Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự của công ty TNHH Thiết bị máy tính Hà Nội Lab

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (939.5 KB, 56 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy Nguyễn Hưng Long
ThS– Giảng viên Bộ môn Tin học đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực
hiện khóa luận tốt nghiệp.
Em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến những thầy cô giáo Khoa Hệ thống thông
tin kinh tế Trường Đại học Thương mại đã tận tình truyền đạt kiến thức trong bốn năm
học. Với những kiến thức mà em nhận được sẽ là hành trang giúp em vững bước trong
tương lai.
Em cũng muốn gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong công ty TNHH Thiết bị máy
tính Hà Nội Lab và đặc biệt là Giám đốc: Hoàng Lan Hương đã nhiệt tình giúp đỡ em
trong quá trình hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô chú, anh chị trong công ty TNHH Thiết bị máy
tính Hà Nội Lab luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công
việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Liên

i


MỤC LỤC
Bảng 2.1: Mô tả phần tử trong biểu đồ lớp..............................................................................15
..................................................................................................................................................15
Hình 2.3: Ví dụ biểu đồ lớp cho HTTT quản lý nhân sự........................................................15
..................................................................................................................................................17
Hình 2.6: Ví dụ biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập........................................................17
2.3.2 Tình hình chung hoạt động quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thiết bị máy tính Hà Nội Lab. .23
3.1.1 Khái quát về chu trình nghiệp vụ quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thiết bị máy tính Hà Nội
Lab....................................................................................................................................................25


3.1.2. Các yêu cầu chức năng của hệ thống.....................................................................................25
Thông qua chu trình nghiệp vụ quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thiết bị máy tính Hà Nội Lab, các
tác nhân tác động lên hệ thống thông tin quản lý nhân sự: ............................................................27

Tác nhân...................................................................................................................................28
Ca sử dụng................................................................................................................................28
Mô tả........................................................................................................................................28
Nhân viên nhân sự....................................................................................................................28
..................................................................................................................................................29
Hình 3.2: Biểu đồ Use Case phân rã tác nhân Nhân viên nhân sự.........................................29
..................................................................................................................................................30
Hình 3.3. Biểu đồ Use Case phân rã tác nhân Nhân viên kế toán............................................30
..................................................................................................................................................30
Hình 3.4 Biểu đồ Use Case phân rã tác nhân Giám đôc.........................................................30
Hình 3.5. Biểu đồ Use Case phân rã tác nhân Nhân viên.......................................................31
Hình 3.6: Biểu đồ Use Case cập nhật hợp đồng lao động.........................................................31
..................................................................................................................................................32
Hình 3.7: Biểu đồ Use Case cập nhật hồ sơ nhân viên............................................................32
..................................................................................................................................................32
Hình 3.8: Biểu đồ Use Case cập nhật hồ sơ khen thưởng – kỷ luật........................................32
Hình 3.9: Biểu đồ Use Case cập nhật bảng lương..................................................................33
Biểu đồ tuần tự “Thêm Khen thưởng kỷ luật”.................................................................................36

Hình 3.15: Biểu đồ tuần tự chức năng “Cập nhật bảng lương”..............................................38
Bước 6: Kết thúc......................................................................................................................38
..................................................................................................................................................39
Hình 3.16: Biểu đồ hoạt động đăng nhập.................................................................................39
..................................................................................................................................................43
Hình 3.21: Biểu đồ hoạt động thống kê thông tin....................................................................43
.................................................................................................................................................45

3.3.4 Thiết kế các bảng dữ liệu...............................................................................................45

ii


DANH SÁCH BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 2.1: Mô tả phần tử trong biểu đồ lớp.................Error: Reference source not found
Bảng 2.2: Mô tả phần tử biểu đồ trạng thái..............Error: Reference source not found
Bảng 2.3. Số liệu về tài chính 3 năm 2012-2014........Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH Thiết bị máy tính Hà Nội Lab.....Error:
Reference source not found
Bảng 2.4. Nguồn nhân lực của Công ty TNHH Thiết bị máy tính Hà Nội Lab năm
......................................................................................Error: Reference source not found
2012-2014....................................................................Error: Reference source not found
Bảng 3.1: Tỉ lệ trích các khoản bảo hiểm năm 2014..Error: Reference source not found
Bảng 3.2: Bảng mô tả Use case của hệ thống thông tin quản lý nhân sự..............Error:
Reference source not found
Biểu đồ 2.1: Tổng hợp kết quả kinh doanh năm 2012 – 2014...Error: Reference source
not found
Biểu đồ tuần tự “Thêm Khen thưởng kỷ luật”............Error: Reference source not found
Bảng 2.1: Mô tả phần tử trong biểu đồ lớp..............................................................................15
..................................................................................................................................................15
Hình 2.3: Ví dụ biểu đồ lớp cho HTTT quản lý nhân sự........................................................15
..................................................................................................................................................17
Hình 2.6: Ví dụ biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập........................................................17
2.3.2 Tình hình chung hoạt động quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thiết bị máy tính Hà Nội Lab. .23
3.1.1 Khái quát về chu trình nghiệp vụ quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thiết bị máy tính Hà Nội
Lab....................................................................................................................................................25
3.1.2. Các yêu cầu chức năng của hệ thống.....................................................................................25
Thông qua chu trình nghiệp vụ quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thiết bị máy tính Hà Nội Lab, các

tác nhân tác động lên hệ thống thông tin quản lý nhân sự: ............................................................27

Tác nhân...................................................................................................................................28
Ca sử dụng................................................................................................................................28
Mô tả........................................................................................................................................28
Nhân viên nhân sự....................................................................................................................28
..................................................................................................................................................29
Hình 3.2: Biểu đồ Use Case phân rã tác nhân Nhân viên nhân sự.........................................29
..................................................................................................................................................30
Hình 3.3. Biểu đồ Use Case phân rã tác nhân Nhân viên kế toán............................................30
..................................................................................................................................................30
Hình 3.4 Biểu đồ Use Case phân rã tác nhân Giám đôc.........................................................30
Hình 3.5. Biểu đồ Use Case phân rã tác nhân Nhân viên.......................................................31
Hình 3.6: Biểu đồ Use Case cập nhật hợp đồng lao động.........................................................31

iii


..................................................................................................................................................32
Hình 3.7: Biểu đồ Use Case cập nhật hồ sơ nhân viên............................................................32
..................................................................................................................................................32
Hình 3.8: Biểu đồ Use Case cập nhật hồ sơ khen thưởng – kỷ luật........................................32
Hình 3.9: Biểu đồ Use Case cập nhật bảng lương..................................................................33
Biểu đồ tuần tự “Thêm Khen thưởng kỷ luật”.................................................................................36

