Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Đề kiểm tra ngữ văn lớp 7 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.58 KB, 3 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ
MÔN NGỮ VĂN 7
Phần trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng nhất.
Câu 1 : Ý nào sau đây nêu đúng khái niệm dân ca.
A. Là thể loại văn vần dân gian.
B. Là những câu thơ dân gian diễn tả đời sống tâm hồn, tình cảm của con người.
C. Là những câu thơ hát lên theo những giai điệu nhất định.
D. Là những bài hát trong các lễ hội.
Câu 2 : Tác giả văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” là ai?
A. Nguyễn Khuyến

B. Khánh Hoài

C. Nguyễn Trãi

D. Lê Lan

Câu 3 : Tại sao Nguyễn Khuyến được goi là Tam nguyên Yên Đổ?
A. Cha ông tên là Yên ĐổB. Mẹ ông tên là Yên Đổ
C. Vì ông sống ở xã Yên ĐổD. Vì ông từng thi đỗ đầu 3 kì thi
Câu 4 : Bài thơ nào sau đây được viết theo thể thất ngôn bát cú đường luật?
A. Bạn đến chơi nhàB. Cảnh khuya
C. Bài ca nhà tranh bị gió thu pháD. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Câu 5 : Bài thơ nào sau đây là bài thơ của Đỗ Phủ (Trung Quốc).
A. Cảnh khuya

B. Rằm tháng Giêng

C.Bài ca nhà tranh bị gió thu phá


D. Bạn đên chơi nhà

Câu 6 : Đèo Ngang trong bài thơ “Qua đềo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan thuôc địa
phương nào?
A. Nơi giáp ranh giữa thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Bình.
B. Nơi giáp ranh giữa hai tỉnh Quảng Bình và Hà Tĩnh.
C. Nơi giáp ranh giữa tỉnh Quảng Bình và Quảng Ngãi.
D. Nơi giáp ranh giữa tỉnh Đà Nẵng và Hà Tĩnh.
Câu 7 : Ý nghĩa nổi bật của chi tiết “trẻ con cướp tranh” trong “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”
của Đỗ Phủ là gì?
A. Nói rõ hơn nỗi khổ của tác giả.
B. Cho ta thấy cả nỗi khổ của những người trong xóm.


C. Thể hiện tam trạng bực tức của tác giả.
D. Phản ánh những thói hư của trẻ em trong xóm.
Câu 8 : Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?
A. Sơn hà

B. Giang sơn

C. Sơn thuỷ

D. Ái quốc

Câu 9 : Dòng nào sau đây diễn đạt đúng về thành ngữ?
A. Cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị 1 ý nghĩa hoàn chỉnh.
B. Cụm từ có cấu tạo cố định, nghĩa luôn thay đổi.
Câu 10 : Từ ghép là :
A. Từ do 1 tiếng có nghĩa tạo thành.

B. Từ do 2 hoặc nhiều tiếng có nghĩa tạo thành.
C. Từ tạo thành câu.
D. Từ do 2 tiếng tạo thành.
Câu 11 : Chọn một trong các cụm từ sau điền vào chỗ trống để hoàn thiện định nghĩa về văn
biểu cảm : “Văn biểu cảm là văn bộc lộ ……………………….. của con người trước những sự
vật hiện tượng trong đời sống”.
A. Tư tưởng

B. Cái nhìn

C. Thái độ

D. Tình cảm, cảm xúc

C. Văn trữ tình

D. Văn nghị luận

Câu 12 : Văn biểu cảm còn được gọi là :
A. Văn tự sự

B. Văn miêu tả

Phần tự luận (7 đ)
Câu 1 : Em hiểu như thế nào về những thành ngữ sau :
- Ăn cháo đá bát.
- Lá lành đùm lá rách.
Câu 2 : Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ.

ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM

Môn : Ngữ văn 7
I. Trắc nghiệm (3 điểm):


Khoanh đúng mỗi ý 0,25 điểm.
Câu
Đáp án

1
C

2
B

3
D

4
A

5
C

6
B

7
B

8

D

9
A

10
B

11
D

12
C

II.Tự luận (7 điểm):

Câu 1 (1 điểm):
Hoc sinh giải thích ngắn gọn nghĩa của các thành ngữ :
- Ăn cháo đá bát : chỉ sự bội bạc.
- Lá lành đùm lá rách : giúp đỡ, đùm bọc nhau.
Câu 2 (6 điểm):
* Yêu cầu :
- Mở bài : nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ: nụ cười ấm lòng.
- Thân bài : Nêu các biểu hiện, sắc thái nụ cười của mẹ :
+ Nụ cười vui, thương yêu.
+ Nụ cười khuyến khích.
+ Nụ cười động viên, an ủi.
- Kết bài : Bày tỏ lòng yêu thương và kính trọng mẹ.
* Hướng dẫn chấm :
- 5 – 6 điểm : Học sinh nắm được yêu cầu của đề, vận dụng các phương pháp biểu cảm

trong bài; kết hợp yếu tố kể, tả và biểu cảm, lời văn gợi cảm, xúc động, ít sai lỗi chính tả.
- 3 – 4 điểm : Bài viết nắm được yêu cầu của đề, bố cục rõ ràng, lời văn sinh động, ít sai lỗi
chính tả.
- 1 – 2 điểm : Bài viết còn sơ sài, bố cục lủng củng, lúng túng trong việc giải quyết yêu cầu
của đề, còn sa đà vào kể, hoặc tả, sai nhiều lỗi chính tả.
- 0 điểm : lạc đề, để giấy trắng.



×