Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án hóa học lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 24 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

2013

Soạn ngày: 15/08/2013
TIẾT 1. ÔN TẬP
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Ôn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức các chương hóa học đại cương và vô cơ (Sự điện li, Nitơ Photpho, Cacbon - Silic) và các chương về hóa học hữu cơ (Đại cương về hóa hữu cơ, hidrocacbon, dẫn
xuất halogen - ancol - phenol, andehit - xeton - axit cacboxylic).
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại,
dựa vào tính chất của chất để dự đoán cấu tạo của chất.
Kỹ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất.
3. Thái độ, tình cảm
Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, chủ động hợp tác, có kế hoạch.
Tạo cơ sở cho HS yêu thích môn hoá học.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu học tập
HS: Ôn lại kiến thức cơ bản phần HHHC, bảng phụ, lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương
theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ôn tập đầu năm
III. Phương pháp:
- Đàm thoại
IV. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp
Lớp
Thứ
Tiết học
Ngày dạy
Sĩ số
Học sinh vắng


12A
12C
12D
12E
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Ôn tập kiến thức hóa vô cơ
I. Axit, Bazơ và phản ứng về axit bazơ:
* Cho HS Thảo luận và trả lời các vấn đề: Axit, * Axit là những chất có khả năng phân li ra ion H +.
Bazơ và phản ứng về axit bazơ.
VD: HCl, H2SO4, CH3COOH...
- Hãy nêu khái niệm về axit?
- Tính chất hoá học chung của axit:
- Hãy nêu các tính chất hoá học chung của axit?
+ Làm đổi màu chất chỉ thị.
- Viết các PTHH để chứng minh?
+ Tác dụng với bazơ, oxit bazơ.
- Hãy nêu khái niệm về bazơ?
HCl + NaOH 
→ NaCl + H2O.
- Hãy nêu các tính chất hoá học chung của bazơ?
H2SO4 + CuO 
+
H2O.
→ CuSO4
- Viết các PTHH để chứng minh?
+ Tác dụng với kim loại:

2HCl + Mg 
+
H2
→ MgCl2
+ Tác dụng với muối:
H2SO4+ CaCO3 
→ CaSO4 + H2O+ CO2↑
* Bazơ là những chất phân li ra ion OH-.
VD: NaOH, Ba(OH)2, NH3...
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH

Trang 1


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

Hoạt động 2
* Cho HS thảo luận và trả lời các vấn đề sau:
- Hãy nêu CTTQ của ankan?
- Viết CTPT của mọtt số ankan làm ví dụ?
- Hãy nêu các tính chất hoá học của an kan?
- Viết phương trình phản ứng minh hoạ?

- Tính chất hoá học chung của bazơ:
+ Làm đổi màu chất chỉ thị.
+ Tác dụng với axit, oxit axit.
HNO3 + NaOH 
→ NaNO3 + H2O.
H2SO +
Ca(OH)2 

→ CaSO4 + 2H2O
CO2 + Ba(OH)2 
→ BaCO3 + H2O.
+ Tác dụng với dd muối:
Ca(OH)2+ NaCO3 
→ CaCO3 + 2NaOH
Ankan
II. Ankan:
-Ankan có CTTQ là CnH2n+2 (n≥1).
VD: CH4, C2H6, C3H8 . . .
-Tính chất hoá học của ankan:
Ankan là hiđrocacbon no có phản ứng thế, phản
ứng tách hiđro và phản ứng cháy.
- VD:
a/ s
C2H6 + Cl2 
+ HCl
→ C2H5Cl
CH3 - CH3

o

CH2 = CH2 +

t


0

t

C3H8 + 5O2 


3 CO2
Anken

Hoạt động 3
* Cho HS thảo luận và trả lời các vấn đề sau:
- Hãy nêu CTTQ của anken?
- Viết CTPT của một số anken làm ví dụ?
- Hãy nêu các tính chất hoá học của an ken?
- Viết phương trình phản ứng minh hoạ?

