Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

HYUNDAI UNIVER 2010 hệ THỐNG PHANH HT PHANH hơi HOÀN TOÀN ABSASR tự chẩn đoán ABS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.72 KB, 19 trang )

Tự chẩn đoán ABS
Theo dõi độ an toàn.

1 An toàn theo dõi
. Hệ thống ABS đáp ứng an toàn và bảo đảm cao nhất. Trước khi khởi động xe, máy tính hoạt
động tự chẩn đoán và kiểm tra máy tính khác, và sau đó theo dõi cảm biến quay bánh xe, van
điều khiển áp suất, đầu nối dây, và toàn bộ hệ thống ABS. Khi ABS có một phần hay toàn bộ
bị hỏng thì chúng sẽ không họat đồng được và đèn báo sẽ liên tục sáng. Hệ thống phanh bảo
dưỡng thì vẫn hoạt động được.
2.Đặc tính tự chẩn đoán
Cùng với hệ thống giám sát an toàn, đặc tính tự chẩn đoán trong bộ điều khiển ABS sẽ cho
phép xử lý những lỗi đó ngay lập tức và an toàn. Khi đã dò ra những lỗi này thì bộ điều khiển
ABS, mã lỗi trong máy tính sẽ được đọc sau này ở cửa hàng bảo dưỡng. Sau đó các lỗi tạm
thời gồm nối ở nút có thể được tìm ra và xử lý sơm nhất.

3 Làm sao để đọc mã sự cố.
. Mã lỗi có thể sử dụng một máy quét Hi-scan và tự chẩn đoán tín hiệu bằng đèn ABS.
Tự chẩn đoán trên xe
1 Cái đèn ABS.
. Khi xuất hiện vấn đề trong sử dụng hệ thống ABS, đèn vàng ABS sáng liên tục để báo tạo điều
kiện thuận lợi để tìm vùng bị lỗi D
Ở điều kiện bình thường, đèn ABS sáng khi nguồn ắcquy bật và tắt khi xe khởi động và chạy.
Nếu sự cố xảy ra trong hệ thống ABS khi chạy thì đèn ABS sẽ sáng ngay cả khi đang chạy.


2.Phương pháp chẩn đoán
Mã lỗi từ bộ nhớ hoặc thiết bị lập mã chớp 16 hệ thống được lưu trong cấu hình hệ thống ECU
và lưu lỗi. Thiết bị kiểm tra tín hiệu phanh tốt.
Mã chớp đọc sử dụng đèn ASR, và rọc lỗi với nút tự chẩn đoán có thể sử dụng bảng mã chớp
3 Cấu hình mã chớp
. Để vận hành mã chớp thì hãy giữ nút tự chẩn đoán trong hai giây và sau đó nhả nó ra.


Nhấn nút một lần của nó sẽ chỉ báo cấu hình hệ thống và một mã lỗi. Nhấn nút tự chuẩn đoán
một lần nữa để đọc mã lỗi.
Đèn ASR chỉ báo mỗi lần mã lối khi ấn nút.
Sau khi đọc ở ngoài mọi mã lỗi lưu trong bảng mã chớp. Mã cuối cùng có thể đọc liên tục.
Bỏ tự chẩn đoán trong 5 phút hoặc hơn, hoặc bật công tắc khởi động lên và tắt, đặc tính tự chẩn
đoán sẽ đọc tất cả các thông tin một lần nữa từ đầu, cấu hình hệ thống.
Mỗi mã lỗi bao gồm mã hỏng tín hiệu phanh, gồm ba khối.
Khối đầu đọc ở số thứ 100, khối hai số 10 và khối ba ở số 1.

4.Xóa nhớ lỗi
Sau đó ABS ECU sẽ xóa tất cả các mã lỗi khi ấn nút tự chẩn đoán khi đang sáng.


