Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đề cương NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN THÔNG NGHE NHÌN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.57 KB, 10 trang )

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN THÔNG NGHE NHÌN
MSMH

Tên môn học
Nội dung và phương tiện truyền thông
nghe nhìn
Media content development

TT206DV01

Số tín chỉ
03

Sử dụng kể từ học kỳ: …. năm học …… theo quyết định số …… ngày …..….
A. Quy cách môn học:
Số tiết
Tổng
số tiết
(1)


thuyết
(2)

75

57

(3)

Thực


hành
(4)

Đi thực
tế
(5)

Tự
học
(6)

12

6

0

90

Bài tập

Số tiết phòng học
Phòng lý
Phòng
Đi thực
thuyết
thực hành
tế
(7)
(8)

(9)
69

6

0

(1) = (2) + (3) + (4) + (5) = (7) + (8) + (9)
B. Liên hệ với môn học khác và điều kiện học môn học:
Liên hệ
Môn tiên quyết:
1.

Mã số môn học

Tên môn học

TT205DV01

Qui trình sản xuất sản phẩm truyền
thông nghe nhìn


Môn song hành:
1.

Điều kiện khác:
1.

C. Tóm tắt nội dung môn họ c:

Mỗi phương tiện truyền thông nghe nhìn thường sử dụng nhiều thể loại nội dung rất đa dạng
và phong phú. Đặc biệt trong những năm gần đây, khi hệ thống kỹ thuật số và nhiều phương
tiện mới ra đời, lại càng xuất hiện nhiều phương thức xây dựng nội dung mớ i ngày càng được
người sử dụng quan tâm rộng rãi. Môn học này có mục đích hệ thống hóa ở mức t ương đối các
loại hình nội dung của ngành đang được sử dụng trên một số phương tiện truyền thông chính
(phát thanh, truyền hình, điện ảnh, Internet) , phân tích các đặc thù nội dung của mỗi loại hình
cũng như những yêu cầu kỹ thuật của mỗi loại hình đó.
Bên cạnh việc phân tích mối tương quan giữa nội dung và ph ương tiện truyền thông, môn
học sẽ dành thời l ượng lớn cho các kiến thức căn bản về vai trò của kịch bản , format... trong
sản xuất sản phẩm truyền thông, đọc hiểu và phân tích khả năng sản xuất các thể loại kịch bản ,
format... dùng trong phát thanh, truyền hình và điện ảnh, tìm hiểu về quy cách thể hiện kịch
bản, kỹ thuật viết kịch bản, với các phần mềm chuyên dụng.
D. Mục tiêu của môn học:
Trong môn học này sinh viên sẽ:
1


Stt
1

2

3

Mục tiêu của môn học
Tìm hiểu mối tương quan giữa các loại hình nội dung và các ph ương tiện
truyền thông nghe nhìn truyền thống và mới (phát thanh, truyền hình, điện
ảnh, Internet...)
Làm quen với các thể dạng kịch bản nội dung thường được sử dụng trong phát
thanh, truyền hình, điện ảnh: phân loại, đọc hiểu, phân tích các thành t ố cấu

thành các loại hình kịch bản nội dung, tìm hiểu các kỹ thuật xây dựng kịch
bản nội dung
Tìm hiểu vai trò của kịch bản nội dung trong sản xuất, phân tích tính khả thi
về khía cạnh sản xuất của kịch bản nội dung, tìm hiểu công việc của tác giả
kịch bản, đạo diễn, nhà sản xuất, biên tập viên...

E. Kết quả đạt được sau khi học môn học:
Stt
1
2
3

Kết quả đạt được
Sinh viên hiểu rõ đặc thù các loại hình kịch bản nội dung, các yêu cầu kỹ
thuật, vai trò của các loại hình kịch bản nội dung… và mối quan hệ với các
phương tiện truyền thông nghe nhìn
Sinh viên có căn bản đọc hiểu, phân tích kịch bản nội dung và bước đầu rèn
luyện khả năng xây dựng kịch bản nội dung cùng các đối tác chuyên môn
Sinh viên có khả năng phân tích tính khả thi về mặt sản xuất của kịch bản nội
dung và bước đầu có thể xây dựng qui trình sản xuất từ kịch bản nội dung,
phục vụ cho công tác quản lý sản xuất sau này.

