Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

LẬP kế HOẠCH GIẢM TÌNH TRẠNG THỪA cân béo PHÌ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.76 KB, 22 trang )

LẬP KẾ HOẠCH Y TẾ
Nhóm 3


Danh sách nhóm
1. Ngơ Thị Ngọc Ánh
2. Đinh Văn Bơn
3. Nguyễn Thị Hịa
4. Đồn Cơng Lý
5. Nguyễn Thị Na
6. Lê Văn Ngọc
7. Cao Thị Hồng Nhung
8. Đoàn Phúc
9. Đinh Văn Veo


1. Đánh giá tình hình và lựa chọn vấn
đề sức khỏe ưu tiên
1.1 Xác định tình hình
- Thu thập tất cả những số liệu, thơng tin có liên quan đến
tình hình sức khỏe bệnh tật ảnh hưởng lớn tới sức khỏe
cộng đồng của người dân trên địa bàn thành phố huế.
- Các thông tin về cộng đồng và nhân khẩu học : dân số,
nhóm tuổi, nhà ở, trường học, . . .
- Thông tin về nguồn lực : con người, cơ sở vật chất, trang
thiết bị y tế, ...
- Thông tin về các chương trình y tế đã triển khai và đánh
giá kết quả của các chương trình y tế đó.


1.1 Xác định tình hình(tt)


Từ đó nhóm nghiên cứu thu được các vấn đề sức khỏe nổi
trội ảnh hưởng lớn tới sức khỏe của cộng đồng là :
+ Tai nạn giao thông
+ Bệnh không lây nhiễm ( đái tháo đường, tăng huyết
áp, . . .)
+ Tỷ lệ mắc tật khúc xạ cao ở học sinh lứa tuổi học đường
+ Tỷ lệ thừa cân béo phì ở học sinh tiểu học ở mức cao và
đang còn tăng nhanh
+ Biếng ăn ở trẻ từ 1 đến 5 tuổi
+ Bệnh sốt xuất huyết


1.2 Xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên
Vấn đề sưc khỏe

A

B

C

BPRS = (A +
2B) X C

Tai nạn giao thông

9

9


3

81

Bệnh không lây nhiễm ( đái tháo đường,
tăng huyết áp, . . .)

7

6

5

57

Tỷ lệ mắc tật khúc xạ cao ở học sinh lứa
tuổi học đường

5

5

5

75

Tỷ lệ thừa cân béo phì ở học sinh tiểu
học ở mức cao và đang còn tăng nhanh

7


7

7

147

Biếng ăn ở trẻ từ 1 đến 5 tuổi

5

5

5

75

Bệnh sốt xuất huyết

2

5

7

84

Trong đó A, B, C : được tính theo thang điểm từ 1 đến 10. Tùy theo
mức độ nghiêm trọng và tầm ảnh hưởng của vấn đề mà điểm số được
cho cao hơn.



Đề tài:
Can thiệp nhằm giảm tỉ lệ thừa cân
béo phì ở học sinh tiểu học trên địa
bàn thành phố Huế giai đoạn từ đầu
năm 2016 đến cuối năm 2017.


2. Xây dựng mục tiêu
* Mục tiêu chung :
Giảm tỷ lệ học sinh tiểu học bị thừa cân béo phì
trên địa bàn thành phố Huế từ 12% xuống 8% vào
cuối năm 2017.


* Mục tiêu cụ thể
+ Tăng tỷ lệ cán bộ y tế tham gia TT GDSK về thừa cân
béo phì được đào tạocó chất lượng và tâm huyết lên 100%
vào cuối tháng 3/2016.
+ Tăng tỷ lệ các bậc phụ huynh và các thầy cơ giáo trong
nhà trường có kiến thức đúng, đầy đủ về thừa cân béo phì
và dinh dưỡng hợp lý lần lượt là 90% các bậc phụ huynh
và 100% thầy cô giáo vào cuối tháng 8/2016.
+ Tăng tỷ lệ người chăm sóc trẻ được đào tạo nâng cao kỹ
năng chăm sóc trẻ vàtiến hành triển khai thực hành dinh
dưỡng hợp lý tại gia đình lên 90% vào cuối năm 2017.
+ Giảm thời gian chơi game, xem truyền hình, tăng các
hoạt động thể lực, vui chơi, thay đổi thói quen ăn uống
cho 100% các em học sinh của 5 trường triển khai dự án

vào cuối năm 2017.


