TÊN CHUYÊN ĐỀ: CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
NHÓM: ĐỒNG THÁP
Thành phần:
1/ Hồ Thanh Thúy: nhóm trưởng
2/ Đào Thị Lệ Quyên: thư kí
3/ Hà Đăng Khoa: thành viên
4/ Nguyễn Hồng Hải: thành viên
5/ Trần Thùy Trang: thành viên
I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
1. Mô tả chuyên đề:
Chuyên đề này gồm 3 bài trong chương II thuộc phần A. Cảm ứng ở thực vật – Sinh học 11 nâng cao.
Bài 23. Hướng động
Bài 24. Ứng động
Bài 25. Thực hành hướng động.
2. Nội dung kiến thức của chuyên đề
KHÁI NIỆM
PHÂN LOẠI
HƯỚNG ĐỘNG
CÁC KIỂU
CƠ CHẾ HÌNH THÀNH
VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG THỰC TIỄN
CẢM ỨNG
Ở THỰC VẬT
KHÁI NIỆM
PHÂN LOẠI
ỨNG ĐỘNG
CÁC KIỂU
CƠ CHẾ HÌNH THÀNH
VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG THỰC TIỄN
3. Thời lượng:
- Số tiết học trên lớp: 3 tiết
- Thời gian học ở nhà: 1 tuần làm dự án.
II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ
1. Mục tiêu chuyên đề
Sau khi học xong chuyên đề này HS có khả năng:
1.1. Kiến thức
- Nêu được hướng động là vận động sinh trưởng hướng về phía tác nhân của môi trường do sự
sai khác về tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan (thân, rễ).
- Nêu được các kiểu hướng động.
- Nêu được ứng động là sự vận động sinh trưởng hoặc không sinh trưởng do sự biến đổi của
điều kiện môi trường.
- Nêu được các kiểu ứng động.
- Phân biệt được hướng động với ứng động
- Phân biệt được ứng động sinh trưởng với ứng động không sinh trưởng. Cho ví dụ cụ thể.
- Nêu được vai trò của hướng động và ứng động đối với thực vật.
- Vận dụng kiến thức hướng động ở thực vật để giải thích được:
+ Trong trồng cây Bonsai, tạo dạng các bộ rễ với các hình dạng khác nhau.
+ Trong trồng trọt, phải chú ý mật độ gieo trồng, tỉa thưa ở thực vật.
+ Sự khác nhau về bộ rễ của các loại cây sống ở các điều kiện nước khác nhau.
- Vận dụng kiến thức ứng động ở thực vật để giải thích được:
+ Hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ.
+ Vận động bắt mồi ở cây nắp ấm, cây gọng vó.
+ Vận động nở hoa
+ Hiện tượng thức ngủ
- Đề xuất các ứng dụng của hiện tượng hướng động, ứng động vào thực tiễn sản xuất
1.2. Kĩ năng :
Rèn luyện được các kĩ năng sau:
- Kĩ năng tư duy, kĩ năng giải quyết vấn đề
- Kĩ năng khoa học: quan sát; phân loại; định nghĩa.
- Kĩ năng học tập: tự học; tự nghiên cứu; hợp tác; giao tiếp
- Kỹ năng thực hành: Làm được một số thí nghiệm về hướng động (ánh sáng, nước,...)
- Kĩ năng thực địa: (trồng cây trực tiếp ở ngoài đất)
1.3. Thái độ
- Biết vận dụng cảm ứng ở thực vật vào thực tiễn trồng trọt.
- Có ý bảo vệ môi trường đất thông qua động tưới nước, bón phân hợp lí tạo điều kiện bộ rễ phát
triển, trồng cây với mật độ phù hợp.
- Không lạm dụng các hóa chất độc hại với cây trồng, hạn chế các chất thải độc hại vào môi
trường không khí.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sống ổn định, tránh những tác động mạnh gây ra những thay
đổi lớn trong môi trường.
- Nhận thức được khả năng biến đổi của thực vật để thích nghi với môi trường là có mức độ.
