Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Di truyền tế bào 2 nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.32 KB, 23 trang )

ĐOÀN: NAM ĐỊNH
CHUYÊN ĐỀ: DI TRUYỀN TẾ BÀO
4. Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập/thực hành thí nghiệm đánh giá năng lực của HS qua
chuyên đề
Mức độ nhận thức
Nội dung

Nhận biết

Nhiễm sắc thể - Mô tả được
hình thái và
cấu trúc siêu
hiển vi của
NST. (1.1,1.2)
- Liệt kê được
bộ NST của
một số loài
(2.1)

Các
Kn/NL
hướng tới

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

- Trình bày
được đặc điểm


của cặp NST
tương
đồng
trong tế bào
sinh
dưỡng
(3.1, 3.2, 3.3).
- Giải thích
được ý của
hiện
tượng
xoắn trong cấu
trúc siêu hiển
vi (1.3)

Chỉ ra số
lượng
NST
trong bộ 2n
không
phản
ánh trình độ
tiến hóa (2.2)

Thiết lập được
mô hình bộ
NST
lưỡng
bội của ruồi
giấm


người,
cấu
trúc siêu hiển
vi của NST

- Kĩ năng
quan sát hình
ảnh mô tả cấu
trúc NST
- Năng lực tư
duy, giải quyết
vấn đề; tự học;
tự nghiên cứu;
hợp tác; giao
tiếp.

Cơ chế di
truyền ở cấp
độ tế bào

- Nêu được
những
diễn
biến cơ bản
của
nguyên
phân,
giảm
phân.và

sự
biến đổi hình
thái NST qua
các kì phân
bào.
(4.1;4.2,5.1)

- Phân tích ý
nghĩa
của
nguyên phân,
giảm
phân
(5.2)

Tính
toán
được số lượng
NST,
trạng
thái, Cromatit
qua các kỳ
phân bào (6)

Thiết lập được
mô hình của
nguyên phân
và giảm phân
ở ruồi giấm


- Quan sát tiêu
bản phân bào
- Biết lập bảng
so
sánh
nguyên phân,
giảm phân.
- Kĩ năng tư
duy, kĩ năng
giải quyết vấn
đề…

Cơ chế biến
dị ở cấp độ tế
bào

- Nêu được
hậu quả và vai
trò của các
dạng đột biến
cấu trúc và số
lượng NST.
(7)

- Giả thích cơ
chế chung của
các dạng đột
biến cấu trúc,
đột biến số
lượng NST.

- So sánh đột
biến lệch bội
với đột biến
đa bội (8)
- Lập sơ đồ tư

- Xác định
được một số
dấu hiệu phân
biệt thể lệch
bội, thể đa bội
với thể lưỡng
bội trong thực
tế. (10.1;10.2)

- Từ cơ chế
phát sinh các
dạng thể lệch
bội ở người
đưa ra các
thông tin tư
vấn trong giáo
dục sức khỏe
sinh sản. (11)
- Giải bài tập
đột biến số

- Quan sát tiêu
hình ản các
dạng thể đột

biến NST
- Biết lập bảng
so sánh lệch
bội, đa bội.
- Kĩ năng tư
duy, kĩ năng
giải quyết vấn
đề…

1


duy các dạng
đột biến NST
(9).

Thực hành

lượng
NST - Kĩ năng học
(12.112.9). tập: tự học; tự
nghiên
cứu;
hợp tác; giao
tiếp.
- Điều tra hiện
trạng
Hội
chứng Đao ở 3
xã Quất Lâm,

Giao Thịnh,
Bạch
Long
(Đặc
điểm
chung,
số
lượng,
tuổi
hiện tại, tuổi
sinh con của
người mẹ, tuổi
thọ bình quân
của họ,…)

- Biết làm tiêu
bản tạm thời
NST, xem tiêu
bản cố định và
nhận
dạng
được một vài
đột biến số
lượng
NST
dưới kính hiển
vi quang học.
- Năng lực tư
duy, giải quyết
vấn đề; tự học;

tự nghiên cứu;
hợp tác; giao
tiếp.

