Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

GIAO AN HOA hoc 12 CHUONG TRINH MOI HOC KI 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.79 KB, 53 trang )

Ch¬ng tr×nh n©ng cao

Giáo án hóa học 12

TiÕt 1

: ÔN TẬP ĐẦU NĂM

I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức :
- Ôn tập những nội dung cơ bản của thuyết CTHH
- Đồng phân, đặc điểm về cấu tạo, tính chất của mỗi loại hiđrocacbon là những phần liên
quan đến lớp 12 để chuẩn bò tiếp thu kiến thức mới về các hợp chất hữu cơ có nhóm chức.
Trọng tâm
 Ba luận điểm chính của thuyết CTHH
 Các loại đồng phân: mạch cacbon; vò trí nối đôi, ba, nhóm thế và nhóm chức;
 Đồng phân nhóm chức và đồng phân cis-trans của HC và dẫn xuất của chúng.
 Đặc điểm CT, tính chất hóa học của ba loại CxHy: no, không no và thơm.
2. Kỹ năng : Giải một số bài tập áp dụng kiến thức.
II- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Đàm thoại, nêu vấn đề
III- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
 Chuẩn bò của GV : Sơ đồ liên quan giữa cấu tạo các loại HC và tính chất.
 Chuẩn bò của trò: Ôn tập kiến thức Hóa hữu cơ 11.
IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Nội dung
Thời
lượg

Hoạt động của trò



0 I-NHỮNG ĐIỂM CƠ BẢN CỦA THUYẾT
CẤU TẠO HOÁ HỌC:

1 HS:
1. Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử liên
kết với nhau theo đúng hóa trò và theo một
thứ tự nhất đònh. Thứ tự liên kết đó được gọi
là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết
đó sẽ tạo ra chất mới.
2. Trong phân tử chất hữu cơ, cacbon có hóa trò
4. Những ngtu C có thể kết hợp không
những với những của
ngtố khác mà còn kết hợp trực tiép với
nhau tạo thành những mạch C khác nhau
(mạch không nhánh, có nhánh và mạch
vòng).
3. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành
phần (bản chất và số lượng các ) và cấu tạo
hóa học ( thứ tự liên kết các).
Vì vậy, thuyết CTHH làm cơ sở để nghiên
cứu các hợp chất hữu cơ: cấu tạo
1. VD :
C2H6O
CH3−CH2 −OH
CH3 −O−CH3
Rượu etylic
Đimetylete
2. IV
IV

IV
VI VI
VD : CH4 , CH3−CH2−OH , CH≡CH
CH3−CH2−CH2−CH3 , CH3−CH−CH3 ,

CH3
CH2−CH2



Họat động của thầy
I-NHỮNG ĐIỂM CƠ BẢN CỦA THUYẾT
CẤU TẠO HOÁ HỌC:
Hoạt động 1:
H: Hãy nêu nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo
hóa học ?

GV: hướng dẫn học sinh lấy ví dụ minh hoạ.


Ch¬ng tr×nh n©ng cao

Giáo án hóa học 12
CH2−CH2
3. VD: Tính chất phụ thuộc vào:
- Bản chất: CH4: Khí, dễ cháy,CCl4:
Lỏng , không cháy
-Số lượng nguyên tử : C4H10:
Khí, C5H12 : Lỏng
-Thứ tự liên kết:

CH3−CH2−OH: Lỏng, không tan.
CH3−O−CH3: Khí, không tan
II- ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN:
1. Đồng đẳng: Đồng đẳng: là hiện tượng các
chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau
nhưng về thành phần phân tử khác nhau một
hay nhiều nhóm: - CH2 -.
VD: Tìm công thức chung dãy đồng đẳng của
rượu etylic?
Giải :
Ta có: C2H5OH + xCH2 = C2+xH5+2xOH
Đặt : n =2+x. Do đó: 6 + 2x = 2n + 2.
Vậy công thức chung dãy đồng đẳng rượu
etylic là: CnH2n+1OH Hay CnH2n+2O.
2. Đồng phân:2. Đồng phân : là hiện tượng các
chất có cùng CTPT, nhưng có cấu tạo khác nhau
nên có tính chất khác nhau.
- Phân loại đồng phân:
a) Đồng phân cấu tạo: (3 loại)
- Đồng phân mạch cacbon: mạch
không nhánh, mạch có nhánh.
- Đồng phân vò trí: nối đôi, ba, nhóm
thế và nhóm chức.
- Đồng phân nhóm chức: các đồng
phân khác nhau về nhóm chức, tức là
đổi từ nhóm chức này sang nhóm
chức khác.
VD: Ankien – Ankin - Xicloanken
Anken – Xicloankan.


b) Đồng phân hình học : (cis – trans):
VD: Buten – 2
H
H
H
C H3
\
/
\
/
C=C
C=C
/ \
/ \
CH3 CH3
CH3
H
Cis
Trans
* Điều kiện để có đồng phân cis – trans:
a

\

/
C=C
/ \
b
d


e

a≠b
e≠d

II- ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN
Hoạt động 2:
H: Em nào hãy nhắc lại đònh nghóa đồng đẳng ?
lấy ví dụ

H: Em nào hãy nhắc lại đònh nghóa đồng phân ?
lấy ví dụ

VD: C4H10 có 2 đồng phân:
CH3−CH2−CH2−CH3
Butan
CH3−CH−CH3

iso-butan
CH3
VD: Đicloetan C2H4Cl2 có 2đp:
CH2−CH2 ,CH3−CH−CH3



Cl Cl
CH3
1,2-đicloetan, 1,1-đicloetan
VD: C3H6 có 2đp
CH2=CH−CH3, propen

CH2
/ \
CH2CH2
xiclopropan

Đây là các đồng phân mà thứ tự liên kết của các
trong phân tử hoàn toàn giống nhau, nhưng sự
phân bố hay nhóm nguyên tử trong không gian
khác nhau.
Nếu 2 hay nhóm nguyên tử ở một phía của nối
đôi giống nhau ta có
dạng cis, khác nhau ta có dạng trans.


Ch¬ng tr×nh n©ng cao

Giáo án hóa học 12
Phương pháp viết đồng phân của
một chất :
VD: Viết các đồng phân của C4H10O
Giải :
+ Đồng phân rượu : –OH (4đp)
CH3−CH2−CH2−CH2−OH
CH3−CH−CH2 −OH

CH3
CH3−CH2−CH −OH

CH3
CH3


CH3−C −OH

CH3

No:lk đơn

-

+ Đồng phân ete : − O − (3đp)
CH3−O−CH2−CH2−CH3

CH3−O−CH−CH3

CH3
CH3−CH2−O−CH2−CH3
III- CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT HOÁ
HỌC CỦA CÁC HIĐROCACBON :
1. ANKAN (PARAFIN): CnH2n+2
( n ≥ 1)
a) Cấu tạo: Mạch C hở, chỉ có liên kết đơn (lk
δ).
b) Hóa tính:
- Phản ứng thế: Cl2, Br2.
- Phản ứng hủy.
- Phản ứng tách H2.
- Phản ứng crackinh.
2. ANKEN (OLEFIN): CnH2n ( n ≥ 2)
a) Cấu tạo: mạch C hở, có 1 liên kết đôi ( 1 lk δ
và 1 lk π).

b) Hóa tính:
- Phản ứng cộng: H2, X2, HX, H2O
- Phản ứng trùng hợp.
- Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn :
Làm mất màu dung dòch thuốc tím.
3. ANKIN: CnH2n-2 (n ≥ 2)
a) Cấu tạo : mạch C hở, có 1 liên kết ba ( 1lk δ
và 2lk π ).
b) Hóa tính:
- Phản ứng cộng

-

Phản ứng trùng hợp. ( nhò hợp và
tam hợp)

Mạch
hở

Ankan
Không no :Lk đôi ba
Anken,ankin, an kanđien

CxHy

Vòng no :lk đơn
Mạch vòng

Xiclo ankan
Thơm: Có nhân Benzen


A ten
GV: Trước hết xác đònh
xem chất đã cho thuộc
loại chất gì : no, không no, có thể chứa những
loại nhóm chức nào ?
* Thứ tự viết:
- Đồng phân mạch cacbon
- Đồng phân vò trí.
- Đồng phân nhóm chức.
- Cuối cùng xem trong số các đồng
phân vừa viết, đồng phân nào có
đồng phân cis-trans (hợp chất chứa
nối đôi).

Hoạt động 3:
GV: ở lớp 11 các em đã nghiên cứu những
hiđrocacbon nào?
H:Tính chất hoá học của những hợp chất hữu cơ
đó?

Chú ý : Phản ứng thế của Ankan có 3 cacbon trở
lên ưu tiên thế ở cacbon có bậc cao nhất.
Cần lưu ý: phản ứng cộng anken không đối
xứng với tác nhân không đối xứng (HX, H 2O)
tuân theo qui tắc Maccopnhicop:
3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → CH2−CH2 +
2MnO2 +2KOH



OH OH
Có khả năng tham gia phản ứng cộng hợp 2 lần:
VD :
NH 3
HC≡CH + Ag2O 
→ AgC≡CAg↓ + H2O
Bạcaxetilua(vàng)


Ch¬ng tr×nh n©ng cao

Giáo án hóa học 12
Phản ứng thế bởi ion kim loại.
Phản ứng oxi hóa: làm mất màu
dung dòch KMnO4.
4. AREN:
CnH2n-6 (n ≥ 6)
a) Cấu tạo: mạch C vòng, chứa nhân benzen.
b) Hóa tính:
- Phản ứng thế : Br2, HNO3.
- Phản ứng cộng: H2, Cl2.
-

Chú ý: qui luật thế ở vòng benzen

4). Củng cố kiến thức :( 3 phút )
Ôn lại kỹ tính chất hoá học của các hiđrocacbon.
5). Hướng dẫn học ở nhà : ( 1 phút)
BÀI TẬP
1. Viết các đp có thể có của:

a) C6H14 ; b) C5H10
c) C5H12O ; d) C4H11N
e) C4H9Cl ; f) C4H8Cl2
Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
CH3CHO
C2H4  PE
CH4 

C2H2

CH3COOCH=CH2

Chương 1

C6H6  666

ESTE – LIPIT
Bài
1

Ho¹t ®éng 1.

CH2 = CH – Cl  PVC

ESTE


Ch¬ng tr×nh n©ng cao

Giáo án hóa học 12


I- KHÁI NIỆM VỀ ESTE VÀ DẪN XUẤT KHÁC CỦA AXIT CACBOXYLIC
1. Cấu tạo phân tử
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
Este đơn giản có công thức cấu tạo như sau :
với R, R’ là gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm (trừ
R C O R'
trường hợp este của axit fomic có R là H)

O

Este là dẫn xuất của axit cacboxylic. Một vài dẫn xuất khác của axit cacboxylic có công thức cấu tạo như
sau :

R

C

O

O

C

R'

R

O


C

R

X

C
O

O

anhiđric axit

halogenua axit

Ho¹t ®éng 2.

N R'2

amit

2. Cách gọi tên este
Tên este gồm : tên gốc hiđrocacbon R’ + tên anion gốc axit (đuôi “at”)

H

C

O


C 2H 5

CH3

C

O

CH=CH2

C 6H 5

O

O
etyl fomiat

O

vinyl axetat

Ho¹t ®éng 3.

C

metyl benzoat

O

CH3


CH3

C

O

CH2C6H5

O
benzyl axetat

3. Tính chất vật lí của este
Giữa các phân tử este không có liên kết hiđro vì thế este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có
cùng số nguyên tử C.
Các etse thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hòa tan được nhiều
chất hữu cơ khác nhau. Những este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn ( như mỡ động vật , sáp
ong…). Các este thường có mùi thơm dễ chòu, chẳng hạn isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa,
etyl isovalerat có mùi táo…
II - TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTE

Ho¹t ®éng 4.

1. Phản ứng ở nhóm chức
a) Phản ứng thủy phân
Este bò thủy phân cả trong môi trường axit và trong môi trường kiềm. Thủy phân este trong môi trường
axit là phản ứng nghòch với phản ứng este hóa :
H2SO4 , t0

hóa :


R - COO - R’ + H – OH
R - COOH + R’ - OH
Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều và còn được gọi là phản ứng xà phòng
H 2 O ,t
R - COO - R’ + NaOH 
→ R - COONa + R’- OH
b) Phản ứng khử
Este bò khử bởi liti nhôm hiđrua (LiAlH4), khi đó nhóm RCO- (gọi là nhóm axyl) trở thành ancol bậc I :
LiAlH 4 ,t 0
R - COO - R’ 
→ R - CH2 - OH + R’- OH
0

Ho¹t ®éng 5.

2. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon
Este có thể tham gia phản ứng thế, cộng, tách, trùng hợp,…Sau đây chỉ xét phản ứng cộng và phản ứng trùng
hợp.
a) Phản ứng cộng vào gốc không no : Gốc hiđrocacbon không no ở este có phản ứng cộng với H2, Br2,
Cl2, … giống hiđrocacbon không no. Thí dụ:
Ni ,t 0
CH3[CH2]7CH = CH[CH2]7COOCH3 + H2 
→ CH3[CH2]16COOCH3
metyl oleat
metyl stearat
b) Phản ứng trùng hợp : Một số este đơn giản có liên kết C = C tham gia phản ứng trùng hợp giống như
anken. Thí dụ :
0
xt ,t


CH2 = CH - C - O - CH3 

O

( CH - CH2 ) n
COOCH3


Ch¬ng tr×nh n©ng cao

Giáo án hóa học 12
metyl acrylat
III – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG

poli metyl acrylat

Ho¹t ®éng 6.

1.Điều chế
a) Este của ancol
Phương pháp thường dùng để điều chế este của ancol là đun hồi lưu ( xem hình 4.3a, SGK Hóa học 11
nâng cao) ancol với axit hữu cơ, có H2SO4 đặc xúc tác, phản ứng này được gọi là phản ứng este hóa. Thí dụ :
CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH

H2SO4 , t0

CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O

Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghòch. Để nâng cao hiệu suất của phản ứng (tức chuyển dòch cân

bằng về phía tạo thành este) có thể lấy dư một trong hai chất đầu hoặc làm giảm nồng độ của sản phẩm. Axit
sunfuric vừa làm xúc tác vừa có tác dụng hút nước, do đó góp phần làm tăng hiệu suất tạo este.
b) Este của phenol
Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic mà phải dùng anhiđric axit hoặc clorua axit tác
dụng với phenol. Thí dụ :
C6H5 – OH + (CH3CO)2O
CH3COOC6H5 + CH3COOH
anhiđric axetic
phenyl axetat

Ho¹t ®éng 7.

2. Ứng dụng
Este có khả năng hòa tan tốt các chất hữu cơ, kể cả hợp chất cao phân tử, nên được dùng làm dung môi (thí
dụ: butyl và amyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp)
Poli (metyl acrylat) và poli (metyl metacrylat) dùng làm thủy tinh hữu cơ.Poli (vinyl axetat) dùng làm chất
dẻo, hoặc thủy phân thành poli (vinyl ancol) dùng làm keo dán. Một số este của axit phtalic được dùng làm chất
hóa dẻo, làm dược phẩm.
Một số este có mùi thơm của hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước giải khát)
và mó phẩm (xà phòng, nước hoa,…)

I.

BÀI TẬP

2/
Viết các đồng phân của este có công thức C4H6O2.
3/
Viết phản ứng giữa R(COOH)n với R'(OH)m để tạo Rm(COO)mnR'n. p dụng khi n=2, m=3
4/

Từ C2H2 và các chất vô cơ cần thiết hãy điều chế rượu polivinylic, thuỷ tinh hữu cơ.
5/
Viết công thức tổng quát, cho ví dụ cụ thể. Viết phản ứng đối với mỗi trường hợp khi cho este tác dụng với
dung dòch NaOH.
a) Este

+

NaOH 
→

1 muối

+

1 rượu

b) Este

+

NaOH 
→

1 muối

+

2 rượu


c) Este

+

NaOH 
→

2 muối

+

1 rượu

d) Este

+

NaOH 
→

1 muối

+

1 anđehit

e) Este

+


NaOH 
→

1 muối

+

1 xetom

f) Este

+

NaOH 
→

1 muối

+

1 rượu

g) Este

+

NaOH 
→

2 muối


+

H2O

h) Este

+

NaOH 
→
6/ Viết các phương trình phản ứng :

1 muối

a/

+ H2O

Pr opin
CH3COOH 
→X

CH 3COONa 
→ Etyl − axetat
b/

CH2ClCOOCH2CHCl2 +

NaOH 

→

c/

HCOOCH2COOCH=CH2

+

d/
e/

Vinylaxetat
NaOH

(1)



¬


(2)
HCl

NaOH 
→
Metyl-acrylat

AgNO3 / NH3


A → B → C 
→D

HCl
→
E↑
NaOH

→F ↑

Biết A (C,H,O) có tỉ khối so với H2 là 43, A không tác dụng với Na, A có 2 oxi.


Ch¬ng tr×nh n©ng cao

Giáo án hóa học 12

7/
A, B,C ,D ,E gồm các nguyên tố (C, H ,O) có phân tử lượng TB bằng 74 đvC. Đònh công thức cấu tạo của
A ,B ,C ,D. viết phản ứng biết rằng :
A , B ,C, E

+



B, C, D

+




A

+

NaOH 
→ muối hữu cơ A1 + C2H5OH +NaCl



B

+

NaOH 
→ muối hữu cơ B1 +C2H4(OH)2 +NaCl



8/

9/

Na


→ H2

NaOH 

→

B, E, D có khả năng tráng gương

A oxy hoá được đồng đẳng tiếp theo của C
Cho 2 chất A, B có cấu tạo phân tử C4H7ClO2

Đònh cấu tạo A,B.
Hoàn thành sơ đồ sau


C4H7ClO2

+

NaOH 
→ A



A

+

NaOH CaO
→ CH4 +

Na2CO3

t

CuO →
D
NH3 E
Ag2O 


+

Cu

+

4Ag



B

+



D

+

11/

o


+

B

+

NaCl

+

H2O

NaOH
AgNO3 / NH3
H2SO4l
l
→ A 
→ A 
→ A 
→A
1
2
3
KOH d
+ A3

→ B 
→ B1 
→ B2 
→ ETYL −OXALAT


CH2Cl – CH2Cl

Zn

→ D 
→ B 
→ B 
→ B 
→ ACETON
1
3
4

12/

A

B
CH3COOH

E
D
C
13/
Đốt hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần vừa đủ 14,56 lít O2 (đkc), thu được 26,4g CO2 và 9g H2O.
a) Đònh công thức phân tử của A.
b) Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol A bằng NaOH. Điònh cấu tạo của A nếu sản phẩm thu được :
• 0,2 mol C2H5OH
+

0,1mol muối
• 0,2 mol muối axetat + 0,1 mol rượu
• 0,1 mol CH3OH + 0,1 mol C2H5OH + 0,1 mol muối
• 0,1 mol C2H5OH + 0,1 mol muối axetat + 1 mol chất hữu cơ khác
14/
Thuỷ phân chất A có công thức C8H14O5 được rượu etylic và chất hữu cơ B. Cho biết số mol A bằng số
mol rượu etylic và bằng ½ số mol B. B được điều chế trực tiếp từ glucozơ bằng phản ứng lên men. Trừng ngừng B
được 1 polime. Đònh cấu tạo A, B. viết các phản ứng.
15/

A(C6H8O4)

+

NaOH 
→ X +

X

+

H2SO4 
→ E

Y

+

+


Y +

Na2SO4

H2SO4 
→ F + Na2SO4
H2SO4d
F
R + H2O

180o C →
E, Z tráng gương . R là axit có công thức C3H4O2
16/

C5H6O4 +

NaOH 
→ A +

A

H2SO4 
→ D

+

B
+

CaO ,t o


+

C

Na2SO4

A

+

NaOH → E ↑ +

C

+

E

C

+ Ag2O/NH3 
→ I

F


→ G
+


K + Ag

Z


Ch¬ng tr×nh n©ng cao

Giáo án hóa học 12
H
L
17/

+
to

NaOH 
→ L

→

A

+

B

+

M


K

+ F

KOH 
→ B
men

+
+

C +

NaOH rắn 
→ CH4

C5H5OK +

+ K2CO3

H2O

+

C6H12O6 → C+CO2
B

+

H2SO4 

→

D

+

C

D +


→ I +

K2SO4
H20

Biết nB : nKOH = 1:2 và nD : nC = 1:2
18/

A

+

NaOH 
→

D

+


B

+ Cu(OH)2

E+ NaOH

B +

CaO ,t o

NaOH →
+ NaOH

C +

D +

H20

CH4 + Na2CO3
to → E + Cu2O +


H2O

o

CaO ,t

→ CH4+Na2CO3


C+HCl 
→ FENOL +NaCl

Biết nA : nNaOH = 1 : 3. Bđơn chức
19/

20/

X(C4H5O4Cl)

+NaOH 
→

A +

B

B

+

O2

C +

H2O

C


+

AgNO3/NH3

D

+

NaOH 
→

A

+

NAOH 
→


→

+

NaCl + H2O


→ D + NH4NO3 + 4Ag
A + NH3+ H2O
B +
o


C +

NaCl

B

+

CaO ,t
NaOH 


CH3OH + Na2CO3

C

+

HCl

HCOOH + NaCl


→

+ H2O

A không có khả năng tráng gương nA : nB : nC = 1:1:1
21/

1 este đơn chức X(C, H, O và không có mhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X so với oxi là 3.125. Đònh công
thức phân tử. Viết cấu tạo của X trong mỗi trường hợp sau:
a) 20 g X tacù dụng với 300cm3 dung dòch NaOH 1M. Cô cạn dung dòch được 23,2g bả rắn.
b) 0,15 mol X tác dụng vừa đủ với dung dòch NaOH. Cô cạn dung dòch sau phản ứng được 21g muối khan.
c) X tác dụng hết với dung dòch KOH được muối Y có khối lượng bằng 1.1 lần khối lượng X.
22/
Khi xà phòng hoá 0,01 mol este mạch hở cần 1.2g NaOH nguyên chất. Khi lấy 1,27g chất này đem xà
phòng hoá thì cần 300 cm3 dung dòch NaOH 0,05M và thu được 1.41g 1 muối. Đònh cấu tạo của axit và rượu tạo
nên este đó và cấu tạo của este.
23/
đun nóng 0.1 mol chất A với dung dòch NaOH vừ đủ được 13.4g muối của 1 axit hữu cơ B và 9.2g rượu đơn
chức C. đònh công thức của A biết nC= 0,2 mol.
24/
Đun nóng 21,8g chất A với 1dm3 dung dòch NaOH 0,5 M được 24,6g muối của axit hữu cơ đơn chức và 1
lượng rượu B (nB= 0,1mol). Lượng NaOH dư được trung hoà hết bởi 2 dm3 dung dòch HCl 0,1M. Đònh cấu tạo của
A.
25/
Cho 0,01mol 1 este của axit hữu cơ phản ứng đủ với 100cm3 dung dòch NaOH 0,2M. Sản phẩm tạo thành
chỉ gồm rượu và muối có số mol bằng nhau. Mặc khác khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,39g este đó bằng 60cm 3 dung
dòch KOH 0,25M (vừa đủ) sau khi kết thúc đem cô cạn được 1.665g muối khan. Đònh cấu tạo rượu và axit (có cấu
tạo mạch thẳng), từ đó suy ra cấu tạo của este.
26/
Cho 1,32g chất hữu cơ X tác dụng vừa đủ với 750 cm3 dung dòch Ca(OH)2 0,01M. Tạo ra 2 chất hữu cơ Y,
Z đều có khả năng tráng bạc. Trong phản ứng trên có tỉ lệ số mol n X : nCa(OH)2 = 2 : 1. Khi đốt X thì được CO2 và
H2O.
a) Đònh công thức X, Y, Z
b) Từ CH4 hãy điều chế chúng .
27/
Đun nóng a(g) 1 hợp chất hữu cơ X(C, H, O) mạch thẳng với dung dòch chứa 11,2g KOH đến hoàn toàn
được dung dòch B. để trung hoà KOH dư trong B cần 80 cm3 dung dòch HCl 0,5M. Cho bay hơi hỗn hợp sau trung

hoà được 7,36g hỗn hợp 2 rượu đơn chức và 18,34g hỗn hợp muối. Đònh cấu tạo của X.

28. Đốt cháy hồn tồn 2,2 g chất hữu cơ (A), người ta thu được 4,4 g CO2 và 1,8 g H2O.
1. Xác định cơng thức đơn giản nhất của A.


Giáo án hóa học 12
Ch¬ng tr×nh n©ng cao
2. Xác định CTPT nếu biết thêm rằng A là este của axit đơn chức và ankol đơn chức.
3. Viết các CTCT có thể có của (A) và gọi tên.
4. Đun nóng 1,76 g este (A) với dung dịch KOH (dư) cho đến khi kết thúc phản ứng thì tạo ra
1,96 g muối. Định CTCT đúng của (A).
29. E là este (thuần chức) tạo bởi ankol 3 chức và một axit đơn chức dẫn xuất của olefin. Hàm lượng của
cacbon trong E là 56,7%. Xác định CTPT, CTCT và tên của E.
30. Chất E là este tạo bởi một ankol đơn chức và một axit khơng no đơn chức (chứa một nối đơi). Để đốt
cháy hồn tồn 3,5 g E cần 4,704 lit O2 (đktc).
1. Xác định CTPT, CTCT của E.
2. Cho 2,5 g E tác dụng hết với dung dịch KOH thu được 2,75 g muối. Xác định tên của E.

Bài
2

LIPIT

Ho¹t ®éng 1.

I- KHÁI NIỆM ,PHÂN LOẠI VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
1. Khái niệm và phân loại
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan trong các dung
môi hữu cơ không phân cực như : ete, clorofom, xăng dầu,… Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…

(xem tư liệu bài 4) hầu hết chúng đều là các este phức tạp. Dưới đây ta chỉ xem xét về chất béo.
Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon (khoảng từ 12C
đến 14C) không phân nhánh (axit béo), gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. Chất béo có công thức chung là
:
CH2 - O - CO - R
CH - O - CO - R

1

2

3

CH2 - O - CO - R
Công thức cấu tạo của chất béo : R1, R2, R3 là các gốc hiđrocacbon no hoặc không no, không phân nhánh,
có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Khi thủy phân chất béo thì thu được glixerol và axit béo.Axit béo no thường gặp là :
CH3 - [CH2]14 - COOH
CH3 - [CH2]16 - COOH
axit panmitic, tnc 630C
axit stearic, tnc 700C
Các axit béo không no thường gặp là :
CH3[CH2]4
CH2
[CH2]7COOH
CH3[CH2]7
[CH2]7COOH
C=C
C=C
C=C

H
H H
H
H
H
axit oleic, tnc 130C
axit linoleic, t nc 50C
Trạng thái tự nhiên
Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật. Sáp điển hình là sáp ong. Steroit và photpholipit
có trong cơ thể sinh vật và đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của chúng.

Ho¹t ®éng 2.

II- TÍNH CHẤT CỦA CHẤT BÉO
1. Tính chất vật lí
Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng, chẳng hạn như mỡ
động vật (mỡ bò, mỡ cừu,…).Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ
phòng và được gọi là dầu. Nó thường có nguồn gốc thực vật (dầu lạc, dầu vừng,…) hoặc từ động vật máu lạnh (dầu
cá).
Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ như : benzen, xăng, ete,…


Ch¬ng tr×nh n©ng cao

Giáo án hóa học 12

2. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
Khi đun nóng với nước có xúc tác axit, chất béo bò thủy phân tạo ra glixerol và các axit béo :
CH2 - O - CO - R

CH - O - CO - R

1

2

+

+ 3H2O

H ,t

0

CH2 - OH

1
R - COOH

CH - OH +

R - COOH

2

3

3
CH2 - OH
CH2 - O - CO - R

R - COOH
triglixerit
glixerol
các axit béo
b) Phản ứng xà phòng hóa
Khi đun nóng với dung dòch kiềm (NaOH hoặc KOH) thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit
béo. Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng :

CH2 - O - CO - R

1

2
t

CH - O - CO - R + 3NaOH 
0

CH2 - OH

1
R - COONa

CH - OH +

R - COONa

2

3


3
CH2 - OH
CH2 - O - CO - R
R - COONa
triglixerit
glixerol
xà phòng
Phản ứng của chất béo với dung dòch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa. Phản ứng xà phòng
hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và không thuận nghòch.
c) Phản ứng hiđro hóa
Chất béo có chứa các gốc axit béo không no tác dụng với hiđro ở nhiệt độ và áp suất cao có Ni xúc
tác. Khi đó hiđro cộng vào nối đôi C = C :
CH2 - O - CO - C17H33
CH2 - O - CO - C17H35

CH - O - CO - C17H33

+ 3H2

0

Ni ,t , p



CH2 - O - CO - C17H33

CH - O - CO - C17H35
CH2 - O - CO - C17H35


triolein (lỏng)
tristearin (rắn)
d) Phản ứng oxi hóa
Nối đôi C = C ở gốc axi không no của chất béo bò oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit,
chất này bò phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chòu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bò
ôi.

Ho¹t ®éng 3.

III - VAI TRÒ CỦA CHẤT BÉO
1. Vai trò của chất béo trong cơ thể
Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Ở ruột non, nhờ xúc tác của các enzim như lipaza và dòch
mật, chất béo bò thủy phân thành axit béo và glixerol rồi được hấp thụ vào thành ruột. Ở đó, glixerol và axit béo
lại kết hợp với nhau tạo thành chất béo rồi được máu vận chuyển đến các tế bào. Nhờ những phản ứng sinh hóa
phức tạp, chất béo bò oxi hóa chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể. Chất béo chưa sử dụng
được tích lũy vào các mô mỡ. Vì thế trong cơ thể chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng. Chất béo còn
là nguyên liệu để tổng hợp một số chất khác cần thiết cho cơ thể. Nó còn có tác dụng bảo đảm sự vận chuyển và
hấp thụ các chất hòa tan được trong chất béo.
2. Ứng dụng trong công nghiệp
Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng, glixerol và chế biến thực phẩm.
Ngày nay, người ta đã sử dụng một số dầu thực vật làm nhiên liệu cho động cơ điezen.
Glixerol được dùng trong sản suất chất dẻo, mó phẩm, thuốc nổ,…Ngoài ra, chất béo còn được dùng trong
sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,…

Bài
3
Ho¹t ®éng 1.

CHẤT GIẶT RỬA


I- KHÁI NIỆM VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT GIẶT RỬA
1. Khái niệm và phân loại


Ch¬ng tr×nh n©ng cao

Giáo án hóa học 12

Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật
rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó.
Từ cổ xưa, con người đã biết dùng các chất giặt rửa lấy trực tiếp từ thiên nhiên như : bồ kết, bồ hòn,…Trước
khi hóa học hữu cơ ra đời, người ta cũng đã biết nấu xà phòng từ dầu mỡ với các chất kiềm. Xà phòng chính là
hỗn hợp các muối natri (hoặc kali) của các axit béo. Ngày nay, người ta còn tổng hợp ra nhiều chất không phải là
muối natri (hoặc kali) của các axit béo, nhưng có tác dụng giặt rửa tương tự xà phòng. Chúng được gọi là các chất
giặt rửa tổng hợp và được chế thành các loại bột giặt, kem giặt,…
2. Tính chất giặt rửa
a) Một số khái niệm liên quan
Chất tẩy màu làm sạch các vết màu bẩn nhờ những phản ứng hóa học. Thí dụ: nước Giaven, nước clo
oxi hóa chất màu thành chất không màu; SO2 khử chất màu thành chất không màu. Chất giặt rửa, như xa phòng,
làm sạch các vết bẩn không phải nhờ những phản ứng hóa học.
Chất ưa nước là những chất tan tốt trong nước, như : metanol, etanol, axit axetic, muối axetat kim loại
kiềm…
Chất kò nước là những chất hầu như không tan trong nước, như : hiđrocacbon, dẫn xuất halogen,…Chất kò
nước thì lại ưa dầu mỡ, tức là tan tốt vào dầu mỡ. Chất ưa nước thì thường kò dầu mỡ, tức là không tan trong dầu
mỡ.
b) Đặc điểm cấu trúc phân tử muối natri của các axit béo
O
C
O


(-)

(+)

Na

Cấu trúc phân tử muối natri stearat :công thức cấu tạo thu gọn nhất
Phân tử muối natri của axit béo gồm một “đầu” ưa nước là nhóm COO-Na+ nối với một “đuôi” kò nước,
ưa dầu mỡ là nhóm - CxHy (thường x ≥ 15). Cấu trúc hóa học gồm một đầu ưa nước gắn với một đuôi dài ưa dầu
mỡ là hình mẫu chung cho”phân tử chất giặt rửa”
c) Cơ chế hoạt động của chất giặt rửa
Lấy trường hợp natri stearat làm thí dụ, nhóm CH3[CH2]16 -, “đuôi” ưa dầu mỡ của phân tử natri stearat
thâm nhập vào vết dầu bẩn, còn nhóm COO-Na+ ưa nước lại có xu hướng kéo ra phía các phân tử nước. Kết quả
là vết dầu bò phân chia thành những hạt rất nhỏ được giữ chặt bởi các phân tử natri stearat, không bám vào vật rắn
nữa mà phân tán vào nước rồi bò rửa trôi đi.
(Hình 1.4 thực hiện bằng phần mềm nào cho nhanh ai cho mình biết với)

Ho¹t ®éng 2.

II- XÀ PHÒNG
1. Sản xuất xà phòng
Phương pháp thông thường sản xuất xà phòng là đun dầu thực vật hoặc mỡ động vật ( thường là loại không
dùng để ăn) với dung dòch NaOH hoặc KOH ở nhiệt độ và áp suất cao.Sau khi phản ứng xà phòng hóa kết thúc,
người ta cho thêm natriclorua vào và làm lạnh. Xà phòng tách ra khỏi dung dòch được cho thêm phụ gia và ép
thành bánh. Dung dòch còn lại được loại tạp chất, cô đặc rồi li tâmtách muối natriclorua để thu lấy glixerol. Nhà
máy Xà phòng Hà Nội sản xuất theo quy trình này.
Ngươì ta còn sản xuất xà phòng bằng cách oxi hóa parafin của dầu mỏ nhờ oxi không khí, ở nhiệt độ cao,
có muối mangan xúc tác, rồi trung hòa axit sinh ra bằng NaOH :
R - CH2 - CH2 - R’

R - COOH + R’- COOH
R - COONa + R’- COONa
Muối natri của các axit có phân tử khối nhỏ tan nhiều còn muối natri của các axit có phân tử khối lớn
không tan trong dung dòch natri clorua. Chúng được tách ra gọi là xà phòng tổng hợp. Xà phòng tổng hợp có túnh
chất tẩy rửa tương tự xà phòng thường.
2. Thành phần của xà phòng và sử dụng xà phòng
Thành phần chính của xà phòng là các muối natri (hoặc kali) của axit béo thường là natri stearat
(C17H35COONa), natri panmitat (C15H31COONa), natri oleat (C17H33COONa),…Các phụ gia thường gặp là chất màu,
chất thơm.
Xà phòng dùng trong tắm gội, giặt giũ,…có ưu điểm là không gây hại cho da, cho môi trường (vì dễ bò phân
hủy bởi vi sinh vật có trong thiên nhiên). Xà phòng có nhược điểm là khi dùng với nước cứng (nước có chứanhiều
ion Ca2+ và Mg2+) thì các muối canxi stearat, canxi panmitat,… sẽ kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng
đến chất lượng vải sợi.

Ho¹t ®éng 3.

III- CHẤT GIẶT RỬA TÔåNG HP


Ch¬ng tr×nh n©ng cao

Giáo án hóa học 12

1. Sản xuất chất giặt rửa tổng hợp
Để đáp ứng nhu cầu to lớn và đa dạng về chất giặt rửa, người ta đã tổng hợp ra nhiều chất dựa theo hình
mẫu ”phân tử xà phòng” (tức là gồm đầu phân cực gắn với đuôi dài không phân cực), chúng đều có tính chất giặt
rửa tương tự xà phòng và được gọi là chất giặt rửa tổng hợp. Thí dụ:
CH3[CH2]10 - CH2 - O - SO3-Na+
CH3[CH2]10 - CH2 - C6H4 - O - SO3-Na+
Natri lauryl sunfat

natri đecylbenzensunfonat
Chất giặt rửa tổng hợp được điều chế từ các sản phẩm của dầu mỏ. Chẳng hạn, oxi hóa parafin được axit
cacboxylic, hiđro hóa axit thu được ancol, cho ancol phản ứng với H2SO4 rồi trung hòa thì được chất giặt rửa loại
ankyl sunfat:
khử
khử

H2SO4

NaOH

R - COOH
R - CH2OH
R - CH2OSO3H
R - CH2OSO3-Na+
2. Thành phần và sử dụng các chế phẩm từ chất giặt rửa tổng hợp
Các chế phẩm như bột giặt, kem giặt, ngoài chất giặt rửa tổng hợp, chất thơm, chất màu ra, còn có thể có
chất tẩy trắng như natri hipoclorit,… Natri hipoclorit có hại cho da tay khi giặt bằng tay.
Ưu điểm của chất giặt rửa tổng hợp là dùng được với nước cứng, vì chúng ít bò kết tủa bởi ion canxi. Những
chất giặt rửa tổng hợp có chứa gốc hiđrocacbon phân nhánh gây ô nhiễm cho môi trường, vì chúng rất khó bò các
vi sinh vật phân hủy.

Bài
4

LUYỆN TẬP
MỐI LIÊN HỆ GIỮA HIĐROCACBON VÀ MỘT SỐ DẪN XUẤT CỦA
HIĐROCACBON

Ho¹t ®éng 1.


I- MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC HIĐROCACBON
1. Chuyển hiđrocacbon no thành không no và thơm
a) Phương pháp đehiđro hóa
CnH2n – 6

xt, t0

CnH2n + 2

-4H2

xt, t0
-H2

CnH2n

xt, t0
-H2

CnH2n - 2

b) Phương pháp cracking
xt, t0

CnH2n + 2
CxH2x + 2 + CyH2y
( x + y = n)
2. Chuyển hiđrocacbon không no và thơm thành no
a) Phương pháp hiđro hóa không hoàn toàn

+H2

+H2

R – C ≡ C – R’Pd/PbCO3, t0

R – C = C – R’ Ni, t0

RCH2CH2R’

b) Phương pháp hiđro hóa hoàn toàn
Ni ,t 0
CnH2(n - x) + (x + 1) H2 
→ CxH2x + 2 ( x = 1, 2)
Ni ,t
CnH2n – 6 + 3H2 
→ CnH2n
aren
xicloankan
0

Ho¹t ®éng 2.

II- MỐI LIÊN HỆ GIỮA HIĐROCACBON VÀ DẪN XUẤT CHỨA OXI CỦA HIĐROCACBON
1. Chuyển hiđrocacbon trực tiếp thành dẫn xuất chứa oxi


Ch¬ng tr×nh n©ng cao

Giáo án hóa học 12


a) Oxi hóa hiđrocacbon ở điều kiện thích hợp: Oxi hóa ankan, anken, aren ở nhiệt độ cao với xúc tác
thích hợp thu được dẫn xuất chứa oxi. Thí dụ :
+ O2 , xt ,t 0
R - CH2 - CH2 - R’ 
→ R - COOH + R’- COOH
b) Hiđrat hóa anken thành ancol
H + ,t 0 , p
R – CH = CH2 + H2O 

→ R - CH(OH) - CH3
c) Hiđrat hóa ankin thành anđehyt hoặc xeton
+ H 2O ,t 0 , xt
R – C ≡ C – R’ 
RCH2COR’
→ [R – CH = C(OH) – R’]
2. Chuyển hiđrocacbon thành dẫn xuất chứa oxi qua dẫn xuất halogen
a) Thế nguyên tử H bằng nguyên tử halogen rồi thủy phân
+ X 2 , as ,( t 0 )
+ NaOH , H 2O ,t 0
R - H →
R - X →
R - OH
+ X 2 , Fe
+ NaOH , p ,t
Ar - H →
Ar - X 
→ Ar - OH
b) Cộng halogen hoặc hiđrohalogenua vào hiđrocacbon không no rồi thủy phân
+ HX

+ NaOH , H 2O ,t 0
R – CH = CH2 
R - CH(OH) - CH3
→ R - CHX - CH3 →
3. Chuyển ancol và dẫn xuất halogen thành hiđrocacbon
a) Tách nước từ ancol thành anken
0

H - C - C - OH

H2SO4, 1700C

C =C

b) Tách hiđrohalogenua từ dẫn xuất halogen thành anken
KOH/C2H5OH, t0

CH - CX

C =C

4. Chuyển hóa giữa các dẫn xuất chứa oxi
a) Phương pháp oxi hóa
Oxi hóa nhẹ ancol bậc I, bậc II thì được anđehyt, xeton. Oxi hóa mạnh các dẫn xuất chứa oxi thì được
axit cacboxylic :
[O ]
+ CuO ,t 0
RCH2OH 
→ RCHO → RCOOH
+ CuO ,t

RCHOHR’ 
→ RCOR’
b) Phương pháp khử
- Khử anđehyt, xeton thành ancol :
Ni ,t 0
RCOR’ + H2 
→ RCHOHR’
- Khử este thành ancol :
LiAlH 4 ,t 0
RCOOR’ 
→ RCH2OH + R’OH
c) Este hóa và thủy phân este
0

H+ , t 0

RCOOH + R’OH
RCOOR’+ H2O
III- SƠ ĐỒ BIỂU DIỄN MỐI QUAN HỆ GIỮA HIĐROCACBON VÀ MỘT SỐ DẪN XUẤT CỦA
HIĐROCACBON

Ngày soạn:– Tiết 2+ 3
Chương 1:
CACBOHIĐRAT
A. MỤC TIÊU CHƯƠNG:
1. Kiến thức:
Biết: cấu trúc phân tử của hợp chất cacbohiđrat
Hiểu:
- Các nhóm chức chứa trong phân tử các hợp chất monosaccarit, đisaccarit và
polisaccarittiêu biểu.

- Từ cấu tạo các hợp chất trên, dự đoán tính chất hóa học của chúng.
- Từ các tính chất hóa học ( ở những dạng khác nhau và các thí nghiệm) khẳng đònh cấu
tạo của các hợp chất cacbohiđrát.


Ch¬ng tr×nh n©ng cao

Giáo án hóa học 12

2. Kó năng:
- viết CTCT của các hợp chất (ở những dạng khác nhau: mạch thẳng, mạch nhánh và
mạch vòng).
- Viết các PTHH.
- Kó năng quan sát,phân tích các thí nghiệm, chứng minh, so sánh, phân biệt các hợp
chất cacbohiđrat.
3. Thái độ:
- có ý thức tìm tòi, khám phá thế giới vật chất để tìm ra bản chất của sự vật, hiện tượng
trong tự nhiên. Xây dựng lòng tin vào khả năng khám phá khoa học của con người.
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, trung thực và nghiêm túc trong khoa học.
B. DẠY CÁC BÀI CỤ THỂ:

Bài 1:
GLUCOZƠ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết cấu trúc phân tử ( dạng mạch hở, dạng mạch vòng) của glucozơ và fructozơ.
- Biết sự chuyển hóa giữa 2 đồng phân: glucozơ và fuctozơ.
- Hiểu các nhóm chức có trong phân tử glucozơ và fuctozơ, vận dụng tính chất của các
nhóm chức đó để giải thích các tính chất hóa học của glucozơ và fuctozơ.
2. Kó năng:

- Rèn luyện phương pháp tư duy trừu tượng khi nghiên cứu cấu trúc phân tử phức tạp ( cấu
tạo vòng của glucozơ và fuctozơ)
- Khai thác mối quan hệ: cấu trúc phân tử
tính chất hóa học
- Rèn luyện kó năng quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Giải các bài tập có liên quan đến hợp chấ glucozơ và fuctozơ.
II. CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ: kẹp gỗ, ống nghiệm, đũa thủy tinh, đèn cồn, thìa, ống nhỏ giọt, ống thí
nghiệm nhỏ.
- Hóa chất: glucozơ, các dung dòch: AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH.
- Mô hình, hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh trật tự:
2. Vào bài mới:
Thời
lượng

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG
THÁI THIÊN NHIÊN:

Hoạt động 1:
GV: Cho hs quan sát mẫu glucozơ và
tự nghiên cứu SGK.
GV: Em hãy cho biết những tính chất
vật lí và trạng thái thiên nhiên của
glucozơ?


Hs: Quan sát mẫu glucozơ và nghiên cứu
sgk từ đó rút ra nhận xét
HS: Trả lời
- Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu ,
nóng chảy ở 1460C ( dạng α) và 1500C
( dạng β ) dễ tan trong nước.
- Có vò ngọt, có trong hầu hết các bộ phận
của cây ( lá, hoa, rễ)


Giáo án hóa học 12

Ch¬ng tr×nh n©ng cao

- Trong máu người có một lượng nhỏ
glucozơ, tỉ lệ hầu như không đổi là 0,1%

Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu kó
sgk
H: Cho biết để xác đònh được CTCT
của glucozơphải tiến hành các thí
nghiệm nào?

Hoạt động 3:
HS: Hãy nhắc lại khái niệm đồng
phân
GV: Các đồng phân có tính chất
khác nhau.(nhiệt độ nóng chảy và
nhiều tính chất vật lí khác)

HS: Nghiên cứu SGK cho biết hiện
tượng đặc biệt về nhiệt độ nóng chảy
của glucozơ.
GV: Nêu
* Hiện tượng glucozơ có 2 nhiệt độ
nóng chảy khác nhau như vậy
glucozơ có 2 đồng phân.
* nguyên nhân do nhóm –OH liên
kết với nguyên tử cacbon số 5 cộng
vào nhóm C=O tạo ra 2 dạng vòng 6
cạnh là α và β .
* Viết sơ đồ biến hoá giữa dạng
mạch hở và 2 đồng phân mạch vòng
α và β của glucozơ..

II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ:
1, Dạng mạch hở:

Hs: Trả lời:
- Khử hoàn toàn phân tử glucozơ thu được n
- hexan. Vậy 6 nguyên tử C của phân tử
glucozơ tạo thành một mạch không phân
nhánh.
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc, vậy trong
phân tử glucozơ có nhóm – CHO.
- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung
dòch màu xanh lam, vậy trong phân tử
glucozơ có nhiều nhóm –OH ở vò trí kề
nhau.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit vậy trong

phân tử có 5 nhóm –OH .
Kết luận:
Phân tử glucozơ có CTCT dạng mạch hở
thu gọn là:
CH2OH- CHOH- CHOH- CHOH- CHOHCHO
2. Dạng mạch vòng:

Kết luận:
- Glucozơ tồn tại ở 2 dạng mạch vòng là α
và β .
- Nếu nhóm –OH đính với C số 1 nằm dưới


Ch¬ng tr×nh n©ng cao

Giáo án hóa học 12

mặt phẳng của vòng 6 cạnh là là αglucozơ , ngược lại nằm trên mặt phẳng
vòng 6 cạnh là là β - glucozơ.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
Hoạt động 4:
1. Tính chất của nhóm anđehit:
GV: Biểu diễn thí nghiệm oxihoá
a) oxihoa glucozơ:
glucozơ bằng AgNO3 trong dung dòch AgNO3 + NH3 + H2O→ [Ag(NH3)2]OH
NH3 ( chú ý ống nghiệm phải sạch
RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH → RCOONH4 +
và đun nhẹ hỗn hợp phản ứng )
3NH3 + 2Ag
HS: Theo dõi gv làm thí nghiệm, nêu

hiện tượng, giải thích và viết phương
trình phản ứng.
GV: Biểu diễn thí nghiệm oxihoá
RCHO + Cu(OH)2 + NaOH → RCOONa +
glucozơ bằng Cu(OH)2 trong dung
Cu2O + H2O
dòch NaOH .
HS: Theo dõi gv làm thí nghiệm, nêu
hiện tượng, giải thích và viết phương
trình phản ứng.
GV: yêu cầu học sinh viết phương
trình hoá học của phản ứng khử
glucozơ bằng hiđro.
b) Khử glucozơ bằng hiđro:
CH2OH – (CH2OH)4 – CHO + H2 → CH2OH
– (CH2OH)4 –CH2OH
Kết luận:
Trong phân tử glucozơ có chứa nhóm
chức anđehit –CH=O.
Hoạt động 5:
GV: Yêu cầu học sinh viết phương
trình hoá học của phản ứng giữa
dung dòch glucozơ và Cu(OH)2 dưới
dạng phân tử.
HS: Nghiên cứu SGK cho biết đặc
điểm cấu tạo của este được tạo ra từ
glucozơ. Kết luận rút ra về đặc
điểm cấu tạo của glucozơ.

Hoạt động 6:

GV: Em hãy cho biết điểm khác
nhau giữa nhóm –OH đính với
nguyên tử cacbon số 1 với các nhóm
–OH đính với các nguyên tử cacbon
khác của vòng glucozơ ?

2. Tính chất của ancol đa chức (poliol)
a) Tác dụng với Cu(OH)2:

b) phản ứng tạo este:

Kết luận: trong phân tử glucozơ chứa 5
nhóm –OH, các nhóm –OH ở vò trí liền kề.
3. Tính chất riêng của dạng mạch vòng:
Mhóm –OH đính với C1 ( -OH hemiaxetal)
có tính chất khác với các nhóm –OH đính
với các nguyên tử cacbon khác của vòng:
- tạo metylα- glucozit khi tác dụng với
metanol có dung dòch HCl làm chất xúc tác.
- khi nhóm –OH ở C1 chuyển thành nhóm –


Giáo án hóa học 12

GV: Tính chất đặc biệt của nhóm –
OH ở C1 (-OH hemiaxetal) tác dụng
với metanol có dung dòch HCl làm
chất xúc tác tạo ra este chỉ ở vò trí
này. Yêu cầu học sinh viết phương
trình phản ứng hoá học.

HS: hãy nghiên cứu SGK và cho biết
tính chất của metyl α- glucozit.

Hoạt động 7:
HS: Hãy nghiên cứu SGK cho biết
đặc điểm cấu tạo của đồng phân
quan trọng nhất của glucozơ là
fructozơ.
HS: Cho biết tính chất vật lí và trạng
thái tự nhiên của fructozơ.
HS: cho biết các tính chất hoá học
đặc trưng của fructozơ. Giải thích
nguyên nhân gây ra các tính chất đó.
Hoạt động 8: CỦNG CỐ BÀI

Ch¬ng tr×nh n©ng cao

OCH3 thì dạng vòng không chuyển sang
dạng mạch hở được nữa.

4. Phản ứng lên men: (SGK)
IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG:
1. Điều chế:
2. Ứng dụng: (sgk)
V. ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ: LÀ
FRUCTOZƠ:
Kết luận :
- Fructozơ là polihiđroxixeton
- Có thể tồn tại ở dạng vòng 5 cạnh hoặc 6
cạnh ( dạng 5 cạnh có 2 đồng phân α và β

)
- Fuctozơ có tính chất tương tự glucozơ và
có sự chuyển hoá giữa 2 dạng đồng phân:
Glucozơ
Fructozơ

Ngày soạn:– Tiết 4
Bài 2:
SACCAROZƠ
I. MỤC TIÊUCỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Biết cấu trúc phân tử của saccarozơ.
- Hiểu các nhóm chức chứa trong phân tử saccarozơ và mantozơ.
- Hiểu các phản ứng hoá học đặc trưng của chúng.
2. Kó năng:
- Rèn luyện cho học sinh phương pháp tư duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất hữu cơ
phức tạp (dạng vòng của saccarozơ và mantozơ, dự đoán tính chất hoá học của chúng)
- Quan sát phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Thực hành thí nghiệm.
- Giải các bài tập về saccarozơ và mantozơ.
II. CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ:cốc thuỷ tinh , đũa thuỷ tinh đèn cồn , ống nhỏ giọt .
- Hoá chất : dung dòch CuSO4, dung dòch NaOH, saccacrozơ, mantozơ.
- Hình vẽ phóng to cấu tạo dạng vòng saccarozơ, mantozơ.
- Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong công nghiệp.


Ch¬ng tr×nh n©ng cao

Giáo án hóa học 12


III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Vào bài mới:
Thời
lượng

Hoạt động của thầy và trò

Hoạt động 1:
HS: Quan sát mẫu saccarozơ ( đường kính
trắng) và tìm hiểu SGK để biết những tíh
chất vật lí và trạng thái tự nhiên của
saccarozơ.

Hoạt động 2:
HS: Nghiên cứu kó SGK và cho biết để xác
đònh CTCT của saccarozơ người ta phải tiến
hành các thí nghiệm nào. Phân tích các kết
quả thí nghiệm thu được, rút ra kết luận về
cấu tạo phân tử của saccarozơ.
HS: Viết CTCT của saccarozơ.
GV: Sửa chữa cho học sinh, đồng thời nêu
những đặc điểm cần chú ý về CTCT của
saccarozơ, giúp cho học sinh viết chính xác
CTCT của saccarozơ ( chú ý cách đánh số
các vòng trong phân tử saccarozơ).
Hoạt động 3:
HS: Quan sát gv biểu diễn phản ứng của

dung dòch saccarozơ (đã giới thiệu ở phần
2với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường) cho biết
hiện tượng phản ứng và giải thích.
HS: Viết phương trình phản ứng dưới dạng
phân tử.
Hs: Theo dõi SGK cho biết hiện tượng xảy ra
khi cho dung dòch vôi sữa vào dung dòch
saccarozơ, sau đó sục khí CO2 vào dung dòch
vừa thu được. Cho biết các hiện tượng xảy ra.
Giải thích.
HS: Viết PTPU.
GV: Cho học sinh biết ứng dụng quan trọng
của các phản ứng trên trong công nghiệp sản

Nội dung
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ
TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN:
- Saccarozơ là chất rắn kết tinh,
không màu , vò ngọt, dễ tan trong
nước, nóng chảy ở nhiệt độ 1850C.
- Saccarozơ có nhiều trong mía, cũ
cải đường, . . .
- Saccarozơ có nhiều dạng sản phẩm:
đường phèn, đường kính, đường cát,. .
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ:
- Cấu tạo phân tử của saccarozơ do
sự kết hợp bởi gốc α – glucozơ và β
- fructozơ
- CTCT và cách đánh số của vòng α
glucozơ và β - fructozơ


III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Phản ứng của ancol đa chức:
a) Phản ứng với Cu(OH)2:
2C12H22O11 + Cu(OH)2 →
(C12H21O11)2Cu + H2O

b) phản ứng với Ca(OH)2:
C12H22O11 + Ca(OH)2 →
C12H22O11.CaO. H2O
C12H22O11.CaO. H2O + CO2 →
C12H22O11 + CaCO3↓ + H2O

Kết luận:


Giáo án hóa học 12

Ch¬ng tr×nh n©ng cao

xuất đường tạo thêm hứng thú cho học sinh
khi học phần tiếp theo của bài saccarozơ.

- saccarozơ là một poliol có nhiều
nhóm –OH kề nhau.
- dung dòch saccarozơ hoà tan vôi sũa
tạo ra dung dòch canxisaccacrat, khi
ssục khí CO2 vào dung dòch canxi
saccarat thì xuất hiện kết tủa CaCO3.
2. Phản ứng thuỷ phân:


Hoạt động 4:
HS: Giải thích hiện tượng thực tế, các xí
nghiệp ttráng gương đã dùng dung dòch
saccarozơ với axit sunfuric làm chất khử
trong phản ứng tráng gương.
HS: Viết phương trình phản ứng.
GV: Giải thích việc chọn dung dòch
saccarozơ làm nguyên liệu cho phản ứng
tráng gương.

,T0 → C6H12O6 +
C12H22O11 XT
C6H12O6

Hoạt động 5:
HS: Theo dõi sơ đồ sản xuất đường
saccarozơ trong công nghiệp được phóng to.
GV: Yêu cầu học sinh nêu tóm tắc các giai
đoạn chính.
HS: Phân tích giai đoạn 5 của quá trình sản
xuất đường saccarozơ.
GV: đánh giá trả lời của học sinh và tóm tắc
mục đích chính của giai đoạn này.

Kết luận : khi đun nóng với axit
sunfuric, saccarozơ bò thuỷ phân
thành glucozơ và fructozơ.
IV. ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT
ĐƯỜNG SACCAROZƠ.

1. ng dụng: (SGK)
Saccarozơ có nhiều ứng dụng
quan trọng trong đời sống và sản
xuất.
2. Sản xuất đường saccarozơ:
Quá trình sản xuất đường có nhiều
giai đoạn. Các yêu cầu kó thuật đặc
ra: loại bỏ tạp chất, khử màu, tận
dụng được sản phẩm, đạt hiệu xuất
cao.
V. ĐỒNG PHÂN CỦA
SACCAROZƠ: MANTOZƠ

- Phân tử mantozơ do 2 gốc glucozơ
liên kết với nhau qua nguyên tử oxi,
Hoạt động 6:
gốc thứ nhất ở C1 , gốc thứ 2 ở C4
HS: Nghiên cứu SGK cho biết CTCT của
- Mantozơ có các tính chất:
mantozơ.
+ tính chất của poliol
HS: So sánh cấu tạo phân tử của saccarozơ
và mantozơ. Từ cấu tạo phân tử của mantozơ. + tính khử tương tự glucozơ
+ Thuỷ phân với xúc tác axit.
Học sinh dự đoán tính chất hoá học của
mantozơ.

Hoạt động 7: CỦNG CỐ BÀI HỌC
Dùng bài tập số 3,5 (SGK) để củng cố bài họcNgày soạn: 25/09/2007 – Tiết 5



Giáo án hóa học 12

Ch¬ng tr×nh n©ng cao

Bài 3:
TINH BỘT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Biết cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của tinh bột.
- Biết sự chuyển hoá và sự tạo thành tinh bột.
2. Kó năng:
- Viết cấu trúc phân tử của ti nh bột
- Nhận biết tinh bột
- Giải bài tập về tinh bột.
II. CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ: ống nghiệm , dao, ông nhỏ giọt.
- Hoá chất: Tinh bột, dung dòch iốt.
- Các hình vẽ phóng to về cấu trúc phân tử của tinh bột và các tranh ảnh có liên quan đến bài
học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh trật tự
2. Kiểm tra bài cũ
3. Vào bài mới
Thời
lượng

Hoạt động của thầy và trò

Hoạt động 1:

Học sinh quan sát mẫu tinh bột và
nghiên cứu SGK cho biết các tính chất
vật lí và trạng thái tự nhiên của tinh bột.

Hoạt động 2:
HS: Nghiên cứu SGK cho biết cấu trúc
phân tử của tinh bột.
HS: Cho biết đặc điểm liên kết giữa các
mắc xích α - glucozơ trong phân tử tinh
bột.

Nội dung
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG
THÁI TỰ NHIÊN:
- Tinh bột là chất rắn màu trắng, không
tan trong nước nguội.
- Trong nước nóng từ 650C trở lên, tinh
bột chuyển thành dung dòch keo ( hồ tinh
bột)
- Tinh bột có nhiều trong các loại ngũ
cốc, củ ( khoai, sắn), quả ( táo, chuối)
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ:
- Tinh bột là hỗn hợp của 2 loại
polisaccarit (amilozơ và amilozơ peptiin)
+ amilozơ có mạch soắn lò so không
phân nhánh
+ Amilozơ peptin có mạch soắn lò so
có phân nhánh.
- Trong phân tử amilozơ, liên kết giữa
các mắc xích α - glucozơ được tạo ra

giữa các nguyên tử cacbon C1 ở mắc xích
này với nguyên tử C4 ở mắc xích kia qua
cầu oxi.
- Phân tử amilopectin cấu tạo bởi một số
mạch amilozơ, các mạch này được tạo ra


Ch¬ng tr×nh n©ng cao

Giáo án hóa học 12

giữa nguyên tử C1 ở mắc xích đầu mạch
này vối nguyên tử cacbon C6 ở mắc xích
giữa của mạch kia.

Hoạt động 3:
HS: Nghiên cứu SGK, nêu hiện tượng
khi nung nóng dung dòch tinh bột với axit
vô cơ loãng hoặc nhai kó cơm. Viết
phương trình phản ứng.
HS: Nghiên cứu SGK cho biết sơ đồ tóm
tắc quá trình thuỷ phân tinh bột xảy ra
nhờ enzim

HS: Quan sát GV biểu diễn :
- Thí nghiệm giữa dung dòch iốt và dung
dòch hồ tinh bột ở nhiệt độ thường, đun
nóng và để nguội dung dòch.
- Thí nghiệm giữa dung dòch iốt cho lên
mặt cầu của cũ khoai lang. Nêu hiện

tượng xảy ra.
GV: Giải thích hiện tượng thí nghiệm
trên, nhấn mạnh với học sinh đây là
phản ứng đặc trưng để nhận ra tinh bột.

III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
1. Phản ứng thuỷ phân:
a) Thuỷ phân nhờ xúc tác axit:
H + ,t
→ n C6H12O6
(C6H10O5 ) n + nH2O 

b) Thuỷ phân nhờ enzim:
tinh bột

H 2O
α − amilaza

đextrin

H 2O
H 2O
Mantozơ
Glucozìm.
β − amilaza
mataza

2. Phản ứng màu với iốt:
- Tinh bột bò thuỷ phân nhờ xúc tác axit
( Hoặc enzim) cho sản phẩm cuối cùng là

glucozơ.
- Cho dung dòch iốt vào dung dòch hồ tinh
bột thấy xuất hiện màu xanh lam.

IV: SỰ CHUYỂN HOÁ TINH BỘT
TRONG CƠ THỂ:
Hoạt động 4:
Lương thực chứa tinh bột là một trong
HS: Hãy nghiên cứu SGK ,cho biết quá
những thức ăn cơ bản của con người . Khi
trình chuyển hoá trong cơ thể người.
ta ăn, tinh bột liên tục bò thuỷ phân cho
GV: Nhận xét kết quả trả lời của HS, sau sản phẩm cuối là glucozơ. Tại các mô
đó giải thích các giai đoạn chính trong
của tế bào, nhờ enzim, glucozơ bò oxihoá
quá trình chuyển hoá.
chậm thành CO2 và nước, giải phóng
năng lượng cho cơ thể hoạt động .

Hoạt động 5:
HS: Nghiên cứu SGK , nêu tóm tắc quá
trình tạo thành tinh bột trong cây xanh và
viết phương trình phản ứng hoá học
GV: Phân tích ý nghóa của phương trình
tổng hợp tinh bột.

V. SỰ TẠO THÀNH TINH BỘT
TRONG CÂY XANH:
Phương trình tổng hợp tinh bột:
H + ,t

→ (C6H10O5)n +
6n CO2 + 5n H2O 
6n O2

IV. CỦNG CỐ BÀI: Dùng bài tập 2,4,6 SGK để củng cố.


Giáo án hóa học 12

Ch¬ng tr×nh n©ng cao

Ngày soạn:
Bài 4:
XENLULOZƠ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thưc:
- Biết cấu trúc phân tử xenlulozơ
- Hiểu biết tính chất hoá học đặc trưng và ứng dụng của xenlulozơ
2. Kó năng:
- Phân tích và nhận dạng cấu trúc phân tử của xenlulozo
- Quan sát phân tích các hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình hoá học.
- Giải các bài tập về xenlulozơ
II. CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, ống nhgiệm, diêm an toàn, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: xenlulozơ, các dung dòch: AgNO3, NH3, NaOH, HNO3,
- Các tranh ảnh có liên quan đến bài học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:

Thời
lượng

Hoạt động của thầy
Hoạt động 1:
GV: Các em hãy quan sát mẫu
xenlulozo (bông thấm nước ) và tìm
hiểu SGK cho biết các tính chất vật
lí của xenlulozơ?
GV: Các em hãy quan sát mẫu
xenlulozo (bông ) và tìm hiểu SGK
cho biết trạng thái tự nhiên của
xenlulozơ?

Hoạt động 2:
GV: Các em hãy nghiên cứu kó SGK,
cho biết cấu trúc phân tử của
xenlulozơ.
GV: Em hãy so sánh cấu trúc của
xenlulozơ với cấu trúc phân tử của
tinh bột.

Hoạt động của trò
I.TÍNH CHẤT VẬT LÍ & TRẠNG THÁI
TỰ NHIÊN:
HS: Quan sát mẫu xenlulozơ và nghiên cứu
SGK và trả lời.
- Xenlulozo là chất rắn hình sợi, màu trắng ,
không mùi, không vò, không tan trong nước
và trong dung môi hữu cơ thông thường.

- Xelulozo là thành phần chính tạo nên lớp
màng tế bào thực vật, bộ khung của cây
cối. Xenlulozo có nhiều trong cây Bông,
Đay, Gai, Tre, Nứa,..
II. CẤU TRÚC:
HS: Cho biết những điểm chính về cấu tạo
phân tử của xenlulozo.
- Xenlulozo là một loại polime hợp thành từ
các mắc xích β - glucozo bởi các liên kết β
-( 1,4) glicozit.
- Mỗi mắc xích C6H10O5 có 3 nhóm –OH tự
do, công thức của xelulozo
[ C6H7O2(OH)3]n
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:


Ch¬ng tr×nh n©ng cao

Giáo án hóa học 12

1. Phản ứng thuỷ phân:
Hoạt động 3:
GV: Biểu diễn thí nghiệm thuỷ phân
xenlulozo theo các bước:
- Cho bông nõn vào dung dòch H2SO4
70%.
- Trung hoà dd thu được bằng dd
NaOH 10%
- Cho dd thu được tác dụng với dd
AgNO3, đun nhẹ.

H: Cho biết các hiện tượng thu được.
GV: Liên hệ với các hiện tượng thực
tế, lấy ví dụ trâu, bò nhai lại.

Hoạt động 4:
GV: Biểu diễn thí nghiệm phản ứng
sete hoá của xenlulozo (sgk)
H: Giải thích nguyên nhân của thí
nghiệm và viết phương trình phản
ứng.
H: Em hãy nghiên cứu SGK và cho
biết sản phẩm phản ứng khi cho
xenlulozo tác dụng với anhiđrit
axetic. Viết phương trình phản ứng
hoá học.

HS: Giải thích và viết phản ứng hoá học.

Kết luận:
Trong dd axit đun nóng, xenlulozo thuỷ
phân cho glucozo.
2. Phản ứng của ancol đa chức:
a. Phản ứng với nước svayde
HS: Tìm hiểu SGK
b. Phản ứng este hoá:
HS: Quan sát GV biểu diễn thí nghiệm
- Khi tác dụng với hỗn hợp ( HNO3, H2SO4)
hoặc anhiđit axetic xenlulozo cho sản
phẩm là este.
- Các sản phẩm thu được có thể dùng để chế

tạo thuốc , . . .
IV. ỨNG DỤNG:
- Xenlulozo có nhiều ứng dụng quan trọng
trong sản xuất và đới sống như : Sản xuất
tơ, sợi, . . .

Hoạt động 5:
H: Em hãy liên hệ thực tế và nghiên
cứu SGK và cho biết các ứng dụng
của xenlulozo

IV. CỦNG CỐ
Hoạt động 6:
GV: Cho HS giải bài tập 3,4,5 SGK
H: So sánh đặc điểm cấu tạo phân tử của glucozo, saccarozo, tinh bột và xenlulozo.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Ngày soạn:
Bài 5:

LUYỆN TẬP

CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ CACBOHIĐRAT TIÊU BIỂU.


Ch¬ng tr×nh n©ng cao

Giáo án hóa học 12

I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:

1. Kiến thức:
- Biết đặc điểm cấu trúc phân tử của các hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu
- Hiểu mối liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của các hợp chất
cacbohiđrat tiêu biểu.
- Hiểu mối liên hệ giữa các hợp chất cacbohiđrat trên
2. Kó năng:
- Lập bảng tổng kết chương.
- Giải các bài toán về các hợp chất cacbohiđrat.
II. CHUẨN BỊ:
- HS làm bảng tổng kết về chương cacbohiđrat theo mẫu thống nhất
- HS chuẩn bò các bài tập SGK và SBT
- GV chuẩn bò bảng tổng kết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ỔN đònh trật tự
2. Kiểm tra lí thuyết cần nhớ ( có thể kết hợp bài tập)
3. Vào bài mới:
Thời
lượng

Hoạt động của thầy
Hoạt động 1:
GV: Chuẩn bò bảng ôn tập lí thuyết theo
SGK.
GV: Gọi 3 hs lên bảng
HS thứ 1: Viết công thức phân tử của
monosaccarit và nêu những đặc điểm
của hợp chất này.
HS thứ 2: Viết công thức phân tử của
đisaccarit và nêu những đặc điểm của
hợp chất này.

HS thứ 3: Viết công thức phân tử của poli
saccarit và nêu những đặc điểm của
hợp chất này.
GV: Sửa chữa cấu trúc phân tử của học
sinh, ghi vào bảng tổng kết và nêu
những đặc điểm về cấu trúc phân tử
học sinh cần lưu ý.
GV: Qua đó các em có kết luận gì về cấu
trúc của các cacbohiđrat?

Hoạt động của trò
A. LÍ THUYẾT CẦN NHỚ:
HS: Lên bảng trình bày câu trả lời của
mình

Kết luận:
- Các hợp chất cacbohiđrat đều có cấu
trúc phân tử mạch vòng, nguyên nhân
do sự kết hợp của nhóm –OH với
nhóm – C =O của chức anđehit hoặc
xeton .
- Glucozo, fructozo, mantozo có chứa
nhóm –OH hemiaxetal, hoặc nhóm –


Ch¬ng tr×nh n©ng cao

Giáo án hóa học 12

OH hemixetal.

Hoạt động 2:
H: Em hãy cho biết những hợp chất
cacbohiđrat nào tác dụng được với dd
AgNO3/ NH3 , tại sao?
H: Em hãy cho biết những hợp chất
cacbohiđrat nào tác dụng được với
CH3OH/HCl, tại sao?
H: Em hãy cho biết những hợp chất
cacbohiđrat nào có tính chất của ancol
đa chức. Phản ứng nào đặc trưng nhất?
H: Em hãy cho biết những hợp chất
cacbohiđrat nào thuỷ phân trong môi
trường H+ ?
H: Em hãy cho biết những hợp chất
cacbohiđrat nào có phản ứng màu với I2
?
GV: Qua đó em có kết luận gì về tính chất
của các cacbohiđrat?

Hoạt động 3:
GV: Hướng dẫn học sinh giải một số bài
tập SGK và SBT
GV: Cho bài tập bổ sung
Đi từ các hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu
glucozo, fuctozo, mantozo, saccarozơ,
xenlulozo và tinh bột hãy nêu sơ đồ tổng
hợp ra etanol.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ KIẾN THỨC
- Các em về nhà hoàn thành các bài tập còn


Kết luận:
- Glucozo, fuctozo, mantozo còn nhóm
–OH hemiaxetal, hoặc nhóm –OH
hemixetal khi mở vòng tạo ra chức
anđehit, do đó:
. Có phản ứng với dd AgNO3/ NH3
. Có phản ứng với H2
. Có phản ứng với CH3OH/HCl tạo
este.
- Glucozo, fuctozo, mantozo, saccarozơ,
xenlulozo có phản ứng hoà tan kết tủa
Cu(OH)2 do có nhiều nhóm –OH ở vò
trí liền kề nhau.
- Các đisaccarit, polisaccarit:
mantozo, saccarozơ, xenlulozo, tinh
bột đều bò thuỷ phân trong môi trường
axit tạo ra sản phẩm cuối cùng là
glucozo.
- Tinh bột tác dụng với dd I2 cho màu
xanh lam.

B. BÀI TẬP CỦNG CỐ:
HS: Giải các bài tập SGK và SBT
HS: Giải bài tập bổ sung


×