Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NĂM 2014 VÀ PHƢƠNG HƯỚNG NĂM 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (861.32 KB, 24 trang )

VNTT – BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2014

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NĂM 2014
VÀ PHƢƠNG HƢỚNG NĂM 2015
Kính gửi : Quý cổ đông
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM
(VNTT)
Năm 2014 tình hình chung của thị trường vẫn chưa hết khó khăn, nhận thức được
tình hình chung cũng như tình hình thực tế của Công ty, Hội đồng quản trị luôn
kiên định thực hiện những chủ trương, kế hoạch mà Đại hội đồng cổ đông năm
2014 đã thông qua, đồng thời chỉ đạo một cách sát sao hoạt động kinh doanh của
Công ty VNTT.
Nhìn chung năm 2014 công ty đạt vượt chỉ tiêu doanh thu nhưng chưa đạt được
chỉ tiêu về lợi nhuận. Tuy nhiên cuối năm 2014, công ty đã xây dựng được nền
tảng khá vững chắc cho những chặng đường tiếp theo thông qua việc định hình
một cách rõ ràng về chiến lược hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian
tới.
Doanh thu của Công ty VNTT thực hiện trong năm 2014 là 183,73 tỷ đồng, đạt
147,6% so kế hoạch. Lợi nhuận sau thuế 15,014 tỷ đồng, đạt 56,4% so kế hoạch.
II. HOẠT ĐỘNG CỦA HĐQT, THÙ LAO VÀ CHI PHÍ CHI TRẢ CHO
THÀNH VIÊN HĐQT TRONG NĂM 2014
1. Các cuộc họp và quyết định của HĐQT
Năm 2014, số lượng thành viên HĐQT tại Công ty cổ phần Công nghệ và
Truyền thông Việt Nam là 07 (bảy) thành viên. Trong năm, HĐQT đã tổ chức 03
cuộc họp, giải quyết các vấn đề như : triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động
kinh doanh năm 2014; miễn nhiệm và bổ nhiệm chủ tịch HĐQT; miễn nhiệm và
bầu bổ sung thành viên HĐQT; quy định về việc tăng cường quản lý điều hành
hoạt động tại công ty,.
Các phiên họp của HĐQT tổ chức đảm bảo đúng các quy định tại Luật Doanh
nghiệp và Điều lệ của Công ty cổ phần Công nghệ và Truyền thông Việt Nam.


Các Nghị quyết, Quyết định của HĐQT đã được các thành viên dự họp thống
nhất thông qua.
2. Thù lao và chi phí hoạt động

Trang 1


VNTT – BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2014

Thành viên HĐQT Công ty cổ phần Công nghệ và Truyền thông Việt Nam gồm
có 07 thành viên. Trong đó, Phó Chủ tịch HĐQT đảm nhiệm vai trò thành viên
thường trực kiêm Phó Tổng giám đốc công ty từ tháng 06/2014, các thành viên
còn lại là những thành viên không chuyên trách.
Về chi phí hoạt động của Hội đồng quản trị được tuân thủ theo quy định của Điều
lệ Công ty cổ phần Công nghệ và Truyền thông Việt Nam.
3. Kết quả giám sát đối với Tổng giám đốc điều hành và các cán bộ quản lý
khác
Trong năm 2014, HĐQT đã thực hiện việc chỉ đạo Tổng giám đốc và các cán bộ
quản lý trong điều hành hoạt động kinh doanh và việc thực thi các Nghị quyết,
Quyết định của ĐHĐCĐ và HĐQT. Nhìn chung, Ban điều hành đã thực hiện vai
trò của mình cụ thể :
- Phấn đấu thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2014 đã được
ĐHĐCĐ và HĐQT phê duyệt;
- Triển khai đầy đủ các chủ trương, chỉ đạo của HĐQT.
Tuy nhiên do các thành viên Hội đồng quản trị kiêm nhiệm, công việc nhiều và
nơi công tác khá xa Công ty nên việc giám sát hoạt động đối với Tổng giám đốc
điều hành và các cán bộ quản lý chưa thật chặt chẽ, thông tin báo cáo từ Ban điều
hành đến các thành viên Hội đồng quản trị cũng chưa kịp thời dẫn đến kết quả
hoạt động của Công ty không khả quan, chưa đáp ứng được sự kỳ vọng của cổ
đông.

Trước tình hình đó, đầu năm 2015 các cổ đông sáng lập đã có sự thay đổi chủ tịch
và một số thành viên HĐQT. HĐQT mới đã rà soát lại toàn bộ tình hình hoạt
động của công ty trong những năm qua để tìm ra nguyên nhân và có những giải
pháp đưa công ty phát triển trong thời gian tới.
III. PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT ĐỘNG NĂM 2015
Sau khi phân tích nguyên nhân kết quả hoạt động kinh doanh lũy kế đến năm
2014, để hoạt động của Công ty VNTT đạt được kết quả tốt hơn, Hội đồng quản
trị đã tái cơ cấu tổ chức, thay đổi Ban Tổng giám đốc; một số cán bộ lãnh đạo
phòng ban, sắp xếp bộ máy nhân sự tin gọn nhằm phù hợp với tình hình hoạt
động và phát triển của Công ty. Trong công tác chỉ đạo, Hội đồng quản trị định
hướng rõ ràng, cụ thể hoạt động của Công ty.
Kế hoạch các chỉ tiêu chủ yếu năm 2015

Trang 2


VNTT – BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2014

Stt

Chỉ tiêu

ĐVT

Thực hiện
2014

Kế hoạch
2015


1

Tổng doanh thu

Tỷ đồng

183,73

125,00

2

Tổng chi phí

Tỷ đồng

168,72

123,90

3

Lợi nhuận trước thuế

Tỷ đồng

15,01

1,10


4

Lợi nhuận sau thuế

Tỷ đồng

15,01

1,00

Trên cơ sở định hướng kế hoạch các chỉ tiêu đề ra, Hội đồng quản trị Công ty VNTT
đã thống nhất một số nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện trong năm 2015, cụ thể như
sau :
1. Tiếp tục tiến hành triển khai thi công và hoàn thiện đưa vào hoạt động các dự án
Thành phố mới Bình Dương, Sora Garden, Bệnh viện đa khoa Quốc tế miền
Đông, Đại học quốc tế Becamex….
2. Phát triển dịch vụ viễn thông tại các khu công nghiệp, khu nhà ở xã hội trong
tỉnh và tại các tỉnh Hải Phòng, Bắc Ninh, Quảng Ngãi…
3. Tiếp tục mở rộng kinh doanh Data center tại thị trường thành phố Hồ Chí Minh,
đặc biệt là các tập đoàn Tài chính – Bảo hiểm và Ngân hàng.
4. Tập trung cung cấp các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin và tự động hóa
cho các công ty thành viên của Tổng Công ty Becamex IDC
5. Tiếp tục kiện toàn cơ cấu tổ chức nhân sự, đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ
nhân viên hiện tại và thu hút thêm nguồn nhân lực bên ngoài để mở rộng hoạt
động của công ty trong thời gian tới.
6. Bổ sung ngành nghề điện, điện lạnh vào lĩnh vực hoạt động của Công ty VNTT.
7. Giám sát và thúc đẩy tiến độ thực hiện kế hoạch kinh doanh năm 2015.
Trân trọng./.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH


GIANG QUỐC DŨNG

Trang 3


VNTT – BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2014

BÁO CÁO BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
PHẦN I: BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2014
1. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KINH DOANH NĂM 2014:
1.1.
-

Tổng quan:
Năm 2014 trong bối cảnh tình hình thế giới diễn biến phức tạp và vẫn tiếp tục là một
năm khó khăn, sự phục hồi chậm hơn dự báo sau nhiều năm liền đối với nền kinh tế
thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.

-

Trong lĩnh vực Viễn thông – CNTT, năm 2014 Bộ chính trị ban hành Nghị quyết số 36NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững
và hội nhập quốc tế và Chính phủ đã đồng ý cho các cơ quan nhà nước thuê dịch vụ
Viễn thông – CNTT để tạo ra thị trường cạnh tranh, khuyến khích các Doanh nghiệp
phát triển, mở rộng cung cấp các dịch vụ Viễn thông – CNTT.

-

Bên cạnh những chủ trương, chính sách tích cực của Chính phủ cho việc phát triển
lĩnh vực Viễn thông – CNTT thì tình hình kinh doanh thực tiễn của các Doanh nghiệp

Viễn thông – CNTT vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn cũng nhiều thách thức. Trong tình
hình kinh tế còn khó khăn và việc đầu tư cho Viễn thông – CNTT còn hạn chế tạo nên
sự cạnh trạnh gay gắt giữa các Doanh nghiệp Viễn thông – CNTT, đòi hỏi các doanh
nghiệp ngày càng phải chuyên nghiệp hơn, phải tiếp tục đầu tư vào nguồn nhân lực,
nâng cao năng lực công nghệ và năng lực quản trị, cũng như đòi hỏi doanh nghiệp
không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và hạ thấp giá thành. Ngoài ra,
còn sự cạnh tranh từ các Công ty nước ngoài có bề dày kinh nghiệm và nguồn lực tài
chính dồi dào, điều này làm cho các doanh nghiệp Việt Nam phải nổ lực hơn rất nhiều.

1.2.
-

Thuận lợi:
Trong suốt thời gian thành lập đến nay với sự hổ trợ toàn diện của Tổng Công ty Đầu
tư và Phát triển Công nghiệp – Becamex IDC cho VNTT trong các hoạt động sản xuất
kinh doanh và cung cấp dịch vụ.

-

Sự hỗ trợ và hợp tác của các Đơn vị thành viên trong Tập đoàn VNPT trong việc đưa
dịch vụ, kết nối hạ tầng mạng trục, đa dạng dịch vụ cung cấp cho thị trường...

-

Sự hỗ trợ về tài chính của BIDV Bình Dương trong quá trình hoạt động kinh doanh.

-

Đội ngũ nhân lực của VNTT ngày càng trưởng thành cũng như được va chạm thực tế,
vận hành thực tiễn hệ thống dịch vụ.


Trang 4


VNTT – BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2014

-

Sự gắn bó và nhiệt huyết của CBCNV Công ty VNTT nổ lực trong giai đoạn nhân lực
biến động cũng như nguồn nhân lực chất lượng cao tại Bình Dương khan hiếm.

1.3.
-

Khó khăn:
Phạm vi cung cấp dịch vụ cũng còn hạn chế, khách hàng chủ yếu của VNTT là tại các
khu do Becamex IDC triển khai, vẫn trong giai đoạn tiếp tục mở rộng thị trường hoạt
động.

-

Thị trường dịch vụ và kinh doanh hàng hóa bị cạnh tranh gay gắt, giá các dịch vụ và
thiết bị đầu ra luôn có xu hướng giảm trong khi đó do biến động tình hình vật tư thiết bị,
máy móc, chi phí vận hành, tăng trong thời gian qua, dẫn đến chi phí đầu vào gia tăng.

-

Sự thu hút đội ngũ nhân lực làm việc tại Bình Dương cũng gặp rất nhiều khó khăn.

-


Thương hiệu của VNTT là đơn vị mới thành lập và cung cấp dịch vụ, do đó cũng còn
nhiều hạn chế.

2. TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG NĂM 2014:
2.1.
-

Công tác đầu tư và hoạt động kinh doanh:

Đã đầu tư điểm kết nối PoP VSIP Hải Phòng, VSIP Quảng Ngãi: đã bắt đầu cung cấp
các dịch vụ Viễn thông – CNTT cho các Nhà đầu tư, Khách hàng trong KCN và bước
đầu có doanh thu cho công ty.

-

eDataCenter đã hoàn chỉnh đi vào hoạt động, đội ngũ kinh doanh các dịch vụ
Datacenter đã tiến hành PR, tiếp xúc và cung cấp thông tin cho khách hàng và phối
hợp với các Đối tác để tiếp cận và cung cấp dịch vụ Colocation cho một số tập đoàn về
Ngân hàng và Tài chính. Trong năm qua, cũng đã có một số Ngân hàng, khách hàng
sữ dụng các dịch vụ Datacenter của VNTT.

-

Tiếp tục triển khai các hợp đồng, dự án đã ký kết: Đã triển khai cơ bản hoàn chỉnh Dự
án Trung tâm hành chính tập trung Bình Dương, Trường Đại học Quốc tế Miền Đông
(EIU), Bệnh viện Quốc tế Miền đông Giai đoạn I, Giai đoạn II, Trường Đại Học Việt Đức
(VGU)…

-


Triển khai thi công, lắp đặt hệ thống Viễn thông – Công nghệ thông tin – Tự động cho
Dự án Soga Gardens Giai đoạn I tại khu Đô thị Tokyu tại Thành phố mới Bình Dương.
Đến nay trong giai đoạn hoàn chỉnh và đã nghiệm thu để bàn giao cho Chủ đầu tư.

