Tiết 14
Những câu hát châm biếm
A.Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức :
Giúp học sinh thấy đợc những nét đặc sắc nghệ thuật trào lộng dân gian Việt Nam (ẩn dụ
tởng tợng, nói ngợc, phóng đại ...) để phơi bày các sự việc mâu thuẫn, phê phán thói h tật
xấu trong xã hội.
2. Kỹ năng :
Bớc đầu biết phân tích một bài ca dao trào phúng, châm biếm.
3. Thái độ :
HS biết tránh xa những thói h,tật xấu trong xã hội.
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Đọc các tài liệu có liên quan đến bài dạy, lập kế hoạch bài học, phiếu học
tập
Các tài liệu có liên quan đến bài dạy: văn học dân gian Việt Nam; Tục ngữ, ca dao, dân
ca Việt nam.
2. Học sinh : Đọc , trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK
Tìm thêm những câu ca dao có nội dung , chủ đề nh bài học.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
? Đọc thuộc lòng các bài ca dao đã học, đọc thêm về chủ đề than thân? Nêu cảm nhận về
một bài em thích nhất ?
(Học sinh lên bảng trình bày. Lớp bổ sung). Giáo viên nhận xét, cho điểm
3. Tổ chức dạy học bài mới :
- GV giới thiệu bài:
Nội dung cảm xúc trong ca dao, dân ca rất đa dạng, phong phú. Ngoài những câu hát yêu
thơng, tình nghĩa, những câu hát than thân, ca dao, dân ca còn có rất nhiều những câu hát
châm biếm. Đó là những câu hát nhằm phơi bày các hiện tợng ngợc đời, phê phán những
thói h tật xấu, những hạng ngời và hiện tợng đáng cời trong xã hội. Bài học ngày hôm
nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những câu hát châm biếm đó.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của thầy và trò
- Giáo viên hớng dẫn đọc
I. Tìm hiểu chung :
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc văn bản
1. Đọc văn bản
Giọng hài hớc, vui, có pha chút mỉa mai, lớp nhận xét
châm biếm.
Giáo viên đọc mẫu.
2. Tìm hiểu chú thích
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi nhớ
Cô yếm đào, đánh trống quân, cai,
nhanh phần chú thích.
trống canh.
? Ngoài những chú thích trong SGK, em
tháy có từ nào em cha hiểu ?
II. Tìm hiểu chi tiết
Bài 1
? Chú tôi đợc giới thiệu nh thế nào ?
- Chân dung ngời chú đợc giới thiệu để
? Qua cách giới thiệu đó ông chú hiện
cầu cầu hôn : Hay tửu hay tăm, hay nớc lên là một ngời nh thế nào ?
chè đặc, hay nằm ngủ tra, ớc ngày ma, - ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật châm
biếm của bài ca dao ?
ớc thừa trống canh =>một ngời nghiện
ngập, lời biếng
? Bài ca dao châm biếm hạng ngời nào ?
Trong xã hội ngày nay có còn hang ngời
- NT : nói ngợc "hay"
đó không ?
cách nói ngợc để giễu cợt, mỉa mai,
châm biếm hạng ngời nghiện ngập, lời
GV nói thêm : Chữ hay đợc dùng với
biếng thời nào cũng có.
ý nghĩa rất mỉa mai. hay có thể hiểu
là: thờng xuyên, là giỏi ( hay lam hay
làm, hay văn hay chữ ) nhng giỏi rợu
chè và giỏi ngủ thì không ai khen
cả.Thông thờng để giới thiệu nhân
duyên ngời ta thờng nói tốt, nói thuận
Bài 2
- Nhại lời của thầy bói nói với ngời đi
xem bói.
- Thầy đoán cho cô gái nhiều vấn đề hệ
trọng giàu- nghèo, cha - mẹ, chồng - con
thầy đoán kiểu nói dựa, nớc đôi
chẳng .. thì dự đoán những điều
bình thờng, hiển nhiên ai cũng có thể
nói đợc.
=> Bài ca dao phê phán :
- hiện tợng bói toán mê tín dị đoan
- Những kẻ hành nghề mê tín, ngu dốt,
lừa bịp ngời nhẹ dạ cả tin để kiếm tiền
- Những ngời mê tín, cả tin, thiếu hiểu
biết.
cho ngời đố nhng đây thì ngợc lại. Bài
ca dao dùng hình thức nói ngợc để giễu
cợt châm biếm nhân vật chú tôi nói riêng
và những ngời nghiện ngập lời biếng
trong xã hội nói chung.
? Bài ca dao này là nhại lời của ai nói
với ai ?
? Em có nhận xét gì về những lời phán
của thầy bói ?
? Bài ca phê phán hiện tợng nào, đối tợng nào trong xã hội?
? Nghệ thuật châm biếm ở bài ca dao
này có gì đặc sắc ?
? Su tầm những bài ca dao có cùng nội
NT : nói nhại dùng chính lời đoán của
dung.
thầy để vạch trần bản chất lừa bịp của
thầy mà không đa ra lời bình luận , đánh ? Ngày nay những hiện tợng này có còn
không ?
giá nào. Nghệ thuật dùng
GV mở rộng : Ngày nay cuộc sống hiện
"gậy ông đập lng ông" có tác dụng gây
đại, phát triển song hiện tợng này càng
cời, thể hiện sự châm biếm sâu sắc.
phổ biếnsong cần phân biệt giữa tín
ngỡng với mê tín dị đoan.