3. Lựa chọn các biện pháp khả thi
1, Truyền thông giáo dục sức khỏe nhằm nâng cao kiến
thức thay đổi thái độ về thừa cân béo phì, dinh dưỡng
hợp lý của phụ huynh học sinh và các thầy cô giáo trong
nhà trường nhằm phòng và giảm tỷ lệ thừa cân béo phì ở
học sinh tiểu học.
2, Tiến hành nâng cao kỹ năng chăm sóc trẻ, triển khai
thực hành dinh dưỡng hợp lý tại mỗi gia đình cho phụ
huynh và người chăm sóc trẻ.
3, Phối hợp giữa gia đình và nhà trường nhằm giảm thời
gian chơi game, xem truyền hình, tăng các hoạt động thể
lực, vui chơi, thay đổi thói quen ăn uống cũng như giảm
áp lực học tập cho trẻ.


Kết quả dự kiến:
1, 100% cán bộ tham gia nòng cốt trong dự án trở thành
đội ngũ cán bộ TT GDSK có năng lực hoạt động tốt.
2, 90% các bậc phụ huynh được tham gia các buổi truyền
thông về chế độ ăn và hoạt động hợp lý cho các em, 85%
phụ huynh có kiến thức, thái độ đúng về thừa cân béo phì
cũng như về vai trị của dinh dưỡng hợp lý.
3, 80% phụ huynh biết cách thực hành dinh dưỡng hợp lý
tại gia đình và 90% trong số đó thực sự thực hiện tại gia
đình.
4, 100% các em học sinh được tham gia các hoạt động thể
lực do nhà trường tổ chức.



4. Bản kế hoạch hành động
Mục tiêu 1 : Sau 6 tháng triển khai dự án, đào tạo được đội ngũ cán
bộ y tế tham gia TT GDSK về thừa cân béo phì có chất lượng và tâm
huyết.
Tên hoạt
động
(1)

Thời gian

Thành
lập hội
đồng
tuyển
chọn
CBYT
tham gia
vào TT
GDSK

2/2/2 3/2/
016
2016

Bắt
đầu
(2)


Kết
thúc
(3)

Địa
điểm
thực
hiện
(4)

Người
thực
hiệ
(5)

Người
phối
hợ
(6)

Người
giám
sát
(7)

Nguồn
lực cần
thiết
(8)


Dự
kiến
kết
quả
(9)

Dự
trừ
kinh
phí
()10

TT
YTDP
thành
phố
Huế

Thành
viên
dự án

Thành
viên dự
án
thuộc
trường
Đại học
Y dược
Huế


Giám
đốc TT
YTDP
Tp Huế

Cán bộ
chuyên
trách về
công tác
TT GDSK
(2
người
trở lên)

Danh
sách
hội
đồng
tuyển
chọn

2
triệu


(1)

(4)
(2)


(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

Hội
đồng
tuyển
chọn
CBYT
họp,
văn
phòng
phẩm,
Phòng
họp

Danh 7triệu
sách
các
tiêu
chuẩn

tối
thiểu
tuyển
chọn
CBY
T

(3)

Xây
04/0 10/02 Trung
dựng 2/
/
tâm y

2016 2016 tế dự
thống
phòn
nhất
g
tiêu
thành
chuẩn
phố
tuyển
Huế
chọn
CBYT

Thành Thàn Giám

viên h viên đốc
dự án TTY
hội
đồng
T dự
tuyển
phòn
chọn
g
CBY
thành
T
phố
Huế


(1)

(4)

