CHUYÊN ĐỀ TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN &
TỰ ĐỘNG HÓA QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ
Tìm hiều về biến tần
SIEMENS MICROMASTER 440
Nhóm 6
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
I.Cấu tạo
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
Lõi thép stato
Cuộn dây stato
Nắp máy
Ổ bi
Trục máy
Hộp đấu dây
Lõi thép roto
Thân máy
Quạt gió làm mát
Hộp quạt
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
II. Phương trình đặc tính cơ của động cơ KĐB
ω=
3U 2f R2'
R2'
2
ω1 R1 + + X nm .s
chỉnh tốcs độ:
III. Các phương pháp điều
•
•
•
•
Thay đổi điện áp Uf
Thay đổi điện trở phụ mạch roto R2f
Thay đổi số đôi cực p
Thay đổi tần số nguồn cung cấp
ω1 =
2πf
p
Trong các phuơng pháp trên thì phương pháp điều chỉnh bằng cách thay đổi tần số cho
phép điều chỉnh cả momen và tốc độ với chất lượng cao nhất, đạt đến mức độ tương
đương như điều chỉnh động cơ điện một chiều bằng cách thay đổi điện áp phần ứng. Ngày
nay các hệ truyền động sử dụng động cơ không đồng bộ điều chỉnh tần số (Biến tần) đang
ngày càng phát triển.
KHÁI NIỆM BIẾN TẦN
1. Khái niệm
Biến tần là thiết bị biến đổi dòng điện xoay chiều ở tần số này thành dòng điện xoay
chiều ở tần số khác có thể điều chỉnh được
2. Phân loại
- Biến tần trực tiếp
- Biến tần gián tiếp
ƯU ĐIỂM CỦA BIẾN TẦN
- Cho phép mở rộng dải điều chỉnh và nâng cao tính chất động học của hệ thống điều chỉnh tốc độ
động cơ xoay chiều.
- Hệ thống điều chỉnh tốc độ động cơ bằng biến tần có kết cấu đơn giản, làm việc được trong nhiều môi
trường khác nhau.
- Khả năng điều chỉnh tốc độ động cơ dễ dàng.
- Có khả năng đáp ứng cho nhiều ứng dụng khác nhau.
- Các thiết bị cần thay đổi tốc độ nhiều động cơ cùng một lúc (dệt, băng tải ...).
- Các thiết bị đơn lẻ yêu cầu tốc độ làm việc cao (máy li tâm, máy mài...)
-Tiết kiệm điện năng ở mức tối đa trong quá trình khởi động và vận hành.
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN
BIẾN TẦN
• Điều chỉnh góc các van theo phương pháp điều chỉnh xung điện áp (hay biên độ điện áp) dẫn:
• Phương pháp điều chế độ rộng xung PWM:
• Điều khiển vector
GIỚI THIỆU CÁC LOẠI BIẾN TẦN
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Omron: 3G3JE, 3G3RV, 3G3MV...
ABB: ACS 50, ACS 150, ACS 350, ACS 550…
Mishumitshi : FS 500, FS 520, FR 700…
Toshiba :VF_S9, VF_S11
Schneider : Atival 11-31-38-58…
Hitachi: X200, SJ200, L300, SJ300…
Hyundai: N50, N100, N500, N300P…
Delta: VFD-B, E, F, L, M
Panasonic: M1S, M1X, M1G…
Yaskawa, Danfoss, Toshiba, Sanyo Denky, Fuji…
Siemens: Micromaster 410,420,430,440 Simatic...
BIẾN TẦN SIEMENS MICROMASTER 440
MM 440 là một họ biến tần mạnh mẽ nhất trong các dòng
biến tần tiêu chuẩn. Khả năng điều khiển vector cho tốc độ
momen hay khả năng điều khiển vòng kín bằng bộ PID có sẵn
đem lại độ chính xác cho các hệ thống quan trọng như các hệ
nâng chuyển, hệ thống định vị. Không chỉ có vậy, một loại
khối logic có sẵn lập trình tự do cung cấp cho người dùng sự
linh hoạt tối đa trong việc điêù khiển hàng loạt các thao tác
một cách tự động
BIẾN TẦN SIEMENS MICROMASTER 440
Cấu tạo
• Ngõ vào số: 6 đầu vào số
• Ngõ vào tương tự: 2đầu vào tương tự,
• Ngõ ra số: 3 đầu ra rơle
• Ngõ ra tương tự: 2đầu ra tương tự
• 1 cổng RS485
• 15 cấp tần số cố định
• Có tích hợp bộ điều khiển PID
• Có chức năng hãm DC, hãm tổ hợp
bằng điện trở hay hãm động năng.
và hãm
Sơ đồ Khối hoạt động
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CƠ BẢN CỦA
BIẾN TẦN
Khâu chỉnh lưu: biến đổi nguồn xoay chiều về 1 chiều
Khâu lọc: Tụ C lọc các thành phần điện áp xoay chiều
Khâu nghịch lưu độc lập nguồn áp cầu 3 pha: biến đổi
nguồn 1C thành nguồn XC 3 pha có tần số có thể thay đổi.
Các van T1, T2...T6 có thể là tranzitor công suất, mosphet,
GTO, thyristor, hoặc IGBT
Khâu điều khiển: tạo xung điều khiển các van
CHỨC NĂNG CỦA BIẾN TẦN MM44
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Thiết kế nhỏ gọn và dễ dàng lắp đặt.
Điều khiển Vector vòng kín (Tốc độ / Moment).
Có nhiều các lựa chọn truyền thông:PROFIBUS, Device Net,CANopen.
3 bộ tham số trong 1 nhằm thích ứng biến tần với các chế độ hoạt động khác nhau.
Định mức theo tải Moment không đổi hoặc Bơm, Quạt.
Dự trữ động năng để chống sụt áp.
Tích hợp sẵn bộ hãm dùng điện trở cho các biến tần đến 75kW.
4 tần số ngắt quãng tránh cộng hưởng lên động cơ hoặc lên máy.
Khởi động bám khi biến tần nối với động cơ quay.
Tích hợp chức năng bảo vệ nhiệt cho động cơ dùng PTC / KTY.
Khối chức năng Logic tự do : AND, OR, định thời, đếm.
Moment không đổi khi qua tốc độ 0.
Kiểm soát Moment tải.
CÁC THÔNG SỐ KĨ THUẬT
CÁC THÔNG SỐ KĨ THUẬT
CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CÀI ĐẶT CHO
BIẾN TẦN
Các nút trên panel:
CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CÀI ĐẶT CHO
BIẾN TẦN
CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CÀI ĐẶT CHO
BIẾN TẦN
1. Reset biến tần
P0010=30
P0970=1
Màn hình hệ ra Busy. Chờ ít phút cho đến khi màn hình trở lại hiển thị P0970
2. Các tham số biến tần
Tham số
Giá trị
Mặc định
Giá trị
cài đặt
Mô tả
I. Quá trình Quick Commissioning
P0003
1
3
Mức truy nhập tham số người sử dụng
P0010*
0
1
Cho phép thay đổi các thong số của động cơ
P0304*
400
U
Điện áp định mức của đông cơ
P0305*
205
I
Dòng điện định mức của động cơ
P0307*
110
P
Công suất định mức của động cơ
P0308*
0
cosφ
P0310*
50
50
P0311*
0
1480
P3900
0
1
Hệ số công suất động cơ
Tần ssoos ddingj mức của động cơ
Tốc độ định mức của động cơ
Kết thúc quá trình Quick Commissioning
CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CÀI ĐẶT CHO
BIẾN TẦN
Tham số
Giá trị
Mặc định
Giá trị
cài đặt
Mô tả
II. Các thong số cần khởi động cho ứng dụng
P0003
P0700*
1
2
P1000*
2
3
Mức truy nhập tham số người sử dụng
1
Chọn nguồn từ lệnh BOP
2
Chọn nguồn từ lệnh đầu vào số
1
Cho phép đặt tần số cố định từ BOP
2
Cho phép đặt tần số từ đầu vào tương tự
P1040*
0
F
Đặt tần số hoạt động cố định
P1080*
0
0
Tần số nhỏ nhất
P1082*
50
50
Tần số lớn nhất
P1120*
10
30
Đặt thời gian tăng tốc là 30s (Giá trị chạy thử)
30
30
P1121*
Đặt thời gian giảm tốc là 30s (Giá trị chạy thử)
KHẢ NĂNG KẾT NỐI VỚI CÁC
THIẾT BỊ KHÁC
KẾT NỐI VỚI MÁY TÍNH ĐỂ CÀI ĐẶT THÔNG SỐ
CHO BIẾN TẦN BẰNG PHẦN MỀM STARTER
– Kết nối các hệ thống thu nhận thông tin khác thông qua CPU biến tần qua các cổng RS484, RS422.
– Kết nối với PC bên ngoài, màn hình điều khiển..
ỨNG DỤNG CỦA BIẾN TẦN TRONG SẢN
XUẤT CÔNG NGHIỆP ()
-
Dây chuyền in bao bì
Dây chuyền cắt bao bì-úi nilon
Băng tải
Thang máy
Cầu trục, máy nâng hạ
Dệt may