Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

quy trình vận hành hệ thống điện 1 chiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.9 KB, 12 trang )

MỤC LỤC
1. Phạm vi điều chỉnh………………………………...………….
2. Đối tượng áp dụng……………………………….….……….
3. Trách nhiệm……………………………………………….….
4. Tài liệu liên quan, định nghĩa, các từ viết tắt…….……….
5. Nội dung……………………………………………….....……
Chương I: Tổng quan.
Chương II: Kiểm tra trong vận hành bình thường.
Chương III: Thao tác.
Chương IV: Xử lý sự cố.
Phụ lục: Hướng dẫn vận hành bộ nạp HXT220D10-3.
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy trình này quy định công tác vận hành và xử lý sự cố hệ thống điện
một chiều của Nhà máy thuỷ điện Hồ bốn.
2. Đối tượng áp dụng:
- Cán bộ quản lý kỹ thuật.
- Các chức danh vận hành.
3. Trách nhiệm:
- Quy trình này là tài sản của Công ty cổ phần thủy điện Hồ bốn. Các tổ
chức, cá nhân bên ngoài muốn sao chép phải được sự đồng ý bằng văn bản
của Công ty. Cán bộ công nhân viên trong Công ty khi sao chép phải tuân thủ
các yêu cầu về kiểm soát tài liệu. Công ty không chịu trách nhiệm khi các tổ
chức, cá nhân sử dụng tài liệu không hợp lệ.
- Trong quá trình vận hành nếu gặp phải những vấn đề không được điều
chỉnh bởi quy trình này thì được xem là ngoại lệ. Công ty không chịu trách
nhiệm trong trường hợp tự ý áp dụng và để xảy ra hậu quả.
4. Tài liệu liên quan, định nghĩa, các từ viết tắt:
4.1. Tài liệu liên quan:
[1] Tài liệu thiết kế;
[2] Tài liệu hướng dẫn vận h à n h ;
[3] Tài liệu hoàn công;


Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 1/12


[4] Quy trình kỹ thuật an toàn điện, ban hành kèm theo quyết định số
1186/QĐ-EVN ngày 07/12/2011;
[5] Qui phạm kỹ thuật vận hành khai thác thiết trí điện nhà máy điện và lưới
điện;
4.2 Định nghĩa, viết tắt.
VDC: Điện áp một chiều;
VAC: Điện áp xoay chiều;
UPS: Hệ thống cung cấp nguồn liên tục.
5. Nội dung: (xem trang tiếp theo)
Chương I: TỔNG QUAN
I.

Giới thiệu hệ thống điện một chiều.
1. Giới thiệu chung.
- Hệ thống điện một chiều Nhà máy thuỷ điện Hồ Bốn bao gồm 2 tủ nạp
lấy nguồn xoay chiều từ hệ thống điện tự dùng xoay chiều của nhà máy,
chỉnh lưu từ nguồn 380VAC thành nguồn một chiều 220VDC. Mỗi bộ
nạp có 2 bộ chỉnh lưu.
- Hai hệ thống mỗi hệ thống bao gồm 108 bình ác qui cấp nguồn 220VDC
cho từng thanh cái DC1_220VDC và DC2_220VDC.
- Từ hai thanh cái cấp nguồn cho các phụ tải một chiều 220VDC trong nhà
máy. Các phụ tải một chiều 220V bao gồm:
+ Hệ thống điều khiển các tổ máy;
+ Hệ thống bảo vệ;

+ Hệ thống cấp nguồn liên tục (UPS) cung cấp cho các phụ tải xoay chiều
380V khi mất điện tự dùng như: ánh sáng sự cố, các thiết bị điều khiển
PLC;
+ Cấp nguồn cho hai bộ biến đổi nguồn từ điện áp 220VDC thành điện áp
48VDC cấp xuống 2 thanh cái DC1_48V và DC2_48V cấp nguồn cho các
phụ tải 48VDC.
2. Phương thức vận hành.
- Hệ thống ác qui luôn nối vào thanh cái DC1-220VDC cấp nguồn cho hai
thanh cái khi có sự cố mất điện tự dùng.
- Hai bộ nạp làm việc song song cấp cho từng thanh cái DC1 và DC2, khi
một trong hai bộ nạp có sự cố hoặc ngừng sửa chữa áp tô mát trung gian
sẽ tự động đóng vào để cấp cho thanh cái còn lại và tự động cắt ra khi
đưa bộ nạp vào làm việc.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 2/12


II.

