Sử dụng kết hợp bảo vệ quá dòng và đo
lường khoảng cách tác động khi máy cắt vừa đóng.
- Bảo vệ mạch rẽ nhánh.
- Bảo vệ lỗi máy cắt.
- Phát hiện đứt dây.
- Khóa dao động công suất.
- Quá điện áp và bảo vệ thấp áp.
Đối với những sự cố chạm đất trở kháng cao, GRZ100 cung cấp bảo vệ
chạm đất có hướng.
- Hướng bảo vệ chạm đất.
- Bảo vệ chạm đất có hướng sử dụng phương tiện viễn thông
GRZ100 có khả năng đóng lặp lại một lần hoặc nhiều lần tốc độ cao.


Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 1/20


GRZ100 cung cấp các khả năng đo lường và các chức năng ghi chụp.
- Đo lường.
- Ghi lỗi.
- Ghi sự kiện.
- Ghi vị trí.
- Ghi nhiễu loạn.
GRZ100 cung cấp giao diện điều khiển dễ dàng cài đặt xem các dữ liệu.
- Mặt trước của rơ le bao gồm màn hình LCD, LED hiển thị và các phím
chức năng.
- Kết nối máy tính tại chỗ.
- Kết nối máy tính từ xa.
Trang bị mật khẩu cho quá trình cài đặt. Có tám nhóm thông số cài đặt.
Cho phép người sử dụng thiết lập một nhóm thông số cho rơ le trong khi rơ le
vẫn đang vận hành bình thường với nhóm thông số khác đã cài đặt.
GRZ100 có thể cung cấp các cổng giao tiếp nối tiếp bao gồm:
Cổng RS232C cho kết nối máy tính tại chỗ để cài đặt và giám sát.
Cổng RS485 cho kết nối máy tính từ xa để cài đặt và giám sát hay hệ thống
tự động điều khiển với chuẩn giao thức IEC60770-5-103.
Cổng truyền thông quang cho kết nối máy tính từ xa để cài đặt và giám sát
hay hệ thống tự động điều khiển.
Một cổng IRIG-B sử dụng để đồng bộ thời gian.
Cổng RS232-C ở phía trước còn các cổng khác ở phía mặt sau của rơ le.
Ngoài ra rơ le còn có các chức năng sau:
Cấu hình các đầu vào ra số.

Lập trình các đầu vào ra số để thực hiện các chức năng cảnh báo, hiển thị
và ghi chụp.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 2/20


II.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT.

- Dòng xoay chiều đầu vào: 1 hoặc 5A.
- Tần số: 50 hoặc 60 Hz.
- Nguồn DC:
+ 110VDC/125VDC (Dải có thể vận hành: từ 88 đến 150VDC);
+ 220Vdc/25OVdc (Dải có thể vận hành: từ 176 đến 300VDC);
+ 48Vdc/54Vdc/60Vdc (Dải có thể vận hành: từ 38,4 đến 72VDC).
- Gợn sóng AC của nguồn DC theo tiêu chuẩn IEC60255-11: Tối đa là
12%.
- Ngắt nguồn DC theo tiêu chuẩn IEC 60255-11.
- Cho phép cắt nguồn DC để bảo dưỡng trong vận hành bình thường: ít
nhất là 50ms ở 110VDC.
- Thời gian khởi động: ít nhất là 10s.
-Điện áp của mạch đầu ra số.
+ 110VDC/125VDC (Dải có thể vận hành: từ 88 đến 150VDC);
+ 220Vdc/25OVdc (Dải có thể vận hành: từ 176 đến 300VDC);
+ 48Vdc/54Vdc/60Vdc (Dải có thể vận hành: từ 38,4 đến 72VDC).


Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 3/20


III.

KIỂM TRA TRONG VẬN HÀNH BÌNH THƯỜNG.

Trong quá trình vận hành bình thường, người vận hành phải định kì kiểm
tra tình trạng làm việc của rơ le thông qua giao diện phía trước của rơ le. Đèn
IN SERVICE luôn sáng. Khi có tín hiệu cảnh báo hoặc có tín hiệu đi cắt máy
phải kiểm tra ghi lại trạng thái của các đèn LED trên giao diện và sử dụng các
thao tác trong phần III (Thao tác truy nhập rơ le) để ghi lại các thông tin cần
thiết cho quá trình phân tích xử lý sự cố.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 4/20


IV.
1.

THAO TÁC TRUY NHẬP RƠLE.
Giao diện vận hành.