Hình 3.15: Biểu đồ tuần tự chức năng “Cập nhật bảng lương”..............................................38
Bước 6: Kết thúc......................................................................................................................38
..................................................................................................................................................39
Hình 3.16: Biểu đồ hoạt động đăng nhập.................................................................................39
..................................................................................................................................................43

Hình 3.21: Biểu đồ hoạt động thống kê thông tin....................................................................43
.................................................................................................................................................45
3.3.4 Thiết kế các bảng dữ liệu...............................................................................................45

iv


DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CNTT
CSDL
HTTT
KTKL
TNHH
TT

Diễn giải
Công nghệ thông tin
Cơ sở dữ liệu
Hệ thống thông tin
Khen thưởng kỷ luật
Trách nhiệm hữu hạn
Thông tin

v


PHẦN 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu

Cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật, tin học ngày càng trở
thành một lĩnh vực quan trọng, thiết yếu trong thời đại ngày nay. Bất cứ một lĩnh vực
nào trong cuộc sống người ta cũng đều phải ứng dụng tin học để có thể nâng cao chất
lượng các hoạt động. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp, việc ứng dụng tin học là bắt
buộc nếu muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường. Khối lượng công việc đồ sộ của
các doanh nghiệp không thể không có sự trợ giúp của máy tính điện tử. Một máy tính
điện tử giúp người ta thực hiện hàng chục triệu phép tính chỉ trong vòng một giây,
giảm thiểu thời gian cũng như công sức con người bỏ ra nên tiết kiệm chi phí nhân
công, lại có thông tin nhanh chóng, chính xác, kịp thời. Vì vậy, ngày nay bất cứ một
doanh nghiệp nào cũng cần ứng dụng tin học. Xuất phát từ xu thế chung của xã hội, để
phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản trị và để đáp ứng nhu cầu cấp thiết của
các doanh nghiệp hiện nay thì việc sử dụng phần mềm ngày càng lớn.
Thực tế cho thấy, nếu như ứng dụng các phần mềm tin học thì hoạt động quản lý
ngày càng nhẹ nhàng, hiệu quả, chính xác và đem lại thành công lớn cho rất nhiều
doanh nghiệp. Tuy nhiên, để có được một phần mềm phù hợp với công tác quản lý,
phù hợp với hoạt động của mỗi doanh nghiệp lại không phải là một vấn đề dễ dàng.
Qua việc khảo sát hoạt động tại Công ty TNHH Thiết bị máy tính Hà Nội Lab,
em nhận thấy việc quản lý nhân sự vẫn còn được thực hiện trên một số công cụ khá
thô sơ. Nó làm việc quản lý trở nên kém hiệu quả. Chính vì vậy, em đã chọn đề tài “
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự của công ty TNHH Thiết bị máy
tính Hà Nội Lab”.
1.1.2. Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
Như chúng ta đã biết, CNTT đang ngày càng chứng tỏ vị thế, vai trò đặc biệt
của mình trong các hoạt động của toàn nhân loại. Con người ứng dụng tin học nhằm
mục đích phục vụ cho nghiên cứu khoa học, cho sản xuất hàng hóa, cho quản lý kinh
doanh, cho du lịch, y tế,... tạo điều kiện cho nền sản xuất xã hội ngày càng phát triển
làm giảm bớt đáng kể sức lao động của con người đồng thời làm cho mức thu nhập,
mức sống của con người ngày càng cao hơn.
1



Thực tế cho thấy, nếu như không được tin học hóa việc quản lý thì mức độ công
việc sẽ khó khăn hơn rất nhiều do mức độ phức tạp ngày càng lớn. Các công việc sẽ
tạo hiệu quả trong công tác quản lý như quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên, theo dõi
tình hình hoạt động hay báo cáo chất lượng làm việc của công nhân viên của mình...
Các thông tin quản lý phục vụ quản lý nhân sự không tránh khỏi sự dư thừa hay thiếu
hụt. Hơn nữa phương pháp quản lý thủ công lại rất tốn kém cả về thời gian, công sức,
nguồn nhân lực và cả chi phí. Mà mục tiêu chính của các doanh nghiệp luôn luôn là tối
thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận. Chính vì lẽ đó, việc phân tích thiết kế hệ
thống thông tin quản lý nhân sự đang là một công việc hết sức quan trọng và có ý
nghĩa to lớn đối với hoạt động quản lý Công ty.
Với đề tài :“ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự của công ty
TNHH Thiết bị máy tính Hà Nội Lab” giúp cho vấn đề quản lý nhân sự và đặc biệt là
việc tính lương, quản lý khen thưởng kỷ luật, quản lý thông tin nhân viên một cách
nhanh chóng, tiện lợi, phục vụ yêu cầu quản lý kinh doanh của Công ty. Xây dựng
chương trình quản lý nhân sự với mục đích nhằm giảm sức người sức của, nâng cao
hiệu quả hoạt động của công ty TNHH Thiết bị máy tính Hà Nội Lab
1.2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Hiện nay, có rất nhiều công trình nghiên cứu về phân tích thiết kế hệ thống thông
tin quản lý nhân sự tại các cơ quan, doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lượng quản lý
của ban lãnh đạo, cụ thể có một số công trình sau:
- Chuyên đề tốt nghiệp: “Xây dựng HTTT quản lý nhân sự UBND huyện Lý
Nhân”, Lê Thị Thúy Quỳnh – lớp CNTTK1- Đại học CNTT và truyền thông năm
2005.
Chuyên đề tốt nghiệp của Lê Thị Thúy Quỳnh đã đưa ra những lý thuyết về xây
dựng HTTT, từ đó, tiến hành các bước phân tích thiết kế HTTT. Trong chuyên đề, Lê
Thị Thúy Quỳnh về cơ bản đã xây dựng được hệ thống đáp ứng được một số yêu cầu
nhưng chỉ dừng lại ở bước thiết kế giao diện cho hệ thống.
- Luận văn tốt nghiệp:“ Thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty
cổ phần thiết bị áp lực Đông Anh”, Đinh Thị Hòa- Lớp K5D- Khoa Công nghệ thông

tin- Đại học Thái Nguyên năm 2009.