-

Cùng với các đối tác và các nhà cung cấp điện thoại di động tiến hành giải pháp IBC
(InBuilding Coverrage - Hệ thống phủ sóng di động trong các toà nhà cao tầng): đã đưa
vào cung cấp dịch vụ.

Trang 5


VNTT – BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2014

-

Tiến hành các ký kết hợp đồng hợp tác, cũng như phương án và mô hình hợp tác,
cung cấp dịch vụ tại VSIP Nghệ An và VSIP Hải Dương.

-

Hoàn thiện cơ sở vật chất, đưa điểm giao dịch tại PoP VSIP2 vào hoạt động.
Công tác nhân sự:

2.2.
-

Kiện toàn bộ máy, tổ chức nhân sự và sắp xếp lại đội ngũ nhân lực của toàn Công ty

nhằm hoàn thiện các qui trình theo tiêu chuẩn, cũng như cho phù hợp với tình hình
hoạt động hiện nay của VNTT.

-

Thành lập Trung tâm Dịch vụ Viễn thông trên cơ sở tách từ Phòng Kinh doanh viễn
thông, hoạt động tại trụ sở PoP VSIP2.

-

Thành lập Phòng Kinh doanh dịch vụ DataCenter: Nhằm đẩy mạnh phương thức kinh
doanh dịch vụ và mở rộng thị phần hơn nữa trong những năm tới.

-

Cơ cấu lại các phòng ban trong tổ chức Công ty phù hợp với sự phát triển trong từng
giai đoạn hoạt động kinh doanh của Công ty.

-

Tiếp tục nâng cấp cơ sở hạ tầng và dịch vụ: viễn thông - công nghệ thông tin cũng như
hoàn thiện qui trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng

3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2014:

ĐVT: tỷ đồng
STT

CHỈ TIÊU


1

Tổng doanh thu

2

KẾ HOẠCH 2014

THỰC HIỆN 2014

TỶ LỆ
(TH/KH)

124,5

183,73

147.6%

Tổng chi phí

95,5

168,72

176.7%

3

Lợi nhuận trước thuế


29,0

15,01

51.8%

4

Lợi nhuận sau thuế

26,6

15,01

56.4%

Năm qua, hoạt động kinh doanh của Công ty với tổng doanh thu đạt 183,73 tỷ đồng, vượt
kế hoạch hơn 47 %. Đạt được kết quả này là nhờ có sự hỗ trợ rất lớn từ Tổng Công ty
Becamex đã tạo điều kiện thuận lợi tối đa để hoàn thành nghiệm thu quyết toán 16 công
trình trọng điểm với doanh thu hơn 123 tỷ đồng.

Trang 6


VNTT – BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2014

Bảng kết quả doanh thu các nhóm kinh doanh năm 2014
ĐVT: tỷ đồng
DIỄN GIẢI


STT

THỰC HIỆN 2014

TỶ TRỌNG

27,1

14.8%

1,0

0.6%

139,1

75.7%

1

Dịch vụ viễn thông

2

Dịch vụ IPTV (Dịch vụ, Thiết bị kèm theo)

3

Thi công hạ tầng viễn thông, triển khai thi công Dự án,

cung cấp thiết bị, giải pháp & thiết kế

4

Dịch vụ CNTT trên Datacenter (Web hosting, mail
hosting, VPS, Dedicated Server, Collocation, Cloud
Backup, DR server ... )

6,5

3.5%

5

Doanh thu tài chính

7,2

3.9%

6

Doanh thu khác

2,8

1.5%

183,7


100.0%

TỔNG CỘNG

Tuy vậy, về kết quả lợi nhuận cuối cùng chỉ đạt được 15 tỷ, bằng 56,4 % kế hoạch. Sở dĩ
có sự chênh lệch về tỷ lệ đạt được của doanh thu và lợi nhuận so với kế hoạch là vì trước
đây từ 2013 trở về trước Công ty đã có các đánh giá, nhận định về tình hình hoạt động
kinh doanh không sát với thực tế nên đã đưa ra các dự báo chủ quan không chuẩn xác.

Trang 7


VNTT – BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2014

Và cũng chính từ nguyên nhân trên mà Ban Điều hành đã đưa ra các số liệu báo cáo tài
chính sai sót nghiêm trọng dẫn đến các quyết định sử dụng nguồn vốn đi chệch hướng với
mục tiêu phát triển của Công ty như các quyết định về trích và sử dụng các quỹ, chi cổ tức
trong khi thực tế kết quả hoạt động kinh doanh là lỗ hay chi quá số lãi đạt được.
Qua kết quả kiểm toán báo cáo tài chính năm 2014 có hồi tố đánh giá lại kết quả kinh
doanh của các năm từ 2013 về trước, tình hình thực tế họat động kinh doanh của Công ty
như sau:
Kết quả kinh doanh từ 2008 – 2014

Đơn vị tính: VNĐ
Lợi nhuận
VNTT báo cáo

Nội dung

STT


Lợi nhuận thực
sau kiểm toán

1

Lợi nhuận sau thuế 2008 - 2012

67,694,466,094

(7,976,624,218)

2

Lợi nhuận sau thuế 2013

24,216,919,001

(14,689,631,162)

3

Lợi nhuận sau thuế 2014

13,486,396,063

15,014,376,864

105,397,781,158


(7,651,878,516)

Tổng cộng:

Đơn vị tính: VNĐ

Trích sử dụng quy và chi cổ tức
TT

Niên độ

Trích các quỹ

Trả thù lao
HĐQT và BKS

Chi cổ tức

Tổng chi thâm
hụt nguồn vốn

A

B

1

2

3


(4=1+2+3)

1

2012 trở về
trước

2

Năm 2013

3

Năm 2014
Tổng cộng

(5,289,420,819)

(868,824,000) (59,145,908,845)

(65,304,153,664)

(242,169,190) (24,485,000,000)

(24,727,169,190)
-

(5,289,420,819) (1,110,993,190) (83,630,908,845)


Trang 8

(90,031,322,854)


VNTT – BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2014

Kết quả lợi nhuận lũy kế 2008-2014
STT

Đơn vị tính: VNĐ

Nội dung

Số tiền

1

Lợi nhuận thực lũy kế từ 2008-2014

2

Tổng các khoản chi thâm hụt nguồn vốn

(90,031,322,854)