(3)
Tiến
12/2/ 5/3/2 Trung
hành
2016 016 tâm y
nhận hồ
tế dự
sơ đăng
phịng
kí tham

thành
gia của
phố
các cán
Huế
bộ. chọn
CBYT
phù hợp
với tiêu
chuẩn
đã thống
nhất

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

Thành
viên
hội
đồng
tuyển

chọn
CBYT

Thàn
h
viên
dự
án

Giám
đốc
trung
tâm y
tế dự
phòn
g
thành
phố
Huế

Hội đồng
tuyển
chọn tiếp
nhận hồ
sơ và
phỏng
vấn dựa
vào tiêu
chuẩn có
sẵn


Danh 20
sách
triệu
cán bộ
được
tuyển
chọn
tham
gia dự
án (15
người)

(2)

Phịng
phỏng
vấn
Phịng
họp


(1)
Tổ
chức
tập
huấn,
thảo
luận
cho

CBYT
tham
gia làm
cơng
tác TT
GDSK
tại
cộng
đồng

(4)
(2)
(3)
09/03/ 20/03/ Trung
2016 2016 tâm y
tế dự
phịng
thành
phố
Huế

(5)

(6)

(7)

(8)

Hội

đồng
tuyển
chọn
cán bộ
y tế
tham
gia dự
án

Cán bộ
TT
GDSK
tại
trung
tâm y
tế dự
phịng
thành
phố
Huế

Giám
đốc
trung
tâm y
tế dự
phịng
thành
phố
Huế


Tài
liệu
tham
khảo

(9)

(10)

Cán bộ 10triệ

u
năng
lực và
Cán bộ kiến
thức
phụ
trách thực
hiện
đào
TT
tạo
GDSK
Phòng tại
họp
cộng
Phòng đồng
phụ
đào

trách.
tạo


Mục tiêu 2. Sau 6 tháng triển khai dự án, hoàn thành việc tăng cường
nhận thức về thừa cân béo phì, kiến thức về dinh dưỡng hợp lý dần dần
thay đổi thói quen, hành vi cho các bậc phụ huynh và thầy cô giáo trong
trong nhà trường
(1)
Tổ chức
gặp mặt,
trao đổi
nâng cao
kiến thức,
thái độ về
TCBP cho
GVCNvà
các thành
viên chủ
chốt của
các trường

(4)
(2)
01/0
3/
201
6

(3)

30/0
4/
2016
Trườn
g học

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

Tran
g
100%
thiết
các giáo
bị
viên
Tài
liệu tham gia
có kiến
thức đầy
đủ về
thừa cân
béo phì


(10)

5
triệu


(1)

. Tổ chức
các buổi
TT GDSK
kèm
theo tài
liệu, tờ
rơi về
thừa cân
béo phì
cho các
bậc phụ
huynh
tại các
trường.

(2)

(3)

01/0
5/

201
6

30/
08/
201
6

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

Tại
các
trườ
ng

Nguy Lê
Cao - Địa
ễn
Thị B Văn C điểm
Văn
- Tài
A

liệu
Trang
thiết
bị

(9)

(10)

- 80% 30
phụ triệu
huyn
h có
kiến
thức,
thái
độ
đúng
về
thừa
cân
béo
phì


Mục tiêu 3. Sau 2 năm triển khai dự án, hồn thành nâng cao kỹ năng
chăm sóc trẻ và triển khai thực hành dinh dưỡng hợp lý tại mỗi gia đình
cho phụ huynh, người ni dưỡng chăm sóc trẻ.
(1)


(4)
(2)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(3)

Tiến
01/0 30/1
hành
9/
2/
khảo sát 2016 2016
tại các
hộ gia
đình về
việc áp
dụng
thực
hiện các

kỹ năng
ni dạy
trẻ

Hộ gia
đình

Phươn Đánh giá
g tiện

được việc

đi lại

thực hiện

Bảng

kỹ năng

khảo

ni dạy

sát

trẻ tại các
hộ gia đình

15

triệu


(1)

(4)
(2)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

Trưởn
g dự
án: …

- Tài
liệu
Trang
thiết
bị
Nguy

ên
liệu

-90%
số 30 triệu
phụ huynh,
người nuôi
dạy trẻ hiểu
và ghi nhớ
được các kỹ
năng nuôi
dạy trẻ
- 85% số
phụ huynh,
người nuôi
dạy trẻ thực
hiện thành
thạo
các
thao tác

(3)

2. Cung
01/02/ 30/0 Trường Thành
cấp kiến 2017
5/
học
viên
thức và

2017
dự án
tổ chức
thực
hành
dinh
dưỡng
hợp lý
cho các
bậc phụ
huynh
nhằm
nâng cao
kỹ năng
chăm sóc
trẻ tại
nhà.