Thông số kỹ thuật các thiết bị chính.

1. Điều kiện môi trường làm việc:
- Vị trí lắp đặt:

Trong nhà;

- Độ cao lắp đặt so với mực nước biển: < 2800m;

- Nhiệt độ môi trường:

-10 - +400C;

- Nhiệt độ lưu kho:

-25 ~ +750C;

- Độ ẩm:

≤ 95%;

- Góc nghiêng:

≤ 5°;

- Địa chấn:

≤ VII.

2. Bộ chỉnh lưu.
2.1 Thông số kỹ thuật.
1- Điện áp xoay chiều, tần số đầu vào: 3-phase 380V±20%, 50Hz±4%;
2- Điện áp ra: 198-264V;
3- Dòng một chiều định mức: 20A;
4- Giao động điện áp: ≤±0.5%;
5- Giao động dòng điện: ≤±0.5%;
6- Hệ số đập mạch: 0.05%;
7- Dòng phi cân bằng: ≤±5%;
8- Điện trở cách điện: ≥10MΩ;

9- Hiệu xuất: ≥92%;
10- Độ ồn: ≤50dB.
2.2 Đặc tính kỹ thuật.
1- Có chế độ nạp dòng không đổi, dòng nạp giới hạn không đổi khi điện áp
dao động, Chức năng nạp nổi tự động chuyển nạp tốc độ cao, chức năng
khởi động mềm.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 3/12


2- Được trang bị bảo vệ quá dòng, dòng giới hạn, bảo vệ ngắn mạch, các
cảnh báo chỉ dẫn, tự động chuyển mạch xoay chiều và bảo vệ quá tải.
3- Được trang bị các chức năng bảo vệ lỗi các pha, quá điện áp và thấp áp.
4- Ngay sau khi nguồn xoay chiều có điện trở lại thiết bị có thể tự động khởi
động và hệ thống ác qui sẽ được nạp tự động.
5- Cho phép vận hành bằng tay từ bảng điều khiển thông quá các khoá điều
khiển, nút ấn và các đèn tín hiệu. Có thể thực hiện bảo dưỡng hệ thống trong
quá trình vận hành thông qua bảng điều khiển này.
6- Có chức năng tự động bám sát và điều chỉnh điện áp trên thanh cái DC
220V. Đưa ra tín hiệu và tự động cảnh báo khi thanh cái bị quá điện áp vượt
quá giới hạn.
7- Hiển thị trực tiếp các chế độ vận hành. Khi hệ thống bị sự cố (bao gồm cả
sự cố đứt cầu chì hệ thống ác qui) trong các chế độ vận hành sẽ gửi tín hiệu
đến hệ thống máy tính giám sát của nhà máy bằng tiếp điểm.
8- Hệ thống cấu hình có dự phòng (N+1), vẫn làm việc bình thường khi một
nhánh chỉnh lưu bị hỏng.
9- Dòng điện định mức đầu ra là 10A.

10- Cho phép kết nối truyền thông với hệ thống máy tính giám sát thông qua
cổng truyền thông nối tiếp, liên tục gửi tín hiệu đo lường của hệ thống một
chiều tới hệ thống máy tính.
11- Có đủ khả năng để chịu đựng bức xạ điện từ, xung sét, ánh sáng giao
thoa, đảm bảo cho các thiết bị vận hành an toàn, liên tục.
3. Hệ thống Ác qui
- Kiểu:

Ac qui axít kiểu kín;

- Số bộ:

02 bộ;

- Số lượng bình:

108 bình/bộ;

- Dung lượng:

200 Ah;

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 4/12


- Điện áp định mức:


2V.

