Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

HỆ THỐNG điện ĐỘNG cơ HYUNDAI UNIVER 2010 HT nạp điện KIỂM TRA GIẢM THẾ của máy PHÁT điện HOẶC dây RA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.37 KB, 5 trang )

KIỂM TRA GIẢM THẾ CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN HOẶC DÂY RA
Việc kiểm tra này quyết định liệu dây còn tốt hay không giữa cọc B máy phát và cọc (+)
ắcquy bằng phương pháp giảm thế.
CHUẨN BỊ
1 Tắt công tắc khởi động sang "OFF".
.
Để tìm các điều kiện bất thường của mối nối, các thao tác phải được thực hiện ở hai
cọc và mỗi mối nối khi kiểm tra.
2.Nối ampe kế hiện số giữa cọc B máy phát và cọc (+) ắcquy. Nối dây cọc (+) của vôn kế
vào cọc B và dây đầu (-) vào cọc (-) ắcquy.

ĐIỀU KIỆN KIỂM TRA
1 Khởi động động cơ.
.
2.Bật đèn trước, khởi động môto và v.v.
Và sau đó, đọc giá trị trong tình trạng này.
KẾT QUẢ
1 Vôn kế có thể chỉ quá giá trị chuẩn.
.
Gía trị chuẩn : tối đa 0.2 V .
2.Nếu giá trị của vôn kế cao hơn mong đợi (trên tối đa 0.2 V) thì hệ thống dây có thể bị
xuống cấp. trong trường hợp này, hãy kiểm tra hệ thống dây ra cọc B máy phát đến cầu
chì đến cọc (+) ắcquy.
Kiểm tra xem có bị lỏng mối nối, phai màu vì quá nóng vv. Chỉnh chúng lại và kiểm tra
lần nữa.
3 Khi đã kiểm tra xong, gạt tốc độ động cơ về ga răng ti. Tắt đèn trước, môtơ khởi động
. và công tắc đề.
KIỂM TRA DÒNG RA
Sự kiểm tra cho một ngỏ vào dòng điện bình thường.
CHUẨN BỊ



1 Trước khi kiểm tra, hãy kiểm tra các chi tiết sau đây và chỉnh lại nếu cần.
. (1)Kiểm tra ắcquy lắp vào xe để đảm bảo trong điều kiện tốt. Kiểm tra ắcquy đựoc mô
tả trong phần “ẮC QUY”.
Ắcquy đựoc kiểm tra cho dòng ngoài sẽ là một mà đã được xả từng phần. Khi
ắcquy đã đầy, có thể dừng kiểm tra lại vì tải không đủ.
(2)Kiểm tra độ căng của đai truyền động máy phát điện.
2.Tắt công tắc khởi động.
3 Tháo cáp nối đất ắc quy ra.
.
4.Tháo dây đầu ra máy phát ra khỏi cọc "B" máy phát.
5.Nối ampe kết một chiều (0 đến 250A) vào giữa cọc B và dầu đầu ra đã tháo. Phải nhớ
nối dây cọc (-) của ampe kế đến dây ra đã tháo.

Xiết chặt các mối nối vì dòng là lớn. Không cậy vào các kẹp được.
6 Nối vôn kế (0 đến 40V) giữa cọc B và đất. Nối dây đầu (+) với cọc B máy phát và dây
. đầu (-) với đất.
7.Gắn tốc kế góc động cơ và nối cáp đất ắcquy.
(1)MÁY PHÁT 80A

(2)MÁY PHÁT 180A


KIỂM TRA
1 Kiểm tra xem vôn kế có cùng giá trị với thế của ắcquy không. Nếu vôn kế chỉ 0V thì
. mạch bị hở giữa dây và cọc B máy phát và cọc (-) ắcquy, cầu chì bị đứt hoặc nối đất
không tốt.
2.Khởi động động cơ và bật đèn trước.
3 Gạt đèn trước sang độ sáng lớn và công tắc thổi bộ gia nhiệt sang mức CAO, tăng
. nhanh tốc độ động cơ lên 2500 v/p và đọc dòng ra lớn nhất chỉ trên ampe kế.


