Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng cán bộ chủ chốt cấp xã, thị trấn trên địa bàn huyện hoành bồ, giai đoạn 2015 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 111 trang )

Giải pháp nâng cao chất lượng CBCCCX

LỜI CẢM ƠN
Với mong muốn hoàn thiện, bổ sung, nâng cao kiến thức trong lĩnh
vực Quản trị kinh doanh phục vụ yêu cầu công tác, em ñã ñăng ký dự thi và
tự hào trở thành học viên lớp cao học QTKD khóa 2013A của Trường ðại
học Bách khoa Hà Nội. Sau gần 2 năm học tập và thực hiện ñề tài luận văn
tốt nghiệp, em ñã nhận ñược những sự quan tâm chỉ dạy, hướng dẫn, giúp
ñỡ tận tình của các thầy cô giáo, học viên lớp cao học, Ban giám hiệu nhà
trường, Viện ðào tạo sau ñại học, Viện Kinh tế và Quản lý. Em vô cùng
trân trọng và biết ơn nhưng sự giúp ñỡ quý báu ñó!
ðặc biệt, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc
nhất ñến PGS.TS Trần Văn Bình người ñã hướng dẫn, chỉ bảo em trong
suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn cả về mặt cơ sở lý thuyết và
thực tiễn.
Tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Huyện ủy, HðND,
UBND, các cơ quan chuyên môn, cơ quan ñoàn thể, các xã, thị trấn của
huyện Hoành Bồ nơi tôi ñang công tác ñã nhiệt tình hỗ trợ, cung cấp tài
liệu và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình làm việc, thu thập
số liệu phục vụ công tác nghiên cứu ñề tài.
Trong quá trình hoàn thiện luận văn, mặc dù ñã nỗ lực cố gắng với
tinh thần trách nhiệm cao nhất, song bản luận văn không thể tránh khỏi
những thiếu sót, hạn chế nhất ñịnh. Tôi kính mong nhận ñược sự chỉ bảo,
ñóng góp của các thầy, cô giáo và bạn bè ñồng nghiệp ñể bản luận văn này
ñược hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 3 năm 2016

Người viết luận văn

Nguyễn Thị Hạnh


Nguyễn Thị Hạnh - Luận văn Thạc sỹ

i


Giải pháp nâng cao chất lượng CBCCCX

LỜI CAM ðOAN
Em xin cam ñoan bản luận văn thạc sỹ kỹ thuật: “Phân tích, ñánh
giá thực trạng và ñề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao
chất lượng cán bộ chủ chốt cấp xã, thị trấn trên ñịa bàn huyện
Hoành Bồ, giai ñoạn 2015-2020” do em tự thực hiện dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS Trần Văn Bình.
Mọi tham khảo dùng trong luận văn ñều ñược trích dẫn nguồn gốc.
Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong ñề tài này là trung thực và
chưa từng ñược ai công bố trong bất cứ công trình nào.

Hà Nội, tháng 3 năm 2016

Người thực hiện

Nguyễn Thị Hạnh

Nguyễn Thị Hạnh - Luận văn Thạc sỹ

ii


Giải pháp nâng cao chất lượng CBCCCX


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................... i
LỜI CAM ðOAN ............................................................................ ii
MỤC LỤC ...................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................. vi
DANH MỤC BIỂU ðỒ .................................................................. vi
MỞ ðẦU ....................................................................................... vii
CHƯƠNG 1: PHƯƠNG PHÁP VÀ HỆ THỐNG CÁC TIÊU CHÍ
ðÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ðỘI NGŨ CÁN BỘ CHỦ CHỐT CẤP Xà . 1
1.1. Tổ chức ðảng và chính quyền cấp xã .................................... 3
1.1.1. Tổ chức ðảng cấp xã: .......................................................... 3
1.1.2. Chính quyền cấp xã: ............................................................ 6
1.2. Khái niệm, vai trò, chức trách, nhiệm vụ CBCCCX. .............. 7
1.2.1. Khái niệm CBCCCX: .......................................................... 7
1.2.2. Vai trò của CBCCCX. ....................................................... 10
1.2.3. Chức trách, nhiệm vụ của CBCCCX: ................................ 12
1.2.4. Tiêu chuẩn của CBCCCX.................................................. 15
1.3. Khái niệm và bộ tiêu chí ñánh giá chất lượng CBCCCX. ..... 19
1.3.1. Khái niệm chất lượng CBCCCX: ...................................... 19
1.3.2. Bộ tiêu chí ñánh giá chất lượng CBCCCX......................... 20
1.3.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng của CBCCCX. .. 21
1.4. Phương pháp tiến hành ñánh giá chất lượng CBCCCX. ....... 24
1.4.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................... 24
1.4.2. Phương pháp xử lý thông tin.............................................. 25
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ðỘI NGŨ CBCCCX
CỦA HUYỆN HOÀNH BỒ, TỈNH QUẢNG NINH. ............................... 26
2.1. ðặc ñiểm về ñiều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội. .............. 26
2.1.1. ðiều kiện tự nhiên. ............................................................ 26
2.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội. ................................................. 27

2.2. Thực trạng chất lượng CBCCCX huyện Hoành Bồ. ............. 29
2.2.1. Số lượng: ........................................................................... 30
2.2.2. Về giới tính: ...................................................................... 31
2.2.3. Về ñộ tuổi: ......................................................................... 31
2.2.4. Về tư tưởng chính trị: ........................................................ 32
2.2.5. Về phẩm chất ñạo ñức ....................................................... 33
2.2.6. Về trình ñộ chuyên môn: ................................................... 34
2.2.7. Trình ñộ lý luận chính trị: .................................................. 36
2.2.8. Về trình ñộ quản lý nhà nước: ........................................... 38
Nguyễn Thị Hạnh - Luận văn Thạc sỹ

iii


Giải pháp nâng cao chất lượng CBCCCX

2.2.9. Về sức khỏe: ...................................................................... 38
2.2.10. Về NLTCTT của CBCCCX huyện Hoành Bồ. ................ 39
2.3. Hiệu quả hoạt ñộng thực tiễn của CBCCCX. ........................ 43
2.4. ðánh giá chung: ................................................................... 46
2.4.1. Ưu ñiểm: ........................................................................... 46
2.4.2- Hạn chế, tồn tại, yếu kém: ................................................. 52
2.5. Nguyên nhân của hạn chế, tồn tại, yếu kém: ......................... 59
CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ðỘI
NGŨ CÁN BỘ CHỦ CHỐT CẤP XÃ TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN HOÀNH
BỒ, TỈNH QUẢNG NINH ðẾN NĂM 2020 ........................................... 65
3.1. Bối cảnh của huyện Hoành Bồ ñến năm 2020 ...................... 65
3.2. Quan ñiểm của huyện Hoành Bồ về nâng cao chất lượng
CBCCCX. ............................................................................................. 68
3.3. Mục tiêu: .............................................................................. 68