Chương II: Kiểm tra trong vận hành bình thường.
Điều 1: 2 giờ một lần nhân viên vận hành phải kiểm tra các thiết bị thuộc hệ
thống điện một chiều, các hạng mục kiểm tra bao gồm:
- Kiểm tra tình trạng làm việc của các bộ nạp, các đèn chỉ thị, cảnh báo trên bộ
nạp.
- Kiểm tra dòng điện, điện áp chỉ thị trên các đồng hồ ổn định, trong dải định
mức cho phép.
- Kiểm tra các đèn báo trạng thái, đèn chỉ thị, đèn cảnh báo.
- Kiểm tra trạng thái của các áp tô mát theo đúng phương thức vận hành hiện
tại.
- Kiểm tra trạng thái của các áp tô mát phụ tải đúng theo thực tế phương thức
vận hành các thiết bị và trạng thái hiển thị trên sơ đồ nổi của hệ thống điện tự
dùng.
- Kiểm tra sự làm việc bình thường của các thiết bị khác như các mối nối tiếp
xúc, thanh cái không phát nhiệt đánh lửa…
Điều 2: Một lần vào ca ngày kiểm tra đo điện áp của lần lượt 10 bình (Ngày
cuối cùng đo 8 bình) và ghi vào sổ ghi thông số, khi kiểm tra phát hiện một số
bình điện áp chênh lệch nhau quá + 100mV đến –50mV so với các bình khác
hoặc khi điện áp của đa số các bình giảm đến 85%Uđm phải tiến hành nạp lại.
Chương III: Thao tác
Điều 3: Toàn bộ các thiết bị đóng cắt hệ thống điện một chiều đều được điều
khiển tự động, chỉ được phép thao tác khi cần tách phụ tải một chiều hoặc đưa
các tủ nạp, bộ chỉnh lưu, ác qui ra sửa chữa.
Điều 4: Đưa tủ nạp ra sửa chữa.
- Cắt áp tô mát tổng phía một chiều của tủ nạp;
- Kiểm tra áp tô mát trung gian đóng tốt;
- Cắt áp tô mát tổng phía xoay chiều.
Điều 5: Đưa tủ nạp vào vận hành sau sửa chữa

- Đóng áp tô mát tổng phía xoay chiều;
- Kiểm tra các chỉ thị bình thường, điện áp một chiều ở định mức, không
có tín hiệu cảnh báo nào;
- Đóng áp tô mát tổng phía một chiều;
- Kiểm tra các chỉ thị bình thường, không có cảnh báo nào;

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 5/12


- Cắt áp tô mát trung gian.
Điều 6: Thay thế bình ác qui.
Cách 1:
- Dùng ác qui có các thông số tương đương nối song song với bình cần
thay thế;
- Tháo bỏ bình ác qui hỏng và thay thế bình mới;
- Tháo bỏ bình ác qui nối song song tạm thời.
Cách 2:
Sử dụng một điện trở có giá trị tương đương với điện trở trong của bình ác
qui sau đó thay thế tương tự như cách 1.
Chương IV: Xử lý sự cố
Điều 7: Dòng điện một chiều tăng cao.
a, Hiện tượng: Kiểm tra các đồng hồ Ampe mét dòng điện tăng cao.
b, Nguyên nhân:
- Chạm chập trên hệ thống.
- Có phụ tải lớn đóng vào hệ thống hoặc sự cố thoáng qua.
c, Biện pháp xử lý:
- Phải khẩn trương kiểm tra toàn bộ hệ thống, các bảng điện điều khiển.