A

Tổng lợi nhuận chưa phân phối 31/12/2014


(97,683,201,370)

(7,651,878,516)

Điều chỉnh khoản chi cổ tức 2012-2013 (Lỗ) sang
mục tạm ứng cổ tức

1

Điều chỉnh sang tạm ứng đã trả cổ tức 2012

6,525,384,667

2

Điều chỉnh giảm lỗ khoản chưa trả cổ tức 2012

3,268,615,333

3

Điều chỉnh giảm lỗ khoản chưa trả cổ tức 2013

24,485,000,000

B

Tổng điều chỉnh giảm lỗ tính đến 31/12/2014

34,279,000,000


Số dư lợi nhuận chưa phân phối tại 31/12/2014 (A+B)

Trang 9

(63,404,201,370)


VNTT – BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2014

PHẦN II
PHƯƠNG HƯỚNG - KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2015
1. NHẬN ĐỊNH TÌNH HÌNH KINH TẾ THỊ TRƯỜNG NĂM 2015
-

Năm 2015 triển vọng kinh tế vĩ mô tiếp tục đà phát triển đi ngang cũng sẽ ảnh hưởng
tới các doanh nghiệp trong nước nói chung và các doanh nghiệp trong ngành Viễn
thông – Công nghệ thông tin nói riêng. Cũng như vẫn còn những khó khăn của nội tại
bản thân Công ty do ảnh hưởng của những sai sót trong quá trình quản trị những năm
qua. Trong bối cảnh này, Công ty sẽ kiên trì, từng bước vượt qua những khó khăn, tiếp
tục hoàn thiện, phát triển công nghệ, tận dụng tối đa những cơ hội và sự hổ trợ của các
Cổ đông sáng lập, đặc biệt từ Tổng công ty đầu tư và phát triển công nghiệp –
Becamex IDC, nguồn lực tài chính, tăng cường cơ chế giám sát chặt chẻ và hiệu quả
phương án quản lý tài chính. Hoàn thành mục tiêu củng cố, gia tăng thị phần và phát
triển bền vững, làm nền tảng để phát triển trong những năm tiếp theo.

2. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG
-

Tiếp tục hoàn thiện, mở rộng các dịch vụ trên hệ thống đã triển khai hoàn thành để

cung cấp cho khách hàng, nhà đầu tư.

-

Tập trung cho các dịch vụ cung cấp cho Khách hàng là: Nhà đầu tư, Ngân hàng, các
tập đoàn về Tài chính và Cơ quan Nhà nước.

-

Mở rộng thị trường theo hướng lấy công nghệ làm nền tảng và khách hàng làm định
hướng, đồng thời tập trung nguồn lực mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ.

-

Mở rộng các hướng cung cấp về dịch vụ viễn thông - công nghệ thông tin cho đối
tượng khách hàng đại chúng.

-

Tiếp tục tái cơ cấu và ổn định tổ chức tập trung nguồn lực, giải pháp và điều hành phấn
đấu thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch năm 2015 và tạo nền tảng cho những
năm tiếp theo.

-

Từng bước khắc phục những khó khăn, chấn chỉnh toàn bộ hoạt động của Công ty
nhằm hạn chế những rủi ro, mở rộng ngành nghề hoạt động, hợp tác với những đối tác
dựa trên thế mạnh về môi trường, hạ tầng hoàn chỉnh,..

Trang 10



VNTT – BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2014

3. CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH DOANH THU NĂM 2015:
Năm 2015 vẫn còn nhiều thách thức trong các hoạt động của Công ty. Tuy nhiên, với

-

quyết tâm xây dựng, phát huy và nắm bắt các cơ hội trong thời gian tới Ban Tổng giám
đốc dự kiến kế hoạch kinh doanh trong năm 2015 như sau:
Bảng chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2015

ĐVT: tỷ đồng

CHỈ TIÊU

STT

SỐ TIỀN

1

Tổng doanh thu

125,0

2

Tổng chi phí


123,9

3

Lợi nhuận trước thuế TNDN

1,1

4

Lợi nhuận sau thuế TNDN

1,0

Chi tiết kế hoạch doanh thu các nhóm kinh doanh
ĐVT: tỷ đồng
DIỄN GIẢI

STT
1

Dịch vụ viễn thông

2

KẾ HOẠCH
2015

THỰC HIỆN

2014

TỶ LỆ
KH2015/TH2014

38,7

27,1

142,8%

Dịch vụ IPTV (Dịch vụ, Thiết bị kèm
theo)

1,0

1,0

100,0%

3

Thi công hạ tầng viễn thông, triển
khai thi công Dự án, cung cấp thiết
bị, giải pháp & thiết kế

64,3

139,1


46,2%

4

Dịch vụ CNTT trên Datacenter (Web
hosting, mail hosting, VPS,
Dedicated Server, Collocation,
Cloud Backup, DR server ... )

16,0

6,5

246,2%

5

Doanh thu tài chính

4,9

7,2

68,1%

6

Doanh thu khác

0,1


2,8

3,6%

125,0

183,7

68,0%

TỔNG CỘNG

Trang 11


VNTT – BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2014

KẾ HOẠCH PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN NĂM 2015
STT
I

CHỈ TIÊU

TỈ LỆ

TRÍCH CÁC QUỸ (% /LNST)
1

Quỹ đầu tư và phát triển


0% Lợi nhuận sau thuế năm 2015

2

Quỹ khen thưởng

0% Lợi nhuận sau thuế năm 2015

3

Quỹ phúc lợi

0% Lợi nhuận sau thuế năm 2015

4

Quỹ dự phòng tài chính

0% Lợi nhuận sau thuế năm 2015

5

Thù lao HĐQT và BKS

0% Lợi nhuận sau thuế năm 2015

4. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
Triển khai các nhóm giải pháp trọng tâm cụ thể như sau:
 Nhóm giải pháp quản trị điều hành:



Linh hoạt trong điều hành kế hoạch kinh doanh: Chuẩn bị phương án quản trị, điều
hành, đảm bảo hoạt động ổn định, an toàn;



Xây dựng và đề xuất các cơ chế khen thưởng đảm bảo thực hiện kế hoạch theo
đúng lộ trình đề ra;



Xây dựng các hệ thống và phương thức quản trị chi phí có hiệu quả, góp phần
nâng cao các chỉ số hiệu quả của công ty;



Tuân thủ chặt chẻ và quyết liệt trong việc triển khai các qui chế về quản lý tài chính,
quản trị Công ty của Hội đồng quản trị.