3. Công cụ đánh giá:
Bài 1: Quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi sau:
1.1: Điền chú thích vào vị trí từ 1 đến 6 (các mức xoắn của NST)
và 7 đến 12 (đường kính các mức xoắn)? (nhận biết)
1.2: Mô tả hình thái NST ở kỳ giữa của quá trình Nguyên phân?
(nhận biết)
1.3: Ý nghĩa hiện tượng xoắn trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ?
(thông hiểu)
Đáp án:
1.1: 1-AND, 7-2nm
(1.3: Giúp NST thu gọn cấu trúc không gian, thuận lợi cho NST phân li đồng đều
tại kì sau của quá trình phân bào)

Hình 1: Cấu trúc của NST ở sinh vật nhân thực

Bài 2: Cho bảng số liệu bộ NST lưỡng bội và đơn bội ở một số loài:

2


Loài

2n

n


Loài

2n

n

…………;….

46

23

……………….

14

7

……………

48

24

…………..

20

10


…………….

78

39

…………….

24

12

……………

8

4

………………….

18

9

2.1: Em hãy điền tên loài tương ứng vào bảng trên cho phù hợp? (nhận biết)
2.2: Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của các loài có phản ánh trình
độ tiến hóa không? Tại sao em lại có kết luận như vậy? (vận dụng)

Bài 3: Em hãy quan sát hình 3 và trả lời các câu hỏi sau: (thông hiểu)
3.1: bộ NST lưỡng bội (2n) của ruồi giấm đực và cái có điểm gì

giống và khác nhau?
3.2: Nêu đặc điểm của cặp NST tương đồng?
3.3: Bộ lưỡng bội có những loại NST nào? Các gen trên đó quy định
loại tính trạng nào?

Bài 4: Quan sát hình 4 và trả lời các câu hỏi sau: (nhận biết)

3


4.1: Theo em đây là
hình thức phân bào nào? Tại
sao em có kết luận như vậy?
Từ đó em hãy điền chú thích
các kì tương ứng vào các hình
A,B,C,D,E,F?
4.2: Qua các hình từ
AF, em thấy hình thái NST
đã biến đổi như thế nào?

Hình 4. Sơ đồ cơ chế phân bào (tế bào động vật)

Bài 5:
5.1: Em hãy vẽ và mô tả sơ đồ quá trình giảm phân của một tế bào ở loài có 2n=6 với các NST kí
hiệu là AaBbXY? (vận dụng)
5.2: Em hãy trình bày đặc điểm của tế bào con sau nguyên phân và giảm phân từ đó phân tích ý
nghĩa của nguyên phân và giảm phân? (thông hiểu)
Đáp án 5.1

Bài 6: Ở ngô, 2n = 20. Hãy hoàn thành bảng sau (Xét 1 tế bào ban đầu tham gia phân bào): (vận dụng)

Nguyên phân

Số lượng

Trạng thái

Số tâm

Số

động

chromatide

Đầu kì trung
gian
4


Cuối kì trung
gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối

Giảm phân

Số lượng


Nhiễm sắc thể
Trạng thái
Số tâm
động

Số
chromatide

Đầu kì trung
gian
Cuối kì trung
gian
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Kì cuối I
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Kì cuối II
Đáp án:
Nguyên phân

Số lượng

Trạng thái

Số tâm

Số

chromatide
0

Đầu kì trung

20

Đơn

động
20

gian
Cuối kì trung

20

Kép

20

40

gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối

20

20
40
20

Kép
Kép
Đơn
Đơn

20
20
40
20

40
40
0
0

Giảm phân


Nhiễm sắc thể
5


Số lượng

Trạng thái


Số tâm

Số

động

chromatide

Đầu kì trung

20

Đơn

20

0

gian
Cuối kì trung

20

Kép

20

40

gian

Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Kì cuối I
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Kì cuối II

20
20
20
10
10
10
20
10

Kép
Kép
Kép
Kép
Kép
Kép
Đơn
Đơn

20
20
20

10
10
10
20
10

40
40
40
20
20
20
0
0

Bài 7: Phân biệt các dạng đột biến cấu trúc NST theo bảng sau: (nhận biết)
DẠNG
CHUYỂN
MẤT ĐOẠN
LẶP ĐOẠN
ĐOẠN
VÍ DỤ

ĐẶC
ĐIỂM

Hệ quả

CHẾ
HẬU

QUẢ
Ý
NGHĨA

Đáp án:

6

ĐẢO ĐOẠN


DẠNG
VÍ DỤ

KHÁI
NIỆM

Hệ quả


CHẾ
HẬU
QUẢ

CHUYỂN ĐOẠN
Chuyển đoạn không cân giữa
NST số 22 với 9 tạo nên NST 22
ngắn hơn bình thường ⇒ bệnh
ung thư máu ác tính.