2


Luận văn tốt nghiệp của Đinh Thị Hòa đã làm rõ một số lý thuyết về hệ thống
thông tin và phân tích thiết kế hướng cấu trúc. Luận văn đã hoàn thành các bước phân
tích thiết kế HTTT nhưng vẫn chưa đi sâu vào hệ thống.
- Khóa luận tốt nghiệp:“ Thiết kế phần mềm quản lý nhân sự tiền lương công ty
cổ phần đầu tư và xây dựng DELTA AGE”, Lê Phan Nhã Trúc- Đại Học An Giang
năm 2011.Luận văn tốt nghiệp của Lê Phan Nhã Trúc đã đưa ra các lý thuyết cơ bản
về phân tích HTTT. Hệ thống đã đáp ứng được một số yêu cầu, tuy nhiên mô hình
chưa mô tả được đầy đủ của hệ thống trong thực tế.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa kiến thức một số lý luận về HTTT trong doanh nghiệp như: khái
niệm, thành phần, các HTTT phổ biến trong doanh nghiệp...
- Hệ thống hóa kiến thức lý luận cơ bản về quản lý nhân sự, mô hình quản lý
nhân sự nói chung, của công ty TNHH thiết bị máy tính Hà Nội Lab
- Cung cấp thông tin cho Giám đốc Công ty, đặc biệt là bộ phận nhân sự một
cách chính xác, kịp thời, đầy đủ.
- Hỗ trợ tra cứu thông tin, lập báo cáo nhằm giúp cho các banh lãnh đạo, giám
đốc có cái nhìn tổng quát về tình hình quản lý nhân sự tại Công ty
- Tận dụng năng lực tài nguyên( hệ thống máy tính), năng lực con người nhằm
nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
- Đưa ra một số đề xuất, kiến nghị về quản lý nhân sự tại công ty TNHH thiết bị
máy tính Hà Nội Lab
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là những vấn đề về tuyển dụng, bố trí và sử
dụng nguồn nhân lực. Tạo động lực, khuyến khích, đào tạo và phát triển nhân sự tại

công ty TNHH Thiết bị máy tính Hà Nội Lab
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Công ty TNHH Thiết bị máy tính Hà Nội Lab
- Về thời gian: Hoạt động của công ty TNHH Thiết bị máy tính Hà Nội Lab từ
năm 2012-2014

3


1.5. Phương pháp thực hiện đề tài
1.5.1. Phương pháp thu thập thông tin
Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp:
+ Điều tra trắc nghiệm: sử dụng mẫu phiếu điều tra khảo sát tại Công ty.
+ Phỏng vấn trực tiếp: qua quá trình thực tập tổng hợp và điều tra xã hội học tại
Công ty, tiến hành phỏng vấn trực tiếp trưởng các phòng ban để thu thập thêm các
thông tin cần thiết.
- Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp:
+ Phương tiện truyền thông: tìm kiếm thông tin qua internet, sách báo, tạp chí,
tài liệu liên quan.
+ Phương pháp nghiên cứu trước: trước khi tiến hành làm khóa luận, thu thập
tất cả thông tin liên quan đến Công ty, các thông tin định hướng về đề tài nghiên cứu.
1.5.2. Phương pháp xử lý thông tin:
- Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, đánh giá:
Vận dụng phương pháp thống kê, phân tích, đánh giá tổng hợp kết hợp với hệ
thống hóa để có thể nhận định đầy đủ về tình hình hoạt động chung, để đánh giá thực
trạng của việc quản lý nhân sự tại Công ty trong thời điểm hiện tại và định hướng phát
triển trong tương lai.
- Phương pháp so sánh, đối chiếu:
Đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn để tìm ra và giải quyết những khó khăn thách
thức còn tồn tại bên trong Công ty. Qua đó giúp ta có thể phân tích thết kế hệ thống

thông tin quản lý nhân sự của công ty TNHH Thiết bị máy tính Hà Nội Lab một cách
hiệu quả
1.6. Kết cấu khóa luận
Ngoài các phần như: Lời cảm ơn; Mục lục; Danh mục bảng, biểu, sơ đồ, hình vẽ;
Danh mục từ viết tắt thì khóa luận tốt nghiệp bao gồm 3 phần chính:
Phần 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài.
Nêu ra tầm quan trọng của đề tài, tính cấp thiết của đề tài, đồng thời đặt ra mục
tiêu cụ thể cần giải quyết trong đề tài, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phương pháp
thực hiện đề tài.

4


Phần 2: Cơ sở lý luận và thực trạng quản lý nhân sự của công ty TNHH
Thiết bị máy tính Hà Nội Lab
Hệ thống hóa kiến thức lý luận cơ bản về phân tích và thiết kế hệ thống thông
tin trong Công ty và mô hình quản lý nhân sự của công ty TNHH Thiết bị máy tính Hà
Nội Lab. Phân tích thực trạng quản lý nhân sự của công ty, từ đó tiến hành phân tích,
thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự của công ty TNHH thiết bị máy tính Hà
Nội Lab
 Phần 3: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự của công ty
TNHH Thiết bị máy tính Hà Nội Lab
Tập trung phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự của ty công ty
TNHH Thiết bị máy tính Hà Nội Lab theo hướng đối tượng và đưa ra một số đề xuất,
kiến nghị.