2013

+

H2
4H2O

III. Anken:
- Anken có CTTQ là CnH2n (n≥2).
- VD: C2H4, C3H6, C4H8 . . .
- Tính chất hoá học của anken:
- Anken là hiđrocacbon không no có phản ứng
cộng, phản ứng trùng hợp và phản ứng oxi hoá.
- VD:
+ Phản ứng cộng hiđro:
0


t
CH2 = CH - CH3 + H2 
→ CH3 - CH2 - CH3
CH2 = CH 2 + Br2 
→ CH2Br- CH2Br
+ Phản ứng trùng hợp:

nCH2 = CH 2

0

t , p , xt

→ (-CH2 - CH2-)n
+ Phản ứng oxi hoá:
t0
C3H6 + 9/2O2 
→ 3CO2 + 3H2O
Hoạt động 4
Aren
IV. Aren:
* Cho HS thảo luận và trả lời các vấn đề sau:
- Aren có CTTQ là CnH2n-6 (n≥6).
- Hãy nêu CTTQ của aren?
VD: C6H6, C7H8, C8H10. . .
- Viết CTPT của một số aren làm ví dụ?
- Tính chất hoá học của aren:
- Hãy nêu các tính chất hoá học của aren? Viết + Phản ứng thế:
phương trình phản ứng minh hoạ?
Thế nguyên tử hiđro ở vòng benzen.

0

t
→ C6H5Br + HBr
VD: C6H6 + Br2 
Fe
0

t
→ C6H5NO2 + H2O
C6H6 + HNO3 
H 2 SO4

HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH

Trang 2


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

2013

Thế nguyên tử hiđro ở mạch nhánh.
0

t
→ C6H5CH2Br + HBr
VD: C6H5CH3 + Br2 
Fe


+ Phản ứng cộng:
VD: C6H6 +

H2

0

t

→ C6H12
a/ s
Cl2 → C6H6Cl6

C6H6
+
+ PƯ oxi hoá:
VD: C6H5CH3 + 2KMnO4
0

t

→ C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O
Hoạt động 5
Ancol
V. Ancol:
* Cho HS thảo luận và trả lời các vấn đề sau:
- CTTQ của ancol no đơn chức là CnH2n+1OH
- Hãy nêu CTTQ của ancol no đơn chức?
(n≥1).
- Viết CTPT của một số ancol no đơn chức làm ví VD: C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH . . .

dụ?
- Tính chất hoá học của ancol:
- Hãy nêu các tính chất hoá học của ancol no đơn + Phản ứng thế H của nhóm OH:
chức?
VD: C2H5OH + Na 
→ C2H5ONa + H2
- Viết phương trình phản ứng minh hoạ?
+ Phản ứng thế nhóm OH:
VD: C2H5OH + HBr 
→ C2H5Br + H2O
C2H5OH + C2H5OH 
→ C2H5OC2H5 + H2O
+ Phản ứng tách nước:
H 2 SO4
→ C2H4 + H2O
VD: C2H5OH 
170o C

+ Phản ứng oxi hoá: Oxi hoá không hoàn toàn:
VD:
0

t
C2H5OH + CuO 
→ CH3CHO + Cu + H2O
CH3CHOHCH3 + CuO
0

t


→ CH3COCH3 + Cu + H2O
Oxi hoá hoàn toàn:
t0
VD: C2H5O + 3O2 
→ 2CO2 + 3H2O
Hoạt động 6
Anđehit
VI. Anđehit:
* Cho HS thảo luận và trả lời các vấn đề sau:
- CTTQ của anđehit no đơn chức là CnH2n+1CHO
- Hãy nêu CTTQ của anđehit no đơn chức?
(n≥0).
- Viết CTPT của một số anđehit no đơn chức làm - Tính chất hoá học anđehit no đơn chức:
ví dụ?
+ Phản ứng cộng hiđro:
- Hãy nêu các tính chất hoá học của anđehit no đơn VD:
t0
chức?
→ CH3-CH2- OH
CH3CHO + H2 
xt
- Viết phương trình phản ứng minh hoạ?
+ Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn:
RCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3
t0