MẤT ĐOẠN
- Mất đoạn ở vai dài NST
22 ở người gây ung thư
máu ác tính.
- Mất một phần vai ngắn
NST số 5 gây hội chứng
mèo kêu.

LẶP ĐOẠN
- Lặp đoạn càng nhiều ở
ruồi giấm → mắt càng
dẹt.
- Lặp đoạn làm tăng
hoạt tính của enzyme
amylase.

Là dạng ĐB dẫn đến sự trao đổi Làm mất đi một đoạn nào
Là dạng ĐB làm cho
đoạn giữa các NST không tương đó của NST
một đoạn NST bị lặp lại
đồng hoặc sự trao đổi chéo
một hay nhiều lần làm
không cân giữa các cặp NST
tăng số lượng gen trên
tương đồng.
đó.

Thay đổi nhóm gen liên kết

Giảm số lượng gene.


ĐẢO ĐOẠN
- Ở ruồi giấm, có 12 dạng
đảo đoạn liên quan đến
khả năng thích ứng nhiệt
độ khác nhau của môi
trường.
- Ở muỗi, đảo đoạn lặp đi
lặp lại trên các NST góp
phần tạo nên loài mới.
Là dạng ĐB làm một
đoạn NST bị đứt ra, đảo
ngược 1800 và nối lại làm
thay đổi trình tự gen trên
đó

Tăng số lượng gen, mất T.đổi vị trí gen, HĐ gen
CB gen
thay đổi, hoặc ko hoạt
động
- Một đoạn một NST bị đứt gãy
Do bị đứt gãy trực tiếp
Do hiện tượng trao
gắn vào vị trí khác hoặc gắn vào hoặc do hiện tượng chuyển đổi chéo không cân giữa
NST tự cuộn xoắn, đứt
một NST khác.
đoạn giữa các NST.
2 chromatid trong cặp và nối lại.
- Tiếp hợp, trao đổi chéo không
NST tương đồng.

cân.
- Chuyển đoạn lớn thường gây
Mất đoạn lớn thường gây
Làm giảm, hoặc tăng
Có thể ảnh hưởng đến
chết hoặc mất khả năng sinh chết, mất đoạn nhỏ không cường độ biểu hiện của sức sống
sản.
ảnh hưởng.
tính trạng.
- Chuyển đoạn nhỏ ít ảnh hưởng.

7


- Sự hợp nhất các NST làm giảm
Mất đoạn nhỏ giúp loại
Ý
số lượng NST của loài ⇒ hình bỏ khỏi NST những gene
NGHĨA thành loài mới.
không mong muốn ở một
- Giảm khả năng sinh sản  Sử số giống cây trồng.
dụng các dòng côn trùng mang
chuyển đoạn làm công cụ phòng
trừ sâu hại.

8

Làm tăng cường độ
biểu hiện của tính trạng
ứng dụng công nghiệp

lên men. Tạo gen mới
trong tiến hóa

Sắp xếp lại các gene
(sai khác NST) góp phần
tạo ra nguồn nguyên liệu
cho quá trình tiến hóa
(Hình thành đặc điểm
thích nghi, hình thành
loài mới)


Bài 8: Phân biệt đột biến lệch bội, tự đa bội và dị đa bội với các tiêu chí theo bảng sau: (thông hiểu)
Lệch bội
Tự đa bội
Khái niệm
Phân loại
Đối tượng
Cơ chế
Đặc điểm,
tính chất
Hậu quả
Ý nghĩa

