Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

giáo án tăng tiết học kì 1 vật lý lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.65 KB, 30 trang )

Tuần: 7
Tiết: 1

GIÁO ÁN TĂNG TIẾT VẬT LÍ 11

BÀI TẬP ĐIỆN TÍCH-ĐỊNH LUẬT COULOMB.
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/KIẾN THỨC:
+ Vận dụng định luật coulomb để giải bài tập về tương tác giữa hai điện tích.
2/ KĨ NĂNG
+Xác định được phương , chiều, độ lớn của lực tương tácgiữa hai điện tích .
+Giải thích được sự nhiễm điện do tiếp xúc.
THÁI ĐỘ
+ Nghiêm túc
II/CHUẨN BỊ
1/GIÁO VIÊN: Một số bài tập định tính và định lượng.
2/ HỌC SINH : Làm các bài tập trong sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết
trước.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu HS viết biểu thức độ lớn và biểu -Biểu
diễn
lực tương tác giữa hai điện tích :


diễn lực tương tác giữa hai điện tích q 1  0 F12 ↑ ↓ F21 và hướng ra xa nhau.
và q2  0
q1q 2


-Yêu cầu HS trình bày nội dung thuyết -Độ lớn: F = k 2 ( F12 =F21 = F)
εr
electron. → Giải thích hiện tượng nhiễm
- Tr ình b ày n ội dung thuy ết electron. → vận
đi ện do hưởng ứng và do tiếp xúc
dụng giải thích …………- 1.3D ; 2.6 A
- Yêu cầu HS tr ả l ời câu : 1.3; 2.6; trang
5,6
sách bài tập.
Xác định phương ,chiều , độ lớn lực t ương tác giữa hai điện tích
H Đ c ủa gi áo viên
H Đ c ủa học sinh
ND bài tập
- Cho HS đọc đề , tóm tắt đề -Các nhóm dọc ,chép Bài8/10sgk
và l àm vệc theo nhóm để giải và tóm tắt đề.
Độ lớn điện tích của mỗiquảcầu:
bài 8/10sgk và bài tập làm -Thảo luận theo nhóm
q1q 2
q2
thêm: cho độ lớn q1 = q2 = 3.10-7 từ giả thuyết , áp dụng ADCT: F = k εr 2 = k εr 2 (1)
(C) cách nhau một khỏang r công thức , suy ra đại
Fεr 2
q=
= ….. =10-7 ( C )
trong không khí thì hút nhau lượng cần tìm.
k
một lực 81.10-3(N).x ác đ ịnh
r? Bi ểu di ễn l ực hút và cho -Biểu diễn lực hút và Bài tập làm thêm
bíet dấu của các điện tích?
suy luận dấu của các

kq 2
điện tích.
Từ CT (1):r =
= ....= 10 cm
εF




- F12 ↑ ↓ F21 → q1 〈 0 và q2 〉 0
-Yêu cầu các nhóm cử đại -Các nhóm cử đại diện
Bài 1.6/4 sách bài tập
diện lên trình bày bài giải.
lên trình bày bài giải.
q e = q p = 1,6.10-19 ( C)


Đọc và tóm tắt a/ F = 5,33.10-7 ( N )
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt
đề bài.
2e 2
2
bài 1.6/4 sách bài tập.
-Thảo luận và tiến b/ F = F → 9.109 r 2 = mr ω
đ
ht
- Cho HS thảo luận và là theo hành làm theo sự phân
9.10 9 2e 2
nhóm (có sự phân công giữa công của giáo viên.
mr 3

→ω=
các nhóm)
17
= 1,41.10 ( rad/s)
mm
-Gợi ý: công thức Fht ? → ω
c/ Fhd = G 1 2 2
-

-L ập tỉ số Fđ v à Fhd
-Công thức tính Fhd?
Củng cố và Dặn dò
H Đ c ủa gi áo vi ên
- Yêu cầu HS về làm bài tập sách bài tập.

Fd
→ Fhd

=

r
9.10 9 2e 2
Gm1 m2

Vậy : Fhd 〈 〈 F đ

=

1,14.1039


H Đ c ủa h ọc sinh
- Đánh dấu các bài tập về nhà thực hiện.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BGH DUYỆT

TỔ DUYỆT

GIÁO VIÊN SOẠN

DANH HOÀNG KHẢI

BÀI TẬP ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/KIẾN THỨC:
+ Tính được cường độ điện trường c ủa m ột đi ện t ích đi ểm t ại m ột đi ểm b ất k ì.
+ Xác định được các đặc điểm v ề phương , chiều, độ lớn của vect ơ cường độ điện trường và
vẽ được vectơ cường độ đi ện trường.
2/ KĨ NĂNG


+Vận dụng được nguyên lí chồng chất của điện trường để giải một số bài tập đơn giản về điện
trường tĩnh điện.( Xác định đươc vectơ cường độ điện trường do 2 điện tích cùng gây ra tại một
điểm)
3. THÁI ĐỘ + Nghiêm túc
II/CHUẨN BỊ
1/GIÁO VIÊN: Một số bài tập v à phi ếu h ọc t ập.
2/ HỌC SINH : Nắm vững l í thuy ết (đ ặc đi ểm c ủa vect ơ c ư ờng đ ộ đi ện tr ư ờng,…)làm
các

III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài cũ :Ph át phi ếu h ọc t ập cho h ọc sinh l àm
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Phi ếu1: điện trường là gì? làm thế nào
-Để nhận biết điện trường ta đặt 1 điện tích thử
để nhận biết điện trường?
tại 1điểm trong không gian nếu điện tích nàychịu
-Xác định vectơ cường độ điện trường do đi tác dụng lực điện thì điểm đó có điện trường.
EM
ện tích Q 〉 0 gây ra tại điệm M.
M
M
* Phi ếu2: Phát biểu nội dung nguyên lí
chồng chất điện trường?
E
-X ác đ ịnh vectơ cường độ điện trường do
M
điện t ích Q 〈 0 gây ra tại điệm M.
Q
Q





Xác định ph ương ,chiều , độ lớn của vectơ cường độ điện trường do 1 điện tích gây ra tại 1
điểm và vận dụng nguyên lí chồng chất điện trường.