5.TRUYỀN MÃ LỖI.
ABS ECU có thể cất giữ tới 16 lỗi khác tại một thời điểm.
Truyền mã lỗi đã ấn bằng ấn nút điều khiển chẩn đoán. Mỗi lỗi thành phần (số thứ 1) và kiểu lỗi
(số thứ 2) hiển thị.
Các mã sự cố lỗi đã được dò ra khi kích hoạt trên xe thì được truyền đi trước. Thời gian chậm ít
nhất một giây trước khi ấn nút chẩn đoán. Sự truyền mã lỗi có thể kết thúc bất kỳ lúc nào khi ấn
nút chẩn đoán.


6 Thiết bị an toàn
.
Khi ABS hỏng.

Mạch bị hỏng.

Hoạt động khi ABS không
phanh.


Mạch khác.

Thao tác ABS.

Hệ thống ABS chỉ vận hành ít ra là khi dùng phanh ABS.
Kiểm tra Hi-scan
1 Tắt chìa khóa khởi động.
.
2.Quét để nối dụng cụ Hi-scan với đầu nối dữ liệu được định vị trong bảng miếng thấp.
3 Quay chìa khóa khởi động lên trên.
.
4.Sử dụng dụng cụ Hi-scan nhấp nháy kiểm tra, mã chẩn đoán sự cố.
5.Khi sửa chữa sự cố hoặc sửa chữa thường, hãy bật chuyển đổi và xóa lưu mã lỗi bằng khóa
sáng.
6 Tháo dụng cụ Hi-scan.
.


Mã nhấp nháy
Mã cấu hình
Khối

Số

Số xung



số 1


1
2

12V
24V

số 2

2
15

4 cảm biến/ 4 van điều chỉnh áp suất
Cấu hình hỏng

số 1

1
2
3
4

Không kết nối chi tiết hãm, Không rờ le chi tiết hãm
Khi có kết nối chi tiết hãm, Không rờ le chi tiết hãm
Không kết nối chi tiết hãm, với rờ le chi tiết hãm
Khi có kết nối chi tiết hãm, với rờ le chi tiết hãm

số 2

2


Không ASR



Mô tả

Mã lỗi
Mã nhấp nháy

Bánh xe đúng tăng tốc
mặt trước cảm biến.

Mô tả

Phụ tùng

Sai số

1

2

Không thực hiện

2
2
2
2
2


1
2
3
4
5

Khe hở khí lớn (Khe hở khí 0.6 mm)
Tín hiệu cảm biến thiếu tại truyền động
TẮT.
Răng bánh xe kém, điều khiển bộ ABS lâu
Không ổn định trong thời gian dài


2

6

Mất tín hiệu cảm biến
Dây thấp/ cao hay vỡ chập mạch hay hai
cảm biến hỏng.

3
3
3
3
3
3

1

2
3
4
5
6

Khe hở khí lớn (Khe hở khí 0.6 mm).
Tín hiệu cảm biến thiếu tại truyền động
TẮT.
Răng bánh xe kém, điều khiển bộ ABS lâu
Không ổn định trong thời gian dài
Mất tín hiệu cảm biến
Dây thấp/ cao hay vỡ chập mạch hay hai
cảm biến hỏng.

4
4
4
4
4
4

1
2
3
4
5
6

Khe hở khí lớn (Khe hở khí 0.6 mm).

Tín hiệu cảm biến thiếu tại truyền động
TẮT.
Răng bánh xe kém, điều khiển bộ ABS lâu
Không ổn định trong thời gian dài
Mất tín hiệu cảm biến
Dây thấp/ cao hay vỡ chập mạch hay hai
cảm biến hỏng.

5
5
5
5
5
5

1
2
3
4
5
6

Khe hở khí lớn (Khe hở khí 0.6 mm).
Tín hiệu cảm biến thiếu tại truyền động
TẮT.
Răng bánh xe kém, điều khiển bộ ABS lâu
Không ổn định trong thời gian dài
Mất tín hiệu cảm biến
Dây thấp/ cao hay vỡ chập mạch hay hai
cảm biến hỏng.


Đúng gây sức ép mặt
trước van điều biến.