- Phán đoán phát hiện phụ tải nào có khả năng bị chạm chập cắt áp tô mát
cấp cho các phụ tải rồi đóng lại ngay. Nếu trong thao tác thấy dòng điện,
điện áp trở về trạng thái vận hành bình thường chứng tỏ phụ tải đó bị chạm
chập. Cắt cầu chì hoặc áp tô mát của các mạch đó để xác định điểm chạm
chập, kiểm tra xử lý.
Điều 8: Điện áp một chiều giảm thấp.
a, Hiện tượng:
- Chỉ thị điện áp trên các đồng hồ đo điện áp giảm thấp.
- Tín hiệu cảnh bảo trên bộ nạp.
b, Nguyên nhân:
Do bộ nạp có hiện tượng không bình thường hoặc Ac quy bị mất dung
lượng mạnh.
c, Biện pháp xử lý:
Kiểm tra dòng phụ nạp Ac quy, nếu thấy dòng phụ nạp tăng nhiều chứng tỏ
tỏ Ac quy bị giảm sút điện áp.
Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 6/12


Kiểm tra tổ Acquy có hiện tượng khác thường như ẩm ướt tự phóng điện,
kiểm tra điện áp trung bình (nếu cần thiết có thể tách Ac quy ra khỏi hệ thống, cắt
ap tô mát, cắt cầu dao cách ly) phát hiện điện áp của một số bình có thể bị giảm
sút, chất lượng kém, thay thế nếu cần thiết, nạp lại Acquy.
Điều 9: Hư hỏng các bộ nạp
a, Hiện tượng: Có tín hiệu cảnh báo lỗi trên bộ nạp.
b, Nguyên nhân: Do những hư hỏng bên trong bộ nạp, bộ chỉnh lưu.
c, Biện pháp xử lý: Thao tác đưa bộ nạp ra sửa chữa hoặc thay thế nếu cần
thiết.

Điều 10: Chạm đất hệ thống một chiều.
a, Hiện tượng:
- Chỉ thị đèn báo tín hiệu chạm đất.
- Có tín hiệu cảnh báo chạm đất trên các bộ nạp.
b, Nguyên nhân:
Một cực dương (+) hoặc một cực âm (-) trong hệ thống một chiều bị
chạm đất (khi Rcđ < 100KΩ).
c, Biện pháp xử lý:
- Kiểm tra toàn bộ hệ thống điện một chiều tìm điểm chạm đất.
- Cắt lần lượt các phụ tải để phân vùng điểm chạm đất.
Điều 11: Điện áp một chiều tăng cao.
a, Hiện tượng:
- Chỉ thị điện áp trên các đồng hồ điện áp tăng cao.
- Có tín hiệu cảnh báo trên các bộ nạp.
b, Nguyên nhân:
- Do hiện tượng không bình thường ở các bộ nạp.
c, Biện pháp xử lý:
- Kiểm tra các tín hiệu chỉ thị, cảnh báo trên bộ nạp để xác định nguyên
nhân.
- Thao tác đưa bộ nạp ra sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết.
Điều 12: Khi phát hiện thấy hoả hoạn, phóng điện, đứt mạch Ac quy, đe doạ đứt
mạch một hay một số bình Ac quy hoặc có hiện tượng xả khí (do nóng cục bộ
phát nhiệt cao, hoặc van khí bị hư hỏng). Phải khẩn cấp cắt tổ Ac quy ra khỏi hệ
thống.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 7/12