F. Phương thức tiến hành môn học:
Môn học n ày được tiến h ành bằng phương thức giảng bài và cho bài tập tại lớp hoặc về nhà.
Trong môn học sinh viên sẽ phải làm quen với phần mềm xây dựng kịch bản phim (Final
Draft hoặc Celtx).
1. Giảng trên lớp và bài tập tại lớp:
- Sĩ số tối đa để giảng tại lớp là 60.
- Số giờ giảng tr ên lớp và bài tập tại lớp là 69 tiết, diễn ra trong 1 1.5 tuần . Giảng viên sẽ giảng
bằng tiếng Việt, slide trình chiếu bằng tiếng Việt và Anh. Sinh viên đọc tài liệu bằng tiếng

Anh và tiếng Việt.
- Trước khi đến lớp sinh viên phải chuẩn bị trước ở nhà các chương tương ứng ở giáo trình đã
quy định tại đề cương.
- Ở lớp giảng viên sẽ nhấn mạnh c ác khái niệm v à các ý tưởng quan trọng hoặc kh ó ở mỗi
chương.
- Các vấn đề chưa hi ểu có thể thảo luận cùng bạn bè hoặc đề nghị giảng viên hướng dẫn thêm.
2. Bài tập về nhà
Mỗi học phần đều có bài tập về nhà. Giảng viên cho đề bài tập cá nhân hoặc nhóm. Sinh viên
được yêu cầu thực hiện theo hướng dẫn trong các giờ lý thuyết. Giảng viên sẽ s ửa bài tập
trong giờ bài tập của mỗi học phần.
3. Khách mời
Trong mỗi học phần, giảng viên được khuyến khích tổ chức cho sinh viên làm việc với 1
khách mời (thời lượng trung bình 90 phút), đặc biệt trong phần phân tích nội dung phim hoặc
chương trình. Chi phí khách mời nằm trong ngân sách của ngành Quản trị Công nghệ Truyền
thông.
4. Thực hành tại phòng máy
Sinh viên được hướng dẫn sử dụng phần mềm và thực hiện bài tập tại phòng máy theo hướng
dẫn của giảng viên.

Loại hình phòng
2

Số tiết


1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13

Phòng lý thuyết
Phòng thực hành máy tính
6
Phòng thực hành mạng
Phòng thực hành bếp
Phòng thực hành nhà hàng
Phòng thực hành buồng
Phòng thực hành tiếp tân
Phòng thực hành du lịch
Phòng thực hành hóa sinh
Phòng thiết kế, tạo mẫu
Phòng thực hành may
Đi thực tế, thực địa
Phòng thực hà nh truyền thông 69
75
Tổng cộng

Yêu cầu :
+ Ngôn ngữ sử dụng giảng dạy, học tập: tiếng Việt
+ Các yêu cầu đối với sinh viên khi tham gia môn học: chuyên cần, tăng cường theo dõi các
chương trì nh phát thanh, truyền hình và xem phim điện ảnh

+ Cách tổ chức giảng dạy môn học:
STT

Cách tổ chức giảng dạy

1
2

Giảng trên lớp (lecture)
Thực hành tại phòng
máy tính
Giảng viên 1
Giảng viên 2
Giảng viên 3

Mô tả ngắn gọn

Số tiết
69
6

Phần 1
Phần 2
Phần 3

Sĩ số SV tối
đa
60
40


30
30
15

G. Tài liệu học tập:
1. Tài liệu bắt buộc:

[1] Sản xuất chương trình truyền h ình (Trần Bảo Khánh – NXB Văn hóa thông tin
2002)

[2] Viết kịch bản điện ảnh và truyền hình (Sâm Thương – Nhà xuất bản Văn hóa - Văn
nghệ, 2011 - 463 trang)

Bài soạn của giảng vi ên
2. Tài liệu không bắt buộc (tham khảo): ………………………………………………………

[1] Radio Production, tác giả Robert McLeish, Focal Press; 5 edition (24 May 2005)

[2] Television Program Making (Colin Hart – Focal Press 1999)

[3] Film Production Management (Bastian – Foscal Press 2006)

[4] KỸ THUẬT VIẾT KỊCH BẢN ĐIỆN ẢNH V À TRUYỀN HÌNH ( Richard
Walter, NXB Văn Hóa, Hà Nội, 1995, bản tiếng Việt của Đoàn Minh Tuấn - Đặng Minh
Liên )