8
8
8
8
8
8
8
8

1
2
3
4
5
6
7
8

Dây chùng thiếu nhiều
Dây chùng thiếu ít
Cuộn dây xả lỏng gãy là dây.
Dây giữ cuộn gãy.
Dây giữ cuộn thiếu nhiều.
Dây giữ cuộn thiếu ít.
Dây giữ cuộn gãy.
Lỗi cấu hình van.


Đúng gây sức ép mặt
trước van điều biến.

9
9
9
9
9
9
9

1
2
3
4
5
6
7

Dây chùng thiếu nhiều.
Dây chùng thiếu ít
Cuộn dây xả lỏng gãy là dây.
Dây giữ cuộn gãy.
Dây giữ cuộn thiếu nhiều.
Dây giữ cuộn thiếu ít.
Dây giữ cuộn gãy.

Bánh xe phải tăng tốc
mặt trước cảm biến.


Phía sau cảm biến tốc
độ bánh xe bỏ đi.

Bánh xe đúng tăng tốc
phía sau cảm biến.


9

8

Lỗi cấu hình van.

Đúng gây sức ép mặt
sau van điều biến.

10
10
10
10
10
10
10
10

1
2
3
4

5
6
7
8

Dây chùng thiếu nhiều.
Dây chùng thiếu nhiều.
Cuộn dây xả lỏng gãy là dây.
Dây giữ cuộn gãy
Dây giữ cuộn thiếu nhiều.
Dây giữ cuộn thiếu ít.
Dây giữ cuộn gãy.
Lỗi cấu hình van.

Đúng gây sức ép mặt
sau van điều biến.

11
11
11
11
11
11
11
11

1
2
3
4

5
6
7
8

Dây chùng thiếu nhiều.
Dây chùng thiếu nhiều.
Cuộn dây xả lỏng gãy là dây.
Dây giữ cuộn gãy
Dây giữ cuộn thiếu ít.
Dây giữ cuộn thiếu ít.
Dây giữ cuộn gãy.
Lỗi cấu hình van.

Điều biến sức ép xả ra
(xì ra), van ở mặt đất.

10
10

10
11

Van làm thiếu nhiều không mở cánh van.
Nền van thiếu hay hỏng làm cho cuộn dây
bị hỏng van không bung

Hỏng trong ECU

15


1

15

2

15

3

15

4

15

5

15

6

15

7

15

9


15

10

15

11

Trong (Nếu mã lỗi này vẫn còn khi thay
ECU)
Trong (Nếu mã lỗi này vẫn còn khi thay
ECU)
Lỗi dữ liệu EEPROM (Nếu mã lỗi này vẫn
còn khi thay ECU)
Trong (Nếu mã lỗi này vẫn còn khi thay
ECU)
Trong (Nếu mã lỗi này vẫn còn khi thay
ECU)
Trong (Nếu mã lỗi này vẫn còn khi thay
ECU)
Trong (Nếu mã lỗi này vẫn còn khi thay
ECU)
Cấu hình hỏng trong EEPROM (Nếu mã
lỗi này vẫn còn khi thay ECU)
Trong (Nếu mã lỗi này vẫn còn khi thay
ECU)
Trong (Nếu mã lỗi này vẫn còn khi thay
ECU)


16

1

Nguồn cung

Nguồn cung – tạm thời thế bị cao, kiểm tra
bộ điều tiết máy phát điện/thế


Thiết bị chổi quét chịu
(Ở phanh xả hay chi
tiết hãm).

Linh tinh

16

2

16
16

3
4

16

9


16

10

16

11

17

1

17

2

17

5

17

10

17

12

17


13

18

3

18

4

Nguồn cung ắcquy – tạm thời thế thấp/ thế
cao khi kiểm tra ABS, kiểm tra tình trạng
của ắcquy và các cọc
Nguồn cung cấp – dây đứt
Nguồn cung cấp – tiếng ồn dây
nguồn/tiếng ồn dây nguồn tạm thời
Nhấn nguồn cung cấp tạm thời qua điện
áp, Kiểm tra máy phát điện xoay chiều/ bộ
điều hòa điện thế.
Điện áp thấp tạm thời nguồn cung cấp
nhấn kiểm tra, điều kiện nguồn pin và thiết
bị đầu cuối.
Điện áp thấp nguồn cung cấp nhấn trong
thời gian điều khiển ABS, Kiểm tra sử
dụng ăn mòn trên đầu ăcquy.
Chạm nguồn ắcquy, kiêm tra dây đai
phanh bảo dưỡng.
Chạm với nền hay đứt dây, kiêm tra dây
đai phanh bảo dưỡng
Từ trước đến sau tầm, kiểm tra các kích