9

Dị đa bội


Khái niệm

Phân loại
Đối tượng
Cơ chế

Đặc điểm,
tính chất
Hậu quả

Ý nghĩa

Lệch bội
Tự đa bội
Là dạng đột biến làm thay đổi số lượng NST của Là sự gia tăng một số nguyên lần
một hoặc một số cặp NST tương đồng.
bộ NST đơn bội (n) của loài và
lớn hơn 2n
- Thể không, Thể một, Thể một kép, Thể ba, Thể  Đa bội chẵn: 4n,6n,8n…
bốn,Thể bốn kép:
 Đa bội lẻ: 3n,5n,7n
-Chi cà, chi lúa, người: VD: Klinefelter, Down, Củ cải đường tứ bội (4n), dưa hấu
Turner, siêu nữ hầu hết đều si đần, vô sinh.
tam bội (3n), cà chua tam bội
(3n),…, ít gặp ở động vật
- Trong quá trình Giảm phân tạo giao tử: dây tơ - Trong giảm phân: tất cả các cặp
vô sắc không hình thành, dẫn tới một hoặc một NST không phân li hình thành
số cặp NST nhân đôi nhưng phân ly không đồng nên giao tử 2n
đều tại kỳ sau I hoặc II tạo ra giao tử mang ĐB - Qua thụ tinh:
thừa hoặc thiếu 1 NST. Thông qua thụ tinh, sự + G(2n) x G (2n) --> hợp tử 4n
kết hợp giữa giao tử bình thường và giao tử --> thể tứ bội
mang ĐB đó  Thể lệch bội

+ G(2n) x G (n) --> hợp tử 3n -->
+ Trong NP: Do phân ly không đồng đều tại thể tam bội
kỳ sau của một hoặc một số cặp NST trong - Trong lần nguyên phân đầu tiên
nguyên phân của tế bào sinh dưỡng, hình thành của hợp tử tất cả các NST không
2 dòng tế bào, dòng tế bào bình thường và dòng phân li tạo thể tứ bội.
tế bào đột biến dị bội. Biểu hiện thành kiểu hình
gọi là thể khảm. Ví dụ: Hoa giấy đỏ đã xuất
hiện một số hoa trắng.
- Xảy ra ở NST Giới tính, hoặc NST thường, tại
các TB xoma hoặc TB sinh giao tử
- TB mang thừa hoặc thiếu 1 vài NST
- Tế bào của cơ thể mang bộ NST
- Thể lệch bội hữu thụ, một số không sinh sản
của 1 loài
được
- Đa bội lẻ: bất thụ
- Đa bội chẵn: hữu thụ
Làm mất cân bằng toàn bộ hệ gene, từ đó gây
- Tạo quả không hạt
giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản và có thể - Thể đa bội có tế bào to, cơ quan
gây chết
sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe,
chống chịu tốt
 Cung cấp nguồn nguyên liệu cho tiến hoá.
 Tạo giống mới
 Dùng để xác định vị trí của gene trên NST,  Có vai trò quan trọng trong tiến
10

Dị đa bội
Là sự gia tăng số bộ NST đơn

bội của 2 loài khác nhau trong
1 tế bào
Thể song nhị bội
Cây lai giữa cải củ với cải
bắp, cây lai giữa lúa mì dại
với lúa mì trồng.
- Lai xa 2 loài khác nhau được
con lai F1 do không tương
đồng về bộ NST nên không
giảm phân tạo giao tử bất
thụ.
-

Tế bào của cơ thể lai mang bộ
NST lưỡng bội của 2 loài khác
nhau
Thể dị đa bội hữu thụ
hình thành loài mới, chủ yếu
là các loài thực vật có hoa
+ Cơ thể có tế bào to, cơ quan
sinh dưỡng lớn, phát triển


tức gene nằm trên NST nào thông qua đột biến
mất đoạn

hoá hình thành nên loài mới. Và
đây là con đường hình thành loài
nhanh nhất.


Bài 9: Lập sơ đồ tư duy về NST và đột biến cấu trúc NST đến mứ c nhỏ nhất có thể:(thông hiểu)

11

khỏe, chống chịu tốt.
+ Là con đường hình thành
loài mới nhanh nhất.


12


Bài 10: (vận dụng)
10.1: Em hãy hoàn thành bảng khác nhau giữa chuối rừng và chuối trồng theo các tiêu chí sau?
Đặc điểm
Chuối rừng
Chuối trồng
- Lượng ADN
- Tổng hợp chất hữu cơ
- Tế bào
- Cơ quan sinh dưỡng
- Phát triển
- Khả năng sinh giao tử
10.2: Có người cho rằng chuối rừng bắt nguồn từ chuối nhà.Theo em nhận định đó đúng hay sai? Giải thích?
Đáp án: 10.1
Đặc điểm
Chuối rừng
Chuối trồng
- Lượng ADN
Bình thường

