Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Cấu trúc di truyền QT và tác động của nhân tố tiến hóa bình thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.02 KB, 20 trang )

TỈNH BÌNH THUẬN

SẢN PHẨM ĐANG THỰC HIỆN

CHUYÊN ĐỀ : CẤU TRÚC DI TRUYỀN QUẦN THỂ
VÀ SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA
Phần thảo luận :
1. Tên chuyên đề
2. Nội dung chuyên đề
3. Mục tiêu trong phần tổ chức dạy học.
4. Các năng lực hướng tới của chuyên đề
5. Tiến trình hoạt động dạy học
6. Thiết lập ma trận và bộ câu hỏi kiểm tra đánh giá chuyên đề
Các thành viên trong nhóm :
I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ:
1. Mô tả chuyên đề:
Chuyên đề này gồm các bài trong chương III, chương V của phần V (Di
truyền học) và bài 26 của phần VI (Tiến hóa) trong chương trình Sinh học 12 cơ bản.
Cụ thể:
Bài 16. Cấu trúc di truyền quần thể.
Bài 17. Cấu trúc di truyền quần thể (tt).
Bài 22. Bảo vệ vốn gen của loài người (phần I. Bảo vệ vốn gen của loài
người).
Bài 26. Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (phần II. Các nhân tố tiến hóa).
2. Mạch kiến thức:
2.1. Quần thể là gì ?
2. 1. 1. Định nghĩa quần thể
2. 1. 2. Các loại quần thể : Quần thể tự phối và quần thể giao phối
2. 1. 3 Các đặc trưng di truyền của quần thể.
2.2. Cấu trúc di truyền của quần thể:
2.2.1. Quần thể tự thụ phấn và giao phối gần.


2.2.2. Quần thể ngẫu phối.
2.3. Sự tác động của các nhân tố tiến hóa đến cấu trúc di truyền của quần thể.
2.4. Bảo vệ vốn gen loài người.
3. Thời lượng: 5 tiết.
II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ:
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa quần thể
- Phát biểu định nghĩa, xác định được tần số alen, tần số kiểu gen.
- Xác định được cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua các thế hệ

1


- Phát biểu được nội dung, ý nghĩa và những điều kiện nghiệm đúng của định
luật Hacđi-Vanbec.
- Xác định được cấu trúc của quần thể khi ở trạng thái cân bằng di truyền.
- Nêu được một số tật và bệnh di truyền ở người.
- Giải thích được việc bảo vệ vốn gen của loài người liên quan tới một số
vấn đề của di truyền học.
- Trình bày được vai trò của các nhân tố tiến hóa đối với sự biến đổi cấu trúc
di truyền của quần thể.
- Vận dụng các kiến thức về các nhân tố tiến hoá cơ bản để giải thích sự biến
đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
1.2. Kỹ năng:
Rèn luyện học sinh các kỹ năng:
- Quan sát và phân biệt được quần thể tự phối với quần thể ngẫu phối trong
tự nhiên.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán tần số alen và tần số kiểu gen, kiểu hình,
quần thể cân bằng, quần thể chưa cân bằng, xác định được số loại kiểu gen và kiểu

hình trong quần thể.
- Thiết kế và phân tích sơ đồ phả hệ để tìm ra quy luật di truyền tật, bệnh
trong sơ đồ ấy.
- Sưu tầm tư liệu về tật, bệnh di truyền và thành tựu trong việc hạn chế, điều
trị bệnh hoặc tật di truyền.
1.3. Thái độ:
Học sinh có ý thức:
- Bảo vệ môi trường, duy trì đa dạng sinh học.
- Chống săn bắt các loài động vật quý hiếm.
- Tuyên truyền và vận động mọi người chấp hành luật hôn nhân gia đình
(không kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời) và kế
hoạch hóa gia đình nhằm giảm nhẹ gánh nặng di truyền trong quần thể người.
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TRONG CHUYÊN ĐỀ
* Năng lực chung:
STT Tên năng lực
Các kỹ năng thành phần
1
Năng lực giải - Nhận ra và phân biệt được quần thể tự phối, quần thể
quyết vấn đề
ngẫu phối, quần thể hỗn hợp. Nhận ra được đặc trưng di
truyền của quần thể là vốn gen (gồm tần số alen, thành
phần kiểu gen)
- Giải thích được vì sao định luật Hacdi – Vanbec chỉ
nghiệm đúng trong một số trường hợp?
- Vì sao định luật Hacdi – Vanbec không áp dụng với quần
thể tự phối?
- Tại sao cấu trúc di truyền của quần thể chỉ ổn định tương
2