Điều 13: Phụ tải một chiều bị mất nguồn.
Nguyên nhân: Do chạm chập phía phụ tải hoặc dây cáp đến phụ tải.
Biện pháp xử lý: Xác định chính xác điểm chạm chập để xử lý.
Điều 14: Mất nguồn xoay chiều bộ nạp.
Nguyên nhân:
- Chạm chập phía nguồn xoay chiều dẫn đến nhảy áp tô mát xoay chiều.
- Sự cố mất điện tự dùng.
Biện pháp xử lý:
- Kiểm tra xử lý điểm chạm chập.
- Khôi phục lại hệ thống tự dùng.
Điều 15: Mất điện một thanh cái một chiều nhưng áp tô mát trung gian không
đóng lại.
Nguyên nhân:
- Mất nguồn điều khiển áp tô mát.
- Hư hỏng mạch điều khiển áp tô mát.
Biện pháp xử lý:
- Kiểm tra cầu chì cấp nguồn cho mạch điều khiển.
- Kiểm tra các rơ le trong mạch điều khiển.
Điều 16: Các đèn tín hiệu, đèn chỉ thị không sáng.
Nguyên nhân:
- Hư hỏng bóng đèn.
- Mất nguồn.
Biện pháp xử lý:
- Thay thế.
- Kiểm tra nguồn có liên quan.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ


Trang 8/12


Phụ lục: Hướng dẫn vận hành bộ chỉnh lưu HXT220D10-III
1. Giao diện mặt trước
LED trạng thái

Vít
Hiển thị LED
A/V

Điều chỉnh điện áp
V ADJ

Công tắc
DIP

Nắp

Quạt gió

2. Hiển thị đèn LED
- Hiển thị điện áp và dòng điện đầu ra: Sử dụng phím chức năng A/V để
chuyển đổi chức năng hiển thị là dòng điện hay điện áp một chiều đầu ra.
- Hiển thị mã lỗi: Khi bộ nạp hoặc hệ thống điện một chiều có sự cố đèn
LED hiển thị sẽ hiển thị mã của lỗi hay sự cố đó. Các mã bao gồm:
+ E83: Điện áp một chiều giảm thấp;
+ E84: Nhiệt độ tăng cao;
Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ


Trang 9/12


+ E85: Điện áp xoay chiều tăng cao hoặc giảm thấp;
+ E86: Lỗi pha;
+ E87: Điện áp một chiều tăng cao.
3. Đèn LED trạng thái.
Có 3 đèn LED với 3 mầu xanh lá cây, mầu vàng và mầu đỏ.
Hiển thị

Bình
thường

Bất thường

Vận hành
(màu xanh
lá cây)

Bật

Tắt

Không có điện áp đầu vào
Điện áp đầu vào hoặc điện
áp đầu ra lớn hơn mức bình
thường
Nhiệt độ quá cao
Chỉnh lưu không được lắp

đặt vào hệ thống một cách
chính xác

Cảnh báo
(màu vàng)

Tắt

Bật

Lỗi (màu
đỏ)

Tắt

Nhấp nháy

Lý do bất thường

Sự cố quạt chỉnh lưu

4. Nút A/V.
Nút A / V được sử dụng để chuyển đổi nội dung hiển thị của LED. Khi màn
hình hiển thị hiện tại là điện áp đầu ra, nhấn nút này một lần để khiến cho LED
hiển thị dòng điện đầu ra, và nhấn nó một lần nữa để làm cho màn hình LED hiển
thị trở lại về điện áp.
5. Nút V ADJ.
Hai nút này được sử dụng để điều chỉnh điện áp đầu ra của chỉnh lưu trong
vận hành bằng tay. Nhấn vào nút bên trái một lần, điện áp đầu ra giảm xuống 1V,
trong khi nhấn nút bên phải một lần, điện áp đầu ra tăng lên 0.5V. Chúng chỉ có

thể được sử dụng trong điều kiện vận hành bằng tay.
6. Công tắc DIP.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 10/12


Công tắc DIP được sử dụng để Cài đặt chế độ điều khiển và địa chỉ truyền
thông của bộ chỉnh lưu.
Auto