Bài 3
- Mỗi con vật tợng trng cho một loại ngời trong xã hội.
- Con cò tợng trng cho ngời nông dân,
ngời dân thờng ở làng xã.
- Cà cuống : tợng trng cho kẻ chức
quyền.
- Chim ri, chào mào tợng trng cho cai lệ,
lính lệ.
- Chim chích tợng trng cho những ảnh đi
rao mõ làng.
Chọn vật để nói ngời, từng con vật
với đặc điểm của nó là hình ảnh sinh
động về các hạng ngời mà nó ám chỉ, vì
thế nội dung châm biếm càng sâu sắc và
kín đáo
- cảnh tợng đánh chén, chia chác nhộn
nhịp vui vẻ không phù hợp với đám tang
=> phê phán , châm biếm hủ tục ma
chay trong xã hội cũ hủ tục lạc hậu
cần xóa bỏ.
HS đọc lại bài ca dao.
? Bài ca dao tả cảnh đám ma con cò nh
thế nào ?
? Mỗi con vật tợng trng cho ai, hạng ngời nào trong xã hội ?
? Việc chọn các con vật để miêu tả,
đóng vai nh thế lí thú ở điểm nào ?
? Cảnh tợng trong bài ca dao có phù hợp
với đám tang không ?
GV: việc tiễn đa ngời quá cố là một việc
trang nghiêm nhng trong bài ca không
còn là việc trang nghiêm nữa vì ở đây
diễn ra sự ngợc đời, việc buồn lại lợi
dụng để biến thành việc hởng lợi, việc
vui.
? Bài ca dao này phê phán, châm biếm
cái gì ?
Bài 4
* Chân dung cậu cai:
- Đầu đội nón dấu lông gà lính có
quyền hành.
- Ngón tay đeo nhẫn : ăn diện, trai lơ
- áo ngắn ... quần dài nhng là đi mợn. đi
thuê
ngời thích khoe, oai để bịp ngời
mỉa mai, khinh ghét pha chút thơng hại.
* Nghệ thuật châm biếm:
- Xng là cậu châm chọc nhẹ nhàng
- Lựa chọn chi tiết để đặc tả chân dung.
- Phóng đại : áo ngắn... thuê
=> phê phán hạng ngời quyền hành
chẳng có gì nhng thích làm oai , làm
sang một cách lố bịch.
GV: ở một số vùng những hủ tục cới xin
ma chay vẫn còn gây nhiều phiền nhiễu
cần phải nhanh chóng xóa bỏ để thể hiện
thể hiện nếp sống văn hóa.
- HS liên hệ việc ma chay, cới hỏi ở địa
phơng.
? Chân dung cậu cai đợc miêu tả nh thế
nào ?
? Em hiểu cậu cai là hạng ngời nào
trong xã hội ?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật châm
biếm của bài ca dao này ?
? Đọc thêm các bài ca dao phê phán bọn
quan chức có danh mà bất tài ?
III. Tổng kết
?. Tổng kết nội dung và nghệ thuật châm
1. Nội dung :
biếm trong 4 bài ca dao?
Những câu hát châm biếm đã phơi bày
các sự việc mâu thuẫn, phê phán những
thói h tật xáu của những hạng ngời và sự
việc đáng cời trong xã hội.
2. Nghệ thuật :
Sử dụng các hình ảnh ẩn dụ, tợng trng,
biện pháp nói ngợc và phóng đại thể
hiện nét đặc sắc của nghệ thuật trào lộng
dân gian Việt Nam.
= > Ghi nhớ ( SGK/53)
IV. Luyện tập.
Bài tập 1 : ý kiến C là đúng
Bài tập 2 :
+ Giống nhau : Đều có nội dung, đối tợng châm biếm. Đều sử dụng 1 số hình thức
gây cời. Tạo ra tiếng cời cho ngời đọc, ngời nghe.
Bài tập 3: Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đi tìm ca dao châm biếm
GV chia lớp thành 4 đội chơi tìm các bài ca dao có nội dung châm biếm.
Sau 3 phút các đội đọc các bài ca dao đã tìm đợc. Các nhóm khác có thể hỏi về nội dung,
nghệ thuật của các bài ca dao mà nhóm bạn vừa đọc.
Kết thúc trò chơi nhóm nào tìm đợc nhiều bài, trả lời đợc các câu hỏi của đội bạn sẽ
thắng. Nhóm nào không tìm đợc sẽ bị phạt hát một bài.
Bài tập 4 : Viết đoạn văn 3-5 câu nêu cảm nhận của em sau khi học xong cụm bài về ca
dao, dân ca.
=> HS viết , GV gọi đọc.
Gv tổng kết về cụm bài ca dao, dân ca:
Qua đó thấy đợc:
- Cuộc sống của nhân dân ta.
- Tình cảm của nhân dân ta.
- Thái độ của nhân dân đối với thói h tật xấu.
III. Hớng dẫn học bài và làm bài ở nhà.
- Đọc thuộc lòng các bài ca dao , nắm nội dung, nghệ thuật của mỗi bài.Tìm thêm những
câu ca dao cùng chủ đề .
- Chuẩn bị bài mới : đọc trả lời các câu hỏi bài Đại từ.
D. Đánh giá điều chỉnh.
..
..
......................
................................................................................................................
........