1.4. Định hướng các NL được hình thành
STT
Tên năng lực
1
NL giải quyết vấn đề
Các thành phần kĩ năng
- Quan sát hình và xác định đúng các hình thức cảm ứng tương ứng
với mỗi hình
- Nhận dạng được các kiểu hướng động và ứng động
2
NL sử dụng ngôn ngữ
3
NL tự học
4
5
6
7
8
9
10
- Quan sát hình và xác định đúng các kiểu hướng động tương ứng
với mỗi hình
- Vận dụng cơ chế hướng động và ứng động để giải quyết tình
huống cụ thể
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống cụ thể
- Giải thích một số thuật ngữ Hán Việt: hướng động, ứng động
- Trình bày bản chất của các khái niệm
- Kể tên được các kiểu hướng động, ứng động
- Tìm hiểu tác dụng sinh lý của auxin và Giberelin
- Tìm hiểu cơ chế ứng động sinh trưởng và không sinh trưởng
- Phân biệt hướng động và ứng động
- Tiến hành thí nghiệm theo sự phân công của giáo viên
NL tư duy
Phát triển tư duy phân tích, so sánh ứng động sinh trưởng và ứng
động không sinh trưởng; hướng động và ứng động
NL giao tiếp:
Tăng khả năng sáng tạo, xử lí tình huống, hình thành kĩ năng tranh
luận, hùng biện, tự tin khi trình bày vấn đề hay phát vấn, biết lắng
nghe, ...
NL sử dụng CNTT và Xử lí văn bản, tra hình ảnh, clip, nội dung kiến thức có liên quan
truyền thông (ICT)
trên mạng internet
NL hợp tác
Qua trao đổi thông tin trong nhóm học tập
NL sáng tạo
Trong tiế hành thí ngiệm để thu được mẫu đạt yêu cầu, đẹp
NL tự quản lý
Học sinh tự quản lý việc học tập của mình (qua thời gian biểu
học tập)
Năng lực khoa học
Thành thành các kĩ năng quan sát thí nghiệm, đo đạt, đưa ra các
tiên đoán khoa học và hình thành giả thuyết khoa học
2. Chuẩn bị của GV và HS
2.1. Chuẩn bị của GV
- Tranh minh họa về các kiểu hướng động, ứng động.
- Clip về các kiểu hướng động, ứng động.
- Phiếu học tập: phân biệt hướng động với ứng động, phân biệt ứng động sinh trưởng và không
sinh trưởng.
- Thiết kế dự án Tìm hiểu cảm ứng ở thực vật.
2.2. Chuẩn bị của HS
Các phương tiện để thực hiện dự án Tìm hiểu cảm ứng ở thực vật: thiết bị chụp ảnh, quay phim;
máy tính; các thiết bị và mẫu vật thực hành theo phân công của dự án
3. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập
* Hoạt động 1, 2: thời gian 30 phút
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cảm ứng, cảm ứng ở thực vật, phân loại cảm ứng ở thực vật (thời
gian 15 phút)
- GV cho HS quan sát 2 hình:
+ Hình 1. Chim sẻ xù lông khi trời lạnh.
+ Hình 2. Cụp lá của cây trinh nữ khi có va chạm
Gợi ý: khi nhiệt độ thấp, chim sẻ phản ứng như thế nào? Khi tay chạm nhẹ vào lá trinh nữ thì lá có
hiện tượng gì ? HS hình thành khái niệm cảm ứng ? Từ đó phát biểu cảm ứng ở thực vật ?
+ Clip 1. Hướng sáng ở thực vật
+ Clip 2. Cụp lá của cây trinh nữ khi có va chạm
Gợi ý: Hãy xác định tác nhân kích thích ở mỗi clip trên? hướng của tác nhân kích thích ở 2 clip trên
khác nhau như thế nào? Hình thành khái niệm hướng động và ứng động.
- GV yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ khác về hướng động và ứng động.
Kết luận:
- Khái niệm cảm ứng: Cảm ứng là phản ứng của sinh vật trước kích thích của môi trường.