[5] Các sách, bài viết, bài báo về phát thanh truyền hình và điện ảnh cua các tác giả
ệt
Nam
v à nước ngo ài

Vi

[6] NGHỆ THUẬT VIẾT KỊCH BẢN ĐIỆN ẢNH ( John W.Bloch, William Fadiman,
Lois Peyser, Trung Tâm Nghiên Cứu Nghệ Thuật Và Lưu Trữ Điện Ảnh Việt Nam, 1996,
bản tiếng Việt của Dương Minh Đẩ u )
3. Phần mềm sử dụng:
Celtx hoặc Final Draft, version mới nhất

3


H. Đánh giá kết quả học tập môn học:
1. Thuyết minh về cách đánh giá kết quả học tập
Môn học “Nội dung và phương tiện truyền thông nghe nhìn” có 3 học phần do 3 giảng viên
đảm nhiệm. Do vậy, cách đánh giá kết quả học tập của môn học sẽ được xây dựng trên kết quả
học tập của từng học phần.
Học phần Phát thanh: đánh giá theo kết quả kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ .
Học phần Truyền hình: đánh giá theo kết quả kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ .
Học phần Điện ảnh: đánh giá theo kết quả kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ .
Điểm trung bình giữa kỳ = trung bình cộng điểm giữa kỳ của 3 học phần , chiếm 50% trọng số.
Điểm trung bình cuối kỳ = trung bình cộng điểm cuối kỳ của 3 học phần , chiếm 50% trọng số.
Nội dung kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ sẽ do giảng viên quyết định, trên cơ sở bài tập về nhà
của sinh viên.
2. Tóm tắt cách đánh giá kết quả học tập
* Đối với học kỳ chính:
Thành
Thời
Tóm tắt biện pháp đánh giá
phần
lượng

Bài tập cá nhân theo đề bài của
giảng viên về
Kiểm tra
1: phát thanh
giữa kỳ
2: truyền hình
3:điện ảnh

Thi cuối
học kỳ

Bài tập cá nhân theo đề bài của
giảng viên về
1: phát thanh
2: truyền hình
3:điện ảnh

Tổng

Trọng
số

Thời điểm
Giữa
phần

học

50%


50%

thúc
Kết
học phần tại
lớp

100%

3. Tính chính trực trong học thuật (academic integrity)
Chính trực là một giá trị cốt lõi và mang tính quyết định cho chất lượng đào tạo của một trường
đại học. Vì vậy, đảm bảo sự chính trực trong giảng dạy, học tập, và nghiên cứu luôn được chú
trọng tại Đại học Hoa Sen. Cụ thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau:
3.1.Làm việc độc lập đối với những bài tập cá nhân: Những bài tập hoặc bài kiểm tra cá nhân
nhằm đánh giá khả năng của từng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài tập
này; không được nhờ sự giúp đỡ của ai khác. Sinh viên cũng không được phép giúp đỡ bạn
khác trong lớp nếu không được sự đồng ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại lớp và
tự làm ở nhà), sinh viên không được gian lận dưới bất cứ hình thức nào.
3.2.Không đạo văn: Đạo văn (plagiarism) là việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết của người
khác trong bài viết của mình mà không có trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ bị xem là đạo văn
nếu:
i.
Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn mà không đưa vào ngoặc
kép và không có trích dẫn phù hợp.
4


Sử dụn g toàn bộ hay một phần bài viết của người khác.
Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dịch (translate) ý tưởng, đoạn văn của người khác mà
không có trích dẫn phù hợp.

iv.
Tự đạo văn (self-plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chủ yếu
của một đề tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều) lớp
khác nhau.
3.3.Có trách nhiệm trong làm việc nhóm : Các hoạt động nhóm, bài tập nhóm, hay báo cáo
nhóm vẫn phải thể hiện sự đóng góp của cá nhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối kỳ
của sinh viên nên có phần ghi nhận những đóng góp cá nhân này.
ii.
iii.

Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, dù bị phát hiện ở bất kỳ thời điểm
nào (kể cả sau khi điểm đã được công bố hoặc kết thúc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối
với phần kiểm tra tương ứng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy vào mức độ . (tham khảo
Chính sách Phòng tránh Đạo văn tại: Để nêu cao và giữ vững tính chính trực, nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo
cáo cho giảng viên và Trưởng Khoa những trường hợp gian lận mà mình biết được.
I. Phân công giảng dạy:
Họ và tên

STT

Email, Điện thoại,
Phòng làm việc

1

Lâm Minh Khôi

2

Nguyễn Tấn Vũ


3

Nguyễn Công Khanh

Lịch tiếp SV

Vị trí giảng dạy
Giảng viên thỉnh
giảng học phần 1
Giảng viên điều
phối môn học ,
phụ trách học
phần 3
Giảng viên thỉnh
giảng học phần 2

Ngành phân công anh Nguyễn Tấn Vũ làm điều phối môn học và
chị Đặng Thị Mai Phương theo dõi và hỗ trợ các giảng viên
trong quá trình giảng dạy.
J. Kế hoạch giảng dạy:
(75t; 3t/b; 6t/ tuần)


Đối với học kỳ chính:

Tuần/Buổi

1/1


1/2

Tựa đề bài giảng

Phần 1: Điện ảnh – Kịch bản phim
Đặc thù phương tiện điện ảnh, các loại
hình nội dung (phim tài liệu, phim
truyện...) và kịch bản nội dung (kịch
bản văn học, kịch bản phân cảnh, phân
cảnh kỹ thuật, storyboard...)

Đọc hiểu và phân tích kịch bản phim
5

Tài liệu bắt buộc
/tham khảo

Công việc sinh
viên phải hoàn
thành

Bài giảng của GV
Đề cương môn
học “Nội dung và
phương
tiện
truyền thông nghe
nhìn”
Viết kịch bản điện
ảnh và truyền

hình
Bài giảng của GV

Nêu được đặc
thù của điện ảnh,
xác định các loại
hình nội dung
của điện ảnh

Đọc hiểu kịch


điện ảnh

2/1

Đọc hiểu và phân tích kịch bản phim
điện ảnh (tiếp theo)

2/2

Đọc hiểu và phân tích kịch bản phim
điện ảnh (tiếp theo)

3/1

Đọc hiểu và phân tích kịch bản phim
điện ảnh (tiếp theo)

3/2


Xây dựng kịch bản phim với Final
Draft

4/1

Xây dựng kịch bản phim với Final
Draft (tiếp theo)

4/2

Phân tích kịch bản trên khía cạnh sản
xuất

6

Đề cương môn
học “Nội dung và
phương
tiện
truyền thông nghe
nhìn”
Viết kịch bản điện
ảnh và truyền
hình
Bài giảng của GV
Đề cương môn
học “Nội dung và
phương
tiện

truyền thông nghe
nhìn”
Viết kịch bản điện
ảnh và truyền hình
Bài giảng của GV
Đề cương môn
học “Nội dung và
phương
tiện
truyền thông nghe
nhìn”
Viết kịch bản điện
ảnh và truyền hình
Bài giảng của GV
Đề cương môn
học “Nội dung và
phương
tiện
thông
nghe
truyền
nhìn”
Viết kịch bản điện
ảnh và truyền hình
Bài giảng của GV
Đề cương môn
học “Nội dung và
phương
tiện
truyền thông nghe

nhìn”
Viết kịch bản điện
ảnh và truyền hình
Bài giảng của GV
Đề cương môn
học “Nội dung và
phương
tiện
truyền thông nghe
nhìn”
Viết kịch bản điện
ảnh và truyền hình
Bài giảng của GV
Đề cương môn
học “Nội dung và
phương
tiện

bản phim điện
ảnh, ý nghĩa
sáng tạo, các
thành tố hình
thành kịch bản

Bước đầu phân
tích kịch bản
phim trên khía
cạnh sáng tạo
văn học


Bước đầu phân
tích kịch bản
phim trên khía
cạnh sáng tạo
văn học

Bước đầu xây
dựng cấu trúc
kịch bản phim

Bước đầu
dụng Celtx
Final Draft
xây dựng
bản phim

ứng
hoặc
trong
kịch

Bước đầu
dụng Celtx
Final Draft
xây dựng
bản phim

ứng
hoặc
trong

kịch

Bước đầu
hiểu và
lượng tính
thi sản xuất

tìm
ước
khả
của


5/1

5/2

6/1

6/2
7/1

7/2

8/1

truyền thông nghe
nhìn”
Viết kịch bản điện
ảnh và truyền

hình
Phân tích kịch bản trên khía cạnh sản Bài giảng của GV
xuất (tiếp theo)
Đề cương môn
học “Nội dung và
phương
tiện
truyền thông nghe
nhìn”
Viết kịch bản điện
ảnh và truyền
hình
Bài tập – Mở rộng: kịch bản nội dung Bài giảng của GV
webseries
Đề cương môn
học “Nội dung và
phương
tiện
truyền thông nghe
nhìn”
Viết kịch bản điện
ảnh và truyền hình
Dự trữ và sửa bài tập