Sau khi động cơ đã khởi động, dòng nạp nhanh chóng giảm xuống. do đó phải vận
hành nhanh để đọc giá trị dòng lớn nhất.
KẾT QUẢ
1 Gía trị ampe kế phải cao hơn giá trị giới hạn. nếu nó thấp hơn dây đầu ra máy phát là ở tình
. trạng tốt, hãy tháo máy phát ra khỏi xe và kiểm tra nó.
Dòng ra: 70% giá trị tiêu chuẩn

• Gía trị đầu ra danh định được chỉ ra ở dưới khớp với thân máy phát điện.
• Gía trị dòng ra thay đổi theo tải điện và nhiệt độ của chính máy phát. Do đó dòng ra
danh định có thể bị giới hạn. nếu trong trường hợp này hãy giữ đèn trước sáng để giúp
xả ắcquy, hoặc dùng các đèn của xe khác để tăng tải điện lê.
Dòng ra danh định có thể bị giới hạn nếu nhiệt độ của máy phát hoặc nhiệt độ của môi
trường quá cao.
Trong trường hợp này, hãy giảm nhiệt độ trứoc khi kiểm tra lại.
2.Khi đã hoàn thành kiểm tra dòng ra, hãy hạ thấp tốc độ động cơ về ga răng ti và tắt
công tắc điện.
3 Tháo cáp nối đất ắcquy ra.


.
4.Tháo ampe kế, vôn kế và tốc kế góc động cơ.
5.Nối dây đầu ra máy phát với cọc B máy phát.
6 Nối cáp nối đất ắcquy.
.
KIỂM TRA THẾ ĐIỀU TIẾT
Mục đích của việc kiểm tra này là để kiểm tra bộ điều tiết thê điều khiển thế có đúng
không.
CHUẨN BỊ
Trước khi kiểm tra, hãy kiểm tra các chi tiết sau đây và sửa chúng nếu cần thiết.

1 Kiểm tra xem liệu ắcquy lắp trên xe có đựoc nạp đầy không. Về phương pháp kiểm tra
. ắcquy xem phần “ẮC QUY”.
2.Tắt công tắc điện sang “OFF”.
3 Tháo cáp nối đất ắcquy ra.
.
4.Nối vôn kế kỹ thuật số giữa đầu cuối “S(A)” của máy phát xoay chiều và mass. Nối que
(+) của volt kế vào đầu cuối “S(A)” của máy phát điện xoay chiều..
Nối đầu (-) đến đất hoặc cọc (-) ắcquy.
5.Tháo dây ra máy phát ra khỏi cọc "B" máy phát.
6 Nối ampe kế DC (0 đến 250A) nối tiếp giữa cọc "B" và dây ra đã tháo.
. Nối dây chì cọc (-) của ampe kế vào dây ra đã tháo.
7.Gắn tốc kế động cơ và nối cáp nối đất ắcquy.
(1)MÁY PHÁT 80A

(2)MÁY PHÁT 180A


KIỂM TRA
1 Bật công tắc điện và kiểm tra xem liệu vôn kế có chỉ đúng giá trị sau đây.
.
Điện thế : Thế ắcquy
2.Nếu chỉ là 0V thì mạch bị hở giữa dây và cọc B máy phát và cọc (+) ắcquy, hoặc cầu
chì bị hỏng.
3 Khởi động động cơ. Tắt hết đèn các các dụng cụ khác.
. Chạy máy khoảng 2500 v/p và đọc giá trị vôn kế khi dòng ra máy phát xuống khoảng
10A hoặc nhỏ hơn.
KẾT QUẢ
1 Nếu giá trị vôn kế khớp với giá trị trong Bảng Thế Điều Tiết ở dưới thì bộ điều tiết thế
. họat động đúng chức năng. Nếu giá trị đo nằm ngoài giá trị chuẩn thì bộ điều tiết thế
hoặc máy phát là bị hư.

BẢNG THẾ ĐIỀU TIẾT
Điện thế điều chỉnh (V)

Nhiệt độ xung quanh điện
thế máy điều chỉnh C°( F)

MÁY PHÁT 80A

MÁY PHÁT 180A

20~30 (68~86)

28~29

28~28.4

2.Khi đã hoàn thành việc kiểm tra, giảm tốc độ về ga răng ti và tắt công tắc điện.
3 Tháo cáp nối đất ắcquy ra.
.
4.Tháo vôn kế, ampe kế và tốc kế góc động cơ.
5.Nối dây đầu ra máy phát với cọc "B" máy phát.
6 Nối cáp nối đất ắcquy.
.



×