5


PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN

VÀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ
MÁY TÍNH HÀ NỘI LAB
2.1. Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin
2.1.1. Các khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin
Trong phần này sẽ trình bày các khái niệm cơ bản của hệ thống thông tin được
trích dẫn trong Phân tích và thiết kế hệ thống tin của tác giả Nguyễn Văn Ba, Nhà xuất
bản Đại học Quốc gia Hà Nội
a. Khái niệm hệ thống và hệ thống thông tin
Hệ thống là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều phần tử có các mối quan hệ ràng
buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới một mục tiêu chung. Phần tử có thể là vật
chất hoặc phi vật chất: con người, máy móc, thông tin, dữ liệu, phương pháp xử lý,
quy tắc, quy trình xử lý
Mục tiêu của hệ thống là lý do tồn tại của hệ thống. Để đạt được mục tiêu, hệ
thống cần tương tác với môi trường bên ngoài của nó.
Hệ thống thông tin (HTTT) là tập hợp có tổ chức con người, các thiết bị phần
mềm, dữ liệu,… để thực hiện hoạt động thu nhận, lưu trữ, xử lý, truyền tin trong một
tập hợp các ràng buộc gọi là môi trường.

Nguồn
(source)

Thu thập
(input)

Đích
(destination)

Xử lý
(processing)


Lưu trữ
(storage)

Hình 2.1 Mô hình hệ thống thông tin

6

Phân phát
(output)


Mỗi HTTT đều có 4 bộ phận: bộ phận đưa dữ liệu vào, bộ phận xử lý, kho dữ
liệu và bộ phận đưa thông tin đầu ra. Đầu vào( input) của hệ thống thông tin được lấy
từ các nguồn( source) và được xử lý bởi hệ thống sử dụng nó cùng các dữ liệu đã được
lưu trữ từ trước. Kết quả chưa xử lý được chuyển đến các đích( destination) hoặc kho
dữ liệu ( store).
b. Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý: là một hệ thống tích hợp“ người-máy” tạo ra các
thông tin giúp cho con người trong sản xuất, quản lý và ra quyết định. Hệ thống thông
tin quản lý sử dụng các thiết bị tin học, các phần mền, CSDL, các thủ tục thủ công, các
mô hình để phân tích, lập kế hoạch quản lý và ra quyết định. Hệ thống thông tin quản
lý bao gồm các hệ thống thông tin hỗ trợ các hoạt động nghiệp vụ và quản lý của các
doanh nghiệp, các tổ chức. Ví dụ các hệ thống quản lý nhân sự, hệ thống kế toán, hệ
thống tính cước chăm sóc khách hàng, hệ thống quản lý thư viện, hệ thống đào tạo trực
tuyến...
Các chức năng của hệ thống thông tin quản lý:
- Thu nhập, phân tích và lưu trữ các thông tin một cách hệ thống, những thông
tin có ích được cấu trúc hoá để có thể lưu trữ và khai thác trên các phương tiện tin học.
- Thay đổi, sửa chữa, tiến hành tính toán trên các nhóm chỉ tiêu, tạo ra các thông
tin mới.

- Phân phối và cung cấp thông tin.
Chất lượng của HTTT quản lý được đánh giá thông qua tính nhanh chóng trong
đáp ứng các yêu cầu thông tin, tính mềm dẻo của hệ thống và tính toàn vẹn, đầy đủ của
hệ thống.
c. Các nguồn lực HTTT
Con người: Con người là thành phần rất quan trọng của hệ thống thông tin, là
chủ thể điều hành và sử dụng hệ thống thông tin. Con người trong hệ thống thông tin
được chia làm hai nhóm: nhóm xây dựng, bảo trì hệ thống và nhóm sử dụng hệ thống.
Phần cứng: Phần cứng gồm các thiết bị được sử dụng trong quy trình xử lý thông
tin. Phần cứng là các thiết bị hữu hình có thể nhìn thấy và cầm nắm được. Dựa trên
chức năng và cách thức hoạt động, người ta phân biệt các thiết bị phần cứng ra thành
thiết bị nhập/ thiết bị xuất, thiết bị xử lý, thiết bị lưu trữ.

7


Phần mềm: Là tập các chỉ lệnh theo một trật tự xác định nhằm điểu khiển thiết bị
phần cứng tự động thực hiện một công việc nào đó. Phần mềm được viết bởi ngôn ngữ
lập trình.
Phần mềm được chia thành: phần mềm hệ thống( hệ điều hành), phần mềm ứng
dụng( hệ soạn thảo văn bản, bảng tính, hệ quản trị cơ sở dữ liệu…), và phần mềm
chuyên dụng trong các lĩnh vực ngân hàng, kế toán,…
Cơ sở dữ liệu: Cơ sở dữ liệu là một tập hợp dữ liệu có tổ chức, có liên quan được
lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ thứ cấp để có thể thỏa mãn yêu cầu khai thác thông tin
đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng với mục đích
khác nhau.
Mạng: Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính và thiết bị được nối với nhau
thông quan các đường truyền vật lý theo một kiến trúc nào đó nhằm chia sẽ các dữ liệu và
tài nguyên mạng.
2.1.2. Quy trình xây dựng và phát triển HTTT

Quy trình xây dựng và phát triển hệ thống thông tin được tổng hợp chung thành
các bước: Khảo sát, phân tích, thiết kế, xây dựng, cài đặt và bảo trì hệ thống

Hình 2.1: Chu trình xây dựng và phát triển HTTT
Bước 1: Khảo sát hiện trạng
Là giai đoạn tìm hiểu quy trình hoạt động của hệ thống thực, các nhu cầu thông
tin chính làm cơ sở xác định các yêu cầu, phạm vi của hệ thống thông tin.
Bước 2: Phân tích hệ thống