H Đ của giáo viên
H Đ của h ọc sinh
ND bài tập
- Bài tập1 : Cường độ điện
-Các nhóm chép và
Bài tập 1
trường do 1 điện tích điểm
tóm tắt đề.
-8
+4.10 (C) gây ra tại một điểm -Thảo luận theo nhóm
kq →
kq
E
=
r=
= 5.10-2 m
A cách nó một khoảng r trong từ giả thuyết , áp dụng
2
εr

EA
môi trường có hằng số điện
công thức , suy ra đại
3
môi 2 bằng 72.10 (V/m).x ác
lượng cần tìm.
A
đ ịnh r? Vẽ E A ?
-Biểu diễn E A


-Yêu cầu các nhóm cử đại diện -Các nhóm cử đại
q

lên trình bày bài giải.
diện lên trình bày bài
Q
giải.
Bài 13/21 sgk
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài Đọc và tóm tắt đề bài:
13/21 sgk.
q1 = +16.10-8 (C)
q2 = -9.10-8 (C);AB=
5cm
AC=4cm; BC = 3cm

* E 1 : -phương : trùng với AC
- Chiều: hướng ra xa q1


ộ lớn: E1=k

q1
AC

2

= 9.105(V/m)

* E 2 : -phương : trùng với BC
- Chiều: hướng về phía q2



- Cho HS thảo luận nêu hướng
làm
(GV có thể gợi ý)

EC ?

q2

= 9.105(V/m)
2
-Thảo luận và tiến
BC
hành lành theo nhóm: E 1vuông gốc E 2( ABC vuông tại C)
*Xác định E 1 , E 2 do Nên E C là đường chéo của hình
q1 , q2 g ây ra t ại C.
vuông có 2 cạnh E 1 , E 2 → E C có
phương song song với AB,có độ lớn:
-AD qui tắc hình bình
EC = 2 E1 = 12,7. 105(V/m)
hành để xác định
- Cho đ ạ i diện các nhóm lên
phương, chiều của E C
Bài 12/21 sgk
trình bày.
- Dựa vào giả thuyết
Gọi C là vị trí mà tại đó E C do q1 , q2
tính độ lớn của E C
g ây ra b ằng 0.

*q1 , q2 g ây ra t ại C : E 1 , E 2 ta có :
-Đọc và tóm tắt đề
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài
E C = E 1 + E 2 = 0 → E 1 , E 2 phải
bài:
12/21 sgk.
cùng phương , ngược chiều ,cùng
q1 = +3.10-8 (C); ε =1
độ lớn → C thuộc đường thẳng nối q1
q2 = -4.10-8 (C); r=
,q2 cách q1 một khoảng x (cm)và cách
10cm
q2 một khoảng
→C?
- Cho HS thảo luận nêu hướng E C = 0
x +10 (cm) Ta c ó :
làm
q2
q
E1 = k 12 = k
(GV có thể gợi ý : từ điều kiện -Thảo luận và tiến
2 = E2
(
x + 10)
x
hành
lành
theo
nhóm
phương ,chiều , độ lớn của E

→ 64,6(cm)
suy lu ận t ìm v ị tr í
1 , E 2 suy luận vị trí điểm C )
điểm C.
- Cho đại diện các nhóm lên
trình bày.

ộ lớn: E2=k



-Dựa vào E1 = E2 đ ể
tìm x

Củng cố và Dặn dò
H Đ c ủa gi áo vi ên
- Yêu cầu HS về làm bài tập sách bài tập.

H Đ c ủa h ọc sinh
- Đánh dấu các bài tập về nhà thực hiện.


IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BGH DUYỆT

TỔ DUYỆT

GIÁO VIÊN SOẠN


DANH HOÀNG KHẢI

CÔNG CUẢ LỰC ĐIỆN TRƯỜNG. ĐIỆN THẾ-HIỆU ĐIỆN THẾ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/KIẾN THỨC:
+ Vận dụng được công thức tính công cuả lực điện trong sự di chuyển cuả một điện tích trong
điện trường đều để làm bài tập.
+ Công cuả lực điện và cường độ điện trường cuả một điện trường đều để làm một số bài tập
đơn giản.
2/ KĨ NĂNG
+ Biết cách xác định hình chiếu cuả đường đi lên phương cua một đường sức.
+ Từ các công thức trên có thể suy ra một đại lượng bất kì trong các công thức đó.
3. THÁI ĐỘ
+ Nghiêm túc
II/CHUẨN BỊ
1/GIÁO VIÊN: Chuẩn bị một số bài tập làm thêm.
2/ HỌC SINH :
+ Nắm vững đặc điểm công cuả lực điện trường và các công thức về công cuả lực điện
trường ,điện thế và hiệu điện thế.
+ Giải các bài tập trong sách giáo khoa.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ và hệ thống các công thức giải bài tập
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
+ y/c học sinh viết công thức tính công
cuả lực điện trong sự di chuyển cuả một
điện tích;điện thế ;hiệu điện thế và công
thức liên hệ giưã hiệu điện thế với công

Hoạt động của học sinh

-A = qEd
- VM =

AMN
AM∞
; UMN= VM- VN =
q
q


cuả lực điện và cường độ điện trường cuả
một điện trường đều?

-E =

AMN
U
= ( U = E.d)
q
d

- 4.2 :B ; 5.5: D( vì UMN= VM- VN = 40V)
+ Cho học sinh trả lời câu 4.2/9 và 5.5/12
sách bài tập
AMN
−9
+ UAB =
=
=3V
+ Khi một điện tích q = -3C di chuyển từ

q
−3
A đến B trong điện trường thì sinh công
-9J.Hỏi hiệu điện thế UAB bằng bao nhiêu?
Xác định công cuả lực điện làm di chuyển một điện tích.
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạtđộng cuả học sinh
Nội dung bài tập
-4
Cho:q = +410 C
1/Bài4.7/10sách bài tập
-Cho HS đọc ,tóm tắt đề và E = 100V/m;
đổi đơn vị.
AB= 20cm = 0,2m
Ta có: A ABC = AAB + ABC
0;
0
α 1= 30 α 2= 120
Với :
-Y/c học sinh thực hiện
BC= 40cm = 0,4m
+AAB=qEd1 (d1= AB.cos300 =0,173m)
theo nhóm để đưa ra kết
AABC = ?
AAB = 410-4 .100. 0,173= 0,692.10-6J
quả.
- Các nhóm thảo luận +AB =qEd2(d2= BC.cos1200= -0,2m)
- Y/c các nhóm cử đại diện và làm theo nhómvà
AAB = 410-4 .100.(-0,2) = -0,8.10-6J
→ AABC = - 0,108.10-8J

lên trình bày và nhận xét
cử đại diện lên trình
kết quả trình bày.
bày.
Xác định điện thế, hiệu điện thế.
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạtđộng cuả học sinh
Nội dung bài tập
-Cho HS chép đề:Hiệu
Cho:
2/Bài1
AMN
điện thế giữa hai điểm
UMN = 120V. A = ?
Ta có:UMN =
M,N trong điện trường là
q
120V.tính công cuả lực
→AMN= UMN.q
điện trường khi :
-Các nhóm thảo luận a/ Công cuả lực điện làm dịch chuyển
a/Prôtôn dịch chuyển từ M ,thực hiện bài giải.
prôtôn từ M đến N :
đếnN.
-Đại diện hai nhóm lên A =UMN.qp
b/ Êlectron dịch chuyển từ trình bày 2 câu và nhận = 120.1,6.10-19=19,2.10-18J
M đếnN.
xét kết quả.
b/ Công cuả lực điện làm dịch chuyển
prôtôn từ M đến N :

-Cho HS đọc và tóm tắt đề. Cho:
A = UMN.qe = -120.1,6.10-19
4
-Cho HS thảo luận để thực E= 10 V/m
= -19,2.10-18J
hiện bài giải.
AC= 4cm, BC= 3cm
3/Bài2
Bài2: Cho 3 điểm A,B,C E // BC
Ta có: UAC = E.dAC = 0(đường đi AC
trong điện trường đều có Tính UAC ;UBC ; UAB?
vuông góc với đường sức)
E=104V/m tạo thành tam -Thảo luận theo nhóm UBC = E.dBC =E.BC
giác vuông tại C.ChoAC= xác định chính xác
= 104. 0,03= 300V
4cm, BC= 3cm. Vectơ dAC ;dBC ;dAB từ đó tính UAB = E.dAB = E.CB
cường độ điện trường song UAC ;UBC ; UAB
= 104.(- 0,03) = -300V
song với BC, hướng từ B
đến C.Tính UAC ;UBC ; UAB?