3.4. ðề xuất các giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng ñội ngũ
CBCC cấp xã ñến năm 2020.................................................................. 70
3.4.1. Nâng cao nhận thức về vai trò, tầm quan trọng của cấp xã và
CBCCCX: ............................................................................................. 71
3.4.2. Nhóm giải pháp về ñảm bảo lập trường, tư tưởng. ............. 72
3.4.3. Thực hiện ñồng bộ công tác ñánh giá, phát hiện, quy hoạch,
ñào tạo, sử dụng. ................................................................................... 75
3.4.4. ðẩy mạnh thực hiện ñồng bộ luân chuyển cán bộ .............. 84
3.4.5. Mạnh dạn thực hiện thí ñiểm chủ trương nhất thể hóa ....... 87
3.4.6. Xây dựng tiêu chuẩn cụ thể và cơ cấu cho CBCCCX giai
ñoạn 2015 – 2020 .................................................................................. 87
3.4.7. Giải pháp về tổ chức bộ máy cấp xã. ................................. 90
3.4.8. Thực hiện tốt chính sách ñối với CBCCCX. ...................... 91
3.4.9. Chăm sóc bảo vệ sức khỏe cho CBCCCX và dự nguồn ..... 92
3.4.10. Giải pháp về Hội nhập kinh tế quốc tế ............................. 93
3.4.11. Thực hiện quy chế dân chủ ở cấp xã ................................ 94
3.5. Một số ñề xuất, kiến nghị: .................................................... 95
3.5.1. ðối với trung ương: ........................................................... 95
3.5.2. ðối với tỉnh: ...................................................................... 96
3.5.2. ðối với cấp huyện ............................................................. 98
3.5.3. ðối với cấp xã ................................................................... 98
KẾT LUẬN.................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 101
PHỤ LỤC . ...................................... Error! Bookmark not defined.

Nguyễn Thị Hạnh - Luận văn Thạc sỹ

iv



Giải pháp nâng cao chất lượng CBCCCX

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

- CBCC

Cán bộ chủ chốt

- CBCCCX

Cán bộ chủ chốt cấp xã

- CHXHCN

Cộng hòa – Xã hội – Chủ nghĩa

- CNH

Công nghiệp hóa

- HðH

Hiện ðại hóa

- HðND

HðND

- NLTCTT


Năng lực tổ chức thực tiễn

- UBND

Ủy ban Nhân dân

Nguyễn Thị Hạnh - Luận văn Thạc sỹ

v


Giải pháp nâng cao chất lượng CBCCCX

DANH MỤC BẢNG BIỂU
TT

Ký hiệu

Nội dung

Trang

1

Bảng 2.1

Số lượng CBCCCX huyện Hoành Bồ

31


2

Bảng 2.2

Thống kê về giới tính của CBCCCX huyện Hoành Bồ

31

3

Bảng 2.3

Ý kiến tự ñánh giá của CBCCCX về NLTCTT

39

4

Bảng 2.4

ðánh giá của Cán bộ công chức xã, cán bộ lãnh ñạo

40

huyện về NLTCTT của CBCCCX huyện Hoành Bồ

DANH MỤC BIỂU ðỒ
TT

Ký hiệu


Nội dung

Trang

1

Hình 2.1

Tuổi CBCCCX huyện Hoành Bồ

32

2

Hình 2.2

Trình ñộ chuyên môn của CBCCCX huyện Hoành

34

Bồ
3

Hình 2.3

Trình ñộ chuyên môn theo ñộ tuổi của CBCCCX

35


huyện Hoành Bồ
4

Hình 2.4

Trình ñộ chuyên môn theo chức danh

35

5

Hình 2.5

Trình ñộ lý luận chính trị theo chức danh

36

Nguyễn Thị Hạnh - Luận văn Thạc sỹ

vi


Giải pháp nâng cao chất lượng CBCCCX

MỞ ðẦU
1. Tính câp thiêt của việc nghiên cứu ñê tài
Lúc sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh ñã khẳng ñịnh: “Cán bộ là cái gốc của
mọi công việc”, “Công việc thành công hay thất bại ñều do cán bộ tốt hay kém ” [5,

tr.269 và 273]. Trong những năm qua, dưới sự lãnh ñạo của Chủ tịch Hồ Chí

Minh và ðảng Cộng sản Việt Nam, ñội ngũ cán bộ nói chung và CBCCCX nói
riêng có sự phát triển nhanh cả về số lượng và chất lượng, góp phần quan trọng
thực hiện nhiệm vụ xây dựng, phát triển KT-XH, ñưa nước ta thoát khỏi nghèo
nàn, lạc hậu, trở thành nước có nền kinh tế ñang phát triển.
Trước yêu cầu ñổi mới và phát triển, ðảng xác ñịnh tiếp tục ñẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện ñại hóa và phát triển kinh tế xã hội bền vững, tạo nền
tảng, tiền ñề ñể ñến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo
hướng hiện ñại. ðể ñạt ñược mục tiêu ñề ra, cần thực hiện ñồng bộ nhiều nhiệm
vụ, giải pháp, trong ñó chú trọng công tác xây dựng và nâng cao chất lượng của
ñội ngũ cán bộ các cấp, nhất là CBCCCX. Quảng Ninh là tỉnh biên giới, thuộc
khu vực ðông Bắc của Việt Nam, có vị trí ñịa chiến lược về chính trị, kinh tế, an
ninh - quốc phòng; là một trong 25 tỉnh, thành phố có biên giới. Diện tích tự
nhiên trên 6.102 km2 và dân số là 1.172.500 người (năm 2011). Do có vị trí ñịa
lý và ñiều kiện tự nhiên thuận lợi.
Huyện Hoành Bồ có diện tích 844,63 km2, chiếm 13,8% diện tích tự nhiên
tỉnh Quảng Ninh. Dân số trung bình năm 2015 có 52.438 người, chiếm 4,2% dân
số toàn tỉnh. Tổng giá trị sản xuất năm 2015 của huyện Hoành Bồ tính theo giá
cố ñịnh 1994 ước ñạt 6.546 tỷ ñồng (tính theo giá cố ñịnh năm 2010 ước ñạt
9.464 tỷ ñồng). Thu nhập bình quân ñầu người năm 2015 ước ñạt 58,6 triệu.
Mặc dù tốc ñộ tăng trưởng kinh tế phát triển khá nhưng chất lượng, hiệu
quả, sức cạnh tranh của nhiều ngành kinh tế còn thấp. Kết cấu hạ tầng kinh tế, xã
Nguyễn Thị Hạnh - Luận văn Thạc sỹ

vii


Giải pháp nâng cao chất lượng CBCCCX

hội chưa ñồng bộ, ñời sống nhân dân còn không ít khó khăn... ðể thực hiện mục
tiêu của huyện ñến năm 2020 trở thành huyện có cơ cấu kinh tế công nghiệp dịch vụ - nông nghiệp, phù hợp với hướng phát triển chung của tỉnh, thì yêu cầu

nhiệm vụ ñặt ra ñối với CBCCCX cần phải tiếp tục rèn luyện về phẩm chất chính
trị, nâng cao hơn nữa về trình ñộ chuyên môn, năng lực công tác, thực hiện có
hiệu quả các chủ trương, ñường lối, chính sách của ðảng và Nhà nước và phát
huy thế mạnh, tiềm năng, lợi thế, phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Do vậy,
em quyết ñịnh chọn vấn ñề “Phân tích, ñánh giá thực trạng và ñề xuất một
số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng cán bộ chủ chốt cấp xã, thị
trấn của huyện Hoành Bồ, giai ñoạn 2015-2020” làm nội dung nghiên cứu
của ñề tài luận văn thạc sĩ với mong muốn ñược ñóng góp một phần trong việc
xây dựng huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh phát triển bứt phá, bền vững, ñời
sống nhân dân ấm no, hạnh phúc.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Góp phần xây dựng CBCCCX trên ñịa bàn huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng
Ninh có năng lực, trình ñộ, có bản lĩnh chính trị vững vàng, ñáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội, bảo ñảm quốc phòng, an ninh giai ñoạn 2015 - 2020
và các năm tiếp theo, cụ thể:
- Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trò của CBCCCX.
- ðánh giá thực trạng, chất lượng CBCCCX huyện Hoành Bồ.
- Làm rõ những nguyên nhân yếu kém của CBCCCX huyện Hoành Bồ.
- ðề xuất các giải pháp ñồng bộ và khả thi nhằm nâng cao chất lượng
CBCCCX trên ñịa bàn huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh nhằm ñáp ứng yêu cầu
của thời kỳ công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
* ðối tượng nghiên cứu