8


Là giai đoạn xác định rõ các mục tiêu quản lý chính cần đạt được của hệ thống,
nên được các yếu tố quan trọng và đảm bảo đạt được các mục tiêu của hệ thống. Dựa
vào mục tiêu đó, xác định được các mô hình chức năng và mô hình dữ liệu
Bước 3: Thiết kế hệ thống
Là giai đoạn phát triển các bước phân tích ở giai đoạn trước thành các mô hình
logic và vật lý, thiết kế giao diện với người sử dụng. Giai đoạn này phụ thuộc nhiều
vào cấu hình của phần cứng và phần mềm được lựa chọn.
Bước 4: Xây dựng hệ thống
Là giai đoạn lập trình trên cơ sở các phân tích, thiết kế ở các giai đoạn trước. Kết
quả là các chương trình cần xây dựng
Bước 5: Cài đặt hệ thống
- Lập tài liệu hướng dẫn sử dụng
- Chuyển đổi dữ liệu cũ: thực hiện chuyển đổi cơ sở dữ liệu nếu có yêu cầu thay
đổi sang hệ thống mới. Việc này đòi hỏi đồng thời hiểu biết cấu trúc của cả hệ thống
cũ và hệ thống mới và nguyên tắc chuyển đổi.
- Kiểm nghiệm, cài đặt
Bước 6: Bảo trì hệ thống Bảo trì hệ thống được tính từ khi hệ thống được chính
thức đưa vào sử dụng. Công việc bào trì bao gồm:

- Theo dõi việc sử dụng hệ thống, nhận các thông báo lỗi.
- Sửa đổi, nâng cấp phiên bản.
- Trợ giúp hiệu chỉnh các sai sót số liệu.
2.1.3. Quy trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Các phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống dù được phát triển bởi nhiều
tác giả khác nhau, có nhiều điểm, thuật ngữ, quy ước khác nhau, nhưng tựu trung lại
các phương pháp luận này đều định ra các giai đoạn cơ bản: Khảo sát hiện trạng và xác
lập dự án, phân tích hệ thống, thiết kế hệ thống và xây dựng hệ thống.

a. Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án.
Qua quá trình khảo sát từ sơ bộ đến chi tiết hệ thống hiện tại ta phải có được
các thông tin về hệ thống qua đó đề xuất được các phương án tối ưu để dự án mang
tính khả thi cao nhất. Khảo sát thường được tiến hành qua bốn bước:
Bước 1: Khảo sát và đánh giá hiện trạng hoạt động của hệ thống cũ. Tìm hiểu các
hoạt động của hệ thống hiện tại nhằm xác định các thế mạnh và các yếu kém của nó.
9


Bước 2 : Đề xuất mục tiêu cho hệ thống mới. Xác định phạm vi ứng dụng và các
ưu nhược điểm của hệ thống dự kiến. Cần xác định rõ lĩnh vực mà hệ thống mới sẽ
làm, những thuận lợi và những khó khăn khi cải tiến hệ thống
Bước 3 : Đề xuất ý tưởng cho giải pháp mới có cân nhắc tính khả thi. Phác hoạ
các giải pháp thoả mãn các yêu cầu của hệ thống mới đồng thời đưa ra các đánh giá về
mọi mặt( Kinh tế, xã hội,...) để có thể đưa ra quyết định lựa chọn cuối cùng.
Bước 4 : Vạch kế hoạch cho dự án cùng với dự trù tổng quát. Xây dựng kế hoạch
triển khai cho các giai đoạn tiếp theo. Dự trù các nguồn tài nguyên( Tài chính, nhân
sự, trang thiết bị...) để triển khai dự án.
Phân tích hệ thống :
Xác định chức năng nghiệp vụ là bước đầu tiên của phân tích hệ thống. Để phân
tích yêu cầu thông tin của tổ chức ta phải biết được tổ chức thực hiện những nhiệm vụ,

chức năng gì. Từ đó tìm ra các dữ liệu, các thông tin được sử dụng và tạo ra trong các
chức năng cũng như những hạn chế, các ràng buộc đặt lên các chức năng đó. Tất cả
mọi hệ thống đều phải sử dụng một cơ sở dữ liệu của mình, đó có thể là một cơ sở dữ
liệu đã có hoặc một cơ sở dữ liệu được xây dựng mới. Cũng có những hệ thống sử
dụng cả cơ sở dữ liệu cũ và mới. Việc phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu cho một hệ
thống có thể tiến hành đồng thời với việc phân tích và thiết kế hệ thống hoặc có thể
tiến hành riêng. Vấn đề đặt ra là cần xây dựng một cơ sở dữ liệu giảm được tối đa sự
dư thừa dữ liệu đồng thời phải dễ khôi phục và bảo trì.

b. Thiết kế hệ thống:
Công việc thiết kế xoay quanh câu hỏi chính: Hệ thống làm cách nào để thỏa
mãn các yêu cầu đã được nêu trong đặc tả yêu cầu. Một số các công việc thường được
thực hiện trong giai đoạn thiết kế: Nhận biết form nhập liệu tùy theo các thành phần
dữ liệu cần nhập, nhận biết reports và những output mà hệ thống mới phải sản sinh,
thiết kế forms( vẽ trên giấy hay máy tính, sử dụng công cụ thiết kế), nhận biết các
thành phần dữ liệu và bảng để tạo database, ước tính các thủ tục giải thích quá trình xử
lý từ input đến output. Kết quả giai đoạn thiết kế là đặc tả thiết kế( Design
Specifications). Bản đặc tả thiết kế sẽ được chuyển sang cho các lập trình viên để thực
hiện giai đoạn xây dựng phần mềm.

10


c. Xây dựng hệ thống:
Đây là giai đoạn viết lệnh( code) thực sự, tạo hệ thống. Từng người viết code
thực hiện những yêu cầu đã được nhà thiết kế định sẵn. Cũng chính người viết code
chịu trách nhiệm viết tài liệu liên quan đến chương trình, giải thích thủ tục( procedure)
tạo nên được viết như thế nào và lý do cho việc này. Để đảm bảo chương trình được
viết nên phải thoả mãn mọi yêu cầu có ghi trước trong bản đặc tả thiết kế chi tiết,
người lập trình cũng đồng thời phải tiến hành thử nghiệm phần chương trình của mình.