-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
-YcầuHS t. luận để thực
hiện bài giải.
Củng cố và Dặn dò
H Đ c ủa gi áo vi ên
- Yêu cầu HS về làm bài tập sách bài tập.

H Đ c ủa h ọc sinh

- Đánh dấu các bài tập về nhà thực hiện.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BGH DUYỆT

TỔ DUYỆT

GIÁO VIÊN SOẠN

DANH HOÀNG KHẢI

TỤ ĐIỆN + TỤ PHẲNG,GHÉP TỤ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/KIẾN THỨC:
+Vận dụng được công thức định nghiã điện dung cuả tụ điện để tính một trong các đại lượng
trong công thức.
+ Nắm được công thức điện dung cuả tụ điện phẳng , công thức ghép tụ và vận dụng được các
công thức này để giải các bài tập đơn giản
2/ KĨ NĂNG
+Hiểu được các cách làm tăng điện dung cuả một tụ điện phẳng và mỗi tụ có một hiệu điện thế
giới hạn(một cđđt giới hạn) vì vậy để tăng điện dung cuả tụ điện phẳng thì chỉ giảm d đến một
giới hạn nào đó.
3. THÁI ĐỘ
+ Nghiêm túc
II/CHUẨN BỊ
1/GIÁO VIÊN:Chuẩn bị thêm một số bài tập.
2/ HỌC SINH : Nắm vững LT và làm các bài tập trong sgk ; một số bài tâp trong sách bài tập
đã dặn ở tiết trước.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1: kiểm tra bài cũ
2. Bài mới


Hoạt động của giáo viên
+ Y/c học sinh trả lời câu1,2,3/33 sách giáo
khoa

Hoạt động của học sinh
-Vận dụng kiến thức đã học để trả lời .
-5:D ; 6:C

+ Cho học sinh trả lời câu 5/33 và 6/33 sgk
2/ Hoạt động 2: Cung cấp cho học sinh công thức điện dung cuả tụ điện phẳng , công thức
ghép tụ:
ε .s
+ công thức điện dung cuả TĐ phẳng: C =
(cách tăng C? GV liên hệ giải thích vì sao
4π .k .d
mỗi tụ có 1 Ugh)
Với: ε :hằng số điện môi giưã hai bản tụ; s:diện tích cuả một bản tụ (phần đối diện với bản kia)
d: khoảng cách giữa hai bản tụ. K=9.109 Nm2/C2
+Ghép tụ:có hai cách ghép(song song và nối tiếp)
*Ghép nối tiếp:
*Ghép song song:
Qb = Q1 = Q2 =…..
Q b =Q1 + Q2 +…..
Ub = Ub + Ub+ ......
U b = Ub = Ub= ......
1/Cb = 1/C1 +1/C2 + ….

C b = C1 + C2+ ……
3/ Hoạt động 3 Giải các bài tập về tụ điện
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạtđộng cuả học sinh
-Cho HS đọc ,tóm tắt đề và Cho:C = 20 µ F=2.105
đổi đơn vị.
F
Umax= 200V; U =120V
-Y/c học sinh thực hiện theo a/ Q =?
b/ Qmax =?
nhóm để đưa ra kết quả.
- Y/c các nhóm cử đại diện
- Các học sinh thảo
lên trình bày và nhận xét kết luận , làm theo nhóm
quả trình bày.
và cử đại diện lên trình
bày.
-Cho HS đọc ,tóm tắt đề và
đổi đơn vị.

-Y/c học sinh thực hiện theo
nhóm để đưa ra hướng làm.
-Y/c các nhóm cử đại diện
lên đưa ra hướng làm và

Cho:C = 20 µ F=2.105
F
U = 60V
a/ q?
b/ ∆ q = 0,001q → A?

- Các học sinh thảo
luận theo nhóm tìm
hướng làm câu b,c và
cử đại diện lên trình
bày.

Nội dung bài tập
1/Bài7/33 sgk
a/ Ta có: C =

Q
(1)
U

→ Q = C.U= 2.10-5.120 = 24.10-4C

b/ Q max= C.Umax= 2.10-5.200
= 4.10-3 C
2/ Bài8/33 sgk
a/ Điện tích cuả tụ điện:
từ công thức (1) ta có:
q = C.U = 2.10-5. 60 = 12.10-4 C
b/ Khi trong tụ điện phóng điện tích ∆
q = 0,001q từ bản dương sang bản âm
thì điện trường bên trong tụ điện thực
hiện công:
A = ∆ q .U = 0,001. 12.10-4 .60
= 72.10-6 J
c/Khi điện tích cuả tụ q’=q/2 thì ∆
q’=0,001.q/2 = 6.10-7 C lúc này điện

trường bên trong tụ điện thực hiện


trình bày bài giải.
-yêu cầu các nhóm còn lại
nêu nhận xét phần trình bày
bài giải.
Cho học sinh chép đề: Cho
3 tụ điện có điện dung:
C1= C2 = 2 µ F ; C3 = 4 µ F
Mắc nối tiếp với nhau.xác
định điện dung cuả bộ tụ?

công:
A = ∆ q’ .U = 6.10-7 .60 = 36.10-6 J
-các học sinh còn lại
chú ý phần trình bày
để nhận xét.

3/Điện dung cuả bộ tụ:
1
1
1
1
2
1 5
=
+
+
= + =

C b C1 C 2
C3
2
4 4
4
→ Cb =
= 0,8 µ F
5

Cho: C1nt C2 nt C3
C1= C2 = 2 µ F ;
C3 = 4 µ F
Cb = ?
4/ Hoạt động 4 Củng cố và Dặn dò
H Đ c ủa gi áo vi ên
H Đ c ủa h ọc sinh
- Yêu cầu HS về làm bài tập sách bài tập.
- Đánh dấu các bài tập về nhà thực hiện.


IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BGH DUYỆT

TỔ DUYỆT

GIÁO VIÊN SOẠN

DANH HOÀNG KHẢI


BÀI TẬP DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI- GHÉP ĐIỆN TRỞ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/KIẾN THỨC:
+ Ôn lại các kiến thức dã học ở cấp II: định luật Ôm cho đoạn mạch;công thức tính điện trở
tương đương trong ghép nối tiếp và ghép song song.
+ Vận dụng công thức tính cường độ dòng điện ,suất điện động cuả nguồn điện để tính các đại
lượng trong công thức.
2/ KĨ NĂNG
+ Vận dụng kiến thức giải thích vì sao nguồn điện có thể có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai
cực cuả nó.
+ Giải thích được vì sao acquy là một pin điện hoá nhưng lại có thể được sử dụng nhiều lần.
3. THÁI ĐỘ
+ Nghiêm túc học bài.
II/CHUẨN BỊ
1/GIÁO VIÊN: Chuẩn bị thêm một số bài tập.
2/ HỌC SINH :
+ Nắm chắc kiến thức bài cũ.
+ Chuẩn bị và làm trước các bài tập trong sgk.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1/: kiểm tra bài cũ về điện trở
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Cho HS tái hiện và nhắc lại các công thức ghep1 điện trở dã học ở lớp 9
+ Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch: I =
+ Các công thức trong 2 cách ghép điện trở:
* Ghép nối tiếp:

U
R

* Ghép song song:



I = I1 = I2 =..
U = U1 + U2+ ......

I = I1 + I2 +..
U = U1 = U2= ......

R = R1 + R2 +

1
1
1
+
+ ......
=
R R1 R2

Hot ng 2: Gii cỏc bi tp v cng dũng in v sut in ng cu ngun in
Hot ng cu giỏo viờn
Hot ng cu hc sinh
Ni dung bi tp
- Cho hc sinh dc v
-c bi v vn dng
1/ Cõu 12/45 sgk: Bi vỡ sau khi np
tho lun tr li cõu
kinthc dó hc tin hnh in thỡ acquy cú cu to nh mt pin
12/45sỏch giỏo khoa.
tho lun tr li cõu hi.
in hoỏ: gm 2 cc cú bn cht hoỏ

hc khỏc nhau c nhỳng trong dung
-3
-Cho HS c ,túm tt Cho: q = 6mC = 6.10 C
dch cht in phõn.
v i n v.
t = 2s I = ?
+Hot ng cu acquy: trang 43 sgk
-Y/c hc sinh thc hin
-Thc hin theo nhúm ,
2/Bi 13/45 sgk

theo nhúm tỡm I.
tớnh nhanh a ra kt
Cng dũng in qua dõy dn:
qu chớnh xỏc.
q 6.10 3
I= =
= 3.10-3 A
-Cho HS c ,túm tt
v i n v.
- Cho HS c ,túm tt
v i n v.
-Cho HS c ,túm tt
v i n v.
- Nhn xột kt qu trỡnh
by.

t

2


Cho: I = 6 A
t = 0,5s q = ?
a ra kt qu chớnh xỏc.
Cho: = 1,5V
q = 2C A = ?
-T cụng thc rỳt A ,tớnh
nhanh ,kt qu chớnh xỏc.

3/ Bi 14/45 sgk
in lng dch chuyn qua tit din
thng cu dõy dn ni vi ng c t
lnh: ADCT:

Cho: I = 0,273A
a/ t=1phỳt = 60s q=?
b/ qe = -1,6.10-19C Ne
=?

Cụng cu lc l : =

I=

q
q = I . t = 6.0,5 = 3C
t

4/ Bi 15/45 sgk

A

q

A = .q = 1,5. 2 = 3J

5/Bi 7.10/20 sỏch bi tp
a/in lng dch chuyn qua dõy dn:
ADCT: I =

q
t

q = I . t = 0,273. 60 = 16,38 C

b/ S electron dch chuyn qua tit
din thng cu dõy túc :
Ta cú: q = Ne . qe
Ne=

q
16,38
=
= 10,2375 .1019C
q e 1,6.10 19

Hot ng 3: Cho HS xỏc nh in tr tng ng trong hai cỏch ghộp v vn dng L ễm
cho on mch.
Hot ng cu giỏo viờn
Hot ng cu h /s
Ni dung bi tp
Cho :

6/ Bi tp lm thờm
-Cho HS chộp ,túm tt : Cho
R1 = R2 = R3 = 20 a/ieọn trụỷ tửụng ủửụng cuỷa on
on mch AB cú: R1 = R2 = R3 =
mch :R = R1+ R2 +R3 = 60
20 cựng mc ni tip vi 1 Ampe UAB = 60V


kế.Điện trở của ampe kế nhỏ UAB
a/ R ?
= 60V.
b/ I ?
b/Số chỉ của ampe kế lúc đó :

U 60
a/Tính điện trở tương đương của
c/ R1 // R2 //R3
I= =
=1A
R 60
R?
đoạn mạch.
c/ Nếu 3 điện trở trên mắc song
b/Tìm số chỉ của ampe kế lúc đó.
song thì điện trở tương đương:
c/ Nếu 3 điện trở trên mắc song
1
1
1
1

3
3
song thì điện trở tương đương bằng
=
+
+
=
=
R R1 R2 R3 R1 20
bao nhiêu ?
→ R = 20/3 Ω
Kết quả câu a , b và c.
- Nhận xét kết quả trình bày.
Củng cố và Dặn dò
H Đ c ủa gi áo vi ên
H Đ c ủa h ọc sinh
- u cầu HS về làm bài tập sách bài tập.
- Đánh dấu các bài tập về nhà thực hiện.


IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BGH DUYỆT

TỔ DUYỆT

GIÁO VIÊN SOẠN

DANH HOÀNG KHẢI


: BÀI TẬPĐỊNH LUẬT JUNLENXƠ – CÔNG CỦA NGUỒN ĐIỆN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/KIẾN THỨC:
+ Vận dụng được biểu thức tính công, công suất, công thức định luật Jun-Lenxơ
+ Vận dụng được biểu thức tính công, công suất cuả nguồn điện
2/ KĨ NĂNG
+ Giải được các bài toán điện năng tiêu thụ cuả đoạn mạch ,bài toán định luật Jun-Lenxơ.
3. THÁI ĐỘ:
- Học sinh tự giác học bài
II/CHUẨN BỊ
1/GIÁO VIÊN: Chuẩn bị thêm một số bài tập.
2/ HỌC SINH :
+Nắm chắc các công thức đã học ở bài trước..
+Chuẩn bị và làm trước các bài tập mà giáo viên đã dặn ở tiết trước..
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1: kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Hoạt động 1: Hệ thống các công thức sử dụng làm bài tập
+ Điện năng tiêu thụ cuả một đoạn mạch: A = U.I.t
+ Công suất tiêu thụ cuả một đoạn mạch: P =

Với I =

U
R

A
= U.I
t


+ Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua: P = I2.R =
+ Công cuả nguồn điện ( điện năng tiêu thụ trong toàn mạch):
Ang = ξ .I.t

U2
R


+ Công suất cuả nguồn điện ( công suất tiêu thụ điện năng trong toàn mạch):
Png = ξ .I.
Hoạt động 2: Vân dụng các công thức trên để giải bài tập
Hoạt động cuả giáo
Hoạt động cuả học sinh
Nội dung bài tập
viên
-Cho HS đọc và tóm tắt Cho: ξ = 12V; I = 0,8A
1/ Bài 9/49 sgk
đề.
+ Công cuả nguồn điện sinh ra trong
t = 15 phút = 900s
trong thời gian 15 phút:
A =? P = ?
A = ξ .I.t = 12.0,8.900 = 8640 J
- Tìm A và P.
- trình bày bài giải và đáp
+ Công suất cuả nguồn điện:
số.
P = ξ .I. = 12.0,8 = 9,6 W
-Cho HS đọc và tóm tắt
đề.

