Tải bản đầy đủ (.pdf) (176 trang)

GIA CÔNG VÀ LẮP DỰNG KẾT CẤU THÉP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (828.78 KB, 176 trang )

TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ
TÊN NGHỀ: GIA CÔNG VÀ LẮP DỰNG KẾT CẤU THÉP
MÃ SỐ NGHỀ: .............................................................

Năm 2011.
GIỚI THIỆU CHUNG


I. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG:

Đối với một quốc gia công việc đánh giá chất lượng của đội ngũ lao động
là một vấn đề hết sức quan trọng.
Bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề đã đáp ứng được mục tiêu đó ngoài ra nó còn
phản ánh nhiệm vụ, công việc của người lao động, giúp cho người lao động có
hướng phấn đấu nâng cao trình độ, đồng thời làm cơ sở cho việc tuyển dụng,
đào tạo ở các cơ sở.
Ngày 15 tháng 6 năm 2009 phối hợp với Bộ Lao động Thương binh và
Xã hội về việc xây dựng bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề Quốc gia. Bộ Xây dựng có
Quyết định số 672/QĐ - BXD thành lập các Ban chủ nhiệm xây dựng Tiêu
chuẩn kỹ năng nghề với nhóm nghề Xây dựng. ”Nghề gia công và lắp dựng kết
cấu thép” đã được thành lập có 9 thành viên với nhiệm vụ chỉnh sửa và hoàn
chỉnh bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề “Gia công và lắp dựng kết cấu thép” thành
quả của Dự án Giáo dục kỹ thuật và dạy nghề đã xây dựng.
Các bước công việc chính đã được triển khai và thực hiện:
1. Từ 13/7 đến 28/8/2009 thu thập tài liệu thông tin liên quan đến xây tiêu
chuẩn kỹ năng nghề Gia công và lắp dựng kết cấu thép.
2. Từ 03/9 đến 30/9/2009 nghiên cứu, điều tra khảo sát bổ sung quy trình
sản xuất, vị trí việc làm của nghề (Xây dựng phiếu điều tra, tiến hành khảo sát,
nghiên cứu chỉnh sửa…).
Các cơ sở sản xuất mà nhóm đã tiến hành khảo sát:
- Công ty Cổ phần cơ khí xây dựng COMA 5.


- Các công ty của tổng công ty lắp máy Việt nam.
- Công ty Cổ phần đầu tư công nghiệp VICON.
- Các đơn vị sản xuất kinh doanh có liên quan đến nghề Gia công lắp
dựng kết cấu thép.
3. Từ 01/10 đến 09/10/2009 Xây dựng danh mục công việc theo bậc trình
độ kỹ năng: lấy ý kiến các chuyên gia qua các mẫu khảo sát, nghiên cứu xây
dựng…
4. Từ 05/10 đến 25/10/2009 điều chỉnh bổ sung hoàn chỉnh bộ Tiêu chuẩn
kỹ năng nghề: bộ phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc, hoàn thiện theo mẫu
định dạng ban hành kèm theo quyết định 09/200/QĐ - BLĐTBXH của Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội.
5. Tháng 11/2009 hội thảo khoa học và dự tập huấn thẩm định
Ngày nay cách mạng khoa học và công nghệ phát triển vô cùng nhanh
chóng do đó thời gian sử dụng Tiêu chuẩn kỹ năng nghề được giới hạn trong
thời gian đến 2015, tuỳ theo lĩnh vực của nghề mà các Tiêu chuẩn kỹ năng nghề
được xem xét, điều chỉnh, bổ sung cập nhật nhằm đáp ứng những thay đổi về
công nghệ phù hợp yêu cầu thực tế xã hội.
Trong suốt quá trình xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề nhóm xây dựng
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề “Gia công và lắp dựng kết cấu thép” đã được sự giúp
đỡ nhiệt tình của chuyên gia tư vấn và sự đóng góp ý kiến của các chuyên gia
sản xuất. Tổng cục Dạy nghề và Bộ Xây dựng đã chỉ đạo sát sao và giúp đỡ kịp
thời về chuyên mô qua các cuộc hội thảo. Chính vì vậy bộ Tiêu chuẩn kỹ năng

1


nghề “Gia công và lắp dựng kết cấu thép” đã được hoàn thành, cơ bản đáp ứng
được yêu cầu đặt ra.
BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG TCKNN
NGHỀ GIA CÔNG VÀ LẮP DỰNG KẾT CẤU THÉP


II. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA XÂY DỰNG

2


TT

Họ và tên

1

Nguyễn Bỉnh Khiêm

2

Nguyễn Văn Tiến

3

Phạm Ngọc Bối

4

Trịnh Hồng Xuân

5

Nghiêm Đình Thắng


6

Nguyễn Hải Đường

7

Hoàng Tùng

8

Lê Văn Chiến

9

Mai Khoa

Nơi làm việc
K.s CKĐL Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề
CGCKXD số 1- Bộ XD
K.s Chuyên viên chính Vụ TCCB – Bộ XD
K.s CK Trưởng khoa cơ khí Trường Cao đẳng
nghề CGCKXD số 1- Bộ XD
K.s CK Trưởng phòng KHKT-Trường Cao
đẳng nghề CGCKXD số 1-Bộ XD
K.s CK Cán bộ Phòng ĐT-Trường Cao đẳng
nghề CGCKXD số 1- Bộ XD
K.s CK Trưởng phòng ĐT-Trường Cao đẳng
nghề Phú Thọ
G.s-T.s Hội cơ khí Việt Nam
K.s CK GĐ xí nghiệp cơ khí-Công ty Cổ phần

xây dựng số 5 – COMA5
T.s Trưởng phòng kỹ thuật -Viện kỹ thuật cơ
giới quân sự - TCKT – Bộ QP

III. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA THẨM ĐỊNH

TT

Họ và tên

1

Uông Đình Chất

2

Hoàng Công Thi

3

Bùi Văn Dũng

4

Đặng Đình Tiệu

5
6
7
8


Phạm Văn Định
Hoàng Mạnh Liêm
Nguyễn Quang Đức
Phạm Văn Chung

Nơi làm việc
Phó vụ trưởng vụ TCCB-Bộ Xây dựng
Hiệu trưởng trường CĐN LILAMA 1
Ninh Bình
Chuyên viên vụ TCCB-Bộ Xây dựng
Trưởng khoa cơ khí trường CĐN
LILAMA Ninh Bình
Phòng kỹ thuật Tổng công ty LILAMA
Trưởng Khoa cơ khí trường CĐN Sông đà
Trưởng phòng CK Công ty TECOTEC
Chuyên gia CK Công ty TECOTEC

3


MÔ TẢ NGHỀ
TÊN NGHỀ: GIA CÔNG VÀ LẮP DỰNG KẾT CẤU THÉP
MÃ SỐ NGHỀ: ………………………................................

“ Gia công và lắp dựng kết cấu thép” là một nghề cơ khí - sử dụng các
dụng cụ và thiết bị của nhiều lĩnh vực như : Gia công phôi, nguội, gò, hàn, cắt
gọt, bảo quản thẩm mỹ… để tiến hành gia công hoàn chỉnh các sản phẩm là các
kết cấu thép, sau đó tiến hành khảo sát các yếu tố mặt bằng công trình, sử dụng
các thiết bị đo kiểm, nâng hạ để lắp ráp các kết cấu thép đó thành công trình kỹ

thuật.
Nhiệm vụ chủ yếu của nghề là:
- Chuẩn bị vật liệu và phương tiện;
- Chuẩn bị mặt bằng sản xuất;
- Gia công chi tiết;
- Định hình cụm chi tiết;
- Hoàn thiện kết cấu;
- Lắp dựng kết cấu;
- Thực hiện an toàn cho người và thiết bị;
- Phát triển nhân lực;
Các vị trí làm việc của nghề:
- Phạm vi làm việc của người hành nghề “Gia công và lắp dựng kết cấu
thép“ cũng rất đa dạng :
- Trong phân xưởng cơ khí;
- Trên mặt bằng xây dựng các công trình của ngành xây dựng, giao thông,
công nghiệp...
- Trên mặt đất;
- Trong lòng đất;
- Trên cao hoặc dưới nước…
Trang thiết bị chủ yếu của nghề:
- Máy công cụ: Máy dập, uốn, cắt, đột, khoan, tiện phay, mài, bào,
hàn…
- Máy nâng chuyển và các thíêt bị dựng lắp;
- Các loại dụng cụ cơ khí và thiết bị, dụng cụ đo kiểm;
Môi trường làm việc: Người hành nghề “Gia công và lắp dựng kết cấu
thép“ làm việc trong môi trường khắc nghiệt như nóng, bụi, ồn và tiềm ẩn nhiều
nguy cơ cháy nổ, tai nạn cơ khí, trên cao… và đặc biệt môi trường làm việc có
vị trí phụ thuộc rất nhiều vào thời tiết, khí hậu do đó dễ mất an toàn lao động và
phát sinh các bệnh nghề nghiệp.


4


DANH MỤC CÔNG VIỆC
TÊN NGHỀ : GIA CÔNG VÀ LẮP DỰNG KẾT CẤU THÉP
MÃ SỐ NGHỀ :…………………………………..

TT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Mã số
Công
việc
A
A1
A2
A3
A4

A5
A6
A7

13
14

A8
A9
A10
A11
A12
B
B1
B2

15

B3

16
17
18

B4
B5
B6
C
C1
C2

C3
C4
C5
C6
C7
C8
C9
C10
C11

19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29

Trình độ kỹ năng nghề

Công việc

Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc
1
2
3

4
5

CHUẨN BỊ VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

Đọc bản vẽ lắp.
Đọc bản vẽ chi tiết.
Lập kế hoạch thi công
Dự trù vật tư.
Nhận vật tư.
Vận chuyển vật tư đến vị trí gia công
Chuẩn bị thiết bị và dụng cụ gia công phù
hợp
Lắp đặt máy vào vị trí gia công.
Thử máy, thiết bị
Lập báo cáo
Lưu trữ hồ sơ
Bảo dưỡng thường xuyên thiết bị
CHUẨN BỊ MẶT BẰNG SẢN XUẤT
Chuẩn bị mặt bằng gia công.
Kiểm tra sự phù hợp giữa bản vẽ hoàn công
xây dựng của giai đoạn trước với mặt bằng
thực tế.
Kiến nghị sửa chữa sai lệch so với bản vẽ
hoàn công.
Chuẩn bị đường tập kết thiết bị và vật liệu.
Chuẩn bị bãi tập kết thiết bị và vật liệu.
Chuẩn bị nơi ở của cán bộ, công nhân.
GIA CÔNG CHI TIẾT
Khai triển chi tiết.

Lấy dấu.
Chuẩn bị đồ gá gia công.
Cắt phôi bằng khí 02 + C2H2.
Cắt phôi bằng plasma.
Cắt phôi bằng máy cắt đá.
Cắt phôi bằng máy cưa.
Cắt phôi bằng máy đột dập.
Cắt phôi bằng máy thái tôn.
Nắn chi tiết.
Vát mép phôi.
5

X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X

X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X


30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46

47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69

C12
C13
C14
C15
C16
C17

C18
C19
D
D1
D2
D3
D4
E
E1
E2
E3
E4
E5
E6
E7
E8
E9
E10
E11
E12
E13
E14
F
F1
F2
F3
F4
F5
F6
F7

F8
F9
F10
F11
F12
F13
F14

Làm sạch vị trí hàn.
Khoan lỗ chi tiết.
Uốn chi tiết.
Dập tạo hình chi tiết
Lốc chi tiết.
Kiểm tra chi tiết.
Chỉnh sửa chi tiết sai hỏng.
Đánh mã số chi tiết.
ĐỊNH HÌNH KẾT CẤU
Làm đồ gá, dưỡng.
Gá, đính chi tiết thành cụm.
Hiệu chỉnh sau gá, đính.
Gia cố chống biến dạng.
HOÀN THIỆN KẾT CẤU
Liên kết cụm chi tiết bằng hàn hồ quang tay.
Liên kết cụm chi tiết bằng hàn bán tự động.
Liên kết cụm chi tiết bằng hàn tự động
Liên kết cụm chi tiết bằng đinh tán.
Liên kết cụm chi tiết bằng bulông.
Lắp thử tổ hợp
Chỉnh sửa kết cấu sau liên kết
Làm sạch kết cấu bằng thủ công

Làm sạch kết cấu bằng phun cát.
Làm sạch kết cấu bằng hoá chất.
Sơn chống gỉ kết cấu.
Sơn phủ kết cấu theo màu chỉ thị.
Bảo quản kết cấu.
Bàn giao sản phẩm.
LẮP DỰNG KẾT CẤU
Kiểm tra kết cấu trước khi lắp.
Vận chuyển kết cấu đến vị trí lắp.
Xác định thứ tự lắp dựng kết cấu.
Kiểm tra tim cốt đầu chờ.
Chuẩn bị thiết bị và dụng cụ neo buộc.
Cung cấp thông tin trợ giúp việc lắp ráp.
Dựng cột chống bằng thủ công.
Dựng cột bằng cơ giới.
Đổ bê tông chân cột.
Lắp dầm.
Lắp sàn.
Lắp vì kèo.
Lắp giằng liên kết cột.
Lắp giằng liên kết dầm.
6

X
X
X
X
X
X
X

X
X
X
X
X
X
X
x
X
X
`

x
x

x
X
X
X
X
X
x
X
X
X
X
X
X
X
X

X
X
X
X
X
X


70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82

F15
F16
F17
F18
F19
F20
F21
F22

F23
F24
F25
F26
G
G1

83

G2

84
85

G3
G4

86
87
88
89
90

G5
G6
G7
G8
G9
H
H1

H2
H3
H4
H5
H6

91
92
93
94
95
96

Lắp giằng liên kết sàn.
Lắp giải liên kết mái.
Lắp giải lưới đỡ tấm cách nhiệt.
Lắp tấm cách nhiệt.
Lắp cửa trời thông gió.
Lắp mái bao che.
Lắp tấm nhựa lấy ánh sáng.
Lắp tấm bao xung quanh.
Lắp dựng cầu thang kim loại.
Lắp dựng lan can kim loại.
Lắp dựng bồn chứa bằng kim loại.
Lắp hệ thống chống sét.
THỰC HIỆN AN TOÀN
Thực hiện quy định về trang bị bảo hộ lao
động.
Thực hiện quy định về phòng chống cháy
nổ.

Thực hiện quy định an toàn điện.
Thực hiện quy định an toàn sử dụng thiết bị
dụng cụ cầm tay.
Thực hiện quy định làm việc trên cao.
Cắm biển báo rào chắn khu vực thi công.
Sơ cứu người bị nạn.
Tham gia xử lý sự cố.
Giữ vệ sinh môi trường..
PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP
Tham khảo tài liệu chuyên môn.
Tham dự tập huấn chuyên môn.
Trao đổi với đồng nghiệp.
Giao tiếp với cộng đồng.
Kèm cặp thợ mới.
Tham dự thi tay nghề.

7

X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X

X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên Công việc: ĐỌC BẢN VẼ LẮP
Mã số Công việc: A1
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC:

Nhận dạng đúng kết cấu, tác dụng của từng chi tiết, quan hệ lắp ghép giữa
các chi tiết của cấu thành sản phẩm:
- Chuẩn bị bản vẽ lắp.
- Chuẩn bị tài liệu và tra cứu các số liệu kỹ thuật có liên quan.
- Đọc, phân tích và hiểu rõ tác dụng của từng kết cấu chi tiết, quan hệ lắp
ghép giữa các chi tiết và phương pháp lắp ráp.
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN


- Nhận đúng, đầy đủ số lượng bản vẽ lắp
- Nhận dạng được hình dạng, kích thước các ký hiệu quy ước trong bản vẽ
kỹ thuật.
- Thể hiện được các yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ.
- Thống kê đầy đủ các chi tiết trong bản vẽ lắp
- Nhận diện được kích thước lắp ráp, chuẩn lắp ráp của kết cấu.
- Vẽ tách được các chi tiết.
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng
- Giao tiếp.
- Đọc và phân tích bản vẽ.
- Vẽ tách chi tiết
- Làm việc độc lập, nhóm
2. Kiến thức
- Hiểu công dụng của các loại bản vẽ kỹ thuật và các ký hiệu, quy ước
trong bản vẽ kỹ thuật .
- Hiểu các hình biểu diễn , mặt cắt ký hiệu và các chỉ dẫn kỹ thuật .
- Các loại liên kết trong cơ khí
- Công dụng, ký hiệu vật liệu.
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
- Bản vẽ lắp.
- Máy tính
- Bàn để bản vẽ, dụng cụ tính toán và sổ tay ghi chép.
- Sổ tay công nghệ, sổ tay dung sai và các tài liệu kỹ thuật.

8


V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG


Tiêu chí đánh giá
- Khả năng đọc thành thạo, chính xác
bản vẽ.
- Phân tích chính xác các yêu cầu nội
dung của bản vẽ lắp.
- Khả năng hình dung quy trình lắp
đảm bảo theo tiêu chuẩn.
- Vẽ tách được chi tiết
- Thống kê đầy đủ, chính xác chủng
loại, số lượng, vật liệu, kích thước
các chi tiết

Cách thức đánh giá
- Theo dõi quá trình đọc, kết quả của
người đọc.
- Theo dõi quá trình trình bầy, phân tích
bản vẽ lắp của người làm: Hình chiếu,
hình cắt, mặt cắt, ký hiệu...
- Theo dõi quá trình trình bày, giải thích
về chế độ lắp, vị trí tương quan, yêu cầu
kỹ thuật...
- Nghiệm thu, đánh giá bản vẽ tách theo
khung điểm
- So sánh kết quả bảng thống kê với số
liệu trong bản vẽ,

9



TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên Công việc: ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT
Mã số Công việc: A2
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Nhận dạng đúng hình dáng, kết cấu, yêu cầu kỹ thuật của chi tiết.
- Chuẩn bị bản vẽ chi tiết.
- Đọc, phân tích và hình dung đúng hình dạng, kết cấu, yêu cầu kỹ thuật
của chi tiết.
- Chuẩn bị các tài liệu kỹ thuật tra cứu liên quan.
- Phát hiện những sai sót của bản vẽ.
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

- Nhận đúng bản vẽ.
- Nhận dạng được hình dạng, kích thước, dung sai, các ký hiệu quy ước
trong bản vẽ chi tiết.
- Thể hiện được các yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ.
- Nhận diện được kích thước lắp ráp, bề mặt lắp ráp.
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng
- Giao tiếp.
- Nhận dạng đúng loại bản vẽ
- Đọc bản vẽ chi tiết.
- Làm việc độc lập, nhóm.
2. Kiến thức
- Hiểu công dụng của các loại bản vẽ kỹ thuật và các ký hiệu, quy ước
trong bản vẽ kỹ thuật .
- Hiểu các hình biểu diễn , mặt cắt ký hiệu và các chỉ dẫn kỹ thuật .
- Công dụng, ký hiệu vật liệu.

IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
- Bản vẽ chi tiết.
- Máy tính.
- Bàn để bản vẽ, dụng cụ tính toán và sổ tay ghi chép.
- Sổ tay công nghệ, sổ tay dung sai và các tài liệu kỹ thuật.
V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

- Nhận dạng được hình dạng, kích
thước, dung sai, các ký hiệu quy ước
trong bản vẽ chi tiết.
- Thể hiện được các yêu cầu kỹ thuật
của bản vẽ.
- Nhận diện được kích thước lắp ráp,
bề mặt lắp ráp.

- Theo dõi quá trình đọc, kết quả
của người đọc.
- Theo dõi quá trình trình bầy, phân
tích bản vẽ chi tiết của người làm:
Hình chiếu, hình cắt, mặt cắt, ký
hiệu, kích thước và bề mặt lắp ráp.

10


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

Tên Công việc: LẬP KẾ HOẠCH THI CÔNG
Mã số Công việc: A3
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Xây dựng tiến độ, phương án biện pháp thi công công trình:
- Chuẩn bị bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp ráp.
- Lập quy trình công nghệ liên quan.
- Lập trình tự kiểm tra kỹ thuật.
- Lập bảng tiến độ thi công.
- Chỉ ra được những địa chỉ để thực hiện các bước công nghệ đó.
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

- Nhận đầy đủ tài liệu, vật tư cần dùng cho công việc.
- Thể hiện mọi khía cạnh công nghệ của chi tiết, hoặc cụm kết cấu và các
biện pháp xử lý.
- Xây dựng tiến độ, phương án biện pháp thi công công trình.
- Thống kê chính xác về chủng loại, số lượng vật tư.
- Lập kế hoạch kiểm tra những công đoạn cần thiết trong quá trình sản
xuất.
- Lập biện pháp an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
- Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp.
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng
- Giao tiếp.
- Làm việc độc lập, nhóm.
- Vận dụng.
- Phân tích.
- Tra cứu tài liệu.
- Lập quy trình công nghệ.

- Lập bảng tiến độ thi công.
-.Tính toán.
2. Kiến thức
- Hiểu các quy phạm pháp luật trong lao động.
- Các phương pháp gia công, chế tạo.
- Biểu diễn vật thể: Hình chiếu, hình cắt, mặt cắt.
- Cấu tạo, công dụng các loại dụng cụ đo kiểm.
- Phương pháp lập quy trình công nghệ.
- Công nghệ chế tạo sản phẩm.
- Phương pháp điều chỉnh tiến độ khi có phát sinh.
- Quy định về an toàn và bảo hộ lao động.
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
- Bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp ráp.
- Sổ tay công nghệ chế tạo, sổ tay vật liệu, định mức.
- Tài liệu về máy móc thiết bị, dụng cụ đo, lấy dấu...
11


- Hợp đồng kinh tế.
- Bảng kế hoạch.
- Giấy giao việc.
- Trang thiết bị dụng cụ kiểm tra: đo lường, vị trí tương quan.
- Bảng treo tường, bút .
- Máy tính.
V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá
- Nhận đầy đủ tài liệu, vật tư cần dùng
cho công việc.
- Thể hiện mọi khía cạnh công nghệ

của chi tiết, hoặc cụm kết cấu và các
biện pháp xử lý.
- Xây dựng tiến độ, phương án biện
pháp thi công công trình.
- Lập kế hoạch kiểm tra những công
đoạn cần thiết trong quá trình sản xuất
- Lập biện pháp an toàn lao động và vệ
sinh môi trường.
- Thời gian thực hiện theo định mức
của doanh nghiệp.

Cách thức đánh giá
- Theo dõi, đánh giá bảng thống kê
tài liệu, vật tư cần cho công việc.
- Đánh giá sự phân tích các thông
số kỹ thuật của chi tiết, kết cấu yêu
cầu và các biện pháp công nghệ.
- So sánh với quy trình công nghệ
sản xuất và lắp dựng.
- Theo dõi, giám sát quá trình thực
hiện quy trình công nghệ.
- Đối chiếu với quy định về an toàn
và vệ sinh môi trường.
- Theo dõi thời gian lập kế hoạch
với thời gian định mức và hợp đồng
kinh tế.

12



TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên Công việc: DỰ TRÙ VẬT TƯ
Mã số Công việc: A4.
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Tính toán và thống kê khối lượng vật tư chuẩn bị sản xuất:
- Tập hợp số liệu thống kê vật tư từ bản vẽ.
- Liệt kê, phân tích chủng loại, quy cách, cường độ vật liệu, tiêu chuẩn vật
liệu.
- Tổng hợp số lượng và khối lượng vật tư cho từng loại vật tư, từ đó dự
trù được lượng vật tư cần cho sản xuất.
- Lập bảng danh mục vật tư tổng hợp.
- Thống kê các loại vật tư đặc chủng, phương án thay thế nếu thị trường
không có.
- Lập kế hoạch cung cấp vật tư theo từng giai đoạn.
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

- Nhận đầy đủ thông tin chi tiết từ bản vẽ thiết kế.
- Kiểm tra các thông tin trong hợp đồng sản xuất.
- Xác định chính xác khối lượng, chủng loại vật tư, vật tư thay thế có tính
năng tương đương, loại vật tư mua về lắp mà không chế tạo được.
- Xác định được lượng vật tư tổng hợp các loại cho toàn bộ quá trình sản
xuất.
- Lập bảng tổng hợp toàn bộ vật tư.
- Lập thời gian biểu cho việc chuẩn bị phôi liệu.
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng
- Giao tiếp.
- Xử lý thủ tục giao nhận.

- Đọc các thông số ký hiệu của vật liệu.
- Phân tích.
- Tổng hợp.
- Sử dụng máy tính.
- Lập bảng.
- Phân loại được chủng loại, quy cách vật tư.
- Phân bổ thời gian cung cấp vật tư đúng theo kế hoạch thi công.
2. Kiến thức
- Tổ chức quản lý sản xuất.
- Thống kê.
- Hiểu được quy cách, cường độ vật liệu, tiêu chuẩn vật liệu, ký hiệu trong
bản vẽ.
- Đặc điểm, ký hiệu của vật liệu.
- Tin học văn phòng.
- Quy định về yêu cầu mua sắm vật tư.
- Hiểu quy trình sản xuất.
13


IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
- Bàn, tủ để tài liệu.
- Bản vẽ và tài liệu liên quan.
- Máy tính.
- Sổ tay, giấy bút.
- Phiếu xác nhận vật tư đặc biệt đáp ứng theo yêu cầu thiết kế.
- Hợp đồng.
- Các loại tài liệu tra cứu vật tư về tiêu chuẩn, quy cách, chủng loại, cường độ
vật tư….
- Bảng kê vật tư.
- Danh sách các nhà cung cấp.

V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá
- Xác định chính xác khối lượng,
chủng loại vật tư, vật tư thay thế có
tính năng tương đương, loại vật tư mua
về lắp mà không chế tạo được.
- Xác định được lượng vật tư tổng hợp
các loại cho toàn bộ quá trình sản xuất.
- Lập bảng tổng hợp toàn bộ vật tư.
- Lập thời gian biểu cho việc chuẩn bị
vật tư.

Cách thức đánh giá
- Theo dõi quá trình cung cấp vật tư
cho quá trình sản xuất, đối chiếu
với hợp đồng kinh tế.
- So sánh đối chiếu với bản vẽ,
bảng tổng hợp vật tư.
- Theo dõi thời gian dự trù vật tư
với thời gian định mức.

14


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên Công việc: NHẬN VẬT TƯ
Mã số Công việc: A5
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC


Chuẩn bị số lượng vật tư để đảm bảo cho sản xuất:
- Trình giấy đề nghị nhận vật tư.
- Kiểm tra quy cách vật tư từ thực tế so với bảng thống kê và phiếu lĩnh
vật tư
- Phân loại vật tư theo nhóm.
- Quy tập từng vị trí để thuận lợi cho vận chuyển.
- Đánh dấu vật tư.
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

- Xuất trình đầy đủ giấy tờ quy định khi yêu cầu nhận vật tư
- Xác định chính xác chủng loại, quy cách vật tư.
- Phân loại đúng, hợp lý các loại vật tư.
- Bố trí được vị trí để vật tư theo đúng nhóm, chủng loại, quy cách vật tư.
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng
- Giao tiếp.
- Sử dụng dụng cụ đo.
- Phân tích chủng loại.
- Đánh giá.
- Tổ chức quản lý sản xuất.
- Áp dụng kỹ thuật an toàn.
- Đánh dấu.
- Sắp xếp.
2. Kiến thức
- Quy định về giao nhận vật tư.
- Hiểu về chủng loại, nguồn gốc xuất xứ của vật tư.
- Nhận biết được ký hiệu chỉ dẫn của nhãn mác vật tư, biển báo, tem…..
- Hiểu quy trình sản xuất.
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

- Giấy tờ đã được phê duyệt.
- Bảng thống kê vật tư cần nhận.
- Bút, phấn đánh dấu.
- Giấy tờ xác nhận nguồn gốc, xuất xứ (CO; CQ).
- Diện tích từng vị trí sắp xếp vật liệu.
- Kho vật tư.
- Dụng cụ đo: thước mét, thước cặp…
- Bảng dự trù vật tư.
- Sổ tay ghi chép khi giao nhận.
- Bảng pha ghép vật tư (nếu có).

15


V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá

Cách thức đánh giá

- Xác định chính xác chủng loại, quy
cách vật tư.
- Phân loại đúng, hợp lý các loại vật
tư.
- Bố trí được vị trí để vật tư theo đúng
nhóm, chủng loại, quy cách vật tư.
- An toàn cho người, vật tư và thiết bị.

- Quan sát, so sánh với quy trình
sản xuất.

- Giám sát khi nhận vật tư và đối
chiếu với bảng kê vật tư, với vị trí
máy móc thiết bị có trong nhà
xưởng.
- Theo dõi thao tác của người thực
hiện và đối chiếu với quy định về
an toàn lao động.

16

Ơ


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên Công việc: VẬN CHUYỂN VẬT TƯ
ĐẾN VỊ TRÍ GIA CÔNG
Mã số Công việc: A6
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Đưa vật tư về vị trí thuận tiện cho quá trình sản xuất:
- Chuẩn bị thiết bị phương tiện vận chuyển, bốc xếp.
- Nhận đủ số lượng, khối lượng, chủng loại, quy cách vật tư.
- Xác định vị trí cần chuyển vật tư tới.
- Vận chuyển vật tư đến vị trí gia công.
- Bàn giao với bên gia công.
- Chăm sóc và bảo dưỡng phương tiện sau khi vận chuyển.
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

- Lựa chọn phương tiện phù hợp, kinh tế.
- Lựa chọn nhân lực: Đáp ứng được công việc, tiến độ.

- Đối chiếu chính xác, đầy đủ chủng loại vật tư giữa chứng từ với thực tế.
- Lựa chọn vị trí tập kết vật tư: phù hợp quá trình sản xuất, an toàn.
- Tập kết đúng vị trí, bàn giao đúng trình tự và thủ tục.
- An toàn lao động và vệ sinh môi trường.
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng
- Chọn máy móc thiết bị, phương tiện
- Thực hiện quy trình, quy phạm về an toàn lao động
- Lựa chọn và phân tích
- Sử dụng phương tiên vận chuyển.
- Áp dụng kỹ thuật an toàn
2. Kiến thức
- Kỹ thuật nâng chuyển
- Hiểu quy trình sản xuất
- Tổ chức quản lý sản xuất
- Hiểu về kỹ thuật bảo hộ và an toàn lao động.
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
- Lý lịch máy
- Máy móc thiết bị phương tiện vận chuyển, bốc xếp.
- Máy móc dụng cụ trợ giúp.
- Bảo hộ an toàn lao động.
- Sổ tay ghi chép vị trí phôi liệu.
- Vật tư thực tế
- Bút phấn đánh dấu.
- Quy trình sản xuất
- Mặt bằng tập kết
- Sổ tay ghi chép vị trí vật tư, sơ đồ hướng dẫn vị trí gia công, thứ tự của các
nguyên công.
17



V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá
- Lựa chọn phương tiện phù hợp, kinh
tế
- Lựa chọn nhân lực: Đáp ứng được
công việc, tiến độ
- Đối chiếu chính xác, đầy đủ chủng
loại vật tư giữa chứng từ với thực tế.
- Lựa chọn vị trí tập kết vật tư: phù
hợp quá trình sản xuất, an toàn
- Tập kết đúng vị trí, bàn giao đúng
trình tự và thủ tục
- An toàn lao động và vệ sinh môi
trường.

Cách thức đánh giá
- Theo dõi, đối chiếu bảng tổng hợp vật
tư với các thiết bị nâng, bốc, xếp.
- Quan sát quá trình nhận vật tư và đối
chiếu với bảng tổng hợp vật tư, sơ đồ
máy móc thiết bị trong nhà xưởng.
- Theo dõi thao tác cuả người làm và đối
chiếu với các quy định an toàn lao động.
- Theo dõi thời gian vận chuyển thực tế
với thời gian định mức.

18



TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên Công việc: CHUẨN BỊ THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ
GIA CÔNG PHÙ HỢP
Mã số Công việc: A7
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Chuẩn bị chủng loại máy, dụng cụ cắt, đồ gá và dụng cụ cần thiết.
- Xác định chủng loại máy, các dụng cụ, thiết bị phù hợp với điều kiện gia
công, phù hợp với đặc tính của từng chi tiết.
- Lập kế hoạch sử dụng máy, đồ gá, thiết bị.
- Lập kế hoạch thay thế dụng cụ cắt.
- Lựa chọn đồ gá chuyên dùng cho từng nguyên công và thiết bị phụ trợ.
- Xác định dụng cụ đo kiểm phù hợp cho từng công đoạn.
- Chăm sóc và bảo dưỡng máy móc thiết bị sau khi gia công.
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

- Xác định đầy đủ chính xác các nguyên công, bước thực hiện từ quy trình
công nghệ.
- Xác định đúng loại máy, trang thiết bị kèm theo đảm bảo tính đồng nhất
về chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo nhịp sản xuất và tính
kinh tế.
- Lập biểu đồ tải trọng sản xuất của phân xưởng trong kỳ kế hoạch.
- Lập kế hoạch sử dụng đồ gá chuyên dùng và thiết bị phụ trợ đầy đủ. Yêu
cầu tu chỉnh và mua sắm. Phương án xử lý thích hợp khi có sự cố.
- An toàn lao động và vệ sinh môi trường.
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng

- Điều hành sản xuất.
- Sử dụng các loại dụng cụ đo và kiểm tra.
- Phân tích: quy trình công nghệ, yêu cầu kỹ thuật...
- Đánh giá, so sánh các phương án.
- Lập kế hoạch sử dụng máy, đồ gá, thiết bị.
- Lập kế hoạch thay thế dụng cụ cắt.
2. Kiến thức
- Công nghệ gia công chi tiết.
- Cấu tạo, nguyên lý hoạt động, công dụng của các máy gia công.
- Tổ chức và quản lý sản xuất.
- Quy trình công nghệ.
- Phương pháp kiểm tra, đánh giá chất lượng thiết bị dụng cụ.
- Các quy định về bảo hộ lao động.
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
- Bảng quy trình sản xuất .
- Danh mục số lượng và chủng loại máy, đồ gá và dụng cụ sẵn có.
- Kế hoạch điều tiết sản xuất, kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa và mua sắm
dụng cụ cắt.
19


- Máy móc thiết bị, dụng cụ đồ gá trong nhà máy, xí nghiệp.
- Lý lịch máy, sổ tay kỹ thuật, danh sách đặc tính đồ gá.
- Nguồn lực.
- Dụng cụ đo kiểm.
V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá
- Xác định đầy đủ chính xác các
nguyên công, bước thực hiện từ quy

trình công nghệ.
- Xác định đúng loại máy, trang thiết
bị kèm theo đảm bảo tính đồng nhất về
chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn
kỹ thuật, đảm bảo nhịp sản xuất và
tính kinh tế.
- Lập kế hoạch sử dụng đồ gá chuyên
dùng và thiết bị phụ trợ đầy đủ,phù
hợp với điều kiện cụ thể của từng đơn
vị.
- Sự an toàn cho người và phương tiện.
- Mức độ đạt năng suất và chất lượng
của sản phẩm.

Cách thức đánh giá
- Theo dõi việc chuẩn bị và đối
chiếu với quy trình công nghệ, máy
móc thiết bị, dụng cụ gia công có
trên thực tế.
- So sánh kế hoạch sử dụng máy
móc thiết bị, dụng cụ cắt, dụng cụ
đo với điều kiện thực tế.
- Giám sát thao tác thực hiện của
người làm và đối chiếu với những
quy định về an toàn lao động.

20


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

Tên Công việc: LẮP ĐẶT MÁY VÀO VỊ TRÍ GIA CÔNG
Mã số Công việc: A8
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Lắp đặt máy móc và các thiết bị liên quan vào vị trí trong dây chuyền theo
quy trình công nghệ:
- Kiểm tra nền móng, nhà xưởng.
- Lập quy trình lắp máy và chuẩn bị trang, thiết bị, nhân lực.
- Lắp đặt máy móc vào vị trí đã xác định.
- Căn chỉnh máy.
- Vận hành thử và bảo dưỡng máy móc thiết bị sau khi lắp đặt.
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

- Xác định vị trí, mặt bằng lắp đặt đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Lựa chọn đầy đủ, chính xác các máy móc, dụng cụ cần thiết phù hợp với
kế hoạch sản xuất.
- Lắp đặt máy đúng vị trí theo TCVN 170-1989.
- Máy hoạt động tốt: Tiếng ồn, độ rung trong tiêu chuẩn cho phép TCVN
5639-1991.
- Đảm bảo an toàn cho người và máy móc trong khi lắp đặt.
- Thời gian lắp đặt đúng thời gian định mức.
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng
- Tra cứu tài liệu.
- Phân tích: đặc tính kỹ thuật máy, mặt bằng, phương án lắp đặt....
- Gá, lắp đặt, căn chỉnh.
- Kiểm tra sau khi lắp đặt.
- Sử dụng dụng cụ nâng chuyển, tháo lắp, đo kiểm, căn.
- Thực hiện quy trình, quy phạm về an toàn lao động.

- Đánh giá được độ chính xác trong khi lắp, lắp xong và vận hành thử
máy.
2. Kiến thức
- Cấu tạo nguyên lý của máy cần lắp.
- Kỹ thuật lắp đặt, trình tự lắp đặt.
- Tổ chức quản lý sản xuất.
- Các quy định về an toàn và bảo hộ lao động.
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
- Mặt bằng và sơ đồ vị trí máy
- Số lượng máy móc thiết bị cần lắp đặt. Lý lịch hoặc Catalog máy, hướng
dẫn lắp đặt, vận hành của Nhà sản xuất.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật nhà xưởng.
- Quy trình công nghệ.TCVN 5639-1991; TCVN 170-1989.
- Dụng cụ tháo lắp, nâng chuyển, dụng cụ đo, căn đệm, trang thiết bị máy
móc hỗ trợ phù hợp. Thợ lắp máy lành nghề, phù hợp với yêu cầu.
21


- Sổ tay công nghệ.
V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá
- Vị trí, mặt bằng lắp đặt đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật.
- Lựa chọn đầy đủ, chính xác các máy
móc, dụng cụ cần thiết phù hợp với kế
hoạch sản xuất.
- Lắp đặt máy đúng TCVN 170-1989
- Máy hoạt động tốt: Tiếng ồn, độ rung
trong tiêu chuẩn cho phép TCVN

5639-1991
- Đảm bảo an toàn cho người và máy
móc trong khi lắp đặt.
- Lắp đặt đúng thời gian định mức.

Cách thức đánh giá
- Kiểm tra việc bố trí máy móc thiết
bị và so sánh với mặt bằng nhà
xưởng và quy trình công nghệ.
- Giám sát việc lắp đặt, quan sát thực
tế sau khi lắp đặt và đối chiếu với tiêu
chuẩn thực hiện.
- Giám sát thao tác thực hiện của
người làm và đối chiếu với những
quy định về an toàn lao động.
- Kiểm tra các thông số của
thiết bị sau khi lắp.

22


TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên Công việc: THỬ MÁY, THIẾT BỊ
Mã số Công việc: A9
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Gá lắp phôi và chạy thử thiết bị
- Chuẩn bị phôi thử, dụng cụ, đồ gá.
- Chạy thử thiết bị không tải lần 1 và lần 2 xác định khả năng ổn định của
thiết bị.

- Gá lắp đồ gá và phôi liệu vào vị trí.
- Chạy thử thiết bị khi có tải và xác định mức tải cho phép của thiết bị.
- Chăm sóc và bảo dưỡng máy móc sau khi vận hành.
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN

- Thực hiện đúng quy trình công nghệ.
- Gá đặt phôi, đồ gá đúng, chính xác, chắc chắn.
- Vận hành được các thiết bị, sản phẩm đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Đo đạc ghi chép, đánh giá đúng kết quả.
- Đảm bảo an toàn cho người và máy móc khi vận hành.
- Thời gian chạy thử đúng thời gian định mức.
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU

1. Kỹ năng
- Kiểm tra trước khi vận hành.
- Đánh giá được khả năng ổn định của thiết bị.
- Lựa chọn chế độ thử máy, làm việc của thiết bị.
- Sử dụng dụng cụ đo .
- Gá đặt, kẹp chặt.
- Vận hành máy.
- Phân tích sai số ở từng bộ phận.
- Áp dụng các biện pháp an toàn.
2. Kiến thức
- Quy trình chạy thử.
- Quy trình công nghệ và nguyên tắc định vị.
- Nguyên lý, cấu tạo máy, thiết bị, đồ gá.
- An toàn lao động.
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
- Phôi, dụng cụ gá lắp, dụng cụ kẹp chặt.
- Thiết bị nâng chuyển, cầu trục, xe nâng.

- Thiết bị đo độ rung, tiếng ồn.
- Lý lịch hoặc Catalô máy, hướng dẫn lắp đặt vận hành của Nhà sản xuất.
- Sổ tay thông số kỹ thuật chạy thử của máy để đối chiếu khi thực hiện.
- Dụng cụ đo đạc và căn chỉnh.

23


V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG

Tiêu chí đánh giá
- Thực hiện đúng quy trình thử máy và
quy trình công nghệ.
- Gá đặt phôi, đồ gá đúng, chính xác,
chắc chắn.
- Vận hành được các thiết bị đúng,
thành thạo.
- Sự phù hợp của các thông số của
thiết bị, phân tích được sai số ở từng
bộ phận của thiết bị.
- Thời gian thực hiện.
- Sự an toàn cho người và thiết bị.

Cách thức đánh giá
- Giám sát thao tác của người làm
và đối chiếu với tiêu chuẩn được
quy định trong yêu cầu kỹ thuật của
máy.
- Theo dõi qua trình chạy thử của
thiết bị và so sánh với Catolog của

máy.
- Theo dõi thời gian chạy thử và
đối chiếu với thời gian định mức.
- Giám sát thao tác thực hiện của
người làm và đối chiếu với những
quy định về an toàn lao động.

24


×