2.1.4. Các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Theo “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Hướng cấu trúc và hướng đối
tượng”, của tác giả Nguyễn Văn Vỵ, NXB Thống kê, Hà Nội
a. Phương pháp hướng cấu trúc
Đặc trưng của phương pháp hướng cấu trúc là phân chia chương trình chính
thành nhiều chương trình con, mỗi chương trình con nhằm đến thực hiện một công
việc xác định. Cách thực hiện của phương pháp hướng cấu trúc là phương pháp thiết
kế từ trên xuống (top-down). Phương pháp này tiến hành phân rã bài toán thành các
bài toán nhỏ hơn, rồi tiếp tục phân rã các bài toán con cho đến khi nhận được bài toán
có thể cài đặt được ngay sử dụng các hàm ngôn ngữ lập trình hướng cấu trúc.
Đặc điểm:
- Tập trung vào công việc cần thực hiện( thuật toán).
- Chương trình lớn được chia thành các hàm nhỏ hơn.
- Phần lớn các hàm sử dụng dữ liệu chung
- Các hàm( thủ tục) truyền thông tin cho nhau thông qua cơ chế truyền tham số.
- Dữ liệu trong hệ thống được chuyển động từ hàm này sang hàm khác.
- Đóng gói chức năng( sử dụng hàm/thủ tục mà không cần biết nội dung cụ thể).
- Chương trình được thiết kế theo cách tiếp cận từ trên xuống( top - down)
Một số phương pháp phân tích có cấu trúc:
- Phương pháp SADT( Structured Analysis and Design Technie) của Mỹ được
dựa theo phương pháp phân rã một hệ thống lớn thành các hệ thống con đơn giản hơn.
Kỹ thuật chủ yếu của SADT là dựa trên sơ đồ luồng dữ liệu, từ điển dữ liệu( Data
Dictionnary), ngôn ngữ mô tả có cấu trúc, ma trận chức năng. Nhưng SADT chưa
quan tâm một cách thích đáng đối với mô hình chức năng của hệ thống.
- Phương pháp MERISE( MEthod pour Rassembler les Idees Sans Effort) của
Pháp dựa trên các mức mức trừu tượng hoá của hệ thống thông tin như mức quan
niệm, mức tổ chức, mức vật lý và có sự kết hợp với mô hình.
11



- CASE( Computer-Aided System Engineering) là phương pháp phân tích và
thiết kế tự động nhờ sự trợ giúp của máy tính. Đây là một cách tiếp cận theo hướng
"top- down" và rất phù hợp với yêu cầu xây dựng một hệ thống thông tin trong các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thương mại.
b, Phương pháp hướng đối tượng
Phương pháp phân tích hướng đối tượng là phương pháp tập trung vào hai khía
cạnh của hệ thống thông tin là dữ liệu và hành động. Các đối tượng trong một hệ thống
tương đối độc lập với nhau và hệ thống sẽ được xây dựng bằng cách kết hợp các đối
tượng đó với nhau thông qua các mối quan hệ và tương tác giữa chúng.
Một số khái niệm cơ bản trong hướng đối tượng :
- Đối tượng( object): một đối tượng biểu diễn một thực thể vật lý, một thực thể
khái niệm hoặc một thực thể phần mềm.
- Lớp( class): là mô tả một nhóm đối tượng có chung các thuộc tính, hành vi và
các mối quan hệ. Như vậy, một đối tượng là thể hiện của một lớp và một lớp là một
định nghĩa trừu tượng của đối tượng.
- Thành phần( component): là một phần của hệ thống hoạt động độc lập và giữ
một chức năng nhất định trong hệ thống.
- Gói( package): là một cách tổ chức các thành phần, phần tử trong hệ thống
thành các nhóm. Nhiều gói có thể được kết hợp với nhau trở thành một hệ thống
con( subsystem).
- Kế thừa: trong phương pháp hướng đối tượng, một lớp có thể sử dụng lại các
thuộc tính và phương thức của một hay nhiều lớp khác. Kiểu quan hệ này gọi là quan
hệ kế thừa, và được xây dựng dựa trên mối quan hệ kế thừa trong bài toán thực tế.
Các phương pháp hướng đối tượng:
- Phương pháp HOOD( Hierarchical Object Oriented Design) là một phương
pháp được lựa chọn để thiết kế các hệ thống thời gian thực. Phương pháp này chỉ hỗ
trợ cho việc thiết kế các đối tượng mà không hỗ trợ cho các tính năng kế thừa, phân
lớp.
- Phương pháp RDD( Responsibility Driven Design) dựa trên việc mô hình hoá
hệ thống thành các lớp. Phương pháp RDD hỗ trợ cho các khái niệm về lớp, đối tượng

và kế thừa trong cách tiếp cận hướng đối tượng.
- Phương pháp OMT( Object Modelling Technique) là một phương pháp được
xem là mới nhất trong cách tiếp cận hướng đối tượng. Phương pháp này đã khắc phục
được một số nhược điểm của các phương pháp hướng đối tượng trước đã mắc phải.
12


Trên mặt lý thuyết ta thấy cách tiếp cận hướng đối tượng có các bước phát triển
hơn so với tiếp cận hướng chức năng. Nhưng trong thực tế việc phân tích và thiết kế
hệ thống theo cách tiếp cận hướng đối tượng gặp rất nhiều khó khăn vì chưa có nhiều
các công cụ phát triển hỗ trợ cho việc thiết kế hướng đối tượng. Chính vì vậy cách tiếp
cận này vẫn chưa được phát triển rộng rãi.
2.1.5. Phân tích thiết kế hệ thống thông tin bằng UML
Trong phần này sẽ trình bày các khái niệm cơ bản về phân tích thiết kế hệ thống
thông tin bằng UML, được trích dẫn trong Giáo trình ULM của tác giả Đoàn Văn Ban,
Nhà xuất bản Hà Nội
UML( Unifield Modeling Language) là một ngôn ngữ mô hình hoá thống nhất có phần
chính bao gồm những ký hiệu hình học, được các phương pháp hướng đối tượng sử
dụng để thể hiện và miêu tả các thiết kế của một hệ thống. Nó là một ngôn ngữ để đặc
tả, trực quan hoá, xây dựng và làm sưu liệu cho nhiều khía cạnh khác nhau của một hệ
thống có nồng độ phần mềm cao. UML có thể được sử dụng làm công cụ giao tiếp
giữa người dùng, nhà phân tích, nhà thiết kế và nhà phát triển phần mềm.
Các bước phân tích thiết kế hướng đối tượng được xây dựng trên biểu đồ các
kí hiệu UML, đây là ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất được xây dựng để mô hình hóa
quá trình phát triển hệ thống phần mềm hướng đối tượng. Phân tích thiết kế hướng đối
tượng chia làm hai pha: pha phân tích và pha thiết kế.