kịch bản

Bước đầu
hiểu và
lượng tính
thi sản xuất

kịch bản

tìm
ước
khả
của

Phần 2: Truyền hình: các thể loại nội dung và yêu cầu kỹ thuật
Đặc thù phương tiện truyền hình, các Bài giảng của GV Nêu được đặc
thể loại chương trình (từ tin tức, phóng Đề cương môn thù kỹ thuật của
sự... đến chương trình văn hóa, giải trí, học “Nội dung và phương
tiện
tài liệu, phim truyền hình ...) và các loại phương
tiện truyền hình, xác
hình kịch bản nội dung (format, kịch truyền thông nghe định các loại
bản đường dây...)
nhìn”
hình nội dung
Television
chương trình và
Program Making
các hình thức nội
Viết kịch bản điệ n dung
ảnh và truyền hình
Đọc hiểu và phân tích một số loại hình Bài giảng của GV Đọc hiểu tin, bản
kịch bản nội dung chương trình truyền Đề cương môn tin, kịch bản
hình (ý nghĩa sáng tạo, các thành phần học “Nội dung và phóng sự thời sự.
cấu thành kịch bản nội dung , tài liệu phương
tiện Phân tích một số
mẫu...): thời sự

truyền thông nghe kỹ thuật thực
nhìn”
hiện tin, bản tin,
Viết kịch bản điện phóng sự thời sự
ảnh và truyền hình truyền hình.
Đọc hiểu và phân tích một số loại hình
kịch bản nội dung chương trình truyền
hình (ý nghĩa sáng tạo, các thành phần
cấu thành kịch bản nội dung , tài liệu
mẫu...): chuyên đề

7

Bài giảng của GV
Đề cương môn
học “Nội dung và
phương
tiện
truyền thông nghe
nhìn”
Viết kịch bản điện

Đọc hiểu các tài
liệu nội dung của
các chương trình
chuyên đề (đề
cương, kịch bản
dây...).
đường
Phân tích và



ảnh và truyền hình

8/2

Đọc hiểu và phân tích một số loại hình
kịch bản nội dung chương trình truyền
hình (ý nghĩa sáng tạo, các thành phần
cấu thành kịch bản nội dung , tài liệu
mẫu...): văn nghệ

Bài giảng của GV
Đề cương môn
học “Nội dung và
phương
tiện
truyền thông nghe
nhìn”
Viết kịch bản điện
ảnh và truyền hình

9/1

Đọc hiểu và phân tích một số loại hình
kịch bản nội dung chương trình truyền
hình (ý nghĩa sáng tạo, các thành phần
cấu thành kịch bản nội dung , tài liệu
mẫu...): gameshow


Bài giảng của GV
Đề cương môn
học “Nội dung và
phương
tiện
truyền thông nghe
nhìn”
Viết kịch bản điện
ảnh và truyền hình

9/2

Đọc hiểu và phân tích một số loại hình
kịch bản nội dung chương trình truyền
hình (ý nghĩa sáng tạo, các thành phần
cấu thành kịch bản nội dung , tài liệu
mẫu...): phim truyền hình

10/1

Đọc hiểu và phân tích một số loại hình
kịch bản nội dung chương trình truyền
hình (ý nghĩa sáng tạo, các thành phần
cấu thành kịch bản nội dung , tài liệu
mẫu...): phim truyền hình

10/2

Phân tích kịch bản nội dung truyền hình
trên khía cạnh sản xuất


11/1
11/2

Bài tập
Mở rộng: kịch bản nội dung truyền hình
kỷ nguyên số và Internet

Bài giảng của GV
Đề cương môn
học “Nội dung và
phương
tiện
ền
thông
nghe
truy
nhìn”
Viết kịch bản điện
ảnh và truyền hình
Bài giảng của GV
Đề cương môn
học “Nội dung và
phương
tiện
truyền thông nghe
nhìn”
Viết kịch bản điện
ảnh và truyền hình
Bài giảng của GV