- Khái niệm cảm ứng ở thực vật: Cảm ứng là phản ứng của thực vật trước kích thích của môi trường.
- Phân loại: hướng động và ứng động
- Khái niệm hướng động: là hình thức phản ứng một bộ phận của cây trước một tác nhân kích thích
theo một hướng xác định.
- Khái niệm ứng động: là hình thức phản ứng của cây trước một tác nhân không định hướng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu hướng động và ứng động (thời gian 15 phút)
a. Phân loại hướng động
- GV cho HS quan sát hình hướng sáng (SH 11CB) để phân biệt hướng động âm, dương.
- GV cho HS quan sát hình hướng đất, yêu cầu HS vận dụng xác định hướng động âm, dương ở
các bộ phận của cây.
Kết luận:
- Hướng động dương: khi vận động hướng về tác nhân kích thích
- Hướng động âm: khi vận động tránh xa tác nhân kích thích
- Chồi ngọn hướng đất âm, đỉnh rễ hướng đất dương
b. Phân loại ứng động
- Cho hs quan sát 2 Clip
+ Clip 1. Cụp lá của cây trinh nữ khi có va chạm
+ Clip 2. Quấn vòng của cây thân leo
- Clip nào có liên quan đến sự sinh trưởng của cây ?
Kết luận:
- Ứng động không sinh trưởng: là vận động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây
- Ứng động sinh trưởng: là vận động có sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây
c. Giới thiệu các kiểu hướng động và ứng động
GV cho HS quan sát 8 hình tương ứng với các kiểu cảm ứng ở thực vật:
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 5
Hình 4
Hình 6
Hình 7
Hình 8
Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:
GV gợi ý: sắp xếp các hình vào hình thức cảm ứng phù hợp ? Phân loại kiểu hướng động và ứng
động cụ thể tương ứng với từng hình ?
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Hình 5
Hình 6
Hình 7
Hình 8
Kết luận:
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Hình 5
Hình 6
Hình 7
Hình 8
Hướng động
Kiểu ……………………………
Kiểu ……………………………
Kiểu ……………………………
Kiểu ……………………………
Kiểu ……………………………
Kiểu ……………………………
Kiểu ……………………………
Kiểu ……………………………
Hướng động
Kiểu hướng đất
Kiểu hướng sáng
Kiểu hướng nước
Kiểu hướng hóa
Ứng động
Kiểu ……………………………
Kiểu ……………………………
Kiểu ……………………………
Kiểu ……………………………
Kiểu ……………………………
Kiểu ……………………………
Kiểu ……………………………
Kiểu ……………………………
Ứng động
Ứng động không sinh trưởng
Ứng động không sinh trưởng
Ứng động sinh trưởng
Ứng động sinh trưởng
Hoạt động 3. Dự án: “Tìm hiểu cơ chế hướng động, ứng động và thực hành hướng động, ứng
động”.
3.1. Mục tiêu dự án:
Sau khi hoàn thành dự án này, học sinh có khả năng:
- Trồng đậu xanh để thấy được các hiện tượng: hướng sáng, hướng đất, hướng nước, hướng hóa
- Sưu tầm 1 chậu cây trinh nữ
- Sưu tầm 1 chậu dạng thân leo, sau đó 1 cây cắm trụ vào chậu để thấy hiện tượng quấn vòng
- Sưu tầm hình ảnh và clip về hướng động và ứng động
- Đề xuất các ứng dụng của cảm ứng ở thực vật trong thực tiễn sản xuất
- HS chuẩn bị nội dung:
+ Trình bày cơ chế tác động của hoocmon Auxin, Giberelin
+ Trình bày cơ chế hướng sáng, hướng đất
+ Trình bày cơ chế ứng động sinh trưởng và không sinh trưởng
+ Phân biệt hướng động và ứng động
Thời lượng dự án: 1 tuần.
3.2. Mô tả dự án
Theo đó, chia lớp thành 4 nhóm học sinh nghiên cứu và báo cáo cụ thể như sau:
- Trồng đậu xanh để thấy được các hiện tượng: hướng sáng, hướng đất, hướng nước, hướng hóa
- Sưu tầm 1 chậu cây trinh nữ
- Sưu tầm 1 chậu dạng thân leo, sau đó 1 cây cắm trụ vào chậu để thấy hiện tượng quấn vòng
- Sưu tầm hình ảnh và clip về hướng động và ứng động
- Đề xuất các ứng dụng của cảm ứng ở thực vật trong thực tiễn sản xuất
- HS chuẩn bị nội dung:
+ Trình bày cơ chế tác động của hoocmon Auxin, Giberelin
+ Trình bày cơ chế hướng sáng, hướng đất
+ Trình bày cơ chế ứng động sinh trưởng và không sinh trưởng
+ Phân biệt hướng động và ứng động
3.3. Yêu cầu tiên quyết đối với học sinh
- Có kiến thức về cảm ứng ở thực vật
- Kỹ năng khai thác mạng và internet.
- Kỹ năng soạn thảo văn bản.
- Kỹ năng thực địa
3.4. Các địa chỉ website gợi ý:
let
tube
3.5. Các bước tổ chức bài dạy:
Nội dung
Hoạt động của GV
Bước 1. Lập kế hoạch (Thực hiện trên lớp)
Nêu tên dự án
- Nêu tình huống có vấn đề về
hướng động và ứng động dẫn đến
tên dự án
Xây dựng các tiểu chủ - Tổ chức cho học sinh phát triển
đề/ý tưởng
ý tưởng, hình thành các tiểu chủ
đề.
- Thống nhất ý tưởng và lựa chọn
các tiểu chủ đề.
Hoạt động của HS
- Nhận biết chủ đề dự án.
- Hoạt động nhóm, chia sẻ các ý
tưởng.
- Cùng GV thống nhất các tiểu chủ
đề nhỏ.
+ Tìm hiểu cơ chế hướng động
+ Tìm hiểu cơ chế ứng động
+ Vai trò của hướng động, ứng
động
+ Thực hành hướng động, ứng
động
Lập kế hoạch thực hiện dự - GV nêu mục tiêu dự án và yêu - Căn cứ vào mục tiêu dự án và gợi
án.
cầu học sinh nêu các nhiệm vụ ý của GV, HS nêu ra các nhiệm vụ
cần thực hiện của dự án.
phải thực hiện.
- GV gợi ý bằng các câu hỏi về - Thảo luận và lên kế hoạch thực
nội dung cần thực hiện.
hiện nhiệm vụ (Nhiệm vụ; Người
+ Tại sao chồi ngọn có thể hướng thực hiện; Thời lượng; Phương
về phía ánh sáng còn rễ thì hướng pháp, phương tiện; Sản phẩm).
về phía trọng lực?
+ Thực hành (theo mục tiêu dự án
+ Tại sao rễ cây có thể hướng về đề ra)
nguồn nước, phân bón?
+ Quan sát, theo dõi, ghi chép kết
+ Hãy giải thích hiện tượng cụp lá quả thí nghiệm
ở cây trinh nữ khi có va chạm và + Thảo luận nhóm để xử lý thông
cây phượng vĩ vào chiều tối?
tin
+ Phân biệt hướng động và ứng + Sưu tầm hình ảnh, clip có liên
động.
quan.
+ Phân biệt ứng động sinh trưởng + Viết báo cáo
và ứng động không sinh trưởng.
+ Đề xuất ứng dụng của hướng
động và ứng động vào thực tiễn
sản xuất.
- Từ đó gợi ý cho HS các nhiệm
vụ cần thực hiện.
Bước 2: Thực hiện kế hoạch dự án và xây dựng sản phẩm (1 tuần)
(Hoạt động vào thời gian ngoài giờ lên lớp)
Thực hành, theo dõi thực Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ các Thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch.
hành, tham khảo tài liệu
nhóm
- Thảo luận nhóm để xử lý - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm (xử - Từng nhóm phân tích kết quả thu
thông tin và lập dàn ý báo lí thông tin, cách trình bày sản thập được và trao đổi về cách trình
cáo
phẩm của các nhóm)
bày sản phẩm.