Pha phân tích
Biểu đồ use case: Dựa trên tập yêu cầu ban đầu, người phân tích tiến hành xác định
các tác nhân, use case và các quan hệ giữa các use case để mô tả lại các chức năng của

hệ thống. Một thành phần quan trọng trong biểu đổ use case là các kịch bản mô tả hoạt
động của hệ thống trong mỗi use case cụ thể.
Mỗi use case sẽ thể hiện một tình huống sử dụng hệ thống khác nhau của người
dùng. Tập hợp các use case và các tác nhân( actor) cùng với quan hệ kết
hợp( association) giữa chúng sẽ cho ta 1 biểu đồ use case dùng để mô tả yêu cầu hệ
thống.
- Tác nhân: là một hay nhiều người hay vật thể đóng vai trò trong sự tương tác
với hệ thống.
- Ca sử dụng( use case): là một biểu diễn của một tập hợp các chuỗi hành động
mà hệ thống thực hiện nhằm cung cấp một kết quả( một giá trị gia tăng) cụ thể cho
một đối tác.

13


- Mối quan hệ bao gồm: quan hệ giữa các đối tác; quan hệ giữa đối tác và ca sử
dụng; quan hệ giữa các ca sử dụng( quan hệ khái quát hóa, quan hệ bao hàm, quan hệ
mở rộng)

Hình 2.2: Ví dụ biểu đồ Use Case hệ thống thông tin quản lý dự án
Biểu đồ lớp: là một biểu đồ phô bày một tập hợp các lớp, các giao diện cùng với
các mối liên quan có thể có giữa chúng như là: liên kết, kết nhập, hợp thành, khái quát
hóa, phụ thuộc và thực hiện. Biểu đồ lớp được dùng để mô hình hóa cấu trúc tĩnh của
hệ thống( hay của một phần của hệ thống). Nó bao gồm mọi phần tử khai báo, cho nên
nó là cái nền cho mọi hoạt động chức năng của hệ thống.
Các phần tử trong biểu đồ lớp được mô tả như sau:

14



Các phần tử

Mô tả
Ký hiệu
Lớp là một nhóm đối
tượng có chung một số

Lớp (class)

thuộc tính và phương
thức
Là sự nối kết giữa các

Quan hệ kiểu kết hợp

đối tượng của các lớp

với nhau
Quan hệ khái quát hóa Là sự kế thừa của một
(kế thừa)

lớp từ một lớp khác
Biểu diễn mối quan hệ

Quan hệ gộp

giữa một lớp tổng thể
với một lớp bộ phận
Là biểu diễn mối quan


Quan hệ phụ thuộc

hệ giữa một lớp độc lập
với một lớp phụ thuộc
vào lớp đó.
Bảng 2.1: Mô tả phần tử trong biểu đồ lớp

Hình 2.3: Ví dụ biểu đồ lớp cho HTTT quản lý nhân sự
Biểu đồ trạng thái

15


Mô tả các trạng thái và chuyển tiếp trạng thái trong hoạt động của một đối tượng
của lớp nào đó.
Các phần tử biểu đồ trạng thái được mô tả như sau:
Các phần tử

Mô tả
Ký hiệu
Biểu diễn một trạng thái của đối tượng

Trạng thái
Trạng thái khởi đầu
Trạng thái kết thúc

trong vòng đời của đối tượng đó
Trạng thái đầu tiên khi kích hoạt đối
tượng
Trạng thái kết thúc vòng đời đối tượng

Sự kiện tác động gây ra sự chuyển đổi

Sự kiện

trạng thái
Bảng 2.2: Mô tả phần tử biểu đồ trạng thái

Hình 2.4: Ví dụ biểu đồ trạng thái chức năng đăng nhập
Pha thiết kế
Biểu đồ tuần tự: là một trong hai biểu đồ tương tác chính, với chủ ý làm nổi bật
trình tự theo thời gian của các thông điệp. Nó trình bày một tập hợp các đối tượng
cùng với những thông điệp chuyển giao giữa chúng với nhau. Các đối tượng này là các
cá thể có tên hay khuyết danh của các lớp, song thế vào chỗ của các đối tượng cũng
còn có thể là các đối tác, các hợp tác, các thành phần, các nút.

16


Hình 2.5: Ví dụ biểu đồ tuần tự cho form thêm hồ sơ nhân viên của hệ thống
quản lý nhân sự
Biểu đồ hoạt động: mô tả hoạt động của các phương thức phức tạp trong mỗi lớp
hoặc các hoạt động hệ thống có sự liên quan của nhiều lớp. Biểu đồ hoạt động là cơ sở
để cài đặt các phương thức trong các lớp.

Hình 2.6: Ví dụ biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
2.2. Tổng quan về quản lý nhân sự
Trong phần này sẽ trình bày các khái niệm cơ bản của nhân sự, quản lý nhân sự,
… được trích dẫn trong Quản trị nguồn nhân lực của tác giả Trần Kim Dung, Nhà
xuất bản Giáo dục
17