Nguyễn Thị Hạnh - Luận văn Thạc sỹ

viii


Giải pháp nâng cao chất lượng CBCCCX


ðề tài tập trung nghiên cứu chất lượng CBCCCX trên ñịa bàn huyện
Hoành Bồ, bao gồm 68 cán bộ, giữ các chức danh: Bí thư, Phó bí thư ðảng ủy;
Chủ tịch, Phó chủ tịch HðND; Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND.
* Phạm vi nghiên cứu
ðề tài tập trung nghiên cứu, ñánh giá chất lượng CBCCCX trên ñịa bàn
huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Khái quát về lý thuyết vai trò của CBCCCX trong việc tổ chức triển khai
thực hiện các chủ trương, nghị quyết của ðảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước và nắm bắt các thông tin phản hồi từ người dân, cộng ñồng ñối với cơ quan
quản lý các cấp của ðảng, Nhà nước.
Phân tích ñược thực trạng CBCCCX xã hiện nay ở huyện Hoành Bồ, tỉnh
Quảng Ninh. Tìm ra những nguyên nhân yếu kém trong công tác ñào tạo, bồi
dưỡng, sử dụng CBCCCX.
ðưa ra những cơ sở khoa học ñể kiến nghị, ñề xuất với huyện, với tỉnh
nhằm xây dựng CBCCCX có trình ñộ, năng lực, thực hiện tốt công tác lãnh ñạo,
chỉ ñạo phát triển kinh tế - xã hội ở ñịa phương.
Làm tài liệu tham khảo bổ ích cho các cấp lãnh ñạo quản lý và làm tài liệu
giảng dạy tại các trường chính trị của huyện, của tỉnh.
5. Bố cục của luận văn
Nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Phương pháp và hệ thống các tiêu chí ñánh giá chất lượng

CBCCCX.
Chương 2: Thực trạng chất lượng CBCCCX huyện Hoành Bồ.
Chương 3: Các giải pháp nâng cao chất lượng CBCCCX huyện Hoành Bồ,

tỉnh Quảng Ninh ñến năm 2020.


Nguyễn Thị Hạnh - Luận văn Thạc sỹ

ix


Giải pháp nâng cao chất lượng CBCCCX

CHƯƠNG 1:
PHƯƠNG PHÁP VÀ HỆ THỐNG CÁC TIÊU CHÍ ðÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG ðỘI NGŨ CÁN BỘ CHỦ CHỐT CẤP XÃ, THỊ TRẤN
Hiến pháp năm 2013 qui ñịnh: Hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay bao
gồm: ðảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, ðoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên
hiệp Phụ nữ Việt Nam, Tổng Liên ñoàn Lao ñộng Việt Nam, Hội Nông dân Việt
Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội hợp pháp
khác ñược thành lập, hoạt ñộng trên cơ sở liên minh giữa giai cấp công nhân với
giai cấp nông dân và ñội ngũ trí thức, dưới sự lãnh ñạo của ðảng Cộng sản Việt
Nam.
Chế ñộ chính trị Việt Nam là thể chế chính trị một ðảng duy nhất cầm
quyền, không tồn tại các ñảng chính trị ñối lập. ðồng thời hệ thống chính trị Việt
Nam gắn liền với vai trò tổ chức và lãnh ñạo của ðảng Cộng sản Việt Nam. Mỗi
tổ chức thành viên của hệ thống chính trị ñều do ðảng Cộng sản Việt Nam sáng
lập. Các tổ chức ñó vừa ñóng vai trò là hình thức tổ chức quyền lực của nhân dân
(Nhà nước), tổ chức tập hợp, ñoàn kết quần chúng, ñại diện cho ý chí và nguyện
vọng của quần chúng (Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội), và là
tổ chức mà qua ñó ðảng Cộng sản thực hiện sự lãnh ñạo chính trị ñối với xã hội.
Hiến pháp nước CHXNCN Việt Nam năm 2013 qui ñịnh: Hệ thống chính
trị ở nước ta nằm trong sự thống nhất của hệ thống tổ chức ở bốn cấp: Trung
ương, tỉnh, huyện, xã.
Và cấp xã trong phạm vi luận văn nghiên cứu là cấp cơ sở với tư cách là

một cấp trong hệ thống bốn cấp hiện hành. Cấp xã nằm trong mối quan hệ tác
ñộng hai chiều: trung ương – tỉnh – huyện – xã. Cấp cơ sở bao gồm xã, phường,
thị trấn, trong ñó phường là cấp cơ sở ở ñô thị, ñược ñặc trưng với quản lý ñô thị.
Nguyễn Thị Hạnh - Luận văn Thạc sỹ

1


Giải pháp nâng cao chất lượng CBCCCX

Xã và thị trấn là cấp cơ sở ở khu vực nông thôn (khu vực nông thôn hiện nay
chiếm 80% tổng số ñơn vị hành chính cấp cơ sở và gần 75% dân số cả nước).
Cấp cơ sở là cấp trực tiếp nhất trong hệ thống 4 cấp của hệ thống chính trị
nước ta hiện nay. Tuy là cấp cuối cùng nhưng luôn là cấp ñầu tiên và trực tiếp
nhất, vì cơ sở là nơi diễn ra mọi hoạt ñộng và cuộc sống của nhân dân, nơi hệ
thống chính trị gần dân nhất. Nơi tổ chức và triển khai thực hiện ñường lối, chủ
trương, chính sách của ðảng và Nhà nước. Mọi ñường lối, chủ trương có ñược
thực hiện tốt hay không phụ thuộc vào cơ sở, mà nhất là phụ thuộc vào phẩm
chất, năng lực, trình ñộ của ñội ngũ CBCC, cán bộ ñảng viên trong các tổ chức
ñảng, chính quyền và các ñoàn thể nhân dân ở cơ sở. Chất lượng, hiệu quả hoạt
ñộng của hệ thống chính trị ở cơ sở có ảnh hưởng rất lớn ñến tình cảm, thái ñộ,
niềm tin của nhân dân vào sự lãnh ñạo của ðảng, quản lý ñiều hành của Nhà
nước. Trong khi ñó, ở thời ñại nào nhân dân ñều ñóng vai trò quyết ñịnh ñến sự
tồn vong của thể chế chính trị và sự tồn vong của quốc gia dân tộc. Danh nhân
Văn hóa Nguyễn Trãi viết: "ðẩy thuyền ñi là dân mà lật thuyền cũng là dân".
Chủ tịch Hồ Chí Minh viết: "Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần
dân liệu cũng xong".
Cơ sở là cấp thấp nhất, cấp cuối cùng nhìn theo cấp ñộ quản lý từ trên
xuống hoặc cấp ñầu tiên nhìn từ dưới lên. Là cấp thấp nhất nhưng cơ sở lại là
tầng sâu nhất mà sự vận hành của thể chế chính trị từ cấp vĩ mô phải tác ñộng