Người vận hành có thể truy nhập vào rơ le từ mặt trước.

Truyền thông tại chỗ cũng có thể thực hiện được với rơ le sử dụng máy
tính thông qua cổng truyền thông RS232C. Cũng có thể thực hiện kết nối truyền
thông từ xa để cài đặt và giám sát, truyền thông theo chuẩn IEC 103 thông qua
cổng RS485, sử dụng cáp quang hay qua mạng LAN.
Người vận hành có thể truy nhập vào rơ le GRZ100 theo khối giao diện
người – máy (HMI) như hình sau:

Giao diện mặt trước bao gồm màn hình tinh thể lỏng (LCD), đèn báo,
phím reset, phím vận hành, giắc cắm thử nghiệm, cổng giao tiếp RS232. Màn
hình LCD bao gồm 40 cột và 4 hàng với đèn nền chiếu sáng và hiển thị các bản
ghi, trạng thái và cài đặt.
Có 8 đèn LED hiển thị có ghi nhãn và đèn LED mầu được định nghĩa
như sau:
Nhãn

Mầu

Chức năng

IN SERVICE

Green

Sáng khi rơle đang làm việc.

TRIP

Red

Sáng lên khi có lệnh đi cắt.


ALARM

Red

Sáng lên khi phát hiện lỗi.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 5/20


TESTING
Red
Sáng lên khi chức năng tự động giám sát bị
ngừng hoặc đang trong thời gian khởi động.
(LED1)

Red

Do người dùng cài đặt.

(LED2)

Red

Do người dùng cài đặt.

(LED3)


Red

Do người dùng cài đặt.

(LED4)

Red

Do người dùng cài đặt.

Khi có lệnh đi cắt đèn TRIP LED vẫn tiếp tục sáng thậm chí ngay cả khi
lệnh cắt đã hết. Ấn nút RESET để giải trừ. Đối với các đèn LED khác tương
ứng với các tín hiệu bảo vệ cũng được giải trừ bằng nút này.
Nút VIEW để hiển thị màn hình LCD và chuyển giữa các cửa sổ. Ấn nút
RESET để tắt hiển thị màn hình LCD và đèn chiếu sáng nền.
Sử dụng các phím vận hành để hiển thị các bản ghi, dữ liệu trạng thái, cài
đặt trên màn hình LCD, cài đặt và thay đổi các thông số.
Đầu giắc cắm và 2 đèn LED A và B được sử dụng trong chế độ TEST
được lựa chọn trong cửa sổ màn hình LCD. Tín hiệu có thể được hiển thị trên
đèn A hoặc B bằng các lựa chọn để quan sát từ danh sách tín hiệu hoặc danh
sách các biến thời gian.
Cổng RS232C 9 chân kiểu D sử dụng cho kết nối RS232C với máy tính
tại chỗ.
2.

Phím vận hành.

Phím vận hành được sử dụng để hiển thị bản ghi, trạng thái, các giái trị cài đặt,
cài đặt thay đổi các giá trị trên màn hình LCD. Cụ thể như sau:

1-

Được sử dụng để nhập và lựa chọn giá trị số và chuỗi kí tự.

2-

Được sử dụng để di chuyển giữa hai dòng trên màn hình.
Phím 2, 4, 6, 8 cũng có thể được sử dụng để nhập chuỗi ký tự.

3Được sử dụng để huỷ giá trị nhập vào và quay trở lại danh mục
cao hơn.
4: Được sử dụng để kết thúc nhập thông số và quay lại màn hình
danh mục cao hơn hoặc để tắt hiển thị.
5-

: Được sử dụng để lưu hoặc xác nhận thông số.

6- VIEW: Hiển thị thông tin đo lường, lỗi sự cố cuối cùng và tự động giám
sát.
7- RESET: Tắt màn hình hiển thị.
3.

