QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
(TÀI LIỆU DÙNG CHO GIẢNG DẠY NGOÀI NGÀNH)
– 0903.001.888
Luong Thu Ha – Khoa QTKD
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• PGS.TS. Ngô Kim Thanh, Quản trị doanh nghiệp, NXB ĐH
KTQD, 2012, 2013
• Tập thể bộ môn QTDN & QTSX – Khoa QTKD – ĐH KT Tp
HCM, Quản trị doanh nghiệp, NXB Giáo dục, 2000
• Harol Koontz - Cyril O’Donnell - Heinz Weihrich, Những vấn
đề cốt yếu của quản lý (Essentials of Management), NXB
Khoa học - Kỹ thuật, 2004
• Richard L.Draft – Ann Armstrong, Organization Theory &
Design, Nelson Education, 2012
• William H.Cunningham – Ramon J.Aldag – Christopher
M.Swift, Introduction to Business (Second Edition), SouthWestern Publishing Co, 1989
Luong Thu Ha – Khoa QTKD
CHƯƠNG 1
DOANH NGHIỆP
VÀ QuẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Luong Thu Ha – Khoa QTKD
NỘI DUNG
•
•
•
•
•
Doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp
Các giai đoạn phát triển của khoa học quản trị
Nhà quản trị
Chức năng và lĩnh vực quản trị
Trường phái lý thuyết ứng dụng trong QTDN
Luong Thu Ha – Khoa QTKD
I. DOANH NGHIỆP VÀ PHÂN
LOẠI DOANH NGHIỆP
• Quan niệm về doanh nghiệp
– Trong nền KT KHHTT
– Trong nền KT TT
– Theo Luật Doanh nghiệp 2005
• Các loại hình doanh nghiệp
Luong Thu Ha – Khoa QTKD
Quan niệm về doanh nghiệp trong
nền kinh tế KHHTT
YẾU TỐ ĐẦU VÀO
DN
YẾU TỐ ĐẦU RA
DN = HỘP ĐEN
Luong Thu Ha – Khoa QTKD
Quan niệm về doanh nghiệp trong
nền KTTT
DN
YẾU TỐ ĐẦU VÀO
CƠ THỂ
SỐNG
YẾU TỐ ĐẦU RA
DN =
Quy luật thích nghi
Đấu tranh sinh tồn
Phát triển
Tồn tại
Thích
nghi
Luong Thu Ha – Khoa QTKD
Theo Luật Doanh nghiệp 2005
• Điều 4 - Luật Doanh nghiệp 2005 (01/7/2006)
• “Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có
tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm thực
hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh.”
Luong Thu Ha – Khoa QTKD
Phân loại doanh nghiệp
• Phân loại căn cứ vào hình thức sở hữu vốn
• Phân loại căn cứ vào quy mô
• Phân loại căn cứ vào lĩnh vực hoạt động
• Phân loại căn cứ vào loại hình doanh nghiệp
Luong Thu Ha – Khoa QTKD
Các loại hình doanh nghiệp
• Doanh nghiệp tư nhân
• Công ty TNHH 1 thành viên
• Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
• Công ty cổ phần
• Nhóm công ty
• Công ty hợp danh
Luong Thu Ha – Khoa QTKD
Doanh nghiệp tư nhân
•
•
•
•
Một cá nhân làm chủ, chịu trách nhiệm vô hạn
Không có TCPN
Mỗi cá nhân chỉ có quyền thành lập 1 DNTN
Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
• Ưu, nhược điểm
Luong Thu Ha – Khoa QTKD
Công ty trách nhiệm hữu hạn
•
•
•
•
Chủ sở hữu là tổ chức hoặc cá nhân (<=50)
Chịu trách nhiệm hữu hạn
Có TCPN kể từ ngày được cấp GCN ĐKKD
Không được phát hành cổ phiếu
• Ưu, nhược điểm
Luong Thu Ha – Khoa QTKD
Công ty cổ phần
•
•
•
•
Cổ phần, tự do chuyển nhượng
Cổ đông: tối thiểu 3, chịu trách nhiệm hữu hạn
Có TCPN kể từ ngày được cấp GCN ĐKKD
Được phát hành chứng khoán các loại
• Ưu, nhược điểm
Luong Thu Ha – Khoa QTKD
Nhóm công ty
• Tập hợp các công ty có mối quan hệ gắn bó lâu dài
với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và
các dịch vụ kinh doanh khác