Cao
- Tổng hợp chất hữu cơ
Bình thường
Mạnh
- Tế bào
Bình thường
To
- Cơ quan sinh dưỡng
Bình thường
To
- Phát triển
Bình thường
Khỏe
- Khả năng sinh giao tử
Bình thường -> có hạt
Không có khả năng sinh giao
tử bình thường nên không
hạt
10.2: - Chuối nhà bắt nguồn từ chuối rừng là đúng:
- Giải thích: Trong những trường hợp đặc biệt, khi chuối rừng phân li giao tử, các cặp NST tương đồng không phân li trong giảm
phân tạo nên các giao tử 2n. Trong thụ tinh, giao tử 2n kết hợp với giao tử bình thường n tạo nên hợp tử 3n. Những cây chuối tam bội này có
quả to, ngọt và không hạt đã được con người giữ lại trồng và nhân lên bằng sinh sản sinh dưỡng để tạo chuối nhà như ngày nay.

13


Bài 11: Hai bạn An và Hòa (cùng học lớp12 trường THPT A Nghĩa Hưng – Nam Định) trong lúc rảnh
rỗi ngồi nói chuyện với nhau về chuyện gia đình: (vận dụng cao)
An: Nhà mình có thằng em nghịch quá, mình không dạy được nó, nó lúc nào cũng được bố mẹ chiều
chuộng, mình mấy lần lợi dụng bố mẹ đi vắng tẩn cho nó 1 trận ….

Hòa: Cậu sướng thế có em trai rồi mà cứ bắt nạt em, mình chỉ có một mình buồn lắm, nếu mình có em
gái thôi cũng được mình sẽ yêu em lắm, không đánh em đâu.
An: Sao mẹ cậu không đẻ thêm em nữa đi để cho vui !!!
Hòa: Mẹ tớ bảo là mấy năm nữa mẹ mình sẽ đẻ vì mẹ mình phải làm song cái Tiến Sỹ đã !
An: Mẹ cậu năm nay bao tuổi rồi !?
Hòa: Mẹ mình mới sinh nhật, mình mua bánh với ngọn nến số 42.
An: Gật gù…!!!?: Vậy cậu về nói với bố cậu ấy, 2 bố con lập kế hoạch đi.
Nếu em là bạn An, em sẽ có lời khuyên cho bạn Hòa giống bạn An không?
Đáp án:
Nếu em là bạn An, em sẽ không chuyên như bạn An vì:
- Khoa học chứng minh: 50% phụ nữ độ tuổi 42 bị sảy thai.
- Phụ nữ ở độ tuổi 35 có nguy cơ sinh con mắc hội chứng Down rất (nguy cơ với tỷ lệ 1/100 đối
với tuổi 40 và 1/30 đối với tuổi 45). Ngoài ra dễ mắc các vấn đề như bệnh đái tháo đường, đẻ non, trẻ
sinh ra nhẹ cân cũng như các vấn đề về nhau thai trong suốt quá trình mang thai. Bệnh lý phổ biến nhất
là nhau tiền đạo
- Nếu mẹ bàn Hòa vẫn nhất quyết sinh em bé thì:
* Đọc kỹ hướng dẫn thăm khám thai của thầy thuốc. Điều này đặc biệt quan trọng, nếu mắc các
bệnh mạn tính như tăng huyết áp hay đái tháo đường. Các hướng dẫn của thầy thuốc cũng sẽ giúp xác
định các loại thuốc nào có thể sử dụng để điều trị trong thai kỳ.
* Uống bổ sung các loại vitamin, acid folic. Bắt đầu từ trước khi mang thai và tiếp tục trong
tháng đầu tiên, nhằm giúp thai nhi tránh các di chứng của não và tủy sống.
- Chẩn đoán trước sinh
Có hai loại xét nghiệm để phát hiện HC Down ở thai gồm xét nghiệm tầm soát và xét nghiệm chẩn
đoán. Xét nghiệm tầm soát giúp ước lượng được nguy cơ HC Down ở thai còn xét nghiệm chẩn đoán
giúp xác định chính xác có hay không HC Down ở thai.
Mặc dù xét nghiệm tầm soát thường không đau và không xâm lấn nhưng nó lại không thể đưa ra
câu trả lời chắc chắn liệu thai có bị HC Down hay không. Vì thế giá trị chủ yếu của xét nghiệm tầm
soát là cung cấp thông tin giúp cho các cặp vợ chồng quyết định có thực hiện xét nghiệm chẩn đoán
hay không.
Các xét nghiệm chẩn đoán có khả năng phát hiện HC Down và một số rối loạn nhiễm sắc thể

