Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

Bệnh cầu cơ động mạch vành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 37 trang )

CẦU CƠ ĐỘNG MẠCH VÀNH
( MYOCARDIAL BRIDGING)


ĐỊNH NGHĨA



Cầu cơ là tình trạng một đoạn của
ĐMV thượng tâm mạc đi vào dưới cơ
tim, giữa các lớp cơ.

European Journal of Radiology, Volume 61, Issue 1, 130-138 Am Heart J, 1951, 41:359-368.
Circ J. 2010 Mar; 74(3):538-43.


DỊCH TỄ



Cầu cơ là bệnh bẩm sinh, hầu hết không có triệu chứng.



Tỷ lệ cầu cơ ở người lớn: 15-80%



Ghi nhận qua tử thiết 5.4-85%




Chụp mạch vành cản quang phát hiện cầu cơ với tỷ lệ: 0,5-2,5%


DỊCH TỄ



Vị trí thường gặp

nhất của cầu cơ
mạch vành là đoạn
1/3 giữa nhánh
liên thất trước (LAD)


DỊCH TỄ
CHÚ Ý:

# 28% trường hợp có bệnh xơ vữa mạch vành

# 33% trường hợp có bệnh cơ tim giãn nở


DỊCH TỄ

Source: Myocardial Bridging Assessed by Multidetector Computed Tomography: Likely Cause of Chest Pain in Younger Patients With Low Prevalence of Dyslipidemia
José Alberto de Agustín, Pedro Marcos-Alberca, Covadonga Fernández-Golfín, Sara Bordes, Gisela Feltes, Carlos Almería, José Luis Rodrigo, Juan Arrazola, Leopoldo Pérez de Isla,
Carlos Macaya, José Zamorano
Rev Esp Cardiol. 2012;65:885-90.



SINH LÝ BỆNH
Thay đổi về sinh lý gây ra triệu chứng TMCT cục bộ:

1.

Tăng RL chức năng tâm trương thất trái liên quan đến lão hóa, THA, XVĐM  giảm khả
năng cấp máu của cầu cơ.

2.
3.

Phì đại thất trái  có thể làm tăng sự đè ép và giảm sự dự trữ máu ở các vi mạch vành.
Co thắt mạch vành, rối loạn chức năng vi mạch, tổn thương nội mô hoặc kết hợp các
YTNCTM với cầu cơ  dẫn đến TMCB cơ tim.

4.
5.

Sự tiến triển mảng xơ vữa ở đầu gần của cầu cơ  tăng thêm tắc nghẽn động mạch vành.
Rối loạn về mô học của mạch vành trong đoạn cầu cơ  làm giảm lưu lượng máu cơ tim.


Sơ lược tương đối WSS của LAD được tái cấu trúc 3 chiều trong quá trình tâm thu từ 1 bệnh nhân với bệnh cảnh cầu cơ. Đoạn gần và xa cho thấy WSS tương đối thấp so với đoạn bị
bắt cầu.
-LAD: left anterior descending, S1: first septal branch, WSS: wall shear stress

Source: Myocardial Bridging : Contemporary Understanding of Pathophysiology With Implications for Diagnostic and Therapeutic Strategies, J ournal of the American College of Cardiology,
Volume 63, Issue 22, 10 June 2014, Pages 2346–2355



TIẾN TRIỂN CỦA CẦU CƠ MẠCH VÀNH

 Tắc nghẽn động học
– Do chèn ép của cơ tim

 Tắc nghẽn cố định
– Do mảng xơ vữa ở đoạn gần
– Do tái định dạng âm tính

 Co thắt mạch vành
– Do RL chức năng nội mô

Corban M., Hung O., Eshtehardi P., et al.


CHẨN ĐOÁN BỆNH

Dựa vào:

 Triệu chứng lâm sàng
 Các xét nghiệm cận lâm sàng


Yếu tố nguy cơ tim mạch?


Đau ngực



Một số triệu chứng








Đau thắt ngực
Loạn nhịp
Giảm chức năng thất trái
Cơ tim choáng váng
Tử vong sớm sau cấy ghép tim
Đột tử

 1/3 BN có thể không triệu chứng


Cận lâm sàng chẩn đoán

• Stress Tests
• MDCT
• Doppler Flow Quantitative analysis (Finger tip phenomenon
• IVUS (Half moon)


ECG LÚC NGHỈ


Nhìn chung là bình thường


Nghieäm phaùp gaéng söùc


NPGS döông tính


Siêu âm tim gắng sức


Siêu âm tim gắng sức


SIÊU ÂM NỘI MẠCH (IVUS)





Hình ảnh nửa vầng trăng (haft-moon)
Chuyên biệt cho sự tồn tại của cầu cơ.
Loại trừ hẹp do mảng xơ vữa và tìm mảng xơ vữa tại đoạn trước cầu cơ.

Tâm trương

Tâm thu

Những hình ảnh của cầu cơ trong suốt thì tâm trương (trái) và tâm thu (phải). Hình ảnh giống “nửa vầng trăng” xung quanh đoạn động mạch

dưới cầu cơ hiện diện trong suốt chu kì tim.

Source: Myocardial Bridging by Stefan Möhlenkamp, MD; Waldemar Hort, MD; Junbo Ge, MD; Raimund Erbel, MD, 2002; Circulation. 2002;106:2616-2622


XẠ HÌNH TƯỚI MÁU CƠ TIM




Có thể phát hiện vùng giảm tưới máu
Nhưng không bắt buộc phải có sự khiếm khuyết tưới máu.


XẠ HÌNH TƯỚI MÁU CƠ TIM


MSCT 64-128 lát cắt


MSCT 64-128 lát cắt


CHỤP MẠCH VÀNH ( CAG)

 Là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán cầu cơ mạch vành.
Dấu hiệu “ milking- effect “ hoặc “step down step up “



×