thứoc lốp và áp suất lốp.
Nối đất đèn báo chạm với nguồn hoặc đứt
dây, hoặc đèn báo chạm với đất hoặc đứt
dây, kiểm tra dây đèn báo.
Hỏng cảm biến tốc độ bánh xe trước khi
khởi động xe. Lái xe tới tốc độ 20 km/h,
nếu đèn báo ABS tắt nghĩa là sự cố được
khắc phụ, nếu đèn vẫn sáng thì hãy dừng
xe và kiểm tra mã nháy lỗi một lần nữa.
Cảm biến tốc độ bánh xe nối dây không
đúng (từ trái sang phải) ở trục trước và trục
sau, kiểm tra dây nối của các nút X1 và
X2.
CAN-BUS tắt, kiểm tra nối CAN-BUS và
ngắt điện trở.
Dữ liệu ERC1 không đúng hoặc cũ, kiểm
tra nối CAN-BUS và ECU sinh thống báo
ERC1.

TẦM HỌAT ĐỘNG TRONG LỖI ABS/ASR
Như đã nói, khi ECU dò ra lỗi thì hệ thống ABS/ASR sẽ họat động tưngf phần hoặc toàn bộ do
đó đó sẽ không vận hành được. Các đặc tính hoạt động từng phần ở những phần lỗi như đã nói
giống như bảng dưới. Khi có hai hoặc ba chi tiết bị lỗi thì toàn hệ thống ABS/ASR sẽ không hoạt
động được.


Phụ tùng bị hỏng

Chỉ số


ABS
Đặc tính chuẩn đoán các
chi tiết hỏng *

Những đặc
tính chuẩn
đoán khác

ABS

ABS

Một trong những
cảm biến bánh
trước

Đèn báo
ABS

Cảm biến hông bánh xe
hỏng không hoạt động được

BẬT

BẬT

1)

Một trong những
cảm biến bánh sau


Đèn báo
ABS

Cảm biến hông bánh xe
hỏng không hoạt động được

BẬT

2)

TẮT

PCV : mạch nối
đất bị đứt hay
chập mạch

Đèn báo
ABS

Bánh xe hông hỏng không
hoạt động được

BẬT

BẬT

3)

Chập UZ hoặc UB


Đèn báo
ABS

TẮT

BẬT

BẬT

TẮT

Rờ le DBR

Đèn báo
ABS

BẬT

BẬT

TẮT

BẬT

Van ASR

Đèn báo
ABS


BẬT

BẬT

BẬT

TẮT

Hỏng mạch UB

Đèn báo
ABS

TẮT

BẬT

BẬT

TẮT

ECU trong
Hỏng NỐI ĐẤT FET

Đèn báo
ABS

TẮT

BẬT


BẬT

TẮT

BẬT : đặc tính hệ thống là hoạt động được
TẮT : nhưng hoạt động nhờ các cảm biến thường
1. BẬT, nhưng vành tăng
2. BẬT, nhưng hoạt động nhờ các cảm biến thường.
3. Khi van điều chỉnh áp suất bánh trước hỏng : BẬT
Khi van điều chỉnh áp suất bánh sau hỏng : TẮT
DBR: Phanh xả hoặc chặn, UZ: nguồn bước một then bộ khởi động, UB: Nguồn ắcquy
* Đặc tính chuẩn đoán: Hệ thống ABS có thể áp dụng theo chiều chuẩn đoán của xe (FR và RL,
hoặc FL và RR)
Tự chẩn đoán ABS/ASR
Giám sát hệ thống an toàn