2

3

4

5

đối và điều này có ý nghĩa gì trong tiến hóa nhỏ?
- Tại sao yếu tố đột biến dù làm thay đổi tần số alen và
thành phần kiểu gen rất chậm nhưng vẫn được xem là nhân
tố tiến hóa?
- Sự di truyền quần thể người là theo quy luật của quần thể
tự phối hay quần thể ngẫu phối?
- Vì sao các biện pháp: Tạo môi trường sạch, tư vấn di
truyền và sàng lọc trước sinh, liệu pháp gen lại có khả
năng giúp bảo vệ vốn gen loài người?
* HS lập kế hoạch:
- Kế hoạch học tập trên lớp về cấu trúc di truyền QT và
các yếu tố ảnh hưởng.
- Kế hoạch khảo sát một số QT tự phối và giao phối ở địa
phương theo yêu cầu của GV.
Năng lực tự học
- Kế hoạch thu thập các số liệu về sự tác động của các
nhân tố môi trường lên QT người tại địa phương.
* Xác định mục tiêu học tập theo mạch kiến thức về cấu
trúc di truyền QT và các yếu tố ảnh hưởng do GV hướng
dẫn trên lớp.
- HS đặt ra các câu hỏi về chủ đề học tập:
+ Nêu định nghĩa quần thể và tần số alen và tần số kiểu

gen
+ Nêu được sự biến đổi cấu trúc di truyền quần thể tự phối
và giao phối qua các thế hệ
Năng lực tư duy - Biết vận dụng kiến thức về vai trò của nhân tố tiến hóa để
giải thích sự tiến hóa của quần thể.
- Rèn luyện kỹ năng sưu tầm các hình ảnh, tư liệu về quần
thể tự phối và quần thể giao phối, bệnh tật di truyền người.
- Cách thiết lập sơ đồ phả hệ về bệnh tật di truyền ở
người.
- Nhận thức được nhiệm vụ phân công theo thời gian, kế
Năng lực tự
hoạch đã được lập khi khảo sát cấu trúc di truyền quần thể.
quản lý
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng
khởi học tập khi thực hiện các kế hoạch khảo sát, thu thập
số liệu về QT nói chung và QT người.
- Khả năng diễn đạt tự tin, rõ ràng, đủ các vấn đề có thể
xảy ra liên quan di truyền quần thể.
Năng lực giao
- Khả năng đưa ra các giả thuyết và bảo vệ giả thuyết của
tiếp
mình khi giải quyết vấn đề học tập qua các thuật ngữ khoa
học: quần thể tự phối, quần thể giao phối, tần số alen, tần
số kiểu gen, ……..

3


6


Năng lực hợp
tác

7

Năng lực sử
dụng CNTT và
truyền thông

8

Năng lực sử
dụng ngôn ngữ

Làm việc cùng nhau, trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm về
việc sưu tầm hình ảnh và phương pháp giải bài tập về quần
thể.
Sử dụng thành thạo internet và công nghệ thông tin để sưu
tầm hình ảnh và tư liệu về quần thể tự phối, giao phối,
bệnh tật di truyền người, tác động của các nhân tố tiến hóa.
Đọc và lựa chọn được các thông tin sách giáo khoa, tài
liệu; thuyết trình được nội dung chủ đề thuộc chương trình
học tập qua các thuật ngữ khoa học: quần thể tự phối, quần
thể giao phối, tần số alen, tần số kiểu gen, ……..
Tính xác suất xuất hiện các kiểu gen trong quần thể.