– Công ty mẹ - Công ty con
– Tập đoàn kinh tế
– Các hình thức khác
• Ưu, nhược điểm
Luong Thu Ha – Khoa QTKD
Công ty hợp danh
•
•
•
•
Thành viên hợp danh: Tối thiểu 2, trách nhiệm vô hạn
Thành viên góp vốn: Có thể có, trách nhiệm hữu hạn
Có TCPN kể từ ngày được cấp GCN ĐKKD
Không được phát hành chứng khoán các loại
• Ưu, nhược điểm
Luong Thu Ha – Khoa QTKD
II. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN
CỦA KHOA HỌC QUẢN TRỊ
• Giai đoạn trước 1911:
Phát triển tự phát
• Giai đoạn 1911 – 1945: Phát triển bùng nổ
• Giai đoạn 1946 – nay:
Phát triển rực rỡ nhất
Luong Thu Ha – Khoa QTKD
Giai đoạn trước năm 1911
• Phát triển tự phát và chưa được coi là một môn khoa
học chính thống
• Quản trị nhờ kỹ năng và kinh nghiệm, chưa có lý
thuyết soi đường
• Vai trò sở hữu và điều hành DN là đồng nhất
• Các tài liệu viết tay truyền trong gia đình, dòng họ
Luong Thu Ha – Khoa QTKD
Giai đoạn 1911 - 1945
• Phát triển bùng nổ và được coi là một môn khoa học
chính thống
• Tác phẩm đầu tiên: “Những nguyên tắc và phương
pháp quản trị một cách khoa học” – Frederich
Winslow Taylor
• Nhu cầu về một đội ngũ quản trị viên => một hệ
thống trường lớp đào tạo, giáo trình ra đời
• Chiến tranh Thế giới II
Luong Thu Ha – Khoa QTKD
Giai đoạn từ 1946 - nay
• Khoa học quản trị phát triển mạnh mẽ, rực rỡ nhất là
từ 1960 - nay
• Kinh tế phát triển bùng nổ sau Chiến tranh Thế giới II
• Xuất hiện nhiều tư tưởng quản trị hiện đại
• Thành lập rất nhiều trường dạy về kinh doanh, đào
tạo các nhà quản trị ở tất cả các cấp
Luong Thu Ha – Khoa QTKD
III. NHÀ QUẢN TRỊ
• Khái niệm và phân loại
• Vai trò của nhà quản trị
• Mối quan hệ giữa nhà quản trị và kỹ năng quản trị
Luong Thu Ha – Khoa QTKD
Khái niệm và phân loại
Nhà quản trị là
khái niệm dùng
để chỉ
những người chỉ
huy trong bộ
máy điều hành
doanh nghiệp.
Theo lĩnh vực quản trị trong DN
Theo cấp quản trị
Theo tính chất và nội dung hoạt động
Theo góc độ pháp lý
Luong Thu Ha – Khoa QTKD
Phân loại theo cấp quản trị
NQT
cấp cao
NQT cấp cơ sở
NQT
cấp trung gian
NQT
cấp trung gian
NQT cấp cơ sở
NQT cấp
cao
Luong Thu Ha – Khoa QTKD
Nhà quản trị theo 3 cấp
NQT cấp cao
NQT cấp trung
• Giám đốc (Phó),
Tổng GĐ (Phó)
• Nhiệm vụ: Chịu
trách nhiệm về
doanh nghiệp
• Trưởng (Phó)
phòng ban chức
năng
• Nhiệm vụ: Chịu
trách nhiệm
từng bộ phận
NQT cấp cơ sở
• Nhân viên các
phòng ban chức
năng
• Nhiệm vụ: Thực
hiện công việc
được phân công
• Yêu cầu: Tầm
nhìn, lãnh đạo,
nhân sự
• Yêu cầu: Hiểu
nhiệm vụ, quan
hệ, nhân viên
• Yêu cầu: Kiến
thức, kỹ năng,
thái độ, teamwork
Luong Thu Ha – Khoa QTKD
Vai trò của nhà quản trị
• Thực sự NQT làm gì?
Việc nhà quản trị thực sự làm là thực hiện đầy đủ 10 vai trò
- G.S. Henry Mintzbezg -
– Nhóm vai trò quan hệ với con người (3)
– Nhóm vai trò thông tin (3)
– Nhóm vai trò quyết định (4)
Luong Thu Ha – Khoa QTKD
Nội dung vai trò của nhà quản
Vai trò quan hệ với con
người
Vai trò thông tin
Vai trò quyết định
• Vai trò doanh nhân
• Vai trò đại diện
• Nhận thông tin
• Vai trò lãnh đạo
• Truyền đạt thông tin
• Vai trò liên lạc
• Phát ngôn
• Vai trò phối hợp
• Vai trò phân phối
• Vai trò thương thuyết
Luong Thu Ha – Khoa QTKD