Đề cương môn
học “Nội dung và
phương
tiện
truyền thông nghe
nhìn”
Television
Program Making
Bài giảng của GV
Bài giảng của GV
Đề cương môn
học “Nội dung và
phương
tiện
truyền thông nghe

8

bước đầu xây
dựng format hay
kịch bản đ ường
dây.
Đọc hiểu các tài
liệu nội dung của
chương trình văn
nghệ giải trí.
Phân tích và
bước đầu xây
dựng format hay
kịch bản đường

dây.
Đọc hiểu các tài
liệu nội dung của
chương
trình
gameshow. Phân
tích và bước đầu
xây dựng format
hay kịch bản
đường dây.
Xác định các
loại hình phim
truyền hình. Đọc
hiểu và phân tích
kịch bản phim
truyền hình.

Đọc hiểu và
phân tích kịch
bản phim truyền
hình.

Tìm hiểu khía
cạnh sản xuất
của kịch bản nội
dung
truyền
hình.



nhìn”
Television
Program Making
12/1

12/2
13/1

13/2

14/1

14/2

15/1

Dự trữ và sửa bài tập

Phần 3: Phát thanh - các loại hình nội dung và yêu cầu kỹ thuật
Đặc thù phương tiện truyền thông Bài giảng của GV Nêu được đặc
phát thanh, các thể loại chương Đề cương môn thù của phương
trình (từ tin tức, phóng sự... đến học “Nội dung và tiện phát thanh,
chương trình văn hóa, văn nghệ.. .) phương
tiện Xác định các thể
và các loại hình kịch bản nội dung
truyền thông nghe loại c hương trình
nhìn”
phát thanh và các
Viết kịch bản điện loại hình nội
ảnh và truyền hình dung đi kèm

Chương 1 - Radio
Production
Đọc hiểu và p hân tích kịch bản nội Bài giảng của GV Đọc hiểu một số
dung chương trình phát thanh: ý Đề cương môn loại hình kịch
nghĩa sáng tạo, các thành phần cấu học “Nội dung và bản nội dung
thành kịch bản nội dung...
phương
tiện dành cho phát
truyền thông nghe thanh
nhìn”
Viết kịch bản điện
ảnh và truyền hình
Chương 5, 6, 7, 8,
9, 10, 11, 19 và 20
Radio
Production
Kịch bản nội dung chương trình Bài giảng của GV Phân tích và
phát thanh (tiếp theo)
Đề cương môn bước đầu xây
học “Nội dung và dựng một số loại
phương
tiện hình nội dung
truyền thông nghe phát thanh
nhìn”
Viết kịch bản điện
ảnh và truyền hình
Chương 5, 6, 7, 8,
9, 10, 11, 19 và 20
Radio
Production

Phân tích kịch bản nội dung chương Bài giảng của GV Phân tích tính
trình phát thanh trên khía cạnh sản Đề cương môn khả thi sản xuất
xuất
học “Nội dung và của một số loại
phương
tiện hình kịch bản nội
thông
nghe
truyền
dung phát thanh
nhìn”
Chương 21, 22, 23
Radio
Production
Bài tập - Mở rộng: phát thanh trong Bài giảng của GV Phân tích tính
kỷ nguyên số và Internet
Đề cương môn khả thi sản xuất
9


học “Nội dung và của một số loại
phương
tiện hình kịch bản nội
truyền thông nghe dung phát thanh
nhìn”
Radio Production
15/2

Dự trữ và sửa bài tập


Phần dành cho quản lý (không phát cho sinh viên)
Lưu ý: mỗi buổi có thời lượng là 3 tiết.
Họ tên (các) giảng viên xây dựng đề cương lần này:
Họ và Tên
Chức vụ

Chữ ký

Hồ Tố Phương
Nguyễn Tấn Vũ
Nguyễn Công Khanh
Lâm Minh Khôi
Ngày hoàn thành: ___/___/______
Người duyệt đề cương
Họ và Tên
Hồ Tố Phương

Chức vụ
nhiệm
Chủ
QTCNTT

Chữ ký
ngành

Ngày duyệt: ___/___/______xx
Lượng giá đề cương loại: ‫ ٱ‬Đạt
‫ ٱ‬Tốt
à
Tên

Họ v
Chức vụ

Chữ ký

Ngày lượng giá: ___/___/______
(gởi Bản Lượng giá cùng với ĐCMH này)

10



×