Năng lực tính
toán
** Các năng lực chuyên biệt (Các kĩ năng khoa học)
a. Quan sát

- Học sinh quan sát hình ảnh sưu tầm, các bệnh tật di truyền ở người.
- Quan sát môi trường sống ở địa phương.
b. Phân loại hay sắp xếp theo nhóm
- Phân loại các nhân tố biến hóa làm biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen.
- Phân loại một số quần thể sinh vật ở địa phương về mặt di truyền học.
c. Tìm mối liên hệ
- Liên hệ giữa tần số alen và tần số kiểu gen
- Mối quan hệ giữa quần thể tự phối và quần thể giao phối
- Mối quan hệ các nhân tố tiến hóa
d. Tính toán
- Tính toán tần số alen và tần số kiểu gen, quần thể cân bằng, quần thể chưa
cân bằng
- Xác suất xuất hiện các bệnh tật di truyền ở người.
e. Đưa ra các tiên đoán, nhận định:
- Nhận định về sự thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen do các nhân tố tiến
hóa.
- Dự đoán khả năng xuất hiện một bệnh tật di truyền nào đó trong một dòng
họ.
2. Tiến trình dạy học chuyên đề:
Hoạt động 1: HS lập kế hoạch học tập chủ đề
(GV hướng dẫn cho học sinh theo mẫu ở tiết 1 khi thực hiện chuyên đề)
Nội dung công việc
Thời
Không
Địa điểm
Người
gian
gian thực
thực hiện
thực

hiện
hiện
* Hoạt động học tập trên lớp 5 tiết
Lớp học
Lớp học tại
GV và HS
trường THPT tại
địa phương
9

4


* Khảo sát các đặc điểm của 1 tuần
QT tự phối, ngẫu phối và
hỗn hợp để nhận ra và phân
biệt
* Thu thập số liệu về ảnh
hưởng của các nhân tố môi
trường lên QT người; một số
quần thể vật nuôi ở địa
phương; xử lí các số liệu ở
dạng bảng biểu và đồ thị, 2 tuần
sưu tầm hình ảnh về tác
động của

Ngoài trời

Tại địa phương


Ngoài trời

Tại địa phương

HS dưới
sự hướng
dẫn của
GV
HS dưới
sự hướng
dẫn của
GV

Hoạt động 2: Tìm hiểu về khái niệm quần thể và các đặc trưng di truyền của
quần thể ( Thực hiện trên lớp 1 tiết)
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV
- Yêu cầu học sinh đọc
SGK và bằng kiến thức
thực tế tìm hiểu các nội
dung sau:
+ Định nghĩa quần thể
+ Cho ví dụ về quần thể tự
thụ phấn, giao phối gần,
quần thể giao phối
+ Phân loại quần thể về
mặt di truyền
- Cho HS quan sát mô
hình 2 quần thể lúa, bắp tự
thụ phấn và giao phấn

dưới dạng kiểu gen quy
định kiểu hình; yêu cầu
HS tính:
+ Tần số alen
+ Tần số kiểu gen, kiểu
hình
của 2 QT trên từ đó rút ra
công thức tính và định
nghĩa: tần số alen, tần số

Mục tiêu

Hoạt động của HS
Đọc SGK và bằng kiến thức thực HS rèn luyện kỹ
tế rút ra các nội dung theo yêu cầu năng đọc tài liệu,
của GV
so sánh, đo lường
( Nêu những ví dụ ở địa phương
mình)

Dùng phương pháp đếm, chia tỷ
lệ để xác định cách tính và khái
niệm về: tần số alen, tần số kiểu
gen, kiểu hình, vốn gen ....

5


kiểu gen, kiểu hình, vốn
gen

+ Phân biệt: quần thể tự
nhiên và quần thể nhân tạo

Hoạt động 3: Tìm hiểu về các đặc trưng di truyền của quần thể ( Thực hiện
trên lớp 3 tiết)
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV
- Chia lớp thành 8 nhóm (mỗi nhóm
4-5 học sinh). Mỗi nhóm đề cử
nhóm trưởng và thư ký của nhóm.
- Mỗi nhóm chuẩn bị các nội dung
sau:
+ Cấu trúc di truyền của quần thể tự
thụ phấn và quần thể giao phối gần.
+ Cấu trúc di truyền của quần thể
ngẫu phối.
+ Phân tích điều kiện nghiệm đúng
và ý nghĩa của định luật Hacdi –
Weinberg. Giải thích tại sao trong
tự nhiên một số QT có thể duy trì
cấu trúc di truyền trong thời gian
dài và khi nào thì quần thể sẽ thay
đổi cấu trúc?
+ So sánh cấu trúc di truyền của
quần thể tự phối và ngẫu phối, Quần
thể tự phối có đạt trạng thái cân
bằng không? vì sao?
Tiêu chí
QT
QT