2/ Bài 8/49 sgk
Cho: 220V-1000W
a/ 220V: là giá trị hđt cần đặt vào để
a/ Ý nghiã các số trên?
ấm hoạt động bình thường.
b/ V=2l ;U = 220V; t1 =
1000W: là công suất tiêu thụ cuả ấm
0
25 C
khi sử dụng ấm ở 220V.
-Y/c học sinh cho biết H= 900/0 ;c= 4190J/kg.độ
b/ nhiệt lượng cần thiết để làm đun sôi
ý nghĩa cuả hai số ghi
t=?
2l nước:
trên ấm.
Q = m.c. ∆ t
- Phân biệt Uđm và Ugh
- Nêu cách xác định t.
= 2. 4190.(100-20) = 628500J
- Tính nhiệt lượng cần thiết
- Nhận xét phần trình
+ Điện năng thực tế mà ấm đã tiêu thụ:
để làm đun sôi 2l nước.
bày bài giải.
Q 628500
-Dựa vào hiệu suất để tính
=
A=
J

-Cho HS đọc và tóm tắt A.
H
0.9
đề.
- Dựa vào công suất để tính Thời gian đun nước:
- Tìm R1 , R2 ; I1 , I2.
A
t.
Từ CT : P =
- Tính công suất cuả
t
mỗi đèn từ đó so sánh
A 628500
→t =
=
= 698,33s
đèn nào sáng hơn.
P 0.9.1000
3/Bài 8.3 / 22 sách bài tập
- Nhận xét bài giải .
U2 →
U2
a/Ta có P =
R=
R
P
Cho: Đèn1(Đ1): 220V2
220
R1 =
= 484 Ω ; R2 = 1936 Ω

100W
100
Đèn 2(Đ2): 220V-25W
U 220
a/ Đ1//Đ2 ; U = 220V .
I1 = R = 484 ≈ 0,455A = Iđm1
1
R1 , R2 ? I1 , I2?
U
b/ Đ1 nt Đ2 ; U = 220V.so I2 = =0,114A = Iđm2
R2
sánh độ sáng và công suất
b/ Ta có: R = R1 + R2 = 2402 Ω
cuả hai đèn.
- Tính nhanh R1 , R2 ; I1 , I2.

U
220
≈ 0,092 A
=
R 2402
P1 = I21.R ≈ 4,1W ; P2 = I22.R ≈ 16,4W

I1 = I2 =


- Để tìm công suất cuả mỗi
đèn.
Củng cố và Dặn dò
H Đ c ủa gi áo vi ên

- Yêu cầu HS về làm bài tập sách bài tập.

→ P2 ≈ 4P1 vậy đèn 2 sáng hơn đèn 1

H Đ c ủa h ọc sinh
- Đánh dấu các bài tập về nhà thực hiện.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BGH DUYỆT

TỔ DUYỆT

GIÁO VIÊN SOẠN

DANH HOÀNG KHẢI

BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT OHM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/KIẾN THỨC:
+ Nắm chắc nội dung định luật Ôm cho toàn mạch.
2/ KĨ NĂNG
+ Vận dụng được định luật Ôm cho toàn mạch để giải bài toán về mạch điện kín đơn giản và
tính được hiệu suất cuả nguồn điện.
3. THÁI ĐỘ:
- Học sinh tự giác làm bài
II. CHUẨN BỊ
1/GIÁO VIÊN: Chuẩn bị thêm một số bài tập.
2/ HỌC SINH :
+ Nắm chắc công thức định luật Ôm cho toàn mạch.

+ Chuẩn bị và làm các bài tập giáo viên đã dặn ở tiết trước.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.: kiểm tra bài cũ
2. Bài mới


Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả HS
ξ
-Cho học sinh trả lời: cường độ dòng điện

ξ = I(RN + r) = IRN +Ir hoặc I =
trong mạch và suất suất điện động cuả
RN + r
nguồn có quan thế nào? phát biểu nội dung
Phát biểu nội dung định luật.
định luật Ôm đối với toàn mạch?
- Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì
ξ
-Chọn câu C ( I= )
cường độ dòng điện trong mạch sẽ:
r
A.Giảm về 0. B.Không đổi so với trước.
C. Tăng rất lớn. D.Tăng giảm liên tục.
ξ
- Cho mạch điện gồm một pin 1,5V,điện trở -Áp dụng công thức : I = R + r = 0,25A
N
trong 0,5Ω nối với mạch ngoài là một điện
→ Chọn đáp án A.
trở 5,5Ω. Cường độ dòng điện trong toàn

mạch =bao nhiêu?
A. 0,25A. B.3A. C.3/11A. D. 4A
2/ Hoạt động 2: Hệ thống các công thức sử dụng làm bài tập
+ UN = I.RN = ξ - Ir
Hay : ξ = U + Ir
ξ
+ Biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch : I =
RN + r

+ Hiệu suất cuả nguồn điện : H =

U N:
ξ

3/ Hoạt động 3: Vân dụng các công thức trên để giải bài tập
Hoạt động cuả giáo
Hoạt động cuả học sinh
Nội dung bài tập
viên
-Cho HS đọc và tóm tắt Cho: R1 = 4Ω; I1 = 0,5A;
1/ Bài 9.4 /23sách bài tập
đề.
Áp dụng định luật Ôm: UN=IR= ξ - Ir
R2 =10Ω; I2 = 0,25A
-Y/c học sinh thực hiện ξ ,r?
Ta có: I1R1= ξ - I1r Hay 2= ξ -0,5r (1)
theo nhóm để tính ξ ;r. - Thực hiện theo nhóm để
I2R2= ξ - I2r 2,5= ξ - 0,25r (2)
-Yêu cầu đại diện
Giải hệ phương trình trên ta được

tính ξ ,r.
nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày nghiệm : ξ = 3V và r = 2Ω
và nêu nhận xét.
bài giải và đáp số.
2/ Bài 9.8/24 sách bài tập
Cho: r = 0,5Ω; ξ = 2V;P = a/ Công suất mạch ngoài: P=UI =F.v(1)
Trong đó: lực kéo F = P = 2N
2N
-Cho HS đọc và tóm tắt
Mặt khác: U = ξ - Ir (2)thế vào(1) :
v = 0,5m/s
đề.
I ξ - I2r = Fv Hay I2 -4I +2 = 0 (*)
a/ I?
b/U?
c/Nghiệm nào có lợi hơn?vì Giải pt(*): I1 ≈ 3,414A ; I2 ≈ 0,586A
-Y/c học sinh nhắc lại
sao?
công tính công suất cuả
b/ Hiệu điện thế giữa hai đầu động cơ
động cơ liên quan đến
là hiệu điện thế mạch ngoài và có hai
- P = F.v
vận tốc?
giá trị tương ứngvới mỗi giá trị I1,I2:
- Giáo viên gợi ý và
-Dựa vào gợi ý cuả giáo
cho các nhóm thảo luận

U1 =


F .v 2.0,5
=
≈ 0,293V
I1
3,414


để trả lời câu hỏi trên.

viên thảo luận theo nhóm
trả lời các câu hỏi nêu trên.