- Hoàn thành báo cáo của
- Xây dựng báo cáo sản phẩm của
nhóm
nhóm
Bước 3: Báo cáo kết quả và đề xuất các ứng dụng của cảm ứng ở thực vật vào thực tiễn sản xuất
(90 phút)
Báo cáo kết quả (45 phút) - Tổ chức cho các nhóm báo cáo - Các nhóm báo cáo kết quả
kết quả và phản hồi
- Trình chiếu Powerpoint.
- Gợi ý các nhóm nhận xét, bổ - Trình chiếu dưới dạng các file
sung cho các nhóm khác.
video.
- Các nhóm tham gia phản hồi về
phần trình bày của nhóm bạn.
- Học sinh trả lời câu hỏi dựa vào
các kết quả thu thập được từ mỗi
nhóm và ghi kiến thức cần đạt vào
vở.
Nhìn lại quá trình thực - Tổ chức các nhóm đánh giá, - Các nhóm tự đánh giá, đánh giá
hiện dự án (30 phút)
tuyên dương nhóm, cá nhân.
lẫn nhau.
Nêu các ứng dụng của - Yêu cầu HS nêu ý tưởng các - Nhóm trưởng báo cáo kết quả
cảm ứng ở thực vật vào nhóm.
thực tiễn sản xuất (15 - GV cho các nhóm thảo luận và
phút)
lựa chọn một số biện pháp khả thi
trong thực tiễn sản xuất
- Sau khi mỗi nhóm báo cáo, yêu
cầu mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi
phụ để kiểm tra khả năng vận
dụng kiến thức của học sinh, đồng
thời cộng điểm khuyến khích cho
những nhóm trả lời vận dụng tốt.
Mỗi câu trả lời đúng yêu cầu sẽ
đạt 1 điểm
+ Trong trồng cây Bonsai, tạo
dạng các bộ rễ với các hình dạng
khác nhau.
+ Trong trồng trọt, phải chú ý
mật độ gieo trồng, tỉa thưa ở thực
vật.
+ Sự khác nhau về bộ rễ của
các loại cây sống ở các điều kiện
nước khác nhau.
+ Trong thực tế, muốn thúc đẩy
nở hoa, đánh thức chồi ngủ cần
dùng biện pháp nào ?
tổng hợp ý tưởng về đề xuất các
ứng dụng của cảm ứng ở thực vật
trong thực tiễn sản xuất.
- HS các nhóm thảo luận trả lời câu
phụ của giáo viên
Phụ lục dự án: Phiếu đánh giá, mẫu biên bản nhóm, danh sách địa chỉ website gợi ý
Biên bản làm việc nhóm
Nhóm: ………
TT
1
2
3
4
5
6
….
Họ tên thành viên
Nhiệm vụ cụ thể
Thời gian hoàn thành
Phiếu đánh giá báo cáo
Điểm
2
1
0
Hoàn thành 50% - 70%
các yêu cầu nêu trong dự
án
Trình bày logic, diễn đạt
nhiều chỗ chưa rõ ý.
Hoàn thành dưới
50% các yêu cầu nêu
trong dự án
Lủng củng không
logic
Tiêu chí
Nội dung
Diễn đạt
Hoàn thành trên 70% các
yêu cầu nêu trong dự án
Trình bày logic, diễn đạt
dễ hiểu
Hình ảnh minh họa
và Clip
Xác nhận đóng góp
Sản phẩm
thực hành
Tổng
Đầy đủ và sinh động, mới
lạ
Nêu rõ ràng và đầy đủ
đóng góp của cá nhân và
tập thể liên quan
Đủ nhưng chưa phong
phú, mới lạ
Nêu được đóng góp của
cá nhân và tập thể liên
quan nhưng chưa rõ ràng
Đầy đủ 6 mẫu, mẫu đẹp
Đủ 6 mẫu, mẫu không
đẹp
5
10
Thiếu hình hoặc clip
Không nêu được
đóng góp của cá
nhân và tập thể liên
quan
Không đủ mẫu, mẫu
không đẹp
0
III. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1. Bảng ma trận kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực
Nội dung
NHẬN
BIẾT
1. Khái niệm - Nêu được
cảm
ứng, khái
niệm
hướng
động, cảm
ứng,
ứng động
hướng động,
ứng động ở
thực vật
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
THÔNG
VẬN DỤNG
HIỂU
THẤP
Phân biệt khái Sắp xếp các ví
niệm hướng dụ vào hình
động,
ứng thức cảm ứng
động
ở thực vật phù
hợp
VẬN DỤNG
CAO
- NL giải quyết
vấn đề
- NL sử dụng
ngôn ngữ
2. Các kiểu - Kể tên
hướng động và được
các
ứng động
kiểu hướng
động
- Kể tên
được
các
kiểu
ứng
động
- Phân biệt
các kiểu của
ứng động.
- Phân biệt
các kiểu ứng
động
Sắp xếp các
hình vào các
kiểu
hướng
động và ứng
động phù hợp
- NL giải quyết
vấn đề
- NL sử dụng
ngôn ngữ
3. Cơ chế hình
thành các dạng
hướng
động,
ứng động
- Giải thích
cơ chế gây ra
hướng
đất,
hướng sáng,
hướng nước,
hướng hóa
- So sánh
hướng động
và ứng động
- Phân biệt
ứng động sinh
trưởng và ứng
động không
- Vận dụng
tính
hướng
động và ứng
động vào trong
thực tiễn trồng
trọt
- NL tự học
- NL giải quyết
vấn đề
- NL tư duy
- NL giao tiếp
- NL hợp tác
- NL sử dụng
CNTT và truyền
thông (ICT)
Trình bày cơ
chế hướng
sáng, hướng
đất.
Trình bày cơ
chế
ứng
động, sinh
trưởng.
sinh trưởng
4. Vai trò và
Trình bày
ứng dụng của vai trò cùa
cảm ứng ở thực hướng động
vật
và ứng động
đối với đời
sống
của
thực vật
Phân tích các
ứng dụng của
hướng động,
ứng
động
trong
thực
tiễn sản xuất.
5. Thực hành - Thực hiện
hướng
động, được
thí
ứng động
ngiệm
- Nêu thêm
các ví dụ về
hướng động
và ứng động
Đề xuất các
ứng dụng của
cảm ứng ở
thực vật trong
thực tiễn sản
xuất
2. Câu hỏi kiểm tra đánh giá
2.1. Trình bày khái niệm cảm ứng ở thực vật ?
2.1. Nêu khái niệm Hướng động ?
- Vận dụng
tính
hướng
hóa,
hướng
nước
trong
trồng
cây
Bonsai,
tạo
dạng các bộ rễ
với các hình
dạng
khác
nhau”.
- Vận dụng
hướng
sáng
trong
trồng
trọt, phải chú ý
mật độ gieo
trồng, tỉa thưa
ở thực vật.
- Sự khác nhau
về bộ rễ của
các loại cây
sống ở các
điều kiện nước
khác nhau.
- Vận dụng ứng
động trong việc
thúc đẩy sự nở
hoa, đánh thức
chồi
- NL giải quyết
vấn đề
- NL giao tiếp
- NL sử dụng
ngôn ngữ
- Các kĩ năng
khoa học
- NL tự học
- NL sáng tạo
- NL tự quản lý
- NL giao tiếp
- NL hợp tác
- NL sử dụng
CNTT và truyền
thông (ICT)
- Các kĩ năng
khoa học
2.2. Nêu khái niệm Ứng động ?
2.3. Cho các ví dụ sau:
(1) Đặt chậu cây gần cửa sổ, chồi ngọn hướng về phía ánh sáng.
(2) Hiện tượng cụp lá của cây trinh nữ khi có va chạm
(3) Hiện tượng khép lá của cây phượng vĩ
(4) Hoa mười giờ nở vào thời gian khoảng 9h – 10h30.
Các ví dụ trên, ví dụ nào là hướng động? Ví dụ nào là ứng động?
2.4. Hãy kể tên các kiểu hướng động?
2.5. Hãy kể tên các kiểu ứng động?
2.6. Cho các hình sau:
Hình 2
Hình 1
Hình 3
Hình 5
Hình 4
Hình 6
Hình 7
Hình 8
Hãy sắp xếp chúng vào các hình thức hướng động (hướng sáng, hướng hóa, hướng nước, hướng
hóa), ứng động (sinh trưởng, không sinh trưởng) phù hợp.
2.7. Tại sao chồi ngọn hướng đất âm, còn rễ hướng đất dương?
2.8. Tại sao chồi ngọn hướng sáng dương ?
2.9. Hãy phân biệt hướng động và ứng động về khái niệm, cơ chế, các kiểu cảm ứng, vai trò.
2.10. Hãy so sánh ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng.
2.11. Dựa vào các kiểu hướng động, trong trồng trọt người ta cần chú ý tới những biện pháp nào nhằm
nâng cao năng suất cây trồng?
2.12. Hãy nêu vai trò của hướng động và ứng động đối với đời sống của thực vật
2.13. Một nghệ nhân Bonsai phát biểu rằng: “Một cây Bonsai đẹp phải phơi cả rễ, có cây rễ phủ quanh
cục đá Nếu một cây Bonsai mà gốc "cấm dùi" thẳng vào mặt đất thì chẳng còn gọi là Bonsai được.”
Biện pháp tạo dáng bộ rễ Bonsai:
Nếu thấy bên nào bị thiếu rễ thì tưới nước nhiều
lần hoặc đợi mưa đất mềm để dễ làm. Moi đất chỗ bị
trống rễ, rồi thò ngón tay trỏ xuống sâu dưới gốc
thăm dò gặp rễ nào có khả năng rút được thì từ từ
kéo lôi lên dần, khi thấy nó đã trồi hẳn thì lấp đất hố
vừa moi, tiếp theo là banh sửa lại rễ và lấp đất. Dùng
nguyên mảnh vỏ dừa đem đập dập rồi úp tủ kín cái
ấy để bảo vệ cho nó được an toàn.
Nước và ánh sáng chiếm phần quan trọng còn lại
trong việc săn sóc Bonsai. Thường Bonsai loại xanh
muôn thuở, loại thông đều thích ở ngoài trời, tưới
bằng vòi nước cho thật ướt cả cây lẫn đất, ...
(Trính theo nguồn
/>
rễ
2.13.1. Trong kĩ thuật trồng Bonsai, để tạo ra bộ rễ đẹp thì chúng ta vận dụng kiểu cảm ứng
chủ yếu là
A. hướng sáng, hướng đất
B. hướng nước, hướng hóa
C. ứng động sinh trưởng và hướng đất.
D. ứng động không sinh trưởng và hướng nước
2.13.2. Hãy khoanh đúng hoặc sai vào mỗi nhận định sau:
Nội dung
Muốn bộ rễ Bonsai phát triển về phía nào thì ta bón phân, tưới nước về phía đó
Trong kĩ thuật trồng Bonsai không chú ý tới ánh sáng
Đúng hoặc sai
Đúng / sai
Đúng / sai
2.13.3. Hãy điền từ và cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây:
a. Vận động .............................. theo chiều lực hút của trọng lực trái đất chủ yếu là do sự
phân bố ..................................................của .................................... ở ........................... của rễ
b. Ngọn cây luôn .................................... hướng sáng do sự phân bố .......................(mà cụ
thể là AIA) ..................................................
c. Auxin vận chuyển chủ động về nơi ................... ánh sáng
d. Ứng động không sinh trưởng là các vận động không có sự ..............................
và .......................... của các tế bào của cây
e. Vận động quấn vòng, thức ngủ, nở hoa là kiểu ứng động ...................................................
f. Vận động bắt mồi của cây nấm ấm, cây gọng vó là kiểu ứng động ...................................
............................................
2.13.4. Em hãy giải thích ý sau trong bài báo “Nước và ánh sáng chiếm phần quan trọng còn
lại trong việc săn sóc Bonsai” ?