0

Manual

1

2

3

4

1

Broadcast
address setting


• Cài đặt chế độ điều khiển.
Bit tận cùng bên trái của công tắc DIP là công tắc cài đặt chế độ điều khiển.
Nó được sử dụng để cài đặt chế độ tự động hoặc chế độ điều khiển bằng tay cho
bộ chỉnh lưu. Vị trí phía trên được sử dụng để cài đặt chế độ tự động và vị trí phía
dưới để cài đặt chế độ bằng tay.
Trong khi ở chế độ tự động không thể điều khiển điện áp đầu ra và điểm hạn
chế dòng của bộ chỉnh lưu, và chuyển đổi bật/tắt chỉnh lưu. Nếu chỉnh lưu được
kết nối với hệ thống một chiểu, nó cần được đặt ở chế độ tự động.
Trong khi trong chế độ điều khiển bằng tay, điện áp đầu ra của bộ chỉnh lưu
có thể được điều chỉnh bằng tay thông qua nút A / V trên bảng điều khiển. Trong
trường hợp này, điểm hạn chế của bộ chỉnh lưu là 110% giá trị định mức.
Chú ý: Bằng cách điều chỉnh nút A / V, điện áp đầu ra của bộ chỉnh lưu có
thể được điều chỉnh lên đến 286V. Khi hệ thống đang hoạt động bình thường,
không điều chỉnh các nút A / V, trừ khi điều đó là vô cùng cần thiết.


Cài đặt địa chỉ truyền thông.

Bit thứ hai bên trái của việc công tắc DIP là công tắc địa chỉ truyền thông.
Công tắc này được sử dụng để chỉnh lưu có thể nhận dạng gói dữ liệu truyền
thông. Khi nó được trượt đến vị trí trên, chỉnh lưu nhận dạng các gói dữ liệu có
địa chỉ 255 là gói dữ liệu truyền thông. Khi nó được trượt tới vị trí dưới, bộ chỉnh
lưu nhận các gói dữ liệu có địa chỉ 254.


Cài đặt địa chỉ.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ


Trang 11/12


Bốn bit bên phải là công tắc địa chỉ. Công tắc địa chỉ được sử dụng để cài đặt
địa chỉ nhị phân của bộ chỉnh lưu. Nhị phân "0" được Cài đặt bằng cách trượt
công tắc DIP tới vị trí trên, trong khi nhị phân "1" được cài đặt bằng cách trượt
công tắc tới vị trí dưới. Công tắc tận cùng bên trái công tắc địa chỉ 4-bit là bit cao
nhất, trong khi công tắc ngoài cùng bên phải là bit thấp nhất.
Công tắc địa chỉ 4-bit xác định dải cài đặt địa chỉ trong phạm vi 0 ~ 15, do
đó, số lượng các bộ chỉnh lưu kết nối với cùng một cổng giao tiếp không thể
nhiều hơn 16. Nếu số lượng của chỉnh lưu lớn hơn 16, chúng cần được chia thành
hai nhóm và mỗi nhóm của chỉnh lưu nên được kết nối riêng biệt với một cổng
nối tiếp.
Mối quan hệ giữa hệ thống nhị phân và thập phân
1
0
0
0
0
0
0
0
0
1
1
1
1
1
1
1

1

Công tắc địa chỉ
2
3
0
0
0
0
0
1
0
1
1
0
1
0
1
1
1
1
0
0
0
0
0
1
0
1
1

0
1
0
1
1
1
1

4
0
1
0
1
0
1
0
1
0
1
0
1
0
1
0
1

Nhị phân

Thập phân


0000
0001
0010
0011
0100
0101
0110
0111
1000
1001
1010
1011
1100
1101
1110
1111

0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13
14
15

7. Nắp quạt và lưới bụi
Nắp quạt có thể tránh hút vật từ bên ngoài vào bộ chỉnh lưu và bảo vệ
chỉnh lưu. Lưới bụi được sử dụng để lọc bụi, kéo dài tuổi thọ của bộ chỉnh lưu.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng dấu "Kiểm soát" - mầu
Đỏ

Trang 12/12



×