1 Giám sát hệ thống an toàn
. Hệ thống ABS/ASR đáp ứng những đòi hỏi về độ an toàn và độ tin cậy cao nhất. Trước khi
khởi động xe, máy tính sẽ thực hiện việc tự chẩn đoán và kiểm tra những máy tính khác, và sau
đó theo dõi cảm biến quay bánh xe, van điều chỉnh áp suất, đầu nối dây, và toàn bộ hệ thống
ABS. Tìm lỗi trong hệ thống ABS/ASR sẽ làm một phần hay toàn hệ thống không hoạt động
được và đèn báo sẽ sáng. Hệ thống phanh bảo dưỡng thì vẫn hoạt động được.
2.Đặc tính tự chẩn đoán
Cùng với hệ thống giám sát an toàn, đặc tính tự chẩn đoán trong bộ điều khiển ABS/ASR sẽ
cho phép xử lý những lỗi đó ngay lập tức và an toàn. Khi đã dò ra những lỗi này thì bộ điều
khiển ABS/ASR, mã lỗi trong máy tính sẽ được đọc sau này ở cửa hàng bảo dưỡng. Sau đó các
lỗi tạm thời gồm nối ở nút có thể được tìm ra và xử lý sơm nhất.


3 Làm thế nào để đọc mã lỗi
. Các mã lỗi có thể được đọc bằng một máy Hi-scan và tự chẩn đoán bằng các tín hiệu nhấp
nháy của đèn ASR.
Bật tự chẩn đoán trên xe
1 Đèn ABS
. Khi có một sự cố trong việc sử dụng hệ thống ABS thì đèn vàng ABS sẽ sáng để báo giúp việc
tìm lỗi dễ hơn nhờ tự chẩn đoán.
Trong điều kiện thường thì đèn ABS sẽ sáng khi bật công tắc nguồn ắcquy và tắt khi khởi động
xe và khi đang chạy. Nếu xảy ra mã sự cố trong hệ thống ABS khi đang chạy thì đèn ABS sẽ
sáng ngay khi đang chạy.


2.Phương pháp chẩn đoán
Thiết bị mã nháy đọc các mã lỗi của 16 hệ thống trong cấu hình hệ thống ECU và bộ nhớ lỗi.
Đồng thời thiết bị này cũng kiểm tra tín hiệu phanh.
Các mã lỗi có thể được đọc bằng dùng đèn ASR, và các sự cố sẽ đọc với nút tự chẩn đoán nhận
ra bằng dùng bảng mã lỗi.

3 Cấu hình mã nháy
. Để vận hành mã nháy, hãy giữ nút tự chẩn đoán trong hai giây và sau đó nhả ra. Ấn nút một lần
sẽ chỉ ra cấu hình hệ thống và mã lỗi. Ấn nút này lần nữa sẽ đọc các mã lỗi.
Đèn ASR sẽ chỉ mã lỗi mỗi lần ấn nút.
Sau khi đọc các mã lỗi trong bộ nhớ bằng các mã nháy thì mã cuối cùng sẽ được đọc liên tục.
Thôi tự chẩn đoán trong 5 phút hoặc hơn, hoặc bật công tắc khởi động tắt và bật một lần nữa
thì đặc tính tự chẩn đoán sẽ đọc thông tin từ đầu, cấu hình hệ thống.


Mỗi mã lỗi bao gồm mã hỏng tín hiệu phanh, gồm ba khối.
Khối đầu đọc ở số thứ 100, khối hai số 10 và khối ba ở số 1.
4.Đọc mã lỗi

Ví dụ mã nhãy sau đây chỉ ra là phanh bị hỏng, cấu hình hệ thóng và hai mã lỗi, 312 và 322.