 Nhóm giải pháp Dịch vụ và thị trường:


Đẩy mạnh triển khai cung cấp, mở rộng và phát triển thị trường cung cấp các dịch
vụ về Viễn thông, công nghệ thông tin theo định hướng ICT của VNTT;



Quản lý chặt chẽ chất lượng dịch vụ, hướng về lợi ích của khách hàng.




Tiếp tục hoàn thiện hệ thống kỹ thuật, quy trình quản trị và đẩy mạnh kinh doanh,
tiếp thị các dịch vụ của Datacenter VNTT để cung cấp dịch vụ cho thị trường mà
trọng tâm là các dịch vụ Datacenter nhằm tăng doanh thu cho nhóm dịch vụ Công
nghệ thông tin theo kế hoạch đã đề ra của Dự án, đặc biệt là các tập đoàn tài chính
– bảo hiểm và ngân hàng;

Trang 12


VNTT – BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2014



Tiếp nhận Bộ phận cơ điện của BECAMEX IDC chuyển giao cho VNTT để mở rộng
ngành nghề sản xuất, đáp ứng phát triển trong tương lai.



Đẩy mạnh hoạt động sản xuất và kinh doanh có hiệu quả, khai thác thế mạnh vốn
có và mở rộng, chiếm lĩnh các thị trường trọng điểm;



Tập trung nghiên cứu một số hướng sản phẩm giải pháp dịch vụ mới nhằm tạo thế
cạnh tranh, giá trị mới cho Công ty và gia tăng giá trị cho đối tác cung cấp và khách
hàng;




Phối hợp với đối tác trong lĩnh vực Viễn thông – Công nghệ thông tin để tìm kiếm
và đẩy nhanh cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng, đưa các sản phẩm cũng như
lĩnh vực mới cung cấp cho thị trường để mở rộng lĩnh vực hoạt động, kinh doanh;



Mở rộng và tiếp tục hoàn thiện đầu tư xây dựng cơ sở văn phòng, hạ tầng kỹ thuật
tại VSIP Bắc Ninh, VSIP Hải Phòng, VSIP Quảng Ngãi, VSIP Hải Dương, VSIP
Nghệ An, để tiến hành cung cấp dịch vụ cho khách hàng và mở rộng thị phần.

 Nhóm giải pháp tổ chức và nhân lực:


Tiếp tục tiến trình tổ chức lại nguồn lực - tái cấu trúc, chuẩn hóa cơ cấu tổ chức nội
bộ theo mô hình mới, điều chỉnh tổng thể cơ cấu phòng ban, bộ phận nhằm đáp
ứng mục tiêu chiến lược và phát huy hiệu quả tối đa cho quá trình sản xuất kinh
doanh kinh doanh của Công ty;



Cải tiến quy trình hoạt động, hoàn thiện các quy chế quản lý nội bộ phù hợp với
hoạt động của Công ty trong giai đoạn tới. Phát huy mô hình kiểm tra chấn chỉnh
nâng cao công tác cảnh báo và tự kiểm tra của từng Phòng ban và gắn liền trách
nhiệm của từng Phòng ban trong các hoạt động kinh doanh;



Phối hợp với các Trường Đại học lân cận: EIU, VGU,... nhằm để huy động và tận
dụng nguồn nhân lực có chất lượng cao. Cũng như, tận dụng nguồn nhân lực từ

đội ngũ Giáo viên, Giảng viên của EIU để có những chiến lược, dự án cung cấp
cho thị trường;



Củng cố và phát triển toàn diện nguồn nhân lực, rà soát và tiếp tục đào tạo, nâng
cao trình độ, đối với đội ngũ nhân viên hiện tại: kinh doanh tiếp thị và kỹ thuật.

 Triển khai các dự án trong năm 2015:


Tiếp tục tiến hành triển khai thi công và hoàn thiện đưa vào hoạt động các dự án:
Sora Gardens, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Becamex giai đoạn II,…

Trang 13


VNTT – BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2014



Hoàn thiện triển khai hệ thống cung cấp giải pháp, tư vấn lắp đặt các hệ thống
mạng viễn thông, công nghệ thông tin và tự động hóa tại Dự án Trung tâm Chính trị
- Hành chính tập trung tỉnh Bình Dương;



Triển khai cung cấp giải pháp, tư vấn lắp đặt hệ thống Phủ sóng Wifi tại Thành phố
mới Bình Dương Giai đoạn I do Becamex IDC làm chủ đầu tư.




Triển khai cung cấp giải pháp, tư vấn lắp đặt hệ thống Camera giám sát giao thông
tại Thành phố mới Bình Dương Giai đoạn I do Becamex IDC làm chủ đầu tư.



Triển khai cung cấp giải pháp, thi công lắp đặt hệ thống Camera giám sát an ninh
Trường Đại học Quốc tế Miền đông - EIU.



Hoàn thiện triển khai thiết kế và thi công hạ tầng viễn thông – Công nghệ thông tin
tại Khu công nghiệp và Đô thị Bàu Bàng Giai đoạn I do Becamex IDC làm chủ đầu
tư.
TỔNG GIÁM ĐỐC

DƯƠNG NGỌC HOÀNG VŨ

Trang 14


VNTT – BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2014

Kính gửi:

Đại hội cổ đông thường niên 2015 của
Công ty cổ phần Công nghệ và Truyền thông Việt Nam

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban kiểm soát tại Điều lệ tổ chức và hoạt

động của Công ty. Ban kiểm soát xin gửi tới các Quý cổ đông Báo cáo tình hình hoạt
động cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2014 của Công ty cổ phần Công nghệ &
Truyền thông Việt Nam:
I.

Tình hình tài chính doanh nghiệp:
Trước tình hình hoạt động của Công ty đang bị chững lại, Hội đồng quản trị đã quyết
định kiểm tra đánh giá lại toàn bộ tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty từ ngày
thành lập đến nay. Theo đó Công ty đã thuê Công ty Kiểm toán độc lập A&C thực hiện
kiểm toán chi tiết hạch toán kế toán về doanh thu, chi phí cho các năm từ 2008 đến 2014.
Sau ba tháng làm việc, Công ty Kiểm toán A&C đã đưa ra kết quả lũy kế 7 năm hoạt
động kinh doanh (từ 2008-2014) không có lãi, mà thực chất lỗ lũy kế trên 7 tỷ đồng, cụ
thể:
Đơn vị tính: VNĐ
Lợi nhuận VNTT
báo cáo

Lợi nhuận thực do A&C
báo cáo

STT

Nội dung

1

Lợi nhuận sau thuế 2012 trở về trước

67,694,466,094


(7,976,624,218)

2

Lợi nhuận sau thuế 2013

24,216,919,001

(14,689,631,162)

3

Lợi nhuận sau thuế 2014

13,486,396,063

15,014,376,864

Tổng cộng:

105,397,781,158

(7,651,878,516)

Nguyên nhân chính:
Ngay từ khi thành lập, năm 2008, 2009 doanh thu hoạt động tài chính là chủ yếu,
chiếm từ 70% đến 90% trên tổng doanh thu cả năm (dùng nguồn vốn cổ đông đem gửi có kỳ
hạn tại các ngân hàng uy tín). Từ năm 2010 đến 2014 trước tình hình ngành nghề chính của
VNTT không phát huy được hiệu quả, đó là dịch vụ viễn thông, dịch vụ IPTV và dịch vụ gia
tăng DATACENTER.

Hội đồng quản trị hỗ trợ công việc cung cấp thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin
và dịch vụ lắp đặt hạ tầng viễn thông cho Becamex Bình Dương, theo đó doanh thu này
chiếm tỷ trọng lớn trên tổng doanh thu hàng năm, cụ thể: 2010 là 40,27%; năm 2011 là
73,84%; năm 2012 tỷ trọng là 74,47% và năm 2013 là 81,98%. Cũng chính từ đây, trước áp
lực trả cổ tức cho cổ đông, Ban điều hành (Tổng giám đốc và Kế toán trưởng) đã có sai lầm
trong thực hiện hạch toán kế toán về doanh thu và chi phí không đúng niên độ cho năm tài
chính, nghiêm trọng nữa là không ghi nhận phản ánh chi phí giá vốn đầy đủ, kịp thời phù
hợp với doanh thu đã phát hành hóa đơn.
Trang 15


VNTT – BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2014

Hệ quả của sai lầm:
Từ sai lầm nghiêm trọng của Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng trên, kèm theo Báo
cáo tài chính hàng năm có lãi (đã được kiểm toán bởi Công ty Kiểm toán AASCs),
Hội đồng quản trị đã quyết định chi trả cổ tức, trích các quỹ và chi trả thù lao cho
HĐQT và BKS, nhưng thực chất là chi từ nguồn vốn góp của cổ đông (bởi vì thực
chất hoạt động từ 2008 đến 2014 là lỗ lũy kế trên 7 tỷ đồng), các khoản đã chi vào
vốn góp cổ đông trên 90 tỷ đồng:
Đơn vị tính: VNĐ
STT

Niên độ

Trích các quỹ

A

B


1

1

2012 trở về
trước

2

Năm 2013

3

Năm 2014
Tổng cộng:

Trả thù lao
HĐQT và
BKS
2

(5,289,420,819)

Chi cổ tức

Tổng chi trừ
vào vốn cổ đông

3


(4=1+2+3)

(868,824,000)

(59,145,908,845) (65,304,153,664)

(242,169,190)

(24,485,000,000) (24,727,169,190)
-

(5,289,420,819) (1,110,993,190)

(83,630,908,845) (90,031,322,854)

Công ty Kiểm toán A&C đã đề xuất hồi tố điều chỉnh lại các khoản cổ tức đã trả và
chưa trả, nhằm ghi nhận giảm thiểu khoản lợi nhuận chưa phân phối trên Báo cáo tài
chính năm 2014, cụ thể:
Đơn vị tính: VNĐ
STT

Nội dung

Lợi nhuận VNTT báo cáo

1

Lợi nhuận thực lũy kế từ 2008-2014


2

Tổng các khoản chi trừ vốn góp cổ đông

(90,031,322,854)

A

Tổng lợi nhuận chƣa phân phối 31/12/2014

(97,683,201,370)

(7,651,878,516)

Kiểm toán A&C điều chỉnh hồi tố:
2

Điều chỉnh sang tạm ứng đã trả cổ tức 2012

6,525,384,667

3

Điều chỉnh giảm lỗ khoản chưa trả cổ tức 2012

3,268,615,333

4

Điều chỉnh giảm lỗ khoản chưa trả cổ tức 2013


24,485,000,000

Trang 16


VNTT – BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2014

B

Tổng điều chỉnh giảm lỗ tính đến 31/12/2014

34,279,000,000

Số dƣ lợi nhuận chƣa phân phối tại 31/12/2014 (A+B)

(63,404,201,370)

Từ những điều chỉnh hồi tố trên của Kiểm toán A&C, Ban kiểm soát xin báo cáo các
nội dung trong Báo cáo tài chính năm 2014 như sau:
Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014:

1.

Đơn vị tính: VNĐ
STT

Thực hiện năm
2013


Chỉ tiêu

1

Doanh thu B/Hàng và cung cấp DV

2

Các khoản giảm trừ

3

D/Thu thuần B/Hàng và C/Cấp DV

4

Giá vốn hàng bán

5

Lợi nhuận B/Hàng và C/Cấp DV

6

Doanh thu về hoạt động tài chính

7

Thực hiện năm
2014


So sánh
(%)

29,064,126,579

173,730,378,901

597.75

(2,640,003)

(14,655,000)

29,061,486,576

173,715,723,901

597.75

(18,763,259,377) (133,162,284,537)

709.70

10,298,227,199

40,553,439,364

393.79


7,344,397,213

7,242,116,304

98.61

Chi phí về hoạt động tài chính

(1,309,345,197)

(5,571,553,614)

8

Chi phí bán hàng

(5,289,352,093)

(9,821,545,208)

9

Chi phí quản lý doanh nghiệp

(25,015,642,371)

(19,931,216,795)

79.68


10

Lợi nhuận thuần từ HĐKD

(13,971,715,249)

12,471,240,051

(89.26)

11

Thu nhập khác

40,389,748

2,772,660,192

12

Chi phí khác

(758,305,661)

(229,523,379)

13

Lợi nhuận khác


(717,915,913)

2,543,136,813

14

Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế

(14,689,631,162)

15,014,376,864

15

Chi phí thuế TNDN hiện hành

16

Lợi nhuận sau thuế TNDN

17

Lại cơ bản trên cổ phiếu

(102.21)

(14,689,631,162)

15,014,376,864


(600)

613

Trang 17

(102.21)


VNTT – BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2014

Sau khi điều chỉnh hồi tố theo đề xuất của A&C, thực tế hoạt động kinh doanh năm
2014 đã có lãi là trên 15,01 tỷ đồng.
Báo cáo tình hình sử dụng vốn của VNTT năm 2014:

2.

2.1 Tổng nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu của VNTT tại 31/12/2014:
Đơn vị tính: VNĐ
STT
1

Chi tiêu

Tại 31/12/2013

Nợ phải trả

Tại 31/12/2014


125,233,699,602

137,329,073,494

1.1

Vay và nợ ngắn hạn

39,709,138,953

66,287,788,845

1.2

Phải trả người bán

64,848,736,712

47,546,558,047

1.3

Người mua trả tiền trước

1,313,527,315

1,194,695,949

1.4


Thuế và các khoản nộp nhà nước

4,405,495,756

247,498,599

1.5

Phải trả cho công nhân viên

2,849,914,568

1,826,427,669

1.6

Chi phí phải trả.

10,032,450,806

12,158,314,313

1.7

Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

1,807,199,973

1,724,437,291


1.8

Dự phòng phải trả, phải nộp ngắn hạn

1.9

Quỹ khen thưởng phúc lợi

267,235,519

2

Vốn sở hữu của Công ty

169,038,465,129

183,810,672,803

2.1

Vốn Điều lệ

244,850,000,000

244,850,000,000

2.2

Quỹ đầu tư phát triển


1,387,098,461

1,387,098,461

2.3

Quỹ dự phòng tài chính

538,490,652

538,490,652

2.4

Quỹ khác thuộc chủ sở hữu

439,285,060

439,285,060

2.5

Lợi nhuận chưa phân phối

(78,176,409,044)

(63,404,201,370)

294,272,164,731


321,139,746,297

Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu (1+2)

Trang 18

6,343,352,781


VNTT – BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2014

2.1 Tình hình sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả của VNTT tại
31/12/2014:
Đơn vị tính: VNĐ
TT
1

Chỉ tiêu

Tại 31/12/2013

Tài sản ngắn hạn

Tại 31/12/2014

94,523,180,854

129,498,097,478
1,056,358,531


1.2

Tiền và các khoản tương đương tiền

4,553,631,954

1.2

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

10,000,000,000

1.3

Phải thu của khách hàng

9,179,921,573

82,220,703,009

1.4

Trả trước cho người bán

12,957,981,796

1,598,688,141

1.5


Các khoản phải thu khác

7,164,819,877

9,409,191,262

1.6

Dự phòng các khoản phải thu khó đòi

1.7

Hàng tồn kho

1.8

Tài sản ngắn hạn khác

2

Tài sản dài hạn

(90,854,661)

47,089,536,838

25,837,214,856

4,016,888,816


9,466,796,340

199,309,383,877

191,641,648,819

2.1

Tài sản cố định hữu hình, vô hình

88,681,330,876

133,896,635,198

2.2

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

56,405,949,395

3,808,164,015

2.3

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

49,000,000,000

49,000,000,000


2.4

Tài sản dài hạn khác

5,222,103,606

4,936,849,606

294,272,164,731

321,139,746,297

Tổng cộng tài sản (1+2)

Trang 19


VNTT – BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2014

Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản

3.

STT
1

Đơn vị

Chỉ tiêu


Thời điểm
31/12/2014

Bố trí cơ cấu tài sản và nguồn vốn

1.1

Cơ cấu tài sản =Tài sản NH/Tổng Tài sản

%

40.32

1.2

Cơ cấu tài sản =Tài sản DH/Tổng TS

%

59.68

1.2

Cơ cấu vốn nợ = Nợ phải trả/Vốn CSH

%

74.71

1.3


Cơ cấu nguồn vốn = Vốn CSH/Tổng nguồn vốn

%

57.24

2

Khả năng thanh toán

2.1

Khả năng T/Toán NH = TSLĐ/Nợ ngắn hạn

Lần

0.94

2.2

Khả năng TT nhanh = (TSNH-Hàng TK)/Nợ NH

Lần

0.75

2.3

H/Số TT tức thì = Tiền & T/Đương tiền/Nợ NH


Lần

0.01

3

Hệ số khả năng sinh lời

3.1

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự có(ROE)

%

8.17

3.2

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Vốn Điều lệ

%

6.13

3.3

Lãi cơ bản trên cổ phiếu= LNST/CP thực góp

VND/CP


613

Số liệu về các chỉ tiêu cơ bản trên đã phản ánh tình hình cơ cấu Tài sản phù hợp, khả
năng thanh toán của VNTT kém vì các hệ số đều nhỏ hơn 1. Theo đó khả năng sinh
lời thấp, lãi cơ bản trên một cổ phiếu là 613 đồng/Cổ phiếu.
4.

Tình hình góp vốn cổ phần:
Đơn vị tính: VNĐ
Định mức vốn
góp

Đơn vị

STT
I

Cổ đông là pháp nhân

1

VNPT

2

BECAMEX

Trang 20


Vốn Điều lệ thực
góp đến
31/12/2014

Tỷ lệ trên
tổng vốn
góp (%)

147,380,000,000

147,380,000,000

20,000,000,000

20,000,000,000

8.17

108,964,000,000

108,964,000,000

44.50


VNTT – BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2014

3

NH Đầu tư & Phát triển Bình Dương


4

10,000,000,000

10,000,000,000

4.08

CT-CP Viễn thông Tin học BĐ (CT-IN)

5,366,000,000

5,366,000,000

2.19

5

Công ty Tài chính Bưu Điện (PTF)

3,050,000,000

3,050,000,000

1.25

II

Cổ đông là cá nhân


97,470,000,000

97,470,000,000

39.81

244,850,000,000

244,850,000,000

100.00

Tổng cộng

Công ty vẫn tiếp tục thực hiện với các cơ quan chức năng tại Bình Dương để
điều chỉnh vốn Điều lệ và sửa Điều lệ Công ty.
II.

Báo cáo về nguồn nhân lực, lợi ích và thu lao:

1.

Nguồn nhân lực:

STT

Chi tiêu

KH lao động năm

2014 (ngƣời)

TH lao động năm
2014

So sánh TH/KH
(%)

1

Ban TGĐ

3

3

100.00

2

Khối quản lý VP

30

24

80.00

3


Khối SXKD

117

94

80.34

Tổng cộng

150

121

80.67

Trong năm 2014 số lao động ổn định, có tăng 01 lao động so với đầu năm, số lao
dồng này đảm bảo phục vụ cho sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Tình hình thanh toán tiền lƣơng:

2.

Đơn vị tính: VNĐ
STT

Diễn giải

Kế hoạch tiền lƣơng
năm 2014


Tổng tiền lƣơng thực
hiện năm 2014

TH/KH (%)

1

Quý I

3,000,000,000

2,432,854,053

81.10

2

Quý II

3,000,000,000

2,497,448,269

83.25

3

Quý III

3,000,000,000


2,446,866,461

81.56

4

Quý IV

4,500,000,000

4,582,599,949

101.84

13,500,000,000

11,959,768,732

88.59

Tổng cộng:

Trang 21


VNTT – BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2014

Công ty đã thanh toán tiền lương cho người lao động trong năm 2014 đạt 88,59% so
với kế hoạch quỹ tiền lương, đó là do số lao động bình quân trong năm 2014 chỉ đạt

80,67% so với kế hoạch.
III. Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết ĐHCĐ và Nghị quyết HĐQT năm
2014:
-

Thực hiện đúng theo Nghị quyết ĐHCĐ thường niên 2014, Công ty đang tiến hành
trả cổ tức 10% cho năm 2012 và 10% cho năm 2013.

-

Thực hiện đúng theo Nghị quyết ĐHCĐ thường niên 2014, Công ty đang tiến hành
trả thu lao năm 2013 cho các thành viên HĐQT, ủy ban thường trực và Ban kiểm
soát với tổng số tiền là 242.169.190 đồng.

-

So sánh kết quả kinh doanh thực hiện với kế hoạch năm 2014: Công ty đã hoàn
thành 147,57% về kế hoạch doanh thu, tổng chi phí vượt 176,67% so với kế
hoạch, theo đó lợi nhuận trước thuế chỉ đạt 51,77% so với kế hoạch. Thực tế có
được kết quả có lãi như trên là do BECAMEX hỗ trợ các hợp đồng lắp đặt hạ tầng
viễn thông của thành phố mới Bình Dương, cụ thể:
Đơn vị tính: VNĐ
Kế hoạch 2014

Thực hiện năm
2014

Tổng doanh thu

124,500,000,000


183,730,500,397

147.57

1.1

Doanh thu bán hàng hoá và C/Cấp DV

118,000,000,000

176,488,384,093

149.57

1.2

Doanh thu từ hoạt động tài chính

6,500,000,000

7,242,116,304

111.42

(95,500,000,000) (168,716,123,533)

176.67

STT

1

Chỉ tiêu

So sánh
(%)

2

Tổng chi phí

3

Lợi nhuận trước thuế

29,000,000,000

15,014,376,864

51.77

4

Chi phí thuế hiện hành

(2,400,000,000)

-

-


5

Lợi nhuận sau thuế

26,600,000,000

15,014,376,864

56.45

Trang 22


VNTT – BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2014

Hoạt động của Hội đồng quản trị:

IV.
-

Trong năm 2014 tới đầu 2015, do Becamex và Tập đoàn VNPT có thay đổi về
Đại diện vốn, nên thành viên HĐQT của VNTT tới nay gồm:
1. Ông Giang Quốc Dũng

Chủ tịch HĐQT

2. Ông Nguyễn Văn Hiệu

Phó chủ tịch HĐQT


3. Ông Nguyễn Bá Thước

Thành viên HĐQT

4. Ông Quảng Văn Viết Cương

Thành viên

5. Ông Nguyễn Thanh Khiết

Thành viên

6. Ông Võ Minh Trung

Thành viên

7. Ông Nguyễn Trung Hiền

Thành viên

-

HĐQT đã tích cực điều hành chỉ đạo hoạt động kinh doanh của VNTT trong năm
qua, HĐQT đã sáng suốt tổ chức kiểm tra đánh giá lại quá trình hoạt động của
VNTT từ khi thành lập tới nay, đồng thời xác định thực trạng tình hình tài chính
của Công ty tính đến thời điểm 31/12/2014.

-


HĐQT đã quyết định miễn nhiệm Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng, đồng thời
bổ nhiệm Ban điều hành mới gồm:
1. Ông Dương Ngọc Hoàng Vũ

Tổng Giám đốc VNTT

2. Ông Lê Xuân Vinh

Phó Tổng Giám đốc

3. Ông Nguyễn Thanh Khiết

Phó Tổng Giám đốc

4. Ông Nguyễn Xuân Thu
DataCenter

Giám

5. Ông Nguyễn Văn Phúc

Kế toán trưởng

đốc

kinh

doanh

Dich


vụ

Hoạt động của Ban kiểm soát:

V.
-

Năm 2014, về nhân sự vẫn ổn định gồm 04 thành viên Ban kiểm soát, trong đó có
một Trưởng Ban và 03 thành viên đều kiêm nhiệm.

-

Thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, Ban kiểm soát Công ty đã lập kế hoạch
kiểm tra giám sát tại Công ty. Ban kiểm soát đã thực hiện kiểm soát từ xa và kiểm
soát trực tiếp khi cần thiêt.

-

Tại Báo cáo tài chính Quý III năm 2012, VNTT vẫn báo lỗ trên 5 tỷ đồng, vậy mà
tại tháng 12 năm 2012, Công ty đã thực hiện phát hành hóa đơn cho các công
trình lắp đặt hạ tầng viễn thông và công nghệ thông tin cho Becamex, dẫn đến
Trang 23


VNTT – BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2014

Báo cáo tài chính năm 2012 có lãi. Ban kiểm soát có lỗi là có nghi ngờ hiện trạng
ghi nhận doanh thu và chi phí không đầy đủ, nhưng lại đánh giá sai sót không
trọng yếu (khoảng 5% đến 10%). Theo đó đã không kiên quyết kiểm tra chi tiết,

mặt khác lại tin vào kiểm toán AASCs.
Trên đây là Báo cáo của Ban kiểm soát về tình hình hoạt động kinh doanh cho
năm 2014 của Công ty cổ phần Công nghệ và Truyền thông Việt Nam.
Kính đề nghị các Quý cổ đông góp ý kiến.
Xin trân trọng cám ơn!

THAY MẶT BAN KIỂM SOÁT
TRƢỞNG BAN

Nguyễn Gia Tuyên0

Trang 24



×