-yêu cầu các nhóm cử
đại diện lên trình bày
-Các nhóm cử đại diện
bài giải còn lại nêu
trình bày kết quả thảo luận.
nhận xét phần trình bày
bài giải.

U2 ≈ 1,707 V.
c/ Trong hai nghiệm trên thì trong thực
tế nghiệm I2,U2 có lợi hơn vì dòng điện
chạy trong mạch nhỏ hơn do đó tổn hao
do toả nhiệt ở bên trong nguồn điện sẽ
nhỏ hơn và hiệu suất sẽ lớn hơn.

- CỦNG CỐ
- Y/c học sinh về thực hiện các bài tập trong

-Về nhà thực hiện yêu cầu cuả giáo viên.
sách bài tập:9.1 đến 9.8/23,24 và học bài kiểm
tra 15
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BGH DUYỆT

TỔ DUYỆT

GIÁO VIÊN SOẠN

DANH HOÀNG KHẢI

BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT OHM VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/KIẾN THỨC:
+ Nắm chắc nội dung định luật Ôm cho toàn mạch.
2/ KĨ NĂNG
+ Vận dụng được định luật Ôm cho toàn mạch và công suất điện
3. THÁI ĐỘ:
- Học sinh tự giác làm bài
II. CHUẨN BỊ
1/GIÁO VIÊN: Chuẩn bị thêm một số bài tập.
2/ HỌC SINH :
+ Nắm chắc công thức định luật Ôm cho toàn mạch.
+ Chuẩn bị và làm các bài tập giáo viên đã dặn ở tiết trước.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.: Kiểm tra bài cũ : Hệ thống các công thức sử dụng làm bài tập
+ UN = I.RN = ξ - Ir
Hay : ξ = U + Ir



+ Biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch : I =
+ Hiệu suất cuả nguồn điện : H =

ξ
RN + r

U N:
ξ

2. Bài mới
Hoạt động 1: Vân dụng các công thức trên để giải bài tập
Hoạt động cuả giáo
viên
1/ Bài 5/54 sgk

Hoạt động cuả học sinh
1/ Bài 5/54 sgk

-Cho HS đọc và tóm tắt Cho: R = 14Ω; r = 1Ω;
đề.
U= 8,4V;
a/ I? ξ ?
-Y/c học sinh thực hiện b/P? Png?
theo nhóm để tính I, ξ
,P Png.
- Thực hiện theo nhóm để
-Yêu cầu đại diện
tính I, ξ ,P Png.

nhóm trình bày kết quả - trình bày bài giải và đáp
và nêu nhận xét.
số.
2/ Bài 6/54 sgk
2/ Bài 6/54 sgk

Nội dung bài tập
1/ Bài 5/54 sgk
a/ Cường độ dòng điện trong mạch:
I=

U 8,4
=
= 0,6 A
R 14

+Suất điện động cuả nguồn điện:
ξ = U + Ir = 8,4 + 0,6.1 = 9V
b/ Công suất mạch ngoài:
P = UI = 8,4.0,6 = 5,04W
+Công suất cuả nguồn điện:
Png = ξ I = 9.0,6 = 5,4 W
2/ Bài 6/54 sgk
a/Điện trở cuả đèn:
2

Cho: r = 0,06Ω; ξ = 12V
-Cho HS đọc và tóm tắt Đ: 12V-5W
đề.
a/ CM: đèn gần như sáng

bình thường. Pđèn?
-Y/c học sinh cho biết ý b/H?
nghĩa cuả hai số ghi
trên đèn,muốnCM đèn -Hiểu được 2 số chỉ trên
gần như sáng bình
đèn.
thường ta làm ntn?
-Cho các nhóm thảo
-Thảo luận theo nhóm trả
luận để trả lời câu hỏi lời các câu hỏi nêu trên.
trên.
-yêu cầu các nhóm cử
-Các nhóm cử đại diện
đại diện lên trình bày
trình bày kết quả thảo luận.
bài giải còn lại nêu
nhận xét phần trình bày
bài giải.
3/ Bài 7/54 sgk
3/ Bài 7/54 sgk
Cho:
r = 2Ω; ξ = 3V; RĐ1//RĐ2

U
12 2
R= đm =
=22,8Ω
Pđm
5


+Cường độ dòng điện qua đèn:
ξ
12
≈ 0,4158A
I=
=
RN + r

28,8 + 0,06

+Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn lúc
này: UN = I.RN =0,4158.28,8=11,975V
U ≈ Uđm Nên đèn gần như sáng bình
thường..
+Công suất tiêu thụ cuả đèn lúc này:
P = UI = 11,975. 0,4158 ≈ 4.98W
b/ Hiệu suất cuả nguồn điện
H=

U N : 11,975
=
= 99,8 %
ξ
12

3/ Bài 7/54 sgk
a/ Điện trở tương cuả mỗi bóng đèn:


-Cho HS đọc và tóm tắt RĐ1=RĐ2 = RĐ =6Ω

đề.
a/ PĐ1=?PĐ2=?
b/Độ sáng cuả đèn còn lại?
-Y/c học sinh thực hiện
PĐ1=?PĐ2=?

-Tìm PĐ1 và PĐ2.

RN=


= 3Ω
2

+ Cường độ dòng điện qua mạch:
ξ
3
I=
=
= 0,6A
RN + r

3+ 2

+Cường độ dòng điện qua mỗi đèn:
I
2

IĐ1=IĐ2 = = 0,3A


-Yêu cầu làm như thế
nào để biết đèn còn lại
sáng mạnh hay yếu
hơn.

+Công suất tiêu thụ cuã mỗi đèn:
PĐ1=PĐ2= RĐIĐ2 = 3.0,32 = 0,54W
b/Khi tháo bỏ một bóng thì: RN= 6Ω
ξ
3
I=
=
= 0,375A
RN + r

-Yêu cầu nhận xét.

6+2

+Công suất tiêu thụ cuả bóng đèn:
PĐ = RĐ.I2 = 6.0,3752 = 0,84W
Vậy đèn còn lại sẽ sáng hơn lúc trước.
Củng cố và Dặn dò
H Đ c ủa gi áo vi ên
- Yêu cầu HS về làm bài tập sách bài tập.