lúa
bắp
Ví dụ
Tần số alen
Tần số
kiểu gen
Tần số
kiểu hình
Công thức

Mục
tiêu

Hoạt động của HS
- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ
cho các thành viên trong nhóm
nghiên cứu tài liệu, thống nhất nội
dung, hình thức trình bày.
- Nhóm 1: trình bày nội dung tìm
hiểu cấu trúc di truyền của quần thể
tự thụ phấn và quần thể giao phối
gần.
- Nhóm 2: trình bày nội dung tìm
hiểu về cấu trúc di truyền của quần
thể ngẫu phối.
- Nhóm 3: phân tích điều kiện
nghiệm đúng và ý nghĩa của định
luật Hacdi – Weinberg. Giải thích tại
sao trong tự nhiên một số QT có thể
duy trì cấu trúc di truyền trong thời

gian dài và khi nào thì quàn thể sẽ
thay đổi cấu trúc?
- Nhóm 4: so sánh cấu trúc di truyền
của quần thể tự phối và ngẫu phối,
Quần thể tự phối có đạt trạng thái
cân bằng không? Vì sao?
Tiêu chí

QT lúa

HS rèn
luyện
kỹ
năng
đọc tài
liệu,
phân
tích,
quan
sát, so
sánh,
trình
bày
những
hiểu
biết về
nội
dung
cần
tìm

hiểu.

QT
bắp

Ví dụ
Tần số
alen
Tần số

6


tổng quát
+ Vai trò của nhân tố đột biến, di
nhập gen, giao phối không ngẫu
nhiên, chọn lọc tự nhiên
+ Thu thập số liệu và xử lí số liệu
về ảnh hưởng của các nhân tố môi
trường lên QT vật nuôi ở địa
phương. Dự đoán nguyên nhân và
giải thích sự biến động đó.
+ Sưu tầm hình ảnh về bệnh tật di
truyền người và trình bày nội dung
tìm hiểu về di truyền y học: khái
niệm, phân loại, nguyên nhân, cơ
chế gây bệnh...
+ Thu thập số liệu và xử lí số liệu
về ảnh hưởng của các nhân tố môi
trường lên QT ngừơi và nội dung

tìm hiểu về bảo vệ vốn gen của loài
người: hướng bảo vệ, phương pháp,
tại sao phải bảo vệ vốn gen trong
QT người...

- GV nhận xét, đánh giá

kiểu gen
Tần số
kiểu hình
Công
thức tổng
quát
- Nhóm 5: trình bày vai trò của nhân
tố đột biến, di nhập gen, giao phối
không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên
- Nhóm 6: trình bày trình bày kết
quả thu thập số liệu và xử lí số liệu
về ảnh hưởng của các nhân tố môi
trường lên QT vật nuôi ở địa
phương. Dự đoán nguyên nhân và
giải thích sự biến động đó.
- Nhóm 7: Báo cáo về kết quả sưu
tầm hình ảnh về bệnh tật di truyền
người và trình bày nội dung tìm hiểu
về di truyền y học: khái niệm, phân
loại, nguyên nhân, cơ chế gây
bệnh...
- Nhóm 8: trình bày kết quả thu thập
số liệu và xử lí số liệu về ảnh hưởng

của các nhân tố môi trường lên QT
ngừơi và nội dung tìm hiểu về bảo
vệ vốn gen của loài người: hướng
bảo vệ, phương pháp, tại sao phải
bảo vệ vốn gen trong QT người...
- Sau phần trình bày của mỗi nhóm,
các nhóm còn lại đặt câu hỏi, thảo
luận, nhận xét và bổ sung.
- Các nhóm đánh giá nội dung trình
bày

Phiếu đánh giá kết quả học tập chuyên đề
ST
T
1

Các tiêu chí
Lập kế hoạch

Điểm Đánh
tối đa giá của
HS
3

Đánh
giá của
GV

Ghi chú


7


2
3
4
5

Giải quyết vấn đề
Kỹ năng: Thực hành, đo
đạc, ....
Nhận xét, đánh giá
Sáng tạo
Tổng điểm