ñến. Cơ sở là ñịa chỉ quan trọng nhất vì xét ñến cùng là nơi mà mọi chủ trương,
chính sách của ðảng và Nhà nước phải tìm ñến, ñó là dân, lòng dân, ý dân, trí
tuệ, sáng tạo của dân. Là sự ñoàn kết, thống nhất của cán bộ, ñảng viên và nhân
dân, giữa người ñại diện ñược nhân dân ủy quyền với toàn thể nhân dân.
Cấp xã ñược tổ chức ñầy ñủ hệ thống chính trị như cấp huyện, tỉnh, trung
ương, bao gồm: (1)- ðảng cộng sản Việt Nam; (2)- Chính quyền (HðND và

Nguyễn Thị Hạnh - Luận văn Thạc sỹ

2


Giải pháp nâng cao chất lượng CBCCCX

UBND); các tổ chức chính trị- xã hội (MTTQ và các hội ñoàn thể: Thanh niên,
Phụ nữ, Cựu chiến binh, Nông dân).
Trong ñó vai trò của từng tổ chức chính trị và chính trị- xã hội ñược qui
ñịnh trong Hiến pháp năm 2013 như sau:
ðiều 4: “ðảng Cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh ñạo Nhà nước và xã
hội”.
ðiều 8: “Nhà nước ñược tổ chức và hoạt ñộng theo Hiến pháp và pháp
luật, quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật, thực hiện nguyên tắc tập trung
dân chủ.”
Hiến pháp qui ñịnh rõ trong hệ thống chính trị vai trò “lãnh ñạo nhà nước
và xã hội” của ðảng Cộng sản Việt Nam và vai trò “Quản lý xã hội” của nhà
nước. Như vậy cho thấy rằng trong hệ thống chính trị của Việt Nam, ðảng Cộng
sản Việt Nam và nhà nước CHXHCN Việt Nam là hai tổ chức chính trị giữ vai
trò bao trùm và quyết ñịnh.
1.1. Tổ chức ðảng và chính quyền cấp xã trong hệ thống chính trị của nước
CHXHCN Việt Nam

1.1.1. Tổ chức ðảng cấp xã:
ðiều lệ ðảng Cộng sản Việt Nam khóa XI qui ñịnh: Hệ thống tổ chức của
ðảng ñược lập tương ứng với hệ thống tổ chức hành chính của Nhà nước. Hiến
pháp năm 2013 qui ñịnh: “Các ñơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ñược phân ñịnh thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Tỉnh chia thành huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; thành phố trực thuộc trung
ương chia thành quận, huyện, thị xã và ñơn vị hành chính tương ñương; Huyện
chia thành xã, thị trấn; thị xã và thành phố thuộc tỉnh chia thành phường và xã;
quận chia thành phường. Hiến pháp năm 2013 qui ñịnh: “Chính quyền ñịa
phương ñược tổ chức ở các ñơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam”.
Nguyễn Thị Hạnh - Luận văn Thạc sỹ

3


Giải pháp nâng cao chất lượng CBCCCX

Như vậy, tổ chức ðảng có ở 4 cấp: cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và
cấp xã. Ở cấp xã, tổ chức ðảng ñược gọi là “tổ chức cơ sở ðảng” và có vai trò
“hạt nhân chính trị” (theo ñiều 21- ðiều lệ ðảng các khóa IX, X, XI).
Quy ñịnh số 94 của Bộ Chính trị năm 2004 qui ñịnh chức năng, nhiệm vụ
của ðảng bộ cấp xã như sau:
*Chức năng: (1)- ðảng bộ cấp xã là hạt nhân chính trị, lãnh ñạo thực hiện
ñường lối, chủ trương, chính sách của ðảng, pháp luật của Nhà nước; (2)- lãnh
ñạo thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước, xây dựng hệ thống chính
trị ở cơ sở; (3)- không ngừng nâng cao ñời sống vật chất và tinh thần của nhân
dân, ñộng viên nhân dân làm tròn nghĩa vụ ñối với Nhà nước.
*Nhiệm vụ: (1)- Lãnh ñạo nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh,
quốc phòng (Lãnh ñạo chính quyền thực hiện các chủ trương, nhiệm vụ phát

triển kinh tế - xã hội theo nghị quyết của ñại hội ñảng bộ, và của cấp trên; Lãnh
ñạo chính quyền thực hiện ñúng chức năng quản lý hành chính nhà nước và công
tác quản lý ñô thị trên ñịa bàn; thực hiện nhiệm vụ xây dựng cơ sở hạ tầng theo
quy hoạch; chăm lo phát triển sự nghiệp văn hoá, giáo dục, y tế, bảo vệ môi
trường, thực hiện tốt các chính sách xã hội, xoá ñói, giảm nghèo; Lãnh ñạo xây
dựng và thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở; Lãnh ñạo thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng toàn dân và chính sách hậu phương quân ñội, giữ vững an ninh chính trị
và trật tự an toàn xã hội); (2)- Lãnh ñạo công tác tư tưởng ( Thường xuyên giáo
dục, bồi dưỡng chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng, ñạo ñức, tác phong Hồ Chí
Minh, xây dựng tình ñoàn kết, gắn bó, thương yêu, giúp ñỡ lẫn nhau; Tuyên
truyền, vận ñộng làm cho nhân dân hiểu và chấp hành ñúng ñường lối, chủ
trương, chính sách của ðảng, pháp luật của Nhà nước và các nhiệm vụ của ñịa
phương; kịp thời nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của các tầng lớp nhân dân ñể giải
quyết và báo cáo lên cấp trên; Lãnh ñạo cán bộ, ñảng viên và nhân dân ñấu tranh
chống các quan ñiểm sai trái, những hành vi nói, viết và làm trái với ñường lối,
Nguyễn Thị Hạnh - Luận văn Thạc sỹ

4


Giải pháp nâng cao chất lượng CBCCCX

chủ trương, chính sách của ðảng, pháp luật của Nhà nước; chống tư tưởng cơ
hội, thực dụng, cục bộ, bè phái, gia trưởng, bảo thủ và các hủ tục lạc hậu, mê tín,
dị ñoan; phòng, chống sự suy thoái về ñạo ñức, lối sống của cán bộ, ñảng viên);
(3)- Lãnh ñạo công tác tổ chức, cán bộ (Lãnh ñạo xây dựng chính quyền, các tổ
chức trong hệ thống chính trị, các ñơn vị kinh tế, sự nghiệp ở cơ sở vững mạnh;
xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ; xây dựng
quy chế về công tác tổ chức, cán bộ; nhận xét, ñánh giá, bổ nhiệm, miễn nhiệm,
khen thưởng, kỷ luật, ñãi ngộ ñối với cán bộ thuộc quyền; giới thiệu người ñủ