Mục tiêu 4: Phối hợp giữa gia đình và nhà trường nhằm giảm thời gian
chơi game, xem truyền hình, tăng các hoạt động thể lực, vui chơi, thay
đổi thói quen ăn uống cũng như giảm áp lực học tập cho trẻ.
(1)

(4)
(2)

1.Tổ chức 10\
gặp mặt
2\1

giữa BĐH
6
dự án và
BGH nhà
trường
trình bày về
thực trạng
thừa cân
béo phì ở
trẻ và các
biện pháp
để làm
giảm tình
trạng đó.

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

Nhóm
cán bộ
thực

hiện dự
án
( gồm
ơng
NVA,
LVB,
VVT)

Ơng
NVBđại diện
Ban
giám
hiệu
trường
tiểu học


NTH
đại diện
ban
điều
hành
giám sát
dự án

Cán bộ

Sự chấp
thuận
của nhà

trường
và cùng
phối
hợp
thực
hiện các
biện
pháp đó

Lương cán
bộ:
150k/ng/ng
ày. 3CBX3
ngày

(3)
17\ Hội
2\1 trường
6
trường
tiểu
học

trong dự
án, địa
điểm tổ
chức,
kinh phí
cho hoạt
động ăn

nhẹ trong
hội thảo

Ăn nhẹ:
300k /ngày
Văn phịng
phẩm
200k/3
ngày
Tổng: 2,5
triệu


(1)

(4)
(2)

(5)

(6)

(7)

(8)

Giáo
viên
các
lớp và

phụ
huynh
các
em
học
sinh


NTH
đại diện
ban
điều
hành
giám sát
dự án

Địa

(9)

(10)

(3)

2.
01/03 31/05 Tại 5 Ban
Phối
trường giám
/ 2016 /
2017 trên

hợp
hiệu
giữa
và tại nhà
nhà
gia
trường
trường
đình
, giáo
và gia
có trẻ viên,
đình
theo
học
để
học tại sinh
giảm
các
và phụ
áp lực
trường huynh
học
cho
trẻ.

Thời gian học
điểm tổ giảm ít nhất
1h/ ngày.
chức,

Giảm ít nhất
thời
1 buổi học
thêm/
gian,
tuầnTăng
cán bộ
hoạt động thể
truyền lực 30’/
thơng , ngàyTổ chức
thêm các hoạt
các thầy
động ngoại
cơ giáo khóa.
chủ
Phân phối
nhiệm.

thời gian họcchơi tại nhà
hợp lý cho trẻ

Lương CB:4
triệu/tháng.
60 triệu.
Phụ cấp
BGH-GV:
200k\tháng
Văn phịng
phẩm: 10
triệu

Chi phí phát
sinh: 5 triệu
Tổng: 165
triệu


(1)
(2)

(4)

(5)

(6)

Tại
gia
đình
các
em
học
sinh
thuộc
5
trường
có dự
án

Phụ
Cán

huynh bộ dự
và học án
sinh

(7)

(8)

(9)

(10)

Ơng
HVA
đại diện
ban
điều
hành
giám sát
dự án

Địa
điểm
thực
hiện,
thời
gian,
cán bộ
hướng
dẫn. tài

liệu
hướng
dẫn

Tăng hoạt
động thể lực
ít nhất 1h/
ngày ở nhà
cho mỗi học
sinh.

Lương CB
giám sát:4
triệu/tháng.

(3)

3.
01/03 31/05
Tăng /
/
cườn 2016 2017
g
hoạt
động
thể
lực,
điều
chỉnh
chế

độ
dinh
dưỡn
g hợp
lý cho
trẻ

60 triệu
Tà liệu
hướng dẫn:
5 triệu

90% các em
học sinh có
chế độ ăn họp Tổng: 65
triệu



www.trungtamtinhoc.edu.vn

Cảm ơn cơ và các bạ
đã chú ý lắng ngh

Company
NhómLOGO
3




×