6
5
3
3
20

8


9


10



III. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1. Bảng ma trận kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực :
NỘI DUNG
1. Quần thể,
các đặc trưng
di truyền của
quần thể

2. Cấu trúc di
truyền của
quần thể tự thụ
phấn và giao
phối gần

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

VẬN DỤNG THẤP

- Nhận biết đặc
trưng di truyền của
quần thể. (1.1)
- Phát biểu khái
niệm tần số alen
(1.2)
- Phát biểu khái
niệm tần số kiểu
gen. (1.3)

- Nhận biết xu
hướng biến đổi cấu
trúc di truyền của
quần thể tự thụ phấn
và giao phối gần
(2.1)

- Xác định được dấu
hiệu bản chất của quần
thể về mặt di truyền
học(1.4)

-Nhận dạng được
nhóm cá thể trong tự
nhiên là quần thể.
(1.5)

VẬN DỤNG
CAO
- Vận dụng
khái niệm để
tính tần số alen
và thành phần
kiểu gen của
quần thể. (1.6)

- Giải thích được bản
chất bên trong của xu
hướng biến đổi cấu trúc
di truyền của quần thể tự

thụ phấn và giao phối
gần (2.2)

-Xác định được cấu
trúc di truyền của
quần thể tự thụ phấn
và giao phối gần qua
các thế hệ (2.3)

- Xác định tỉ lệ
kiểu gen, kiểu
hình trong
quần thể tự
phối. (2.4)

-KN quan sát.
-KN tìm kiếm mối
quan hệ.
-KN đưa ra định
nghĩa.
-NL ngôn ngữ.

-NL giải quyết vấn đề.
-KN quan sát.
-KN tính toán.

11


3. Cấu trúc di

truyền của
quần thể ngẫu
phối.

4. Sự tác động
của các NTTH
đến cấu trúc di
truyền của
quần thể.

5. Bảovệ vốn
gen di truyền
của quần thể
người

- Nhận biết các đặc
điểm di truyền của
quần thể ngẫu phối.
(3.1)
- Nêu các điều kiện
nghiệm đúng của
định luật Hacđi Vanbec. (3.2)

-Phân biệt được đặc
điểm di truyền của quần
thể giao phối ngẫu nhiên
với quần thể tự phối.
(3.3)
-Giải thích được trạng
thái cân bằng di truyền

về thành phần kiểu gen
trong quần thể.(3.4)

-Vận dụng kiến thức
xác định được số
kiểu gen dựa vào số
alen có trong quần
thể.(3.5)
-Xác định được cấu
trúc của quần thể khi
ở trạng thái cân bằng
di truyền. (3.6)

- Xác định
được tần số
alen của quần
thể sau đột
biến (3.7),(3.8)
Xác định cấu
trúc di truyền
của quần thể
sau tác động
của chọn lọc.
(3.9)

-NL giải quyết vấn đề.
-KN quan sát.
-KN tính toán.
- NL phân tích, tổng
hợp


- Biết khái niệm - Phân biệt vai trò của - Giải thích vì sao đột
NTTH (4.1)
các NTTH (4.3)
biến gen là NTTH
- Liệt kê được tên
chủ yếu (4.4)
các NTTH (4.2)

Nhận
dạng
được tác động
của NTTH đến
sự thay đổi tần
số alen trong
quá trình tiến
hóa của quần
thể (4.5)

- Năng lực quan sát,
phân loại, trình bày,
tiên đoán nhận định.

- Nguyên nhân gây
nên bệnh di truyền
phân tử (5.1)
- Nhận biết được
bệnh do đột biến
NST gây nên (5.2)
- Kể được một số

biện pháp bảo vệ
vốn gen của loài
người (5.3)

- Tính được
xác suất xuất
hiện bênh tật
qua các sơ đồ
lai(5.6).