→ RCOOH + 2NH4NO3 + 2Ag
( phản ứng tráng gương)
Hoạt động 7
Axit cacboxylic

VII. Axit cacboxylic:
* Cho HS thảo luận và trả lời các vấn đề sau:
- CTTQ của axit cacboxylic no đơn chức là

HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH

Trang 3


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

- Hãy nêu CTTQ của axit cacboxylic no đơn chức?
- Viết CTPT của một số axit cacboxylic no đơn
chức làm ví dụ?
- Hãy nêu các tính chất hoá học của axit
cacboxylic no đơn chức?
- Viết phương trình phản ứng minh hoạ?

2013

Cn H2n+1COOH (n≥0).
- Tính chất hoá học của axit cacboxylic no đơn
chức:
+ Tính axit:
Sự phân li thuận nghịch
R-COOH ↔ RCOO- + H+
+ Tác dụng với bazơ và oxit bazơ.

IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH

Trang 4


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

2013

Chương 1: ESTE - LIPIT
Tiết 2
Soạn ngày: 15/08/2013
BÀI 01: ESTE (tiết 01)
I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC:
HS nêu được:
- Khái niệm, đặc điểm CTPT, danh pháp (gốc - chức) của este.
HS trình bày được:
HS nêu được:
- Este không tan trong nước và có nhiệt sôi thấp hơn axit đồng phân.
2. Kĩ năng
- Viết được CTCT của este có tối đa 4 nguyên tử C.
- Gọi tên của một số este
3. Thái độ, tình cảm

- Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, chủ động hợp tác, có kế hoạch.
- Xây dựng thái độ học tập than thiện.
- Tạo cơ sở cho HS yêu thích môn hoá học.
II. Chuẩn bị
GV: Một số este có mùi chuối, hoa hồng, H2O, ống nghiệm, kẹp gỗ…, bảng phụ.
HS: Nghiên cứu trước bài mới, xem kỹ lại bài ancol và bài axit ở chương trình 11.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Hoá chất:
- Mua một số este mùi chuối, hoa hồng, táo...
- Nước
2. Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, ống sinh hàn, đèn cồn...
3. Trình chiếu Power Point: hình ảnh
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Nêu vấn đề đàm thoại
- Học sinh thảo luận tổ nhóm.
- Học sinh thuyết trình (lớp khá, giỏi)
IV. THIẾT KẾ HOẠCH ĐỘNG:
1. Ổn định lớp
Lớp
Thứ
Tiết học
Ngày dạy
Sĩ số
Học sinh vắng
12A
12C
12D
12E
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
 GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng este C H OH + CH COOH H2SO4 ñaëc, t0 CH COOC H + H O
2 5
3
3
2 5
2
etyl axetat
hoá của axit axetic với ancol etylic và isoamylic.
H2SO4 ñaëc, t0
 GV cho HS biết các sản phẩm tạo thành sau 2
CH3COOH + HO [CH2]2 CH CH3
phản ứng trên thuộc loại hợp chất este ? Vậy este là
CH3
CH3COO [CH3]2 CH CH3 + H2O
gì ?
CH3
Hoặc:
isoamyl axetat
 GV yêu cầu HS so sánh CTCT của 2 chất sau
Tổng quát:
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH

Trang 5


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12


đây, từ đó rút ra nhận xét về cấu tạo phân tử của
este.
CH3 C OH
CH3 C O CH2 CH3
O
O
axit axetic
etyl axetat
 HS nghiên cứu SGK để biết cách phân loại este,
vận dụng để phân biệt một vài este no, đơn chức
đơn giản.

 GV giới thiệu cách gọi tên este, gọi 1 este để
minh hoạ, sau đó lấy tiếp thí dụ và yêu cầu HS gọi
tên.

RCOