Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Giải pháp trong hoạt động marketing tại công ty cổ phần EZCLOUD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.63 KB, 48 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Trung

MỤC LỤC
II . Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của công ty cổ phần công nghệ ezcloud toàn
cầu.........................................................................................................................5
1, Đặc điểm về lao động :....................................................................................5
Bảng1: Số liệu công nhân tham gia lao động hàng năm................................6
Biểu đồ 1: số lượng nhân viên trong năm 2009,2010,2011,2012,2013.........6
Bảng 2: Số lượng nhân lực năm 2013...........................................................14
3.2.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban....................................................16
4.1. Đặc điểm thị trường.....................................................................................18
Bảng 3 : Giá trị của các thiết bị sản xuất......................................................18
Bảng 4 :Thống kê kết quả kinh doanh năm 2009, 2010, 2011....................21
Biểu đồ2: Doanh thuvà lợi nhuận:.................................................................21
Bảng 5: Thống kê kết quả kinh doanh năm 2011, 2012, 2013....................23
Biểu đồ 3: Doanh thu và lợi nhuận................................................................24
3.Chính sách giá:...............................................................................................31
Bảng 6: Giá của các sản phẩm phần mềm quản lý khách sạn........................31
Bảng 7: Giá của các phần mềm quản lý nhà hàng:.....................................32
Bảng 8: Giá của các phần mềm kế toán.......................................................33
4.Chích sách xúc tiến hỗ hợp:...........................................................................35
Bảng 9: Chi phí cho các chính sách khuyến mại ( đơn vị: triệu đồng).....36
Biểu đồ 4: Chi phí khuyến mại của công ty ( Đơn vị: triệu đồng)..............37
5. Chính sách kiểm soát tiêu thụ sản phẩm.....................................................38
III.Đánh giá về hoạt động marketing- mix của công ty công nghệ ezcloud
toàn cầu..............................................................................................................39
1.Ưu điểm:..........................................................................................................39
CHƯƠNG III:GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING- MIX TẠI
CÔNG TY CỔPHẦN CÔNG NGHỆEZCLOUD TOÀN CẦU.............................42


Danh mục tài liệu tham khảo............................................................................48

SVTH: Bùi Đức Giang
52B

1

Lớp: QTDN


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Trung

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
II . Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của công ty cổ phần công nghệ ezcloud toàn
cầu.........................................................................................................................5
1, Đặc điểm về lao động :....................................................................................5
Bảng1: Số liệu công nhân tham gia lao động hàng năm................................6
Biểu đồ 1: số lượng nhân viên trong năm 2009,2010,2011,2012,2013.........6
Bảng 2: Số lượng nhân lực năm 2013...........................................................14
3.2.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban....................................................16
4.1. Đặc điểm thị trường.....................................................................................18
Bảng 3 : Giá trị của các thiết bị sản xuất......................................................18
Bảng 4 :Thống kê kết quả kinh doanh năm 2009, 2010, 2011....................21
Biểu đồ2: Doanh thuvà lợi nhuận:.................................................................21
Bảng 5: Thống kê kết quả kinh doanh năm 2011, 2012, 2013....................23
Biểu đồ 3: Doanh thu và lợi nhuận................................................................24
3.Chính sách giá:...............................................................................................31
Bảng 6: Giá của các sản phẩm phần mềm quản lý khách sạn........................31

Bảng 7: Giá của các phần mềm quản lý nhà hàng:.....................................32
Bảng 8: Giá của các phần mềm kế toán.......................................................33
4.Chích sách xúc tiến hỗ hợp:...........................................................................35
Bảng 9: Chi phí cho các chính sách khuyến mại ( đơn vị: triệu đồng).....36
Biểu đồ 4: Chi phí khuyến mại của công ty ( Đơn vị: triệu đồng)..............37
5. Chính sách kiểm soát tiêu thụ sản phẩm.....................................................38
III.Đánh giá về hoạt động marketing- mix của công ty công nghệ ezcloud
toàn cầu..............................................................................................................39
1.Ưu điểm:..........................................................................................................39
CHƯƠNG III:GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING- MIX TẠI
CÔNG TY CỔPHẦN CÔNG NGHỆEZCLOUD TOÀN CẦU.............................42
Danh mục tài liệu tham khảo............................................................................48

SVTH: Bùi Đức Giang
52B

2

Lớp: QTDN


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Trung

LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của đất nước các doanh nghiệp đã chủ động trong
kế hoạch kinh doanh, tạo lập chiến lược, chủ động vốn để tạo ra những lợi thế
trong kinh doanh nhằn đáp ứng tốt nhất nhưu cầu của thị trường. Có thể nói
cơ chế thị trường đã tạo ra rất nhiều cơ hội kinh doanh, tạo điều kiện cho các

doanh nghiệp khai thác các cơ hội kinh doanh, nhưng nó cũng đem lại không
ít khó khăn. Vì thế doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong thị trường
nhiều biến động thì phương án dề ra là phải kéo khách hàng về phía doanh
nghiệp. Để làm được điều đó không phải là dễ, doanh nghiệp gặp nhiều khó
khăn trong việc thu hút khách hàng về phỉa mình. Vì vậy doanh nghiệp phải
thiết lập một hệ thống Marketing- Mix trong quá trình hoạt động của mình,
các doanh nghiệp các chính sách kinh doanh đúng đắn trong đó chú trọng là
chính sách Marketing. Với các chiến lược đúng đắn “ Công ty cổ phần công
nghệ EZCLOUD toàn cầu” đã đứng vững và phát triển trong một thị trường
có nhiều biến động như hiên nay.
Với các lý do được đưa ra ở trên và thời gian thực tạp tại công ty với sự
hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn em đă chọn đề tài “Giải pháp trong hoạt
động Marketing của công ty cổ phần công nghệ ezcloud toàn cầu”. Bài đề
tài gồm 2 chương chính:
CHƯƠNG I: TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHỆ EZCLOUD TOÀN CẦU.
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING- MIX
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ EZCLOUD TOÀN CẦU.
CHƯƠNG

III:

GIẢI

PHÁP

HOÀN

THIỆN


HOẠT

ĐỘNG

MARKETING- MIX TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
EZCLOUD TOÀN CẦU
SVTH: Bùi Đức Giang
52B

3

Lớp: QTDN


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Trung

CHƯƠNG I: TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
EZCLOUD TOÀN CẦU.
I.

Qúa trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần công nghệ

ezcloud toàn cầu.
1.

Giới thiệu chung về công ty:
- Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần công nghệ EZCLOUD Toàn Cầu.
-


Trụ sở chính: Tầng 5, Tòa nhà Bắc Phú – 559 Kim Mă- Hà Nội
Tên giao dịch : Công ty cổ phần công nghệ ezcloud toàn cầu.
Hình thức pháp lý:là công ty cổ phần.
Webside:www.ezcloud.vn
Điện thoại (04) 6684 4426
Chuyên kinh doanh các sản phẩm phần mềm, đưa ra các giải pháp về

công nghệ thông tin, cung cấp các phần mềm quản lý khách sạn, quản lý nhà
hàng và kiểm soát trên nền tảng điện toán đám mây.
2.

Quá trình hình thành và phát triển của công ty:

Được thành lập năm 2006 công ty đã chải qua nhiêu nấc thang trong quá trình
phát triển, dưới đây là một số giai đoạn chủ yếu:
- Từ 2006 đến 2008: công ty đang trong quá trình xây dựng sản phẩm
và dần hoàn thiện bộ máy tổ chức.
- Năm 2008 đến 2012: là quá trình công ty đưa sản phẩm của mình ra
thị trường, thương mại hóa các sản phẩm. Trong giai đoạn này công ty đã thu
được nhiều thành công.
- Từ năm 2012 đến nay:Nhìn nhận thấy xu hướng của thi trường vì vậy
công ty tập trung vào nâng cấp và phát triển các sản phẩm của mình lên nền
tảng mới điện toán đám mây.
Công ty cổ phần công nghệ ezcloud toàn cầu chuyên lập trình và bán
các sản phẩm quản lý các nhà hàng và khách sạn phù hợp với nhưu cầu của
SVTH: Bùi Đức Giang
52B

4


Lớp: QTDN


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Trung

thị trường. Với đặc điểm của một công ty nằm trong lĩnh vưc công nghệ
phần mềm thì vai trò của nhân tố con người càng được thể hiện rõ, với đội
ngũ nhân viên có trình độ cao được đào tạo một cách bài bản đã giúp công ty
có chỗ đứng trên thị trường.
Như đã trình bày ở trên thì khách hàng mục tiêu của công ty là các
nhà hàng và khách sạn, đó là thị trường có sức phát triển rất lớn trong tương
lai.
Vì vậy một số nhiệm vụ quan trọng đặt ra cho công ty là:
 Xây dựng và tổ chức thực hiện một chiến lực dài hạn để nắm bát được
thời cơ và tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
 Quản lý tốt các khách hàng hiện có nắm bắt được những nhưu cầu
mới của khách hàng, tìm kiếm các khách hàng mới
 Tìm ra các cơ hội đầu tư mới để công ty ngày càng lớn mạnh.
 Quản lý đội ngũ nhân viên của công ty theo chế độ chính sách của
nhà nước, tích cực đưa ra các biện pháp nhằm thúc đẩy và phát huy tính sang
tạo của mỗi nhân viên, thực hiện tốt chế độ lương thưởng để tạo sự gắn bó
của nhân viên với công ty.

II . Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của công ty cổ phần công nghệ ezcloud
toàn cầu.

1, Đặc điểm về lao động :


SVTH: Bùi Đức Giang
52B

5

Lớp: QTDN


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Trung

Bảng1: Số liệu công nhân tham gia lao động hàng năm.

Năm

2009

2010

2011

2012

2013

Nhân viên

17


19

18

17

18

(Nguồn phòng nhân sự)
Từ bảng số liệu trên ta thấy lượng nhân viên làm việc cho công ty không có
biến động lớn qua các năm. Do đặc trưng của lĩnh vực mà công ty hoạt động
thì vai trò của nhân viên có trình độ cao là rất quan trọng.

Biểu đồ 1: số lượng nhân viên trong năm 2009,2010,2011,2012,2013

SVTH: Bùi Đức Giang
52B

6

Lớp: QTDN


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Trung

Nguồn phòng nhân sự
Với đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản và được tích lũy qua nhiều năm

thực hiện các công việc của công ty
Với đặc trưng là công ty kinh doanh và phát triển các phần mềm quả lý
nhà hàng và khách sạn vì vậy đội ngũ nhân viên của công ty đều là các nhân
viên có nhiều kinh nhiệm, đội ngũ lập trình viên có trình độ cao. Doanh
nghiệp có thể đáp ứng tốt tất cả các nhưu cầu của khách hàng, và phát triển
những dòng sản phẩm mới để đáp ứng những yêu cầu của khách hàng trong
tương lai.
Điều đáng chú ý hiện nay là trong các phòng ban của công ty chưa có
phòng marketing, công việc này được phân cho một số phòng ban khác đảm
nhiệm, do không phải là chuyên môn riêng của mình lên hoạt động marketing
của doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả vì vậy viêc nắm bắt thông tin về
SVTH: Bùi Đức Giang
52B

7

Lớp: QTDN


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Trung

thị trường đôi khi không được cập nhật và nhanh nhậy.
- Công ty kết hợp 2 hình thức trả lương cho công nhân
Hình thức tiền lương theo thời gian:
Tiền lương phải trả = Thời gian làm việc * Mức lương thời gian
- Hình thức tiền lương theosản phẩm bán được.
Tiền lương phải trả = Doanh thu đem lại * tỷ lệ trả lương
Thông thường tỷ lệ này khoảng 25% giá trị doanh thu mang lại, tỷ lệ này

được trả cho các nhân viên khinh doanh và nhân viên kỹ thuật .
3.

Đăc điểm về sản phẩm và công nghệ:

Các sản phẩm của doanh nghiệp đa dạng trong các lĩnh vực quản lý của hệ
thống nhà hàng và khách sạn, trợ giúp cho nhà quả lý một cách hiệu quả nhất.
Các sản phẩm của công ty đả có nhiều cải tiến như khả năng có thể chạy trên
có thiết bị như mobile va smartphone tạo điều kiện cho người sử dụng có thể
dễ dàng quản lý.
a, Phần mềm quản lý khách sạn (FOLIO Front Office)
-

Phân hệ đặt phòng:
Đặt phòng khách đoàn, khách lẻ.
Tự động tìm kiếm và gán phòng.
Quản lý thông tin lịch sử của khách.
Sắp xếp phòng tự động.
Xử lý các giao dịch đặt cọc, phạt hủy đặt cọc.
Quản lý hoa hồng cho các đại lý du lịch, công ty lữ hành.

- Phân hệ Lễ tân:
Checkin, checkout nhanh.
Quản lý chi tiết thông tin khách phòng.
SVTH: Bùi Đức Giang
52B

8

Lớp: QTDN



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Trung

Dịch vụ tin nhắn của khách phòng.
Tra cứu thông tin nhanh chóng, chính xác.
Thanh toán và quản lý hóa đơn chặt chẽ.
Khóa mở chức năng nhận giao dịch chuyển lên từ các điểm outless.
- Phân hệ Kiểm toán cuối ngày:
Đóng ngày tự động hoặc đóng ngày sau khi đã hoàn thành quá trình kiểm
toán các giao dịch phát sinh trong ngày.
Hỗ trợ tính năng in lại các báo đóng ngày khi cần thiết.
Thực hiện việc hạch toán tiền phòng, chuyển tiền phòng từ các phòng
thành viên vào chi phí của đoàn.
Cập nhật ngày làm việc mới của hệ thống.
- Phân hệ Buồng phòng:
Quản lý cập nhật tình trạng phòng nghỉ.
Tìm kiếm thông tin khách phòng chính xác.
Quản lý theo dõi tình trạng đồ đạc thất lạc.
* Báo cáo chi tiết về tình hình khách đến và đi.

SVTH: Bùi Đức Giang
52B

9

Lớp: QTDN



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Trung

- Phân hệ Quản lý các Đại lý du lịch, Công ty Lữ hành:
Cung cấp khả năng quản lý thông tin các Đại lý du lịch, Công ty Lữ
hành.
Tự động tính tiền hoa hồng cho các đại lý du lịch, công ty lữ hành.
Quản lý chặt chẽ hiệu quả của các đại lý du lịch, công ty lữ hành.
- Phân hệ quản trị hệ thống:
Quản trị các nhóm người dùng, phân quyền tới 300 quyền khác nhau cho
các nhóm thực hiện trên hệ thống.
Quản trị danh sách người sử dụng, gán quyền thuộc nhóm, thêm, xóa, thay
đổi mật khẩu của người sử dụng.
Cho phép quản lý các thông số phòng của Khách sạn.
Quản lý bảng giá phòng, quản lý giá phòng đơn, phòng đôi, phòng có thêm
người,...
Thiết lập các tham số hệ thống phục vụ hoạt động: cấu hình thuế VAT,
dịch vụ, giảm giá, chính sách khuyến mại, chính sách giá cho cước điện thoại,

b, Phần mềm quản lý nhà hàng (FOLIO Point of Sales)
- Hoá đơn, ca làm viêc
Đóng, mở ca mới
Tạo mới hoá đơn
Đóng hoá đơn
Chuyển hoá đơn cho người quản trị
- Tạo hoá đơn
Gọi món, thêm, sửa, xoá món
Chuyển bàn

SVTH: Bùi Đức Giang
52B

10

Lớp: QTDN


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Trung

Giảm giá
Chuyển lễ tân
In hóa đơn, thanh toán cho khách hàng
- Liên kết lễ tân
Tìm kiếm thông tin khách hàng thông qua số phòng
Tìm kiếm thông tin khách hàng thông qua tên khách hàng
Sơ đồ phòng
- Báo cáo
Báo cáo ca (theo hoá đơn, theo món ăn, theo hình thức thanh toán…)
Báo cáo doanh thu (theo hoá đơn, theo nhóm khách hàng, theo
nhóm món…)
Thống kê hoá đơn chuyển lễ tân
Thống kê hoá đơn đã đóng
Thống kê hoá đơn đã huỷ
In hoá đơn theo số hoá đơn
Báo cáo doanh thu
- Trợ giúp
Thu ngân viên trong ca

Luồng dữ liệu
Hiển thị thông tin
Giao diện người dùng
c, Phần mềm kế toán (FOLIO Back Offices)
-

Kế toán tổng hợp
Lên báo cáo bảng phân bổ vật liệu, chi phí nguyên vật liệu

SVTH: Bùi Đức Giang
52B

11

Lớp: QTDN


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Trung

Tự động kết chuyển, phân bổ chi phí, doanh thu
Tính lãi lỗ cho từng chu kỳ kế toán

-

Kế toán hàng hoá, thành phẩm
Quản lý danh mục hàng hoá, thành phẩm
Theo dõi chi phí mua hàng như thuế, vận chuyển, hải quan
In phiếu nhập, xuất hàng hoá, thành phẩm trên máy tính

Tự động tính giá tồn kho
Lên báo cáo doanh thu cho từng mặt hàng, nhóm hàng.
Phân tích lợi nhuận cho từng mặt hàng.

-

Kế toán thanh toán
Theo dõi thu chi tiền mặt
Theo dõi tức thời tiền mặt tại quỹ
In phiếu thu, chi trên máy tính
In uỷ nhiệm chi trên máy tính
Cung cấp các báo cáo như: Sổ chi tiết tài khoản tiền mặt,
tiền gửi; Bảng kê thu, chi tiền mặt tiền gửi; Sổ quỹ tiền mặt;
bảng cân đối phát sinh tiền mặt theo ngày; Sổ cái...

-

Kế toán tài sản cố định
Theo dõi tăng giảm TSCĐ
Tự động tính khấu hao tài sản cố định hàng tháng
Tự động phân bổ chi phí hao mòn TSCĐ cho từng bộ phận

-

Giá thành, giá vốn
Tập hợp chi phí nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất theo

từng sản phẩm.
SVTH: Bùi Đức Giang
52B


12

Lớp: QTDN


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Trung

Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Tạo
cơ sở để tính giá thành của sản phẩm.
Phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàngcho
từng sản phẩm.
Tự động tính và lập bảng giá thành và các báo cáo liên quan đến
giá thành sản phẩm sản xuất.
-

Báo cáo
Nhật ký chứng từ
Chứng từ ghi sổ
Nhật ký chung
Nhật ký sổ cái
Báo cáo thuế GTGT
Báo cáo công nợ phải thu, phải trả
Báo cáo chi phí, giá thành
Báo cáo tài chính

Với các phần mềm có thể đáp ứng tất cả các nhưu cầu của khách hàng
3. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức:

3.1. Bộ máy quả lý.

Sơ đồ 1. Cơ cấu của doanh nghiệp
SVTH: Bùi Đức Giang
52B

13

Lớp: QTDN


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Trung

Nguồn phòng hành chính
 Công ty tổ chức bộ máy quản lý điều hành hoạt động kinh doanh khoa học,
gọn nhẹ, có tác dụng thiết thực, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
 Bộ máy của doanh nghiệp khá đơn giản do đặc trương của lĩnh vực doanh
nghiệp hoạt động.

Bảng 2: Số lượng nhân lực năm 2013

TT
I.
1.
2.

Bộ phận
Bộ phận quản lý

Giám đốc
Phó giám đốc

SVTH: Bùi Đức Giang
52B

Số lượng
(người)
02
01
01
14

Ghi chú

Lớp: QTDN


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

II.
1.
2.
3.

GVHD: TS. Nguyễn Đình Trung

Các phòng ban
Phòng kế toán tài chính
Phòng hành chính

Phòng kỹ thuật

18
01
02
05

Là các lập trình viên, thiết
kế để đưa ra các sản phẩm
mới.

4.
5.

Phòng nhân sự
Phòng hỗ trợ khách

01
04

6.

hàng
Phòng kinh doanh
Tổng:

05
20

Nguồn phòng nhân sự


SVTH: Bùi Đức Giang
52B

15

Lớp: QTDN


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3.2.

GVHD: TS. Nguyễn Đình Trung

Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.

 Giám Đốc
- Tổ chức xây dựng điều hành quản lý, ban hành các quy chế, điều lệ của
công ty.
- Xây dựng, và định hướng phát triển cho công ty, chịu trách nhiệm
điều phối việc xây dựng và lập kế hoạch chiến lược cho công ty trong dài hạn
và ngắn hạn.
- Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, phân công công việc cho các vị trí
từng bộ phận phòng ban trong bộ máy hoạt động của công ty.
- Kiểm tra, rà soát hoạt động kinh doanh công ty, doanh thu, lợi nhuận
và sử lý các sự cố phát sinh.
 Phó giám đốc
- Là người giúp việc và tham mưu cho giám đốc trong việc sản xuất
kinh doanh, tham mưu trong việc xây dựng chiến lược phát triển cho công ty

và các vấn đề liên quan đến các hoạt động của công ty.
- Hỗ trợ giám đốc trong quá trình truyền đạt yêu cầu, ý kiến xuống các
phòng ban.

Các phòng ban
 Phòng kế toán tài chính: có nhiệm vụ đảm bảo vốn cho hoạt động
kinh doanh, phân tích báo cáo tài chính, báo cáo kế toán, tổ chức hạch toán kế
toán, tính chi phí, tính toán lãi lỗ, đánh giá kết quả hoạt động, tình hình quay
vòng vốn.
- Lập kế hoạch tài chính theo năm và tìm nguồn vốn để đảm bảo hoạt
động sản xuất kinh doanh cho công ty, thực hiện các quy định về kế toán, kiểm
toán và thuế theo quy định của nhà nước, thực hiện quản lý tài chính của công
ty cũng như các khoản nợ , phân phối lợi nhuận cho năm kế hoạch. Kiểm tra
giám sát nhằm phát hiện, ngăn chặn các hành vi pháp luật về tài chính, kế toán
trong công ty.
 Phòng kỹ thuật: chức năng chính của phòng là thiết kế và đưa ra các
16
SVTH: Bùi Đức Giang
Lớp: QTDN
52B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Trung

sản phẩm phần mềm mới đã được lên kế hoạch cụ thể trước đó, nhằm tạo ra
các sản phẩm tốt nhất, phục vụ những chiến lược phát triển doanh nghiệp.
- Ngoài ra phòng kỹ thuật sẽ hỗ trợ phòng kinh doanh trong việc phân
phối các sản phẩm của công ty ra ngoài thị trường.

 Phòng hỗ trợ khách hàng: phòng hỗ trợ khách hàng sẽ tạo mối quan
hệ với các khách hàng hiện có của doanh nghiệp khi khách hàng có các thắc
mắc hoặc các sự việc phát sinh. Thu hút các khách hàng tiềm năng quan tâm
tới các sản phẩm của công ty.

 Phòng kinh doanh: đảm nhận việc quảng bá giới thiệu các chủng loại
sản phẩm của Công ty, tìm kiếm thị trường và bạn hàng tiêu thụ sản phẩm.
- Tìm kiếm các khách hàng mới cho công ty, nghiên cứu các thị trường
tiềm năng để công ty đưa ra các chiến lược dài hạn một cách hợp lý.
 Phòng hành chính: theo dõi quản lý nhân sự các phòng ban, xử lý
các vấn đề liên quan tới tuyển dụng, chế độ tiền lương, tiền thưởng…

* Nhận xét:
- Ưu điểm: Công ty có bộ máy quản lý và vận hành đơn giản, giải quyết
xuyên suốt mọi vấn đề trong Công ty. Các phòng ban chức năng được phân công
nhiệm vụ cụ thể do đó phát huy hết khả năng chuyên môn cuả từng phòng, đồng
thời có sự phối hợp nhuồn nhuyễn giữa các phòng ban và từng cá nhân. Mô hình
quản lý dễ kiểm soát. Tạo nên sự ổn định trong điều hành và dễ dàng cho việc
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ, tay nghề.
- Nhược điểm: Do cơ cấu quản lý khá đơn giản lên doanh nghiệp cũng
gặp một số hạn chế như: Các quản lý cấp cao phải làm nhiều chức năng cùng
một lúc đôi khi thực hiện các công viêc không được hiệu quả…..
4. Đặc điểm về thị trường và khách hàng:

SVTH: Bùi Đức Giang
52B

17

Lớp: QTDN



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Trung

4.1. Đặc điểm thị trường
Thị trường của công ty “cổ phần công nghệ ezcloud toàn cầu ” tập
trung vào những thành phố lớn, các thành phố có nền du lịch phát triển, hiện
tại công ty đã có mặt hơn 30 tỉnh thành phố. Với các sản phẩn đa dạng có thể
đáp ứng hầu hết các nhưu cầu của khách hàng và chiển khai nghiên cứu các
sản phẩm mới để thỏa mãn những các khách hàng mớiThị trường của công ty
mở rộng theo sự phát triển của du lịch và sự mở rộng của hệ thống nhà hàng
khách sạn ở Việt Nam. Đưa ra các giải phát quản lý một cách có hiệu quả
hơn.
Với đăc điểm sản phẩm của công ty là các sản phẩm mang nhiều tri
thức và việc triển khai sản phẩm cho khách hàng mang lại lợi ích thiết thực
cho khách hàng, vì vậy khi khách hàng đã tiêu dùng sản phẩm của doanh
nghiệp thì sẽ gắn bó với doanh nghiệp.
4.2. Đặc điểm khách hàng:
Với sự phát triển thị trường của công ty thì số lượng khách hàng của công ty
cũng rất lớn, hiện tại công ty đã cung cấp cho hơn 400 khách sạn. Sau đây là
một số khách hàng của công ty như: SILVERLAND HOTEL & SPA,
KHÁCH SẠN HOÀNG HẢI LONG 1, SÀI GÒN ĐÔNG HÀ HOTEL……

5. Đặc điểm về cơ sở vật chất và vốn kinh doanh.
5.1.

Đặc điểm về cơ sở vật chất, máy móc thiết bị
Bảng 3 : Giá trị của các thiết bị sản xuất.


TT
1
2

Các mục
Hệ thống máy tính
Cơ sỏ vật chât văn phòng
Tổng

SVTH: Bùi Đức Giang
52B

Gía trị(1.000 VNĐ)
285 000
47 500
332 500
18

Lớp: QTDN


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Trung

(Nguồn phòng kế toán)
Các thiết bị của công ty chủ yếu là các thiết bị công nghệ thông tin để phục vụ
cho công việc nghiên cứu và cài đạt các sản phẩm của công ty cung cấp.
5. 2. Đặc điểm về vốn kinh doanh:

Là một công ty hoạt động trong lĩnh công nghệ thông tin, thì vai trò của đội
ngũ nhân viên có trình độ cao là rất quan trọng. Nguồn vốn hoạt động của
công ty là vốn tự có và được sử dụng rất hiệu quả.
6.

Đặc điểm của quy trình tiêu thụ sản phẩm.

Là một doanh nghiệp chủ động từ khâu thiết kế đến đưa sản phẩm ra thị
trường với các sản phẩm phần mềm giúp hỗ trợ quản lý các nhà hàng và
khách sạn một cách hợ lý nhất. Với số lượng cách khách hàng tiền năng là rất
lớn với sự phát triển du lịch của đất nước, mảng dịch vụ nhà hàng và khách
sạn có quy mô ngày càng tăng qua các năm.
Nhưng các khách hàng hàng tiềm năng này đa số có quy mô nhỏ cưa tiếp cận
với các sản phẩm của công ty, vì vậy công ty phaair có chiến lược cụ thể để
thu hút số lượng khách hàng lớn này.
Sơđồ 2Quy trình sản xuất sản phẩm
Nhưu cầu của khách hàng

Phòng kỹ thuật nghiên cứu và đưa
ra sản phẩm mới
SVTH: Bùi Đức Giang
52B

19

Lớp: QTDN


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Đình Trung

Phòng kinh doanh đưa sản phẩm
ra thị trường

phòng hỗ trợ khách
hàng

SVTH: Bùi Đức Giang
52B

phòng kỹ thật

khách hàng

20

Lớp: QTDN


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Trung

III.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
A, Giai đoạn 2009-2011:
Bảng 4 :Thống kê kết quả kinh doanh năm 2009, 2010, 2011

(ĐVT: Tỷ đồng)
Chỉ


2009

2010

2011

tiêu
Tổng

2010/2009
(Đơn vị

2011/2010
(Đơn vị
%)
126

127

3,05

4,34

5.5

%)
142

1,53


2,17

2,75

141

doanh
thu
Lợi
nhuận
( Nguồn phòng kế toán)
Qua bảng thống kê trên ta có thể thấy rằng, tổng doanh thu của công ty
tăng nhanh qua từng năm, với xu hướng tăng khá ổn định. Trong giai đoạn
2009-2010mặc dù kinh tế khủng hoảng suy thoái ảnh hưởng đến nền kinh tế
chung cũng như các doanh nghiệp nói riêng song Công ty vẫn có sự tăng
trưởng trong năm đó, tăng 42% về doanh thu va 41% về lợi nhuân.
Doanh thu được hình thành từ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
công ty chuyên cung cấp các sản phẩm phần mềm quản lý các nhà hàng và
khách sạn vì vậy doanh thu ở đây do các hoạt động kinh doanh các sản phẩm
này đem lại.

Biểu đồ2: Doanh thuvà lợi nhuận:

Đơn vị: 1. 000.000 VNĐ
SVTH: Bùi Đức Giang
52B

21


Lớp: QTDN


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Trung

( Nguồn phòng kế toán)
Qua biểu đồ 2cho thấy tỉ lệ doanh thu và lợi nhuận tăng đều nhau là do
Công ty đã hoạt động hiệu quả và đây là quá trình công ty đang vào quy trình
phát triển ổn định. Cơ cấu tổ chức đi vào hoạt động một cách chôi chảy các
phòng ban hoạt động nhịp nhàng.
Thuận lợi:
- Trong giai đoạn đầu khi đi vào hoạt động được sự ưu đãi về chính
sách thuế của nhà nước đã giúp Công ty củng cố niềm tin về kinh doanh.
- Ban lãnh đạo vànhân viên có sự nhất trí cao tâm huyết vì mục tiêu
phát triển chung của doanh nghiệp.
SVTH: Bùi Đức Giang
52B

22

Lớp: QTDN


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Trung

- Các sản phẩm của công ty mới tung ra thị trường và được thị trường

hết sức ủng hộ.
Khó khăn:
- Công ty chịu sự khủng hoảng kinh tế năm 2009 cũng ảnh hưởng phần
nào đến kết quả kinh doanh của
- Thời gian cái tiến và đưa ra các sản phẩm mới tiêu tốn nhiều nguồn
lực của công ty.
B,Giai đoạn 2011- 2013
Bảng 5: Thống kê kết quả kinh doanh năm 2011, 2012, 2013

( ĐVT: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu

Tổng

2011

2012

2013

2012/2011
(Đơn vị

2013/2012
(Đơn vị
%)
113

85


5,5

6,25

7,1

%)
114

2,75

2,5

2,13

90

doanh
thu
Lợi
nhuận
( Nguồn phòng kế toán)

Qua bảng trên cho thấy, doanh thu bán hàng tăng liên tục qua hàng năm,
nhưng lợi nhuận lại có xu hướng giảm. Vào năm 2012 thì lợi nhuân là (2,5) tỷ
đồng, nguyên nhân có sự bão hòa từ các ngành công nghệ phần mềm, sau một
thời gian tung ra thi trường dưới sự tác động của môi trường bên ngoài thì lợi
nhuận của doanh nghiệp sẽ có xu hướng giảm, vì vậy công ty đã nâng cấp các
sản phẩm của mình trên nền tảng điện toán đám mây để thích ứng với các yêu
cầu mới của thị trường đặt ra.


SVTH: Bùi Đức Giang
52B

23

Lớp: QTDN


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Trung

Biểu đồ 3: Doanh thu và lợi nhuận

( Nguồn phòng kế toán)


-

Khó khăn:
Thị trường đi vào tình trạng bão hòa.
Cạnh tranh ngày càng gay gắt..
Do đặc thù ngành nên các chương trình quảng bá của công ty không còn hiệu

quả như trước.
• Thuận lợi:
- Nhân viên trong công ty có tay nghề cao hoạt động trong doanh nghiệp một
thời gian dài kinh nghiệm được tích lũy rất nhiều.
- Công ty có nhiều khách hàng trung thành khi sử dụng các sản phẩm của công

ty.
SVTH: Bùi Đức Giang
52B

24

Lớp: QTDN


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Trung

- Danh tiếng của công ty đã có trên thị trường và đem lại sự tin tưởng của các
khách hàng đã sử dụng sản phẩm của công ty.
- Công ty đã tồn tại một thời gian dài trên thị trường, sễ có những giải pháp để
ứng phó tốt hơn với các biến động của thị trường.
• Những phưng hướng hoạt động trong những năm tiếp theo:
Về hoạt động kinh doanh:
- Phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh do giám đốc giao và
các chiến lược dài hạn của doanh nghiệp đề ra trước đó.
- Theo sát sự biến động của thị trường để kịp thời có các giải pháp, phướng án
để giảm thiểu và mang lại hiệu quả kịp thời. Tăng cường mở rộng quảng bá
các sản phẩm hiện có của công ty, chủ động tìm kiếm các cơ hội kinh doanh
mới.
- Tập trung phát triển quy mô và nâng cao hiệu quả hoạt động của các phòng
ban. Đưa ra các giải pháp để phối hợp tốt giữa các phòng ban trong doanh
nghiêp, tạo hiệu quả trong giải quyết các công việc.
Về tổ chức nhân sự, lao động tiền lương
- Tiếp tục hoàn thiện bộ máy tổ chức, các phòng ban, thu hút nhân tài, đào tạo

nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý. Đánh giá, sắp xếp, bố trí và tăng cường
nhân lực trong toàn Công ty theo nguyên tắc đúng người đúng việc.
- Xây dựng chính sách nhân sự hợp lý, và chế độ đãi ngộ hấp dẫn để thu hút và
giữ chân người tài.
- Thực hiện các chính sách về lương, thưởng nâng cao trách nhiệm của đội ngũ
nhân viên.
Về tài chinh:
- Tăng cường công tác quản trị tài chính, kiểm soát chặt chẽ việc cân đối nguồn
vốn, đảm bảo tình hình tài chính ổn định.
- Tổ chức phân tích đánh giá, kiểm soát các mối quan hệ tài chính trong doanh
nghiệp.
Về chế độ chính sách:
- Đẩy mạnh công tác chăm lo đời sống chonhân viên để họ gắn bó với công ty.
25
SVTH: Bùi Đức Giang
Lớp: QTDN
52B


×