-Trình bày được ứng
dụng của liệu pháp gen
trong việc chữa trị các
bệnh di truyền ở người.
(5.4)

- Phân tích sơ đồ phả
hệ để tìm ra quy luật
di truyền và tật
bệnh(5.5)

- NL phân tích, tổng
hợp

- Năng lực quan sát,
tìm mối liên hệ, phân
loại, trình bày, tiên
đoán nhận định, tính
toán.
- NL phân tích, tổng

hợp

12


2. Câu hỏi kiểm tra đánh giá
Câu 1 : (1.1) Lựa chọn dấu hiệu đặc trưng về di truyền của quần thể từ các dấu hiệu sau đây :
(1) Tần số alen ;
(2) Tần số kiểu hình ;
(3) Tần số kiểu gen ;
(4) Vốn gen.
A. (1), (2), (4)
B. (4)
C. (2), (3)
D. (1)
Câu 2 : (1.2) Số lượng alen của một gen trên tổng số các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại thời điểm
xác định được gọi là
A. vốn gen
B. tần số alen
C. tần số kiểu gen
D. tần số kiểu hình
Câu 3 : (1.3) Tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể gọi là
A. tần số alen
B. tần số kiểu gen
C. vốn gen
D. tần số kiểu hình
Câu 4 : (1.4) Cho các dữ kiện sau :
(1) Cấu trúc di truyền của quần thể còn được gọi là thành phần kiểu gen
(2) Mỗi quần thể có vốn gen đặc trưng
(3) Vốn gen của quần thể thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen

(4) Vốn gen của quần thể luôn duy trì không đổi.
Về đặc điểm di truyền của quần thể, những phát biểu nào sau đây đúng ?
A. (1), (2), (4)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (1), (2), (3)
Câu 5 (1.5) Qua một chuyến đi thực tế tại rừng U minh thượng (tỉnh Kiên Giang), các bạn học sinh lớp 12 trường
THPT An Biên tranh luận để xác định tập hợp nào sau đây là quần thể.
(1) những cây tràm
(2) những cây chuối được trồng ở bìa rừng
(3) những con gà do công nhân lâm trường nuôi
(4) một tổ ong trên thân tràm
13


(5) những con cá trong kênh đào.
Theo em, có bao nhiêu tập hợp (nhóm) sinh vật trên đây được gọi là quần thể?
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 6 : (1.6) Một quần thể P có 15% số cá thể mang kiểu gen AA. Trải qua một số thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ
di hợp tử ở F4 là 3,125%. Biết rằng A quy định cây cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Tỉ lệ kiểu hình
của quần thể P ban đầu là:
A. 15% cây cao : 85% cây thấp
B. 35% cây cao : 65% cây thấp
C. 65% cây cao : 35% cây thấp
D. 40% cây cao : 60% cây thấp
Câu 7 (2.1) : Giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử là đặc điểm cấu trúc di truyền của
A. quần thể ngẫu phối

B. quần thể tự phối
C. quần thể tự thụ phấn
D. quần thể giao phối gần
Câu 8 : (2.2) Khi tiến hành tự thụ phấn ở thực vật và giao phối cận huyết ở động vật, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp (trong
đó có kiểu gen đồng hợp lặn) của quần thể tăng. Cho các kiểu gen : (1) AaBbDD ; (2) AABBBDD ; (3) AABBdd ; (4)
AaBbDd. Giả định các alen a, b, d là alen gây hại. Những kiểu gen nào khi tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thì
đời sau bị thoái hóa giống ?
A. (1), (4)
B. (2), (3)
C. (1), (2), (4)
D. (3), (4)
Câu 9 (2.3) Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a) người ta thấy số cá thể
đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A. 18,75%.
B. 56,25%.
C. 37,5%.
D. 3,75%.
Câu 10 : (2.4) Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1, biết A: Thân cao, a: thân thấp.
Sau 2 thế hệ tự phối thì tỷ lệ KH của quần thể sẽ là:
A. 0,65 thân cao: 0,35 thân thấp.
B. . 0,575 thân cao: 0,425 thân thấp.
C. 0,75 thân cao: 0,25 thân thấp.
14


D. 0,5375 thân cao: 0,4625 thân thấp.
Câu 11 : (3.1) Cho các thông tin sau về quần thể ngẫu phối :
(1) Qua các thế hệ, tần số alen không thay đổi, tần số kiểu gen thay đổi theo hướng tăng đồng hợp, giảm dị hợp
(2) Quần thể có khả năng duy trì tần số của các kiểu gen khác nhau không đổi trong điều kiện nhất định.
(3) Đặc điểm di truyền của quần thể là duy trì được độ đa dạng di truyền trong quần thể