(1)Thời gian trễ tính từ lúc “có nguồn” đến khi ấn nút tự chẩn đoán: 1.25 giây hoặc nhiều hơn
(>1.25s)
(2)Thời gian ấn nút đọc kết quả
Các ĐCT: 2 giây hoặc nhiều hơn (>=2s)
(3)Thời gian trễ tính từ khi nhả nút tự chẩn đoán cho đến khi có tính hiệu đầu ra: 3 giây (3s)
(4)Thời gian nháy mã nháy: 0.5 giây (0.5s)
(5)Thời gian mã nháy trong số 100 và số 10/ số 10 và số 1: 3 giây
(6)Khoảng thời gian giữa các mã nháy trong một số: 1 giây
5.Quy trình làm mới
Để xóa tất cả các thông tin lưu trong bộ nhớ ảo, “Khởi động nguồn” thì hệ thống cùng với việc
ấn nút tự chẩn đoán thì sẽ bật “Công tắc điện” và đợi 5 giây, và nhả nút tự chẩn đoán ra.
Sau đó đợi “Công tắc điện” trong 5 giây hoặc nhiều hơn và tắt “Công tắc điện đi”. Bây giờ hệ
thống đã được làm mới.
6 Biện pháp an toàn
.
Khi ABS hỏng Mạch hỏng
Những mạch khác

Hãy vận hành như phanh loại không có
ABS
Bật họat động ABS

Ít nhất hệ thống ABS có thể họat động giống như hệ thống phanh không ABS.
Lưu ý ở các xe có ABS
1 Khi bật khóa, đèn báo ABS (MÀU VÀNG) sẽ sáng và sẽ tắt ở tốc độ 10 km/h hoặc nhiều hơn
. sau khi khởi động xe.



2.Phanh thường trên bề mặt đường thường thì tài xế khó thấy tác động của phanh ABS. Tác động
của phanh ABS được thiết kế để có thể cảm nhận thấy khi phanh trên một bề mặt nào đó bánh
xe có xu hướng bị khóa như trên đường trơn tuyết băng, lún tuyết, hoặc đường trời mưa.

Bật phanh khẩn cấp hoặc phanh trên đường trơn, không ấn bàn phanh như xe không có
ABS. Ấn bàn phanh đúng tùy vào tình huống (sâu hay nhẹ) một lần và giữ để ABS tác
động tối ưu.
3 Xe có ABS là tích hợp của hệ thống ABS lên hệ thống không ABS. Hệ thống phanh cơ bản sẽ
. duy trì đúng, và hệ thống ABS không thể cải thiện tính họat động được.
4.Để tác động ABS được tối ưu thì phải đặt các cảm biến bánh xe (A) đến đáy vào vòng găng lôi.
Khi tháo mayơ và bộ trống để thay ống lót/Làm sạch bụi (ở ống lót, các hạt lạ, bụi, dầu v.v) ở
cảm biến tốc độ.

Hi-Scan Kiểm tra
1 Tắt khóa điện.
.
2.Nối dụng cụ Hi-scan với đầu nối liên kết dữ liệu nằm ở tấm bảng hộp công tắc hông .
3 Bật khóa điện.
.
4.Dùng dụng cụ Hi-scan để kiểm tra việc tự chẩn đoán trên xe.
5.Khi sửa hoặc chỉnh sự cố hãy bật công tắc khởi động và xóa các mã lỗi đã lưu bằng phím xóa.