H Đ c ủa h ọc sinh
- Đánh dấu các bài tập về nhà thực hiện.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BGH DUYỆT

TỔ DUYỆT

GIÁO VIÊN SOẠN

DANH HOÀNG KHẢI

BÀI TẬP TỔNG HỢP
GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ - ĐỊNH LUẬT OHM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/KIẾN THỨC:
+Tính được suất điện động và điện trở trong cuả các loại bộ nguồn nối tiếp , SS hoặc hỗn hợp
đối xứng.
+Xác định được chiều dòng điện chạy qua đoạn mạch chứa nguồn điện.
2/ KĨ NĂNG:
+ Vận dụng được định luật Ôm đối với doạn mạch có chứa nguồn điện.


+ Vận dụng được định luật Ôm cho toàn mạch để giải bài toán về mạch điện kín có bộ nguồn.
3. THÁI ĐỘ:
- Học sinh tự giác làm bài
II. CHUẨN BỊ
1/GIÁO VIÊN: Chuẩn bị thêm một số bài tập.
2/ HỌC SINH :
+ Nắm chắc công thức tính suất điện động và điện trở trong cuả các loại bộ nguồn nối tiếp ,
song song hoặc hỗn hợp đối xứng, công thức định luật Ôm cho toàn mạch.
+ Chuẩn bị và làm các bài tập giáo viên đã dặn ở tiết trước.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1.: kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Hoạt động cuả giáo viên
-Cho học sinh trả lời các câu hỏi 1,2,3/58
sách giáo khoa.

Hoạt động cuả HS
1/…chiều dòng điện đi ra từ cực dương và đi tới
cực âm.
2/ Công thức liên hệ giữa UAB,I và các điện trở
r,R: UAB = ξ - I(r +R)
3/Nối tiếp:n nguồn giống nhau: ξ b = n ξ ;rb = nr
Khác nhau ξ b = ξ 1+ ξ 2 + ...+ ξ n;rb = r1+ r2 + ...+rn
Song song( n nguồn giống nhau): ξ b = ξ ; rb =

- Cho học sinh trả lời câu 10.2/25 sách bài
tập.

Hỗn hợp đối xứng: ξ b =m ξ ; rb = m

r
n

r
n

-Câu 10.2/25:B
2/ Hoạt động 2: Hệ thống các công thức sử dụng làm bài tập
+ Công thức liên hệ giữa UAB,I và các điện trở r,R: UAB = ξ - I(r +R)
+ Nối tiếp:n nguồn : Khác nhau ξ b = ξ 1+ ξ 2 + ...+ ξ n;rb = r1+ r2 + ...+rn

giống nhau: ξ b = n ξ ;rb = nr
+Song song( n nguồn giống nhau): ξ b = ξ ; rb =
+Hỗn hợp đối xứng: ξ b =m ξ ; rb = m

r
n

r
n

trong đó :n: số hàng; m: số nguồn cuả một hàng.

+ Biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch : I =
+ Hiệu suất cuả nguồn điện : H =

ξ
RN + r

U N:
ξ

3/ Hoạt động 3: Vân dụng các công thức trên để giải bài tập
Hoạt động cuả giáo
Hoạt động cuả học sinh
Nội dung bài tập
viên
-Cho HS đọc và tóm tắt Cho: r = 0,6Ω; ξ = 6V
1/ Bài 4 /58sách giáo khoa
đề và vẽ sơ đồ mạch
Điện trở cuả bóng đèn:

Đ: 6V-3W.


điện.
-Y/c học sinh thảo luận
theo nhóm để tính I,U.
-Yêu cầu đại diện
nhóm trình bày kết quả
và nêu nhận xét.

I,U?
- Vẽ sơ đồ mạch điện,thảo
luận theo nhóm để tính
I,U.
-

Đại diện nhóm trình
bày bài giải và đáp
số.

-Cho HS đọc và tóm tắt
đề.
ξ1 , r1
Cho: r1 = 3Ω; ξ 1 = 4,5V;
r2 = 2Ω; ξ 2 = 3V;I =
I? UAB?
B

A


-Học sinh tiến hành thảo
luận để xác định I và UAB.

ξ2, r2

R=

U 2 62
=
= 12Ω
P
3

+Cường độ dòng điện chạy trong
mạch:
ξ
6
≈ 0,48A
I=
=
RN + r

12 + 0.6

+Hiệu điện thế giữa hai cực cuả ắcquy :
U = ξ - Ir = IR ≈ 0,48.12 = 5.76V
2/ Bài 5/58 sgk
Suất điện động và điện trở trong cuả bộ
nguồn: ξ b = ξ 1 + ξ 2 = 7,5V
rb = r1 + r2 = 5 Ω

Cường độ dòng điện chạy trong mạch:
ξb
7,5
I=
=
= 1,5 A
rb

5

Hiệu điện thế : UAB = ξ 1 - Ir1
= 4,5 – 1,5.3 = 0

-Đại diện nhóm lên trình
bày kết quả.
-Cho HS đọc và tóm tắt +Cho: r = 1Ω; ξ =
1
đề.
1,5V;Đ1 giống Đ2: 3V0,75W.
a/ Các đèn có sáng bình
thường không? Vì sao?
b/Ung? c/ Upin?
d/ nếu còn 1 đèn thì đèn
này sáng như thế nào?tại
sao?
-Để biết các đèn có
sáng bình thường
không ta phải làm như - Thảo luận theo nhóm trả
thế nào?Nếu tháo bớt 1 lời câu hỏi GV đưa ra.
đèn thì có gì thay đổi?


3/ / Bài 6/58 sgk
Điện trở cuả mỗi bóng đèn:

-Cho học sinh thực
hiện theo nhóm xác
định RĐ, ξ b, rb từ đó
thực hiện các câu
a,b,c,d.

H=

32
U2
RĐ =
=
= 12Ω
0,75
P

Điện trở tương đương cuả mạch ngoài:
R=


= 6Ω
2

Cường độ dòng điện qua mạch:

2.1,5

=
= 0,375A
I=
R + 2r

6 + 2.1

a/Hiệu điện thế hai đầu mỗi bóng đèn:
UĐ = I.R =0,375.6= 2,25V
Do: UĐ 〈 Uđm nên hai đèn sáng mờ hơn
bình thường.
b.Hiệu suất cuả bộ nguồn:
2,25

=
= 75%
2.1,5


c/Hiệu điện thế giữa hai cực mỗi pin:
Thực hiện theo nhóm các
câua,b,c,d.

U1pin =


= 1,125V
2

d/ Khi tháo bỏ 1 bóng đèn :cường độ

dòng điện qua mạch:


I ‘=
-Yêu cầu đại diện
nhóm trình bày kết quả
và nêu nhận xét.
-Đại diện nhóm lên trình
bày kết quả.
Củng cố và Dặn dò
H Đ của giáo vi ên
- Yêu cầu HS về làm bài tập sách bài tập.

2.ξ
2.1,5
=
= 0,214A.
R Đ + 2r 12 + 2

Hiệu điện thế hai đầu cuả đèn lúc này:
UĐ’= I’.RĐ = 0,214. 12 = 2,568V
Do: UĐ’ 〉 Uđm nên đèn còn lại sáng
mạnh.