khác với độ chính xác rất cao hơn 99%. Tuy nhiên do xét nghiệm đòi hỏi phải thực hiện một số thủ
thuật xâm lấn trong tử cung như chọc hút dịch ối hoặc sinh thiết gai nhau có liên quan đến nguy cơ sẩy
thai và các tai biến khác ở thai. Vì thế xét nghiệm chẩn đoán thường chỉ áp dụng cho các thai phụ có
nguy cơ cao sinh con bị HC Down qua xét nghiệm tầm soát, phụ nữ trên 35 tuổi hoặc tiền sử gia đình
có bất thường di truyền. Khám thai sớm và thường xuyên. Chăm sóc sức khỏe sinh sản nhằm giúp thai
kỳ diễn ra thuận lợi, đồng thời bảo đảm an toàn và sức khỏe cho mẹ và thai nhi.
Chẩn đoán sau sinh
Sau khi sinh, trẻ bị HC Down thường dễ nhận biết và được chẩn đoán bằng cách lập bộ nhiễm sắc thể
của tế bào máu để xác định cấu trúc và số lượng của nhiễm sắc thể số 21 ở trẻ.

14


Bài 12: Khoanh vào đáp án đúng nhất (vận dụng cao)
12.1: Trong một gia đình, mẹ có KG XBXb, bố có KG XBY sinh được con gái có KG XBXbXb. Biết rằng
quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết
luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ?
A. Trong giảm phân I, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân II, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
Giải: Trong quá trình giảm phân KG XBXb kì sau 2 NST không PL XbXb (n+1)x XB (n)= XBXbXb
12.2: Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất
thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào:
A. XY và O. B. X, Y, XY và O.

C. XY, XX, YY và O. D. X, Y, XX, YY, XY và O.

12.3: Xét cơ thể với KG XAXa .
a) Trong trường hợp tất cả các tế bào bước vào giảm phân 1 đều rối loạn phân li NST, các loại giao tử

có thể được tạo ra từ tế bào mang KG XAXa là
A. XAXA, XaXa và 0.

B. XAXA và O.

C. XAXa và 0.

D. XaXa và 0.

b) Trong trường hợp tất cả các tế bào bước vào giảm phân 2 đều rối loạn phân li NST, các loại giao tử
có thể được tạo ra từ tế bào mang KG XAXa là
A. XAXA, XaXa , XA , Xa Và 0.

B. XA và Xa. C. XAXA và 0.

D. XaXa và 0.

12.4:Ở ruổi giấm đoạn 16A nằm trên NST giới tính X bị lập đoạn làm cho mắt lồi thành mắt dẹt. Nếu
chỉ xảy ra hiện tượng lập đoạn 1 lần và 2 lần thì trong quần thể có bao nhiêu KG?
Gợi ý: Trong quần thể này có 3 loại NST X ( 1 bình thường , 1 lặp 1 đoạn ,1 lặp 2 đoạn ) và có 1 loại
NST Y
- Số kiểu gen ở giới cái 3.(3+1)/2= 6; Số kiểu gen ở giới đực 3; Tổng số kiểu gen 9
12.5: (HSG Tỉnh NĐ 2013) Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xẩy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính
trong giảm phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến thể ba (2n+1)
A.33,3%

B.25%

C.75%


D. 66,6%

Gợi ý: Ở mẹ tạo 2 loại giao tử XX, O bố tạo 2 loại X, Y tổng cộng có 4 tổ Hợp giao tử XXX, XXY,
XO ,OY. Do OY bị chết trong giao đoạn hợp tử nên có 3 KG sống sót XXX,XXY,XO. Thì trong đó thể
2n+1 là XXX vaXXY nên tỷ lệ là 2/3=66,6%
12.6: Cho phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở
một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn
ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường (Biết các giao tử đều
sống sót và có khả năng thụ tinh). Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F 1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu
gen?
15