Thao tác truy nhập các giao diện.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 6/20



Người sử dụng có thể truy cập các chức năng ghi chụp sự cố, đo lường,
cài đặt, kiểm tra rơ le bằng màn hình LCD và các phím chức năng.
3.1 Hiển thị trong quá trình vận hành bình thường
Trong chế độ vận hành bình thường, đèn IN SERVICE sáng và màn hình
LCD tắt.
Ấn nút VIEW khi màn hình LCD đang tắt, màn hình sẽ hiển thị danh
sách bao gồm "Metering", "Latest fault” và "Auto-supervision". Hai phần sau
chỉ hiển thị khi có dữ liệu. Truy nhập vào từng danh mục màn hình sẽ hiển thị
như sau:

Ấn RESET để tắt màn hình LCD, màn hình sẽ tự động tắt sau 5 phút.
3.1 Hiển thị khi có lệnh đi cắt.
Nếu có một sự cố và có lệnh cắt được gửi đi khi màn hình LCD đang tắt,
Màn hình "Latest fault" sẽ hiển thị trên LCD và đèn đỏ "TRIP" sáng.

Ấn nút VIEW để hiển thị màn hình gồm "Metering" và "Autosupervision".
Ấn nút RESET để giải trừ đèn LED và tắt màn hình LCD.
Chú ý:
- Khi các đèn cấu hình được được giữ sáng bởi lệnh cắt, ấn nút RESET
quá 3s cho đến khi màn hình LCD sáng lại. Xác nhận tắt đèn LED lập
trình được theo bước một bảng sau:
- Khi tiếp tục ấn nút RESET với thời gian ngắn xác nhận tắt đèn LED báo
lệnh cắt theo bước 2 trong bảng sau:
- Khi chỉ có đèn LED báo lệnh cắt tắt đi bằng cách ấn nút RESET trong
thời gian ngắn, ấn tiếp nút RESET để giải trừ các đèn theo bước đầu tiên.
Đèn LED1 đến LED4 sẽ sáng trở lại khi tín hiệu sự cố vẫn tồn tại.
Thao tác

Trạng thái đèn


Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 7/20


Đèn sự cố
Bước 1

Ấn nút RESET quá 3s trên Tiếp tục sáng
màn hình “latest fault”

Bước 2

Ấn nhanh nút RESET trên Tắt
màn hình “latest fault”

Đèn lập trình
được
Tắt

Khi màn hình đang hiển thị ở một trang danh mục bất kỳ, phím VIEW và
phím RESET không có chức năng. Để quay trở về màn hình “Latest fault”.
Thực hiện như sau:
- Quay trở về màn hình gốc bằng cách ấn nút END.
- Ấn nút END để tắt màn hình LCD.
- Ấn nút VIEW để hiển thị màn hình “Latest fault”.
3.2 Hiển thị chế độ tự động giám sát.
Nếu chức năng tự động giám sát phát hiện ra một lỗi khi màn hình LCD
đang tắt, màn hình "Auto-supervision" sẽ tự động hiện lên, hiển thị vị trí lỗi và

kèm theo đèn "ALARM" sáng.
Ấn nút VIEW để hiển thị màn hình bao gồm "Metering" và "Latestfault".
Ấn RESET để tắt màn hình LCD, tuy nhiên đèn "ALARM" vẫn sáng nếu
lỗi đó vẫn còn tồn tại.
Sau khi sử lý được lỗi đèn "ALARM" và màn hình "Auto-supervision" sẽ
tự động tắt.
Nếu lỗi được phát hiện trong khi màn hình đang hiển thị danh mục khác,
danh mục đó vẫn hiển thị và đèn "ALARM" sáng lên.
Chú ý:
- Khi các đèn lập trình được từ đèn LED1 đến LED4 sáng lên bởi tín hiệu
cảnh báo, ấn nút RESET quá 3s cho đến khi các đèn LED lập trình được
được giải trừ và đèn "IN SERVICE" sáng lên.
- Khi các đèn lập trình được vẫn sáng lên khi ấn nút RESET trong thời
gian ngắn, tiếp tục ấn nút RESET để giải trừ các đèn sáng trở lại theo
cách trên.
Khi màn hình đang hiển thị một danh mục nào đó nút VIEW và RESET
không thực hiện đúng chức năng. Để quay về danh mục "Auto-supervision"
phải thực hiện theo các bước sau:
Quay lại màn hình chủ của danh mục bằng cách ấn nút END.
Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 8/20


Ấn nút END để tắt màn hình LCD.
ẤN nút VIEW để hiển thị.
Ấn nút RESET để tắt màn hình LCD.
4.


Danh mục hình cây của rơ le.