H Đ của h ọc sinh
- Đánh dấu các bài tập về nhà thực hiện.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BGH DUYỆT


TỔ DUYỆT

GIÁO VIÊN SOẠN

DANH HOÀNG KHẢI

DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/KIẾN THỨC:
+Nắm được tính chất điện chung cuả kim loại,sự phụ thuộc cuả điện trở suất cuả kim loại vào
nhiệt độ.
+Nắm được nội dung chính cuả thuyết electron về tính dẫn điện cuả kim loại,công thức điện trở
suất cuả kim loại.
2/ KĨ NĂNG:
+Giải thích được một cách định tính các tính chất điện chung cuả kim loại dựa trên thuyết
electron về tính dẫn điện cuả kim loại.
3. THÁI ĐỘ:
- Học sinh tự giác làm bài
II. CHUẨN BỊ


1/GIÁO VIÊN: Chuẩn bị một số bài tập
2/ HỌC SINH :
+ Nắm chắc các kiến thức đã học về dòng điện trong kim loại.
+ Chuẩn bị và làm các bài tập giáo viên đã dặn ở tiết trước.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.: kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
* Hệ thống các công thức sử dụng làm bài tập

+ Biểu thức phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ
ρ = ρo [1 + α( t - t0 )]
với ρ0 là điện trở suất ứng với nhiệt độ ban đầu t0
α ( K −1 ) : hệ số nhiệt điện trở phụ thuộc vào nhiệt độ, độ sạch và chế độ gia công vật liệu
+ Biểu thức phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ
R = Ro [1 + α( t - t0 )]
với R0 là điện trở suất ứng với nhiệt độ ban đầu t0
3/ Vân dụng các công thức trên để giải bài tập
Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động cuả học sinh
Nội dung
-Cho HS đọc và tóm tắt Cho: Đ: 220V-100W.Khi 1/ Bài 7/78
đề bài.
đèn sáng bình thường
+Điện trở cuả bóng đèn khi sáng
0
t = 2000 C
bình thường (ở 20000C):
ở nhiệt độ môi trường
U2
220 2
R
=
=
= 484Ω
0
20 C thì RĐ?
P
100
-Y/c học sinh thảo luận
+ Điện trở cuả bóng đèn khi không

để xác định RĐ.
-Thảo luận để xác định
thắp sáng (ở 200C): R = Ro [1 + α( t
RĐ.
- t0 )]
- nhận xét.
⇒ R0 =
Cho:t = 200C,
R
484
-Cho HS đọc và tóm tắt ρo =10,6.10-8Ω.m;
=
−3
1 + α (t − t 0 ) 1 + 4,5.10 (2000 − 20)
đề.
t = 11200C ; α = 3,9.10R0 = 48,84Ω
- Cho học sinh xác định 3K-1
2/ Bài 13.6/33 sách bài tập
ρ từ đó chọn đáp án
ρ=?
Điện trở suất cuả cuả dây bạch kim
đúng.
-Tiến hành thảo luận để
ở 11200C:

xác định ρ Chọn đáp
-Cho HS đọc và tóm tắt
ρ = ρo [1 + α( t - t0 )]
án .
−3

đề.
= 10,6.10-8 [1 + 3,9.10 (1120 − 20) ]
+Cho:
mCu=
64.10ρ = 56,074.10-8Ω.m → Chọn đáp
3
án C.
kg/mol
3
3
DCu= 8,9.10 kg/m
a/Mật độ electron tự do
3/ Bài 8/78
-Để tính mật độ electron trong đồng?
2
-6 a/ Thể tích cuả 1 mol đồng:
b/S = 10mm = 10.10
tự do trong đồng ta là
V=
m2
như thế nào?
-Gợi ý cho học sinh xác I = 10A.Tính v?


định ρ và v.

mCu 64.10 −3
=
= 7,19.10 −6 m 3 / mol
3

DCu 8,9.10

- Thảo luận trả lời câu
hỏi GV đưa ra.
Mật độ electron tự do trong đồng:
n0 =

- nhận xét.

N A 6,023.10 23
=
≈ 8,38.10 28 m −3
−6
V
7,19.10

b/ Số electron tự do đi qua diện tích
S , chiều dài l dây dẫn trong 1 giây:
N = vSn0 ( l = v.t = v)
+Cường độ dòng điện qua dây dẫn:
I = eN = evSn0
⇒ v=

I
10
=

−19
eSn0 1,6.10 .10.10 −6


7,46.10-5m/s
IV. Củng cố - dặn dò
-Y/c học sinh về thực
hiện các bài tập trong
SBT/33,34

-Về nhà thực hiện yêu cầu
cuả giáo viên.

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BGH DUYỆT

TỔ DUYỆT

GIÁO VIÊN SOẠN

DANH HOÀNG KHẢI

BÀI TẬP DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/KIẾN THỨC:
+ Nắm được chất điện phân ,hiện tượng điện phân,bản chất dòng điện trong chất điện
phân,thuyết điện tử.
+ Nắm được nội dung định luật Faraday về điện phân.
2/ KĨ NĂNG
+ Vận dụng được kiến thức để giải thích các ứng dụng cơ bản cuả hiện tượng điện phân.
+ Vận dụng được định luật Faraday để là bài tập.
3. THÁI ĐỘ



- Học sinh tự giác làm bài
II. CHUẨN BỊ
1/GIÁO VIÊN: Chuẩn bị một số bài tập định lượng và định tính.
2/ HỌC SINH :
+ Nắm chắc các kiến thức đã học về dòng điện trong chất điện phân.
+ Chuẩn bị và làm các bài tập giáo viên đã dặn ở tiết trước.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
* Hệ thống các công thức sử dụng làm bài tập
+ Công thức Fa-ra-đây về điện phân
1 A
H ằng s ố FaradayF = 96 500 C/mol
m=
It
F n
A ( g) : khối lượng mol
n : hoá trị
Vân dụng các công thức trên để giải bài tập
Hoạt động cuả giáo
Hoạt động cuả học sinh
Nội dung
viên
-Cho HS đọc và trả lời -Thảo luận để xác định
câu hỏi ở bài tập
phát biểu nào chính
1/ Bài 8/85
8,9/85sgk.
xác.

Phát biểu chính xác phát biểu C.
-Y/c học sinh thảo
+Cho: mCu= 64.10
3
luận để xác định phát
kg/mol
biểu đúng và giải
2/ Bài 9/85
d = 10 µ m=10.10-6m;
thích..
Phát biểu chính xác phát biểu D.
S=1cm2 = 10-4
m2,I=0,01A
DCu= 8,9.103kg/m3
-Cho HS đọc và tóm
t=?
tắt đề.
3/ Bài 11/85
- trình bày kết quả.
- Cho học sinh thực
hiện để xác định t.
-Cho HS đọc và tóm
tắt đề.
-Để tính mật độ
electron tự do trong
đồng ta là như thế
nào?
-Gợi ý cho học sinh
thực hiện xác định ρ
và v.

- nhận xét.

+Khối lượng đồng phải bóc đi:
m = D.V = D.S.d = 8900.10-4.10.10-6 =
8,9.10-6kg
+Áp dụng công thức định luật
Faraday:
m=

AIt
96500.n


×