(4) Nhờ ngẫu phối, trong quần thể có nhiều biến dị tổ hợp.
(5) Tần số alen của quần thể thay đổi theo hướng tăng tần số alen trội, giảm tần số alen lặn
Phát biểu nào sau đây về quần thể ngẫu phối là đúng ?
A. (1), (3), (4)
B. (2), (3), (4)
C. (3), (4), (5)
D. (2), (4), (5)
Câu 12 (3.2) Cho các nội dung sau :
(1) Các loại giao tử có sức sống ngang nhau.
(2) Các hợp tử có sức sống như nhau.
(3) Sự giao phối diễn ra không ngẫu nhiên.
(4) Không có đột biến và chọn lọc.
(5) Một gen có nhiều alen
Ý nào không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec?
A. (3), (5)
B. (2), (4)
C. (1), (5)
D. (3), (5)
Câu 13 (3.3) Cho các thông tin sau :
(1) tỉ lệ đồng hợp tử tăng dần.
(2) tỉ lệ dị hợp tử giảm dần.
(3) thành phần kiểu gen không đổi.
(4) tần số các alen không đổi.
(5) thành phần kiểu gen thay đổi
Điểm khác nhau về đặc trưng di truyền của quần thể tự phối so với quần thể ngẫu phối qua các thế hệ là
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (5)
C. (1), (2), (3), (4)
D. (1), (3), (4)
Câu 14 (3.4) Xét 1 gen gồm 2 alen trên NST thường, tần số tương đối của các alen ở các cá thể đực và cái giống nhau

và chưa đạt trạng thái cân bằng. Sau mấy thế hệ ngẫu phối thì quần thể sẽ cân bằng?
15


A. 1 thế hệ.
B. 2 thế hệ.
C. 3 thế hệ.
D. 4 thế hệ.
Câu 15 (3.5) Một gen có 2 alen tồn tại trên nhiễm sắc thể thường có thể sẽ tạo ra trong quần thể bao nhiêu loại kiểu
gen ?
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Câu 16 (3.6) : Một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Trong quá trình
giảm phân, có đột biến alen A thành alen a với tần số 20%. Tần số của alen A và alen a sau đột biến lần lượt là
A. 0,4 ; 0,6
B. 0,5 ; 0,5
C. 0,6 ; 0,4
D. 0,8 ; 0,2
3. 7. Dựa vào sơ đồ sau, khẳng định nào sau đây là chính xác nhất ?

A. Quần thể sau đột biến, tần số alen a không đổi, tần số alen b giảm, tần số alen c tăng, tần số alen d giảm
B. Quần thể sau đột biến, tần số alen a không đổi, tần số alen b tăng, tần số alen c giảm, tần số alen d tăng
C. Quần thể sau đột biến, tần số alen a không đổi, tần số alen b tăng, tần số alen c giảm, tần số alen d giảm
D. Quần thể sau đột biến, tần số alen a không đổi, tần số alen b giảm, tần số alen c giảm, tần số alen d giảm
3. 8. Dựa vào sơ đồ sau, tần số của các alen a, b, c, d của quần thể trước đột biến và quần thể sau đột biến là ?

16



A. Quần thể trước đột biến: a = 0,25; b = 0,25; c = 0,25; d = 0,25; Quần thể sau đột biến: a = 0,25; b = 0,50; c = 0,10; d = 0,15
B. Quần thể trước đột biến: a = 0,35; b = 0,15; c = 0,25; d = 0,25; Quần thể sau đột biến: a = 0,50; b = 0,25; c = 0,10; d = 0,15
C. Quần thể trước đột biến: a = 0,25; b = 0,25; c = 0,25; d = 0,25; Quần thể sau đột biến: a = 0,25; b = 0,50; c = 0,15; d = 0,10
D. Quần thể trước đột biến: a = 0,25; b = 0,25; c = 0,25; d = 0,25; Quần thể sau đột biến: a = 0,15; b = 0,10; c = 0,50; d = 0,25
Câu 17 (3.9) : Một quần thể cây trồng có thành phần kiểu gen 0,36AA: 0,54Aa: 0,1aa. Biết gen trội tiêu biểu cho chỉ
tiêu kinh tế mong muốn nên qua chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể lăn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen
của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán là:
A. 0,3969AA: 0,4662Aa: 0,1369aa
B. 0,55AA: 0,3Aa: 0,15aa
C. 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa
D. 0,495AA: 0,27Aa: 0,235aa
Câu 18 : (4.1) Về mặt định nghĩa, nhân tố tiến hóa có các dấu hiệu bản chất như sau :
(1) nhân tố làm thay đổi tần số alen
(2) nhân tố làm thay đổi tần số kiểu hình
(3) nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen
(4) nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu hình
A. (1), (2)
B. (2), (4)
C. (1), (3)
D. (3), (4)
Câu 19 : (4.2). Nhân tố tiến hóa là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Cho các
nhân tố sau đây : (1) Đột biến ; (2) Giao phối không ngẫu nhiên ; (3) Giao phối ngẫu nhiên ; (4) Chọn lọc tự nhiên ;
(5) Các yếu tố ngẫu nhiên ; (6) Di – nhập gen. Nhân tố tiến hóa gồm
A. (1), (2), (4), (5), (6)
B. (1), (3), (4), (5), (6)
C. (1), (2), (3), (4), (6)
D. (2), (3), (4), (5), (6)
Câu 20 : (4.3) Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên.