6 Tháo dụng cụ Hi-scan ra khỏi đầu nối liên kết dữ liệu.
.

DTC (Mã chẩn đoán sự cố)
Không

DTC


Mô tả

1

00h

Không hỏng

2

0Ch

Giữ cho sự thẳng hàng kích thước lốp ở trục trái

3

10h

Thời gian nghỉ cho ABS-CPU

4

11h

Lỗi thời gian chạy ABS-CPU

5

12h


Tín hiệu đầu ra van không khớp

6

13h

Lỗi kiểm tra liên lạc ABS-CPU

7

14h

: Lỗi trên mạch vào cảm biến tốc độ

8

15h

Lỗi kiểm tra cấu hình khác nhau giữa chính/phụ ABS-CPU hoặc ROM

9

16h

: Cấu hình sai ABS-CPU trong EEPROM

10

17h


Lỗi dữ liệu ABS-CPU EEPROM

11

18h

ABS-CPU EEPROM không đúng chương trình

12

1Ah

: Rờ le trong không bật được


13

1Bh

Rờ le trong thường bật

14

1Fh

: Kiểm tra bảo toàn tín hiệu khả thi c3

15


20h

Khóa U tạm thời cao thế

16

21h

Khóa U tạm thời thấp thế

17

22h

Thế thấp ở khóa U khi điều khiển ABS

18

23h

: Ắcquy U tạm thời cao thế

19

24h

Ắcquy U tạm thời thấp thế

20


25h

Thế thấp ở ắcquy U khi điều khiển ABS

21

26h

Ắcquy U đứt dây

22

29h

: Nối đất van hoặc sơn của cuộn đến nguồn cung

23

2Ah

Nối đất van hoặc sơn của cuộn hoặc công tắc nối đất hỏng

24

2Bh

: Bảo toàn cho thời gian nghỉ hoặc dữ liệu hỏng ở các thông báo CAN

25


2Eh

Bảo toàn cho thời gian nghỉ hoặc dữ liệu hỏng ở các thông báo CAN

26

2Fh

Bảo toàn cho thời gian nghỉ hoặc dữ liệu hỏng ở các thông báo CAN

27

30h

Rờ le bộ hãm bị chạm nhiều

28

31h

Rờ le bộ hãm bị chạm thấp hoặc đứt dây

29

33h

: CAN J1939 ở xe bus bị hỏng

30


34h

: Thời gian nghỉ hoặc dữ liệu hỏng ở ERC1

31

35h

: Thời gian nghỉ hoặc dữ liệu hỏng ở EEC1/ EEC2 / EEC3

32

36h

Bảo toàn cho thời gian nghỉ hoặc dữ liệu hỏng ở các thông báo CAN

33

3Ah

Cuộn TC đứt dây

34

3Bh

Cuộn TC chạm thấp

35


3Ch

Cuộn TC chạm cao

36

3Dh

: Cấu hình van TC lỗi

37

3Fh

: Thời gian nghỉ hoặc dữ liệu không đúng ở AUXIO

38

41h

Chạm thấp/cao hoặc đứt dây hoặc hai cảm biến bị chạm

39

45h

: Bánh răng xấu, điều khiển ABS lâu thời gian

40


47h

Khe hở không khí rộng


41

48h

Mất tín hiệu cảm biến khi thôi lái

42

49h

Cài đặt dài hạn

43

4Ah

Mất tín hiệu cảm biến

44

4Bh

: Bảo toàn cho cảm biến tốc độ bánh xe (Taumelschlag)

45


4Ch

Bảo toàn cho độ thẳng hàng kích thước

46

51h

Cuộn giữ đứt dầy

47

52h

Cuộn giữ chạm thấp

48

53h

Cuộn giữ chạm cao

49

54h

: Nối đất van đứt dây.

50


55h

: Cuộn nhả đứt dây

51

56h

: Cuộn nhả chạm thấp

52

57h

: Cuộn nhả chạm cao

53

5Dh

: Cấu hình van lỗi

54

61h

: Dây đứt hoặc chạm thấp/cao hoặc hai cảm biến bị chạm

55


65h

: Bánh răng xấu, điều khiển ABS lâu thời gian

56

67h

Khe hở không khí rộng

57

68h

Mất tín hiệu cảm biến khi thôi lái

58

69h

Cài đặt dài hạn

59

6Ah

Mất tín hiệu cảm biến

60


6Bh

) Bảo toàn cho cảm biến tốc độ bánh xe (Taumelschlag)

61

6Ch

Bảo toàn cho độ thẳng hàng kích thước lốp trục lái phải

62

71h

Cuộn giữ đứt dầy

63

72h

Cuộn giữ chạm thấp

64

73h

Cuộn giữ chạm cao

65


74h

: Nối đất van đứt dây

66

75h

: Cuộn nhả đứt dây

67

76h

: Cuộn nhả chạm thấp

68

77h

: Cuộn nhả chạm cao


69

7Dh

: Cấu hình van lỗi


70

80h

: Phần mềm ABS không khớp với phần cứng

71

81h

Dây đứt hoặc chạm thấp/cao hoặc hai cảm biến bị chạm

72

82h

Ồn ở đường cung nguồn tạm của điện thế cung

73

83h

Ồn đường nguồn điện thế cung

74

85h

Bánh răng xấu, điều khiển ABS lâu thời gian


75

87h

Khe hở không khí rộng

76

88h

Mất tín hiệu cảm biến khi thôi lái

77

89h

Cài đặt dài hạn

78

8Ah

Mất tín hiệu cảm biến

79

8Bh

Bảo toàn cho cảm biến tốc độ bánh xe (Taumelschlag)


