Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài 3 quá trình tạo lập văn bản giáo án ngữ văn 7 GV lê thị hạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.21 KB, 5 trang )

Văn bản:NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: - Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật
xấu, những hủ tục lạc hậu.
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca
dao châm biếm.
2. Kĩ năng: -Đọc – hiểu những câu hất châm biếm.
- Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm
biếm trong bài học.
3. Thái độ: Yêu thích ca dao dân ca Việt Nam, tự hào về kho tàng văn
học Việt Nam.
4. Tích hợp:
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo.
a. Phương tiện dạy học: Bảng phụ, bút lông.
b. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Động não, suy nghĩ về ý nghĩa và cách thể hiện của những câu hát
châm biếm.
- Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày một phút về những giá trị nội
dung, nghệ thuật của những
câu hát châm biếm.
- Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về cách ứng xử của dân gian trước những thói
hư, tật xấu, những hủ tục lạc hậu qua các bài hát châm biếm.
2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng 2 bài ca than thân? Phân tích nội
dung?


3. Bài mới: GV giới thiệu bài.
Cùng với tiếng hát than thân xót xa, buồn tủi, tiếng hát giao duyên
đằm thắm, nghĩa tình, ca dao cổ truyền Việt Nam còn vang lên tiếng cười
hài hước, châm biếm, trào phúng, đả kích rất vui, khỏe, sắc nhọn, thể hiện
tính cách, tâm hồn và quan niệm sống của người bình dân Á Đông. Tiếng
cười lạc quan ấy có nhiều cung bậc, nhiều vẻ và thật hấp dẫn người đọc,
người nghe.
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 1: HD tìm hiểu chung văn
bản.

Nội dung kiến thức
I.TÌM HIỂU CHUNG VĂN BẢN.
1.Đọc:

GV: HD cách đọc, đọc mẫu sau đó gọi HS
đọc bài.
HS: đọc chú thích SGK.
Chú ý : Trống canh : Đêm 5 canh . Canh 1
từ 6h tối ; canh 5 đến 5h sáng.

2.Chú thích:

* Hoạt động 2: HD phân tích.
Hs: đọc bài 1.
? Bài 1 giới thiệu với chúng ta về nhân vật
nào? Để làm gì?

II. PHÂN TÍCH.
Bài 1:


? Bức chân dung của chú tôi hiện lên ntn?

-Chú tôi : hay tửu hay tăm
? Thực chất những điều ước của chú tôi là
cái gì?
? Em có nhận xét gì về những thứ hay và
những điều ước của chú tôi?

hay nước chè đặc
hay ngủ trưa


? Cách giới thiệu nhân vật chú tôi ntn? Tác
dụng?
? Qua lời giới thiệu, ông chú hiện lên là
người như thế nào?
? Bài này châm biếm hạng người nào trong
XH?
? Dân gian đặt “chú tôi” cạnh “cô yếm
đào” ngầm ý gì?
Hs: đọc bài 2.

-Ước :

ngày mưa
đêm thừa trống canh

-> Những điều hay và ước đều bất bình thư


-> Giới thiệu nhân vật bằng cách nói ngược
giễu cợt, châm biếm nhân vật “chú tôi”

=> Là người đàn ông vô tích sự, lười biếng
thích ăn chơi hưởng thụ.

? Bài 2 nhại lại lời của ai? Nói với ai?
? Thầy bói đã phán gì ?

Bài 2:
- Thầy bói phán: + Số cô chẳng giàu thì
nghèo ...
? Em có nhận xét gì về lời của thầy bói?

+ Số cô có mẹ có cha ...

+ Số cô có vợ có chồng ..
? Thầy bói trong bài ca dao là người như thế
nào?
? Em có nhận xét gì về cô gái?

? Để lật tẩy bộ mặt thật của thầy, bài ca dao
đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ?
? Bài ca này phê phán hiện tượng gì trong
XH ?

+ Sinh con đầu lòng chẳn
thì trai.
-> Đây là kiểu nói dựa nước đôi, không có

nghĩa tiên đoán.
=>Thầy là kẻ lừa bịp, dối trá.

- Cô gái xem bói là người ít hiểu biết, mù
quáng.


* Hoạt động 3: HD tổng kết.
? Hai bài ca dao có điểm chung gì về nội
dung - nghệ thuật?

-> Nghệ thuật phóng đại gây cười - để lật t
chân dung và bản chất lừa bịp của thầy.

=> Phê phán, châm biếm những kẻ hành ng
bói toán và những người mê tín.
III. TỔNG KẾT.
1.Nghệ thuật:
- Sử dụng các hình thức giễu nhại.
- Sử dụng cách nói có hàm ý.
* Hoạt động 4: HD luyện tập.
? Nhận xét về sự giống nhau của 2 bài ca
dao trong văn bản, em đồng ý với ý kiến
nào?
-> Hs: thảo luận đưa ra đáp án đúng.

- Tạo nên cái cười châm biếm, hài hước.
2. Ý nghĩa của các văn bản.

Ca dao châm biếm thể hiện tinh thần phê p

mang tính dân chủ của những con người th
tầng lớp bình dân.
IV. LUYỆN TẬP.
1. Thảo luận.
2.

Đọc thêm.

4. Củng cố:
? Tìm một số câu ca dao cùng chủ đề với các câu ca dao trên?
? Suy nghĩ và thái độ của em về những điều phê phán, châm biếm ở hai bài
ca dao trên?
5.Dặn dò:
-Học bài cũ.
-Soạn bài “Đại từ”




×