Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn vật lý 9 tỉnh bắc giang năm học 2012 2013(có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.27 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG
ĐỀ THI DỰ BỊ
Đề thi có 02 trang

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2012-2013
MÔN THI: VẬT LÍ LỚP 9 PHỔ THÔNG
Ngày thi: 30/3/2013
Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1. (3,5 điểm)
Một mạch điện một ampe kế A, ba điện trở giống nhau, mỗi điện trở có độ U
lớn R=10Ω và một khóa K được mắc vào một hiệu điện thế không đổi U ( Hình 1).
Điện trở r của ampe kế là bao nhiêu nếu sau khi đóng khóa K thì số chỉ của nó thay

R
R

R
K
A

Hình 1

đổi 40% so với số chỉ trước đó?
Câu 2. (4,5 điểm)

Đặt một vật thật AB trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có
tiêu cự f. Vật cách thấu kính một khoảng d. Dùng một màn chắn đặt phía sau thấu kính ta hứng
được ảnh của vật, ảnh này cao bằng 2 lần vật và cách vật 90cm.


a) Tìm tiêu cự f của thấu kính.
b) Vật AB đặt cách thấu kính một khoảng d = 40cm. Phía sau thấu kính đặt một gương phẳng
vuông góc với trục chính, mặt phản xạ hướng về phía thấu kính và cách thấu kính một khoảng x.
Tìm x để ảnh cuối cùng của vật trùng khít với chính nó.
Câu 3. (4,5 điểm)
Cho bình thông nhau có hai nhánh A và B là hình trụ,
tiết diện lần lượt là S1 = 100cm2 và S2 = 200cm2 (Hình 2). Hai
miệng nằm trên cùng một mặt phẳng ngang. Lúc đầu chứa

A

B
h

nước có độ cao đủ lớn, mặt thoáng cách miệng mỗi nhánh là
h = 20cm, người ta đổ từ từ dầu vào nhánh B cho tới lúc đầy.
Cho khối lượng riêng của nước và dầu lần lượt là D 1 =
1000kg/m3, D2 = 750kg/m3.
a) Tính khối lượng dầu đã đổ vào nhánh B.
b) Sau khi đổ đầy dầu vào nhánh B, người ta thả nhẹ
nhàng một vật hình trụ đặc, đồng chất, tiết diện S 3 = 60cm2,
cao h3 = 10cm, khối lượng riêng D3 = 600kg/m3 vào nhánh
A. Hãy tính khối lượng dầu tràn ra ngoài.

Hình 2


B

Câu 4. (3,5 điÓm)


Thanh AB đồng chất, tiết diện đều có thể quay quanh
trục quay đi qua A và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Hai
trọngmvật có khốiαlượng m1=1kg, m2=2kg được treo vào điểm
• rọc C nhẹ, AB=AC, khối
1
B bằng
hai sợi •dây (Hình 3). Ròng

C

A

lượng thanh AB là 2kg. Tính góc α khi hệ cân bằng. Bỏ qua
m
ma sát ở các trục quay.
2

Câu 5. (2 điểm)
Treo thanh nam châm gần một ống
dây ( Hình 4).
A Đóng khóa K. Hiện
B tượng gì
S
xảy ra với thanh nam châm? Giải thích
hiện tượng.

K

Hình 3


N

+ - Hình 4

Câu 6. (2 điÓm)
Cho các dụng cụ gồm: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, một am pe kế cần xác
định điện trở, một điện trở R0 đã biết giá trị, một biến trở con chạy Rb có điện trở toàn phần lớn hơn
R0 , hai công tắc điện K1 và K 2 , một số dây dẫn đủ dùng. Các công tắc điện và các dây dẫn có điện

trở không đáng kể. Hãy trình bày một phương án thực nghiệm xác định điện trở của am pe kế.
Chú ý: Không mắc am pe kế trực tiếp vào nguồn.

--------------------------------HẾT------------------------------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh................................................ Số báo danh:..................
Giám thị 1 (Họ tên và ký).............................................................................
Giám thị 2 (Họ tên và ký).............................................................................


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG

HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP TỈNH

NGÀY THI: 30 /3/2013
MÔN THI: VẬT LÍ
LỚP: 9 THCS )

ĐỀ DỰ BỊ


Bản hướng dẫn chấm có3 trang
Câu 1
3,5 điểm

Trước khi đóng khóa K, dòng điện chạy qua ampe kế là:
U
0,5
I1 =
.
2R + r
Sau khi đóng khóa, điện trở toàn mạch bằng:
( R + r ) R R (3R + 2r )
R0 = R +
=
.
0,75
2R + r
2R + r
Khi đó dòng điện trong mạch chính bằng:
U
2R + r
0,75
I0 =
=U
.
R0
R (3R + 2r )
Dòng điện qua ampe kế:
R

U
0,5
I2 =
I0 =
.
2R + r
3R + 2r
Nhìn vào các biểu thức của I1 và I2 rõ ràng rằng sau khi đóng khóa K thì
dòng điện qua ampe kế giảm. Theo điều kiện của bài toán thì:
I 2 = 0,6 I1 .
0,5
Nếu lập tỷ số giữa I1 và I2, ta nhận được:
( 2 − 3n) R
0,5
r=
= R.
2n − 1

Câu 2
4,5 điểm

B

I

F

A’

O


A

a) Độ phóng đại của ảnh: k = −

0,75

B’

J

d'
= - 2 (do ảnh là ảnh thật) ⇒ d’ = 2d
d

0,5

(1).................
Khoảng cách giữa ảnh và vật: L = d+d’ = 90 cm
(2)......................................................
Từ (1) và (2) suy ra: d = 30 cm, d’ =
60cm ....................................................................
1

1

0,5
0,5

1


Chứng minh được công thức f = d + d '
..........................................................................
→f =

Câu 3
4,5 điểm

0,75

d .d '
= 20
d +d'

0,5
cm ....................................................................................................
b) Khi d=40cm ⇒ d’=40cm. Theo tính chất thuận nghịch của ánh sáng thì để
ảnh cuối cùng trùng khít với vật thì gương
P2 phẳng phải đặt trùng với ảnh của
B
B
A
vật qua thấu kính lần 1⇒ x=d’=40
A
B
cm................................................................................................
U x K h a h+y
1
V
Gọi x độ dâng mực nước ở nhánh A, y là độ hạ+ xuống

- của
y 1 mực
x+ynước ở nhánh
1
C N
b
D
B khi dầu đầy.
M
Am
α/2
1
0,5
Ta có: xS1 = yS2 ⇒ x=2y (1)
R0
• C

H
I
A


p

• •


p

Hình 3

Rphẳng
b
Gọi M, N là hai điểm cùng nằm ngang với mặt

Hình 4

m2


-

Lưu ý khi chấm bài:
Thí sinh trình bày theo cách khác ra kết quả đúng vẫn cho điểm tôi đa.
Thiếu đơn vị trừ 0,25 điểm, toàn bài không trừ quá 0,5 điểm.



×