80

8Ch

Bảo toàn cho độ thẳng hàng kích thước lốp trục lái phải

81

8Dh

Không sử dụng

82

8Eh

Không sử dụng

83

8Fh

Không sử dụng

84

90h

Không sử dụng


85

91h

Cuộn giữ đứt dầy

86

92h

Cuộn giữ chạm thấp

87

93h

Cuộn giữ chạm cao

88

94h

: Nối đất van đứt dây

89

95h

: Cuộn nhả đứt dây


90

96h

: Cuộn nhả chạm thấp

91

97h

: Cuộn nhả chạm cao

92

98h

Không sử dụng

93

99h

Không sử dụng

94

9Ah

Không sử dụng


95

9Bh

Không sử dụng

96

9Dh

: Cấu hình van lỗi


97

A0h

Bad brake performance steer axle left

98

A1h

Dây đứt hoặc chạm thấp/cao hoặc hai cảm biến bị chạm

99

A2h

Bad brake performance steer axle right


100

A3h

Bad brake performance drive axle left

101

A4h

Bad brake performance drive axle right

102

A5h

Bánh răng xấu, điều khiển ABS lâu thời gian

103

A6h

Bad brake performance add axle left

104

A7h

Khe hở không khí rộng


105

A8h

Mất tín hiệu cảm biến khi thôi lái

106

A9h

Cài đặt dài hạn

107

AAh

Mất tín hiệu cảm biến

108

ABh

Bảo toàn cho cảm biến tốc độ bánh xe (Taumelschlag)

109

ACh

Bảo toàn cho độ thẳng hàng kích thước lốp trục lái trái


110

ADh

Thực hiện phanh kém ở bên phải trục

111

AFh

Giới hạn điều khiển phanh ATC quá lớn

112

B1h

Cuộn giữ đứt dầy

113

B2h

Cuộn giữ chạm thấp

114

B3h

Cuộn giữ chạm cao


115

B4h

: Nối đất van đứt dây

116

B5h

: Cuộn nhả đứt dây

117

B6h

: Cuộn nhả chạm thấp

118

B7h

: Cuộn nhả chạm cao

119

BDh

: Cấu hình van lỗi


120

CCh

Bảo toàn cho độ thẳng hàng kích thước lốp trục lái phải

121

D0h

Hỏng cảm biến tốc độ bánh xe trong nguồn trước chu trình

122

D1h

Đứt dây NỐI DẤT – WL hoặc WL nối đất thường xuyên

123

D2h

Lốp hay các thông số đã biết (trước hoặc sau hoặc trước đến sau) ngoài phạm
vi


124

D3h


Bảo toàn cho thẳng hàng kích thước lốp (thẳng bánh xe với chức năng nhớ)

125

D4h

Các cảm biến tốc độ bánh xe bị rối

126

D5h

Công tắc đèn báo dừng không họat động ở nguồn trong chu trình

127

D6h

ATC hoặc ESP mất tác dụng hoặc kích hoạt chế độ xoay tròn

128

D7h

ABS mất tác dụng vì chế độ không quay bánh xe

129

D8h


Công tắc đèn báo dừng hỏng

130

D9h

Bảo toàn công tắc ống bọc hỏng

131

DAh

: Bảo toàn ống bọc hỏng

132

DBh

ABS không tác dụng vì khóa vi sai khớp

133

DCh

Cuộn khóa vi sai chạm cao

134

DDh


Cuộn khóa vi sai chạm thấp hoặc đứt dây

135

FFh

: Không xuất hiện lỗi trong bảng ROM



×