2.2.1. Các khái niệm cơ bản
a. Khái niệm về nhân sự
Bất cứ tổ chức nào cũng được tạo thành bởi các thành viên là con người hay nhân
sự của nó. Do đó, có thể nói“ Nhân sự của một tổ chức bao gồm tất cả những người
lao động làm việc cho tổ chức đó”.
Nhân sự của một tổ chức hình thành trên cơ sở các cá nhân có vai trò khác nhau
và được liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất định. Mỗi con người cụ thể sẽ đảm
nhiệm một chức vụ hay vị trí công tác nào đó trong tổ chức. Ở doanh nghiệp, nhân sự
là một nguồn tài nguyên đắt giá và quý báu nhất và thông thường là một lợi thế cạnh
tranh mang tính quyết định.
b. Khái niệm về quản lý nhân sự
Là tất cả các hoạt động của một tổ chức để thu hút, xây dựng phát triển, sử
dụng, đánh giá, bảo toàn và giữ gìn một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu công
việc của một tổ chức về mặt số lượng và chất lượng, khai thác hợp lý và hiệu quả nhất
năng lực, sở trường của người lao động nhằm bảo đảm thực hiện các mục tiêu của
doanh nghiệp và từng người lao động trong doanh nghiệp.
Quản lý nhân sự hay quản lý nguồn nhân lực là sự khai thác và sử dụng nguồn
nhân lực của một tổ chức hay một công ty một cách hợp lý và hiệu quả.
- Quản lý nhân lực tiếp cận theo chức năng quản lý: là hoạt động hoạch định, tổ
chức, chỉ huy và kiểm soát các hoạt động liên quan đến việc thu hút, sử dụng và phát
triên con người.
- Quản lý nhân lực theo quan điểm hiện đại: những hoạt động làm tăng cường
đóng góp có hiệu quả của con người vào mục tiêu của tổ chức trong khi đồng thời cố
gắng đạt được mục tiêu xã hội và mục tiêu cá nhân.
c. Mục đích của quản lý nhân sự
- Củng cố và duy trì đầy đủ số lượng và chất lượng của người lao động phục vụ
việc thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp.
- Tìm kiếm và phát triển các hình thức, phương pháp tốt nhất để mọi nhân viên

có thể đóng góp tối đa cho doanh nghiệp. Tạo cơ hội để cá nhân phát triển.
d. Nội dung của quản lý nhân sự
- Quản lý thông tin nhân viên, phòng ban
- Tuyển dụng.
18


- Thuyên chuyển công tác.
- Quản lý lương
- Quản lý khen thưởng, kỷ luật.
- Phát triển nguồn nhân lực: đào tạo, tá đào tạo, thay đổi vị trí…
2.2.2. Tầm quan trọng của quản lý nhân sự
Không có một hoạt động nào của tổ chức mang lại hiệu quả nếu thiếu quản trị
nhân sự, quản trị nhân sự gắn liền với tổ chức, với việc sắp xếp con người vào những
vị trí nhất định trong bộ máy tổ chức, để đảm bảo cho quá trình hoạt động có hiệu quả
của doanh nghiệp, cả trong hiện tại và tương lai. Quản trị nhân sự thường là nguyên
nhân của thành công hay thất bại của tổ chức.
Trong thời đại ngày nay, quản trị nhân sự có tầm quan trọng ngày càng tăng vì
những lý do sau đây:
- Trong nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, để tồn tại và phát
triển, do sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường nên các doanh nghiệp buộc
phải không ngừng cải thiện tổ chức của mình theo hướng tinh giảm gọn nhẹ, năng
động trong đó yếu tố con người là quyết định. Bởi vậy, việc tìm đúng người phù hợp
để giao đúng việc là vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp.
- Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật cùng với sự phát triển của nền kinh tế “mở”
buộc các nhà quản trị phải biết thích ứng. Do vậy, việc tuyển chọn, sắp xếp, đào tạo,
điều động nhân sự đang là vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị.
- Nghiên cứu quản trị nhân sự giúp cho các nhà quản trị học được cách giao
dịch với người khác, biết cách đặt câu hỏi, biết cách lắng nghe tìm ra ngôn ngữ chung
với nhân viên, biết cách nhạy cảm với nhu cầu của nhân viên biết cách đánh giá nhân

viên chính xác. Đồng thời biết cách lôi kéo nhân viên say mê với công việc, tránh
được sai lầm trong tuyển chọn và sử dụng lao động, nâng cao chất lượng công việc và
hiệu quả cho doanh nghiệp
2.3. Thực trạng hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thiết
bị máy tính Hà Nội Lab
2.3.1. Giới thiệu về công ty TNHH Thiết bị máy tính Hà Nội Lab
Tên gọi
Tên tiếng Anh

: Công ty TNHH Thiết bị máy tính Hà Nội Lab
: Hanoi Lab computer equipment Co., LTD.

Người đại diện : Hoàng Lan Hương
19


Chức vụ

: Giám đốc

Địa chỉ văn phòng đại diện: 141 Phố Vọng, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Mã số thuế/ Mã số doanh nghiệp

: 0101993227

Ngày đăng ký kinh doanh: 14/07/2004
Điện thoại
Fax

: (04)3 869 3864 - 0902 68 69 69

: (04)3 628 8240

Website:
- Quá trình hình thành và phát triển
Ngày 14 tháng 07 năm 2004, Bà Hoàng Lan Hương đã đăng ký thành lập công ty
TNHH Thiết bị máy tính Hà Nội Lab, với mục đích chính là cung cấp các máy tính và
thiết bị máy tính nhập khẩu từ Mỹ phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng tại miền Bắc.
Hơn mười năm hoạt động, Công ty đã đáp ứng được nhiều nhu cầu đa dạng và sự
tín nhiệm của rất nhiều doanh nghiệp cũng như người tiêu dùng. Từ một Công ty có
quy mô nhỏ, công ty TNHH Thiết bị máy tính Hà Nội Lab đã mở được 3 showroom để
phục vụ nhu cầu của doanh nghiệp cũng như người tiêu dùng trong cả nước :
+ Showroom 1: 141 Phố Vọng,Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội .
+ Showroom 2: Ô số 3, tầng 5, tòa nhà D2 Giảng Võ, Hà Nội
+ Showroom 3: 28C, Phạm Viết Chánh, Phường 19, Quận Bình Thạnh, Tp Hồ
Chí Minh
- Công ty hoạt động trong 3 lĩnh vực chính:
+Thương mại và dịch vụ.
+Cung cấp thông tin, chia sẻ kiến thức.
+Hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội hướng tới cộng đồng.
Công ty TNHH Thiết bị máy tính Hà Nội Lab hoạt động với triết lý kinh doanh:
tạo khác biệt, hướng tới khách hàng, hướng tới một cuộc sống tốt đẹp và nhân văn
hơn.
- Ngành nghề kinh doanh
Công ty hoạt động theo Giấy phép kinh doanh số: 0101993227, đăng ký lần
đầu vào ngày 14/07/2004 và đăng ký thay đổi vào ngày 12/03/2006 tại Sở Kế hoạch và
Đầu tư thành phố Hà Nội.
Công ty đang thực hiện tư vấn và phân phối:

20



×