A. 56
B. 42
C. 18
D. 24
HD
♀AaBbDd ♂AaBbdd .
Phạm vi là cơ thể, mà đột biến xảy ra ở 1 số Tế bào => chia 2 trường hợp
* Nhóm TB giảm phân bình thường ♀AaBbDd ♂AaBbdd .
+ Aa x Aa => 3KG
+ Bb x Bb => 3 KG
+ Dd x dd => 2 KG
=> ΣKG = 3.3.2 = 18
* Nhóm TB giảm phân rối loạn cặp Aa, GP 1, ♂
♀AaBbDd ♂AaBbdd .
+ Aa x Aa
Gt: A, a AA, aa => KG: AAA, AAa, Aaa, aaa (4KG)
+ Bb x Bb => 3 KG

+ Dd x dd => 2 KG
=> ΣKG = 4.3.2 = 24
* Chung : Σ KG = 18 + 24 = 42. Chọn B
12.7: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai
alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí
thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 108.
B. 36.
C. 64.
D. 144.
HD
1
Số KG tối đa về các gen đang xét = C3 . 4 (AAA, AAa, Aaa, aaa) . 3 (BB, Bb,bb) . 3 (DD, Dd, dd) =
108
12.8: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được
kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến
I
II
III
IV V
VI
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng
48
84
72
36 60
108
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau.
Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là

A. II, VI
B. I, II, III, V
C. I, III
D. I, III, IV, V
Cách 1: 12 nhóm gen liên kết => 2n =24. Vậy số NST nào chia hết cho 24 mà >2 thì đó là đáp án
Cách 2: 12 nhóm gen liên kết => 2n =24. ở thể I là 24 x 2 có nghĩa là 4 chiệc ở một cặp. ở thể III có 6
chiếc ở 1 cặp thuộc thể lục bội.
Cách 3: Giải:
- Ta đã biết; số nhóm gen liên kết bằng với số giao tử đơn bội của loài, theo đề bài số NST đơn
bội của loài: n = 12
- Nếu các thể đột biến là đa bội chẵn thì khi lấy số NST trong tế bào sinh dưỡng chia cho 12 ta
được số chẵn.
- Xét (I): 48 : 12 = 4 (đúng – B/ C/ D)
- Xét (V): 60 : 12 = 5 (sai – B và D)
 Đáp án C
12.9: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb × ♀ AaBb . Giả sử trong quá trình giảm phân
của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I,
các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp
ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử
lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 9 và 6
B. 12 và 4
C. 9 và 12
D. 4 và 12

16


Cách 1: Trong trường hợp các tế bào bình thường: Aa x Aa tạo ra 3 kiểu hợp tử lưỡng bội, tương tự Bb
x Bb tạo 3 loại nữa => Tổng loại hợp tử lưỡng bội: 3 x 3 = 9

- Cơ thể đực Aa không phân ly trong giảm phân 1 tạo 2 loại giao tử Aa và 0 là các giao tử lệch bội còn
cơ thể cái bình thường tạo 2 loại giao tử A, a => Số loại hợp tử lệnh bội về cặp A,a là: 2 x 2 = 4
- Cặp Bb bình thường 3 loại tổ hợp gia tử
=> Tổng số loại hợp tử lệnh bội: 4 x 3 = 12
Cách 2: Giải:
- Đối với những tế bào không mang gen đột biến:
Phép lai: Aa x Aa tạo ra 3 loại hợp tử lưỡng bội là AA: Aa: aa
Phép lai: Bb x Bb tạo ta 3 loại hợp tử tưỡng bội là BB: Bb: bb
=> Số loại hợp tử lưỡng bội là: 3 x 3 = 9 (loại)
- Đối với những tế bào mang gen đột biến ở cơ thể đực KG Aa cho 2 loại giao tử Aa và 0.
Phép lai: Aa x Aa tạo ra 4 loại hợp tử lệch bội là Aaa: Aaa: A: a
=> Số loại hợp tử lệch bội: 3 x 4 = 12 (loại)
 Đáp án C
Lưu ý: Học sinh rất hay mắc phải lỗi do đọc không kỹ đầu bài đó là sự không phân ly chỉ xảy ra ở 1 số
TB, nhưng nhiều em tưởng xảy ra ở tất cả các Tb, nên không làm ra KQ. Đồng thời nhầm giữa yêu cầu
của đầu bài là tìm số loại, nhưng các em lại đi tìm số lượng…

17


18


19


20


21



22


23



×