tiêu chuẩn, có tín nhiệm trong tổ chức ñảng và nhân dân ñể bầu vào các chức
danh chủ chốt của HðND, uỷ ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc, các ñoàn thể
nhân dân theo luật ñịnh và ñiều lệ của mỗi tổ chức; Cấp uỷ ñề xuất ý kiến trong
việc lựa chọn, giới thiệu cán bộ tham gia vào các cơ quan lãnh ñạo của ðảng,
chính quyền, ñoàn thể nhân dân ở cấp trên và CBCC ở cơ sở do cấp trên quản lý;
(4)- Lãnh ñạo Mặt trận Tổ quốc và các ñoàn thể nhân dân ( Lãnh ñạo xây dựng
Mặt trận Tổ quốc và các ñoàn thể nhân dân cấp xã thực hiện ñúng chức năng,
nhiệm vụ theo luật ñịnh và ñiều lệ của mỗi ñoàn thể và tham gia xây dựng, bảo
vệ ñường lối, chủ trương, chính sách của ðảng, pháp luật của Nhà nước và các
nhiệm vụ của ñịa phương); (5)- Xây dựng tổ chức ñảng (ðề ra chủ trương, nhiệm
vụ và biện pháp xây dựng ñảng bộ, chi bộ trong sạch, vững mạnh, gắn với xây
dựng, củng cố hệ thống chính trị ở cơ sở; nâng cao năng lực lãnh ñạo, sức chiến
ñấu của tổ chức ñảng và ñội ngũ ñảng viên, thực hiện ñúng nguyên tắc tổ chức
và sinh hoạt ñảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, chế ñộ tự phê bình và
phê bình, giáo dục, rèn luyện ñội ngũ ñảng viên nêu cao vai trò tiền phong,
gương mẫu…
Như vậy, tổ chức ðảng cấp xã có vai trò hạt nhân, ñặc biệt và hết sức
quan trọng ñối với sự ñịnh hướng, duy trì, bảo vệ, xây dựng và phát triển của
một ñịa phương cấp xã.
Nguyễn Thị Hạnh - Luận văn Thạc sỹ

5


Giải pháp nâng cao chất lượng CBCCCX

1.1.2. Chính quyền cấp xã:
Luật Tổ chức Chính quyền ñịa phương năm 2015 qui ñịnh: Chính quyền
ñịa phương ở xã gồm có HðND xã và UBND xã. Với Nhiệm vụ, quyền hạn như
sau: (1)- Tổ chức và bảo ñảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật trên ñịa bàn

xã; (2)- Quyết ñịnh những vấn ñề của xã trong phạm vi ñược phân quyền, phân
cấp; (3)- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan hành chính nhà nước cấp
trên ủy quyền; (4)- Chịu trách nhiệm trước chính quyền ñịa phương cấp huyện
về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền ñịa phương ở xã;
(5)- Quyết ñịnh và tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm phát huy quyền làm
chủ của Nhân dân, huy ñộng các nguồn lực xã hội ñể xây dựng và phát triển kinh
tế - xã hội, bảo ñảm quốc phòng, an ninh trên ñịa bàn xã. Nhiệm vụ, quyền hạn
của HðND và UBND ñược qui ñịnh như sau:
Nhiệm vụ, quyền hạn của HðND xã: (1)- Ban hành nghị quyết về những
vấn ñề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của HðND xã. (2)- Quyết ñịnh biện pháp bảo
ñảm trật tự, an toàn xã hội, ñấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi
phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi ñược
phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự
do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công
dân trên ñịa bàn xã. (3)- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch,
Trưởng ban, Phó Trưởng ban của HðND xã; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ
tịch và các Ủy viên UBND xã. (4)- Quyết ñịnh dự toán thu ngân sách nhà nước
trên ñịa bàn; dự toán thu, chi ngân sách xã; ñiều chỉnh dự toán ngân sách xã
trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách xã. Quyết ñịnh chủ
trương ñầu tư chương trình, dự án của xã trong phạm vi ñược phân quyền. (5)Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở ñịa phương, việc thực hiện
nghị quyết của HðND xã; giám sát hoạt ñộng của Thường trực HðND, UBND
cùng cấp; giám sát văn bản quy phạm pháp luật của UBND cùng cấp. (6)- Lấy
Nguyễn Thị Hạnh - Luận văn Thạc sỹ

6


Giải pháp nâng cao chất lượng CBCCCX

phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm ñối với người giữ chức vụ do HðND xã bầu

(7)- Bãi nhiệm ñại biểu HðND xã và chấp nhận việc ñại biểu HðND xã xin thôi
làm nhiệm vụ ñại biểu. (8)- Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật
của UBND, Chủ tịch UBND xã.
Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND: (1)- Xây dựng, trình HðND xã quyết
ñịnh các nội dung quan trọng về phát triển kinh tế, xã hội; ñảm bảo quốc phòng
an ninh và tổ chức thực hiện các nghị quyết của HðND xã. (2)- Tổ chức thực
hiện ngân sách ñịa phương. (3)- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà
nước cấp trên phân cấp, ủy quyền cho UBND xã.
Như vậy tổ chức ðảng, chính quyền giữ vai trò chủ ñạo, dẫn dắt, ñịnh
hướng, quyết ñịnh và quản lý tới toàn bộ hoạt ñộng của các tổ chức khác trong
hệ thống chính trị, tới nhân dân và hoạt ñộng xã hội trong khuôn khổ ñịa bàn.
1.2. Khái niệm, vai trò, chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của CBCCCX.
1.2.1. Khái niệm CBCCCX:
1.2.1.1- Khái niệm về cán bộ:
Theo Từ ñiển tiếng Việt khái niệm “cán bộ” ñược hiểu là: “1.Người
làm công tác có nghiệp vụ chuyên môn trong cơ quan nhà nước, cán bộ nhà
nước, cán bộ khoa học, cán bộ chính trị; 2. Người làm công tác có chức vụ
trong một cơ quan, một tổ chức, phân biệt với người thường không có chức vụ
[22, trang 109]. Theo ðiều 4, Luật cán bộ, công chức năm 2008 do Quốc hội
khóa XII ban hành thì khái niệm “cán bộ” ñược hiểu là: “Cán bộ là công dân
Việt Nam, ñược bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm
kỳ trong cơ quan của ðảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã
hội ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ở huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà
nước” [5, trang 43]. Chủ tịch Hồ Chí Minh ñã ñưa ra ñịnh nghĩa về cán bộ hết
sức khái quát, giản dị và dễ hiểu. Theo Người: “Cán bộ là người ñem chính sách
Nguyễn Thị Hạnh - Luận văn Thạc sỹ

7



Giải pháp nâng cao chất lượng CBCCCX

của ðảng, Chính phủ giải thích cho dân chúng hiểu rõ và thi hành. ðồng thời
ñem tình hình dân chúng báo cáo cho ðảng, Chính phủ hiểu rõ ñể ñặt chính sách
cho ñúng” [5, tr.33]. Từ những khái niệm về cán bộ nêu trên có thể hiểu "cán bộ"
là khái niệm dùng ñể chỉ những người có chức vụ do bầu cử, phê chuẩn, bổ
nhiệm làm việc trong các cơ quan ðảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và
các lực lượng vũ trang nhân dân từ Trung ương ñến ñịa phương, thuộc biên chế
Nhà nước và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; giữ vai trò và cương vị
nòng cốt trong cơ quan, tổ chức (có thể là người lãnh ñạo, người quản lý), có
tác ñộng, ảnh hưởng ñến hoạt ñộng và sự phát triển của cơ quan, tổ chức.
1.2.1.2- Khái niệm CBCCCX:
Theo Từ ñiển tiếng Việt, khái niệm “chủ chốt” ñược hiểu là “quan
trọng nhất, có tác dụng làm nòng cốt” [22, tr.174].
Từ trước tới nay, trong công tác cán bộ, trong các văn bản, Nghị quyết của
ðảng ñề cập rất nhiều tới “CBCC”. Song lại chưa có ñịnh nghĩa thống nhất ñể
xác ñịnh trong tổ chức bộ máy của một cấp thì ai ñược gọi là CBCC và ai không
phải là CBCC. Ngay cả Nghị ñịnh Số 92/2009/NðCP là nghị ñịnh qui ñịnh khá
chi tiết về chức danh, số lượng, một số chế ñộ, chính sách ñối với cán bộ, công
chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt ñộng không chuyên trách ở cấp
xã, nhưng cũng không qui ñịnh rõ cán bộ nào thuộc diện chủ chốt. Theo các
hướng dẫn và qui ñịnh trong nhiều văn bản của trung ương và các ban ðảng của
trung ương thường phân ra cán bộ thuộc diện quản lý của 4 cấp trong hệ thống
chính trị, gồm: (1)- cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị quản lý; (2)- Cán bộ thuộc
diện Ban Bí thư trung ương ðảng quản lý; (3)- Cán bộ thuộc diện Ban Thường
vụ các tỉnh, thành ủy quản lý; (4)- Cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Huyện, thị,
thành ủy quản lý và (5)- Cán bộ do ðảng ủy cấp xã quản lý. Trong ñó cán bộ
thuộc diện tổ chức ðảng cấp trên quản lý cho ñịa phương cấp dưới bao gồm: Bí