Danh mục chính của rơ le bao gồm 5 danh mục: "Record", "Status",
"Setting (view)", "Setting (change)", và "Test". Chi tiết trong hình sau:

4.1 Bản ghi.
Trong danh mục bản ghi các bản ghi sự cố, sự kiện và bản ghi nhiễu loạn
sẽ được hiển thị hoặc bị xoá.
Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 9/20


4.2 Trạng thái.
Danh mục trạng thái sẽ hiển thị chất lượng của lưới điện, trạng thái các
đầu vào và đầu ra trạng thái của các thành phần đo lường, nguồn tín hiệu đồng
bộ thời gian.
4.3 Xem phần cài đặt.
Danh mục hiển thị phần cài đặt sẽ hiển thị phiên bản của rơ le, tên và
dòng điện đã thiết lập của rơ le, địa chỉ của cổng RS232, tốc độ truyền thông,
bản ghi, trạng thái, bảo vệ, cấu hình đầu ra, đầu vào số, cấu hình các đèn LED.
4.4 Thay đổi cài đặt.
Danh mục cho phép người sử dụng thay đổi phần cài đặt như mật khẩu,
tên, địa chỉ rơle…..
Những danh mục quan trọng sẽ được bảo vệ bằng mật khẩu.
4.5 Kiểm tra.
Được sử dụng để kiểm tra các tiếp điểm, đầu vào ra, các biến thời gian,
mạch logic…
5.


Truy nhâp các danh mục của rơ le.

Khi màn hình LCD đang tắt, ấn bất kì nút nào trừ nút VIEW và RESET
màn hình sẽ hiển thị danh mục chính:

Lựa chọn danh mục cần hiển thị, ấn RESET để tắt màn hình LCD.
Ấn nút END khi màn hình chủ đang được hiển thị để tắt màn hình LCD.
5.1 Hiển thị bản ghi.
Danh mục nhỏ của bản ghi là bản ghi lỗi, bản ghi sự kiện, bản ghi nhiễu
loạn và đếm số lần đóng lặp lại.
5.1.1 Hiển thị bản ghi nhiễu loạn.
Để hiển thị thực hiện theo các bước sau:
Vào danh mục chính bằng phím bất kì.
Chọn 1 để hiển thị danh mục bản ghi.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 10/20


Chọn 1 để hiển thị danh mục bản ghi lỗi:

Chọn 1 để hiển thị ngày giờ của bản ghi lỗi đã lưu trong rơ le theo thứ tự
từ mới đến cũ

Di chuyển con trỏ đến dòng bản ghi lỗi cần hiển thị và sử dụng phím
ENTER để xem chi tiết, những dòng không hiển thị tới di chuyển con trỏ để
xem tiếp.


Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 11/20


Trong danh mục bản ghi lỗi, lựa chọn 2 để chuyển đến màn hình xác
nhận xoá:

Ấn ENTER để xoá bản ghi lỗi.
Nếu tất cả các bản ghi lỗi đã được xóa màn hình "Latest fault" sẽ không
hiển thị.
5.1.2 Hiển thị bản ghi sự kiện.
Thực hiện các bước sau:
Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 12/20


Mở danh mục chính bằng các ấn phím bất kì trừ phím VIEW và phím
RESET.
Chọn 2 để vào danh mục bản ghi sự kiện.

Chọn 1 để hiển thị các sự kiện theo thứ tự thời gian từ mới đến cũ.

Dùng phím lên xuống để xem những sự kiện không hiển thị trên cửa sổ
này.
Xoá bản ghi sự kiện tương tự như xoá bản ghi lỗi.

5.1.3 Hiển thị bản ghi nhiễu loạn.
Chi tiết của bản ghi nhiễu loạn có thể hiển thị chi tiết trên máy tính. Màn
hình LCD chỉ hiển thị ngày giờ của bản ghi đã lưu trong rơ le. Thực hiện như
sau.
Mở danh mục chính bằng cách ấn phím bất kì trừ phím VIEW và phím
RESET.
Lựa chọn 1 để vào danh mục bản ghi.
Lựa chọn 2 để hiển thị bản ghi nhiễu loạn.

Lựa chọn 1 để xem bản ghi
Lựa chọn 2 để xoá bản ghi

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 13/20


Ấn ENTER để xác nhận xoá bản ghi
5.1.4 Hiển thị tự động kiểm tra.
Kiểm tra bộ đếm và kiểm tra khoảng cách có thể được hiển thị hoặc kiểm
tra bộ đếm có thể được đặt về 0, để hiển thị bộ đếm và khoảng cách của kiểm
tra kênh truyền thông trên màn hình LCD, thực hiện như sau:
- Lựa chọn 1 trong màn hình danh mục chính để hiển thị màn hình
"Record"
- Lựa chọn 4 để hiển thị màn hình "Automatic test"

- Lựa chọn 1 để hiển thị màn hình "Telecomm channel test"

- Lựa chọn 1 để hiển thị kiểm tra bộ đếm và kiểm tra khoảng cách của

kênh truyền thông

Để xóa bộ đếm kiểm tra kênh truyền thông thực hiện như sau:
- Lựa chọn 2 trong màn hình "Telecom channel test" để hiển thị màn hình
xác nhận

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 14/20


Ấn ENTER để xóa bộ đếm về 0 và quay trở về màn hình trước đó.
5.1.5: Hiển thị bộ đếm đóng lặp lại.
Bộ đếm đóng lặp lại có thể được hiển thị hoặc được xóa về 0 theo cách
sau:
- Lựa chọn 1 trong màn hình chính để hiển thị danh mục bản ghi
- Lựa chọn 5 để hiển thị màn hình "Autoreclose count"

- Lựa chon 1 để hiển thị bộ đếm đóng lặp lại

SPAR và TPAR là đóng lặp lại 1 pha hay 3 pha
Để xóa bộ đếm thực hiện như sau:
- Lựa chọn 2 trên màn hình "Autoreclose count" để hiển thị xóa bộ đếm đóng
lặp lại

- Lựa chọn 1 để hiển thị màn hình xác nhận

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ


Trang 15/20


Ấn ENTER để xóa bộ đếm về 0 và quay trở về màn hình trước đó
5.2 Hiển thị trạng thái.
Trong danh mục trạng thái có thể hiển thị các thông tin sau:
Dữ liệu đo lường của đường dây được bảo vệ
Trạng thái đầu vào ra nhị phân
Trạng thái của các thành phần đầu ra đo lường
Nguồn đồng bộ thời gian
Hướng dòng tải
Các dữ liệu được cập nhật từng giây
Cũng có thể điều chỉnh xung nhịp thời gian bên trong
Thực hiện các bước như sau:
Mở danh mục chính, lựa chọn 2 để vào danh mục trạng thái

Lựa chọn 1 để vào danh mục các đại lượng đo lường

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 16/20


Lựa chọn 2 để hiển thị các trạng thái của đầu ra nhị phân

Lựa chọn 3 để hiển thị các trạng thái các chức năng bảo vệ của rơ le

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu

Đỏ

Trang 17/20


Lựa chọn 4 để hiển thị trạng thái của nguồn đồng bộ thời gian

Lựa chọn 5 để hiển thị màn hình điều chỉnh thời gian

Lựa chọn 6 để hiển thị màn hình hướng công xuất

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 18/20


5.3 Xem thông tin cài đặt rơ le
Sử dụng để xem các thông tin về phần thiết lập đã cài đặt cho rơ le, bao
gồm:
- Phiên bản rơ le
- Mô tả
- Truyền thông
- Cài đặt bản ghi
- Cài đặt trạng thái
- Cài đặt bảo vệ
- Cài đặt đầu vào nhị phân
- Cài đặt đầu ra nhị phân
- Cài đặt đèn LED
Để xem các danh mục con trong danh mục này thực hiện như sau:

Từ danh mục gốc lựa chọn 3 để vào danh mục Viewing the Settings

Từ danh mục Viewing the Settings lựa chọn để xem nội dung cài đặt của
các phần như sau:
- 1 để xem phiên bản rơ le
- 2 để xem phần mô tả
- 3 Xem phần truyền thông
- 4 Xem phần bản ghi
- 5 Xem phần trạng thái
- 6 Xem các chức năng bảo vệ
- 7 Đầu vào nhị phân

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 19/20


- 8 Đầu ra nhị phân
- 9 Cài đặt đèn LED
- Thay đổi cài đặt
5.4 Cài đặt rơ le
Trong quá trình vận hành bình thường, các thiết lập của rơ le là cố định
và được bảo vệ bằng các mức mật khẩu, người vận hành không được phép tự ý
thay đổi các thông số cài đặt làm sai lệch các thông số và các chức năng đã cài
đặt cho rơ le theo các phiếu chỉnh định.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ


Trang 20/20



×