17


(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến.
(6) Di - nhập gen.
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. (1), (2), (4), (5).
B. (2), (4), (5), (6).
C. (1), (4), (5), (6).
D. (1), (3), (4), (5).
Câu 21 : (4.4) Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật, nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá
trình tiến hóa ?
(1) Tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp
(2) Gen đột biến có thể có hại trong môi trương này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác
(3) Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác
(4) Đột biến gen thường có hại nhưng nó thường tồn tại ở trạng thái dị hợp tử nên không gây hại
Câu trả lời đúng nhất là
A.(1) và (2)
B.(3) và (4)
C. (1) và (3)
D.(2) và (3)
Câu 22 : (4.5) Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:
F1 : 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa
F2 : 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa
F3 : 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa
F4 : 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa
Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác

động của nhân tố nào sau đây?
A. Đột biến gen.
B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên
18


Câu 23 : (5.1) Bệnh di truyền phân tử là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.
Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do:
A. Đột biến gen gây nên.
B. Đột biến tế bào gây nên.
C. Đột biến NST gây nên.
D. Đột biến cấu trúc NST gây nên
Câu 24 : (5.2) Sơ đồ sau minh họa cơ chế phát sinh hội chứng, bệnh nào ở người ?
A. Đao
B. Claiphentơ
X
C. Phênilkêtô niệu
P
21
21
D. Tơcnơ
1
1
1
G

F


Câu 25 : (5.3) Một số biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người :
(1) Ứng dụng thụ tinh trong ống nghiệm và cấy truyền phôi.
(2) Tạo môi trường nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến.
(3) Tư vấn di truyền.
(4) Sàng lọc trước sinh.
(5) Công nghệ tế bào và nhân bản vô tính.
(6) Liệu pháp gen.
A. (2), (3), (4) , (5) , (6).
B. (1), (3), (4) , (6).
C.(2), (3), (4) , (6).
D. (1), (3) , (4 ), (5).
Câu 26 : (5.4) Cho các bước sau :
(1) Gắn gen lành vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp
19


(2)Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào của bệnh nhân
(3) Loại bỏ gen gây bệnh của virut được sử dụng làm thể truyền
(4) Đưa trở lại tế bào mang ADN tái tổ hợp của bệnh nhân vào cơ thể
Thứ tự các thao tác khi thực hiện liệu pháp gen để điều trị các bệnh di truyền ở người là
A. (1)  (3)  (2)  (4)
B. (1)  (2)  (3)  (4)
C. (3)  (2)  (1)  (4)
D. (3)  (1)  (2)  (4)
Câu 27 : (5.5) Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền do một gen có 2 alen quy định.
:Nữ bình thường
:Nam bình thường
I
:Nữ mắc bệnh
:Nam mắc bệnh

II
III

Cho biết không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?
A. Alen gây bệnh là alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Alen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
C. Alen gây bệnh là alen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Alen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
Câu 28 : (5.6) Bệnh pheninketo niệu ở người là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy
luật Menđen. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng
này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng không bị bệnh?
Biết rằng ngoài người em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác bị bệnh.
A.

1
9

B.

8
9

C.

1
4

D.

3

4

20



×