Nguyễn Thị Hạnh - Luận văn Thạc sỹ

8


Giải pháp nâng cao chất lượng CBCCCX

thư và Phó Bí thư; Chủ tịch, các phó chủ tịch HðND; Chủ tịch và các phó chủ
tịch UBND.
Trong nhiều văn bản mang tính chỉ ñạo và hướng dẫn của mỗi tỉnh, thành
phố, thì từng ñịa phương cấp tỉnh qui ñịnh cụ thể hóa văn bản của trung ương.
Trong ñó tỉnh Quảng Ninh có các mặc ñịnh: CBCC của mỗi cấp ñịa phương
ñược hiểu chính là gồm các cán bộ thuộc diện ñược tổ chức ðảng cấp trên quản
lý, cụ thể là: CBCC của cấp huyện sẽ bao gồm các cán bộ thuộc diện Ban
Thường vụ Tỉnh ủy quản lý cho ñịa phương cấp huyện, gồm: Bí thư và các phó
bí thư; chủ tịch và các phó chủ tịch HðND; chủ tịch và các phó chủ tịch UBND
cấp huyện. CBCC cấp xã sẽ bao gồm những cán bộ thuộc diện ban thường vụ
cấp huyện quản lý: Bí thư và các Phó Bí thư; Chủ tịch và các Phó Chủ tịch
HðND, Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND cấp xã.
Theo PGS-TS Nguyễn Phú Trọng, PGS-TS Trần Xuân Sầm chủ biên ñề
tài “Luận cứ khoa học của việc nâng cao chất lượng ñội ngũ cán bộ trong thời kỳ
ñẩy mạnh CNH-HðH ñất nước”- NXB chính trị quốc gia Hà Nội 2001, viết là:
“CBCC là những người quan trọng nhất giữ vị trí quyết ñịnh, cao nhất trong một
tập thể, có quyền ra những quyết ñịnh về chủ trương, có trách nhiệm về quyền
ñiều hành một tập thể một ñơn vị hay một tổ chức ñể thực hiện những nhiệm vụ
của tập thể và tổ chức ấy. Thậm chí có thể chi phối dẫn dắt toàn bộ hoạt ñộng
của 1 tổ chức nhất ñịnh”.
Hiểu theo nghĩa chung nhất "CBCC" là người có chức vụ,
nắm giữ các vị trí quan trọng, có ảnh hưởng lớn ñến hoạt ñộng của tổ chức bộ
máy, làm nòng cốt trong các tổ chức thuộc hệ thống bộ máy của một cấp nhất

ñịnh; người ñược giao ñảm ñương các nhiệm vụ quan trọng ñể lãnh ñạo, quản
lý, ñiều hành bộ máy, có vai trò tham gia ñịnh hướng lớn, ñiều khiển hoạt
ñộng của bộ máy thực hiện chức năng, nhiệm vụ ñược giao; chịu trách nhiệm
trước cấp trên và cấp mình về lĩnh vực công tác ñược giao.
Nguyễn Thị Hạnh - Luận văn Thạc sỹ

9


Giải pháp nâng cao chất lượng CBCCCX

Như vậy có thể hiểu, ở góc ñộ một ñịa phương thì CBCC là những cán bộ
lãnh ñạo quản lý có chức vụ và quyền hạn cao nhất trong tổ chức mà tổ chức ñó
có vai trò quyết ñịnh tới ñịa phương ñó, ñó là tổ chức ðảng và Chính quyền. Cụ
thể ñó là: (1)- Những người có chức năng lãnh ñạo, quản lý giữ các vị trí chủ yếu
nhất trong các tổ chức ñảng, chính quyền ở ñịa phương. (2)- Có trách nhiệm
chính trong việc ñề xuất các chủ trương nghị quyết của cấp ủy ñảng, chính quyền
trong phạm vi ñịa phương ñược giao trách nhiệm chỉ ñạo, quản lý. (3)- Có nhiệm
vụ ñiều hành và tổ chức thực hiện chủ trương, ñường lối của ñảng và nhà nước
trên ñịa bàn ñịa phương. (4)- Chịu trách nhiệm chính trước tập thể trước quần
chúng nhân dân và cấp trên về nhiệm vụ ở cương vị ñược giao ở ñịa phương.
Từ những ñiều trình bày ở trên và trong phạm vi ñề tài này CBCCCX mà
em ñề cập là những cán bộ ñứng ñầu và cấp phó ở tổ chức ðảng, chính quyền
cấp xã, gồm: (1)- Bí thư ðảng ủy; (2)- Phó Bí thư ðảng ủy; (3)- Chủ tịch
HðND, (4)- Phó Chủ tịch HðND, (5)- Chủ tịch UBND, (6)- Phó Chủ tịch
UBND.
1.2.2. Vai trò của CBCCCX.
Từ chức năng, nhiệm vụ của 6 chức danh như ñã trình bày ở trên, hoàn
toàn khẳng ñịnh rằng: CBCCCX giữ vai trò ñặc biệt quan trọng trong hệ thống
chính trị và trong ñội ngũ cán bộ công chức của bộ máy ðảng và chính quyền ở

nước ta, cụ thể như sau:
(1)- Là những người ñại diện của ñảng viên, của nhân dân trong tổ chức
ðảng và quản lý hành chính nhà nước ở ñịa phương: 6 chức danh CBCC theo
các qui ñịnh hiện hành phải là: là công dân Việt Nam, ñược bầu cử, phê chuẩn,
bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của ðảng Cộng
sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở 4 cấp.

Nguyễn Thị Hạnh - Luận văn Thạc sỹ

10


Giải pháp nâng cao chất lượng CBCCCX

(2)- Là lực lượng trực tiếp quán triệt, thông tin, làm cho ñảng viên nhân
dân hiểu về tư tưởng, ñường lối, chủ trương, nghị quyết của ðảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước.
(3)- Là những người trực tiếp chỉ ñạo, ñịnh hướng, tổ chức thực hiện mọi
chủ trương, ñường lối của ðảng và quyền hành pháp, quyền quản lý hành chính
nhà nước, cũng như thực hiện các nhiệm vụ quản lý và phát triển kinh tế, văn
hóa - xã hội, giáo dục, y tế, an ninh, quốc phòng ở ñịa phương.
(4)- Là lực lượng chịu trách nhiệm nắm bắt diễn biến tâm tư, tình cảm,
yêu cầu, nguyện vọng của nhân dân, các vấn ñề nảy sinh, phát sinh, diễn ra trên
ñịa bàn ñể chỉ ñạo giải quyết hoặc báo cáo cấp thẩm quyền giải quyết.
Do ñặc thù của cấp cơ sở là cấp “gần gũi nhân dân nhất, là nền tảng của
hành chính”, vì thế nếu người ñứng ñầu cấp ủy ðảng, chính quyền ở cấp cuối
cùng trong hệ thống chính trị của nước ta không hiểu hoặc hiểu ít về chủ trương,
ñường lối của ðảng; không nắm hoặc nắm không vững ñược luật pháp, chính
sách, cơ chế của nhà nước, không gần dân, sát dân, không nắm ñược mọi diễn
biến trong ñời sống sản xuất thuộc phạm vi ñịa bàn mình có trách nhiệm thì

khẳng ñịnh là ñịa phương ñó sẽ không hoàn thành nhiệm vụ, ñó là chưa nói ñến
những hậu quả khôn lường mà họ trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra.
Chủ tịch Hồ Chí Minh ñã nói: “Cán bộ là cái gốc của công việc. Công
việc thành hay bại là do cán bộ tốt hay xấu”. Cán bộ quyết ñịnh mọi công việc.
Trong hệ thống các cơ quan quản lý hành chính nhà nước, CBCCCX có vị trí hết
sức quan trọng. Họ là những người quán triệt quan ñiểm, ñường lối, chính sách
của ðảng và pháp luật của Nhà nước ñưa vào cuộc sống. Biến chủ trương, ñường
lối của ðảng, pháp luật của Nhà nước thành hiện thực. Do phải thường xuyên
tiếp xúc với nhân dân, trực tiếp giáo dục, ñộng viên và tổ chức nhân dân thực
hiện pháp luật, thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân. CBCCCX, ngoài phẩm

Nguyễn Thị Hạnh - Luận văn Thạc sỹ

11


Giải pháp nâng cao chất lượng CBCCCX

chất chính trị, cần phải có trình ñộ, năng lực nhất ñịnh và cần nhất là phải tạo
dựng ñược uy tín trong cộng ñồng dân cư.
1.2.3. Chức trách, nhiệm vụ của CBCCCX:
Chức trách nhiệm vụ của từng chức danh ñược qui ñịnh tại Hiến pháp năm
2013 và Quyết ñịnh số 04/2004/Qð-BNV, ngày 16-1-2004 về “quyết ñịnh của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ về ban hành qui ñịnh, tiêu chuẩn cụ thể ñối với cán bộ
công chức xã, phường, thị trấn”; cụ thể như sau:
(1)- Bí thư ðảng ủy cấp xã:
* Chức trách: là cán bộ chuyên trách công tác ñảng ở ðảng bộ, chi bộ
(nơi chưa thành lập ðảng bộ) xã, phường, thị trấn, có trách nhiệm lãnh ñạo, chỉ
ñạo hoạt ñộng thực hiện chức năng, nhiệm vụ của ðảng bộ, chi bộ, cùng tập thể
ñảng ủy, chi ủy lãnh ñạo toàn diện ñối với hệ thống chính trị ở cơ sở trong thực

hiện ñường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật của ðảng và Nhà nước trên ñịa
bàn của xã, phường, thị trấn.
* Nhiệm vụ: (i1)- Nắm vững Cương lĩnh, ðiều lệ ðảng và ñường lối, chủ
trương của ðảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết và chỉ thị của
cấp trên và chức năng, nhiệm vụ của ñảng bộ, chi bộ cấp mình. (i2)- Chủ trì cuộc
họp của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và chỉ ñạo việc chuẩn bị xây dựng nghị
quyết của ñảng bộ, của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và tổ chức chỉ ñạo thực
hiện thắng lợi các nghị quyết ñó. (i3)- Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ
trong lãnh ñạo, chỉ ñạo hoạt ñộng và giữ vai trò trung tâm. (i4)- Lãnh ñạo, kiểm
tra việc tổ chức thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp trên, của ñảng bộ, của
Ban Chấp hành và Ban Thường vụ ðảng uỷ.
(2)- Phó Bí thư thường trực ðảng ủy cấp xã:
* Chức trách: Chức trách: là cán bộ chuyên trách công tác ðảng ở ðảng
bộ, chi bộ xã, phường, thị trấn, có trách nhiệm lãnh ñạo, chỉ ñạo hoạt ñộng thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của ñảng bộ, chi bộ, cùng tập thể ñảng uỷ, chi uỷ lãnh
Nguyễn Thị Hạnh - Luận văn Thạc sỹ

12


Giải pháp nâng cao chất lượng CBCCCX

ñạo toàn diện ñối với hệ thống chính trị ở cơ sở trong việc thực hiện ñường lối,
chủ trương, chính sách, pháp luật của ðảng và Nhà nước trên ñịa bàn xã,
phường, thị trấn.
* Nhiệm vụ: (i1)- Giúp Bí thư ñảng bộ chuẩn bị nội dung các cuộc họp và
dự thảo nghị quyết của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ về các mặt công tác của
ðảng bộ. (i2)- Tổ chức việc thông tin tình hình và chủ trương của Ban chấp
hành, Ban Thường vụ cho các Uỷ viên Ban chấp hành và tổ chức ñảng trực
thuộc. (i3)- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện nghị quyết, chỉ thị của cấp uỷ cấp

trên, của Ban Chấp hành và Ban Thường vụ.
(3)- Chủ tịch HðND cấp xã:
* Chức trách: Là cán bộ chuyên trách của HðND xã, phường, thị trấn,
chịu trách nhiệm lãnh ñạo, chỉ ñạo tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
HðND cấp xã, bảo ñảm phát triển kinh tế - xã hội, an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội trên ñịa bàn xã, phường, thị trấn.
* Nhiệm vụ: (i1)- Triệu tập, chủ toạ các kỳ họp của HðND, phối hợp với
UBND trong việc chuẩn bị kỳ họp HðND. (i2)- Giám sát, ñôn ñốc, kiểm tra
việc thực hiện các nghị quyết của HðND. (i3)- Tổ chức tiếp dân, ñôn ñốc, kiểm
tra việc giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của nhân dân. (i4)- Giữ mối
quan hệ với ñại biểu HðND. (i5)- Báo cáo hoạt ñộng của HðND lên HðND và
UBND cấp huyện. (i6)- Chủ trì và phối hợp với UBND trong việc quyết ñịnh
ñưa ra bãi nhiệm ñại biểu HðND.
(4)- Phó Chủ tịch HðND
* Chức trách: Là cán bộ chuyên trách của HðND xã, phường, thị trấn,
chịu trách nhiệm lãnh ñạo, chỉ ñạo Tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
HðND cấp xã, bảo ñảm phát triển kinh tế - xã hội, an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội trên ñịa bàn xã, phường, thị trấn.

Nguyễn Thị Hạnh - Luận văn Thạc sỹ

13


Giải pháp nâng cao chất lượng CBCCCX

* Nhiệm vụ: Căn cứ vào nhiệm vụ của Chủ tịch HðND, Phó Chủ tịch
HðND tổ chức thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch HðND phân công cụ thể và
thay mặt Chủ tịch HðND giải quyết công việc khi Chủ tịch HðND vắng mặt.
(5)- Chủ tịch UBND cấp xã (qui ñịnh tại ñiều 36 Luật Tổ chức chính

quyền ñịa phương 2015).
* Chức trách: Là cán bộ chuyên trách lãnh ñạo UBND cấp xã, chịu trách
nhiệm lãnh ñạo, chỉ ñạo, ñiều hành hoạt ñộng của UBND và hoạt ñộng quản lý Nhà
nước ñối với các lĩnh vực kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng ñã ñược phân công
trên ñịa bàn xã, phường, thị trấn.

* Nhiệm vụ: là người ñứng ñầu UBND xã và có các nhiệm vụ, quyền hạn
sau ñây: (1)- Lãnh ñạo và ñiều hành công việc của UBND xã; (2)- Lãnh ñạo, chỉ
ñạo thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức và bảo ñảm việc thi hành Hiến pháp, pháp
luật; thực hiện các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, bảo ñảm trật tự, an toàn xã
hội, ñấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác.
(3)- Quản lý, tổ chức sử dụng có hiệu quả công sở, tài sản, phương tiện làm việc
và ngân sách nhà nước ñược giao theo quy ñịnh của pháp luật; (4). Giải quyết
khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật, tiếp công dân theo quy ñịnh của pháp
luật; (5)- Ủy quyền cho Phó Chủ tịch UBND xã thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
trong phạm vi thẩm quyền của Chủ tịch UBND; (6)- Chỉ ñạo thực hiện các biện
pháp ñể giải quyết các công việc ñột xuất, khẩn cấp trong phòng, chống thiên tai,
dịch bệnh, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên ñịa bàn xã theo quy ñịnh của pháp
luật; (7)- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân
cấp, ủy quyền.
(6)- Phó Chủ tịch UBND cấp xã.
* Chức trách: Là cán bộ chuyên trách lãnh ñạo UBND cấp xã, chịu trách
nhiệm lãnh ñạo, chỉ ñạo, ñiều hành hoạt ñộng của UBND và hoạt ñộng quản lý

Nguyễn Thị Hạnh - Luận văn Thạc sỹ

14


Giải pháp nâng cao chất lượng CBCCCX


Nhà nước ñối với các lĩnh vực kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng ñã ñược
phân công trên ñịa bàn xã, phường, thị trấn.
* Nhiệm vụ: Tổ chức quản lý, chỉ ñạo thực hiện nhiệm vụ theo khối công
việc (khối kinh tế - tài chính, khối văn hoá - xã hội...) của UBND do Chủ tịch
UBND phân công và những công việc do Chủ tịch UBND ủy nhiệm khi Chủ tịch
UBND ñi vắng.
Tập thể ðảng ủy xã, chính quyền cấp xã ñều hoạt ñộng theo nguyên tắc
tập trung dân chủ, thiểu số phục tùng ña số, cấp dưới phục tùng cấp trên.
1.2.4. Tiêu chuẩn của CBCCCX
Hội nghị trung ương 3 khóa VIII ñã ñặt ra yêu cầu ñối với ñội ngũ cán bộ
trong thời kỳ ñổi mới; Quyết ñịnh số 04/2004/Qð-BNV, ngày 16-1-2004 “quyết
ñịnh của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về ban hành qui ñịnh, tiêu chuẩn cụ thể ñối với
cán bộ công chức xã, phường, thị trấn”, cụ thể như sau:
(1)- Phẩm chất chính trị:
Phẩm chất chính trị của CBCCCX ñược biểu hiện trước hết là sự tin tưởng
tuyệt ñối với lý tưởng cách mạng, kiên ñịnh với mục tiêu ñộc lập dân tộc và
CNXH, ñó là con ñường mà Chủ tịch Hồ Chí Minh và ðảng ta ñã lựa chọn; kiên
quyết ñấu tranh bảo vệ quan ñiểm của ðảng, chính sách pháp luật của Nhà nước,
không dao ñộng trước những khó khăn thử thách. ðồng thời phải có biện pháp
ñể ñường lối ñó ñi vào thực tiễn cuộc sống của nhân dân ñịa phương.
Người cán bộ có phẩm chất chính trị tốt không chỉ bằng lời tuyên bố, hứa
hẹn mà quan trọng hơn là việc nghiêm chỉnh chấp hành ñường lối, chỉ thị, nghị
quyết của ðảng và pháp luật của Nhà nước, kiên quyết chống lại mọi lệch lạc,
biểu hiện sai trái trong ñời sống xã hội ñi ngược với ñường lối, chủ trương của
ðảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
(2)- Phẩm chất ñạo ñức:

Nguyễn Thị Hạnh - Luận văn Thạc sỹ


15


Giải pháp nâng cao chất lượng CBCCCX

ðây là phẩm chất rất quan trọng ñối với người CBCC, nó là cái gốc của
người cán bộ. Người cán bộ phải có ñầy ñủ ñạo ñức cách mạng thì mới có ñủ
ñiều kiện ñể phục vụ nhân dân, phục vụ tổ quốc, phục vụ ðảng. Nếu thiếu hoặc
yếu kém về ñạo ñức cách mạng sẽ không thể làm tốt công việc ñược giao và nó
là nguyên nhân của tệ tham nhũng, quan liêu tạo nên nguy cơ ñe dọa ñến sự tồn
vong của ðảng, sự sống còn của chế ñộ. Chính vì vậy, Hồ Chí Minh rất coi trọng
ñạo ñức cách mạng. Người viết: “Cũng như sông thì có nguồn, mới có nước,
không có nguồn thì sẽ cạn, cây phải có gốc, không có gốc thì cây héo; người
cách mạng phải có ñạo ñức, không có ñạo ñức thì dù tài giỏi mấy cũng không
lãnh ñạo ñược nhân dân”.
Người cán bộ có tinh thần ñạo ñức cách mạng thì phải là người cán bộ hội
tụ ñủ 5 ñức tính, ñó là Nhân, Nghĩa, Trí, Dũng, Liêm. Những ñức tính tốt ñẹp ñó
phải thể hiện ra bên ngoài trong công việc hằng ngày của người cán bộ.
(3)- Về trình ñộ:
Trình ñộ và năng lực của người CBCC là yếu tố quyết ñịnh ñể giúp người
cán bộ thực hiện thành công nhiệm vụ, nó bao gồm:
- Trình ñộ văn hóa: không phải là yếu tố duy nhất quyết ñịnh hiệu quả hoạt
ñộng của người CBCC nhưng ñây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng ñến hiệu quả
hoạt ñộng quản lý của ñội ngũ này. Nó là nền tảng cho nhận thức, tiếp thu ñường
lối, chủ trương, chính sách của ðảng, pháp luật của Nhà nước và tạo ñiều kiện
thuận lợi cho việc áp dụng chủ trương chính sách trong thực tiễn.
- Trình ñộ lý luận chính trị: Lý luận chính trị là cơ sở xác ñịnh lập trường
quan ñiểm của cán bộ, công chức nhà nước nói chung và ñội ngũ CBCC nói
riêng. Có trình ñộ lý luận chính trị giúp xây dựng ñược lập trường, quan ñiểm
ñứng ñắn trong quá trình giải quyết công việc của tổ chức, của nhân dân theo

ñường lối của ðảng, pháp luật của Nhà nước. Vì vậy ñể nâng cao chất lượng của
ñội ngũ CBCC cấp xã cần thiết phải nâng cao trình ñộ lý luận chính trị.
Nguyễn Thị Hạnh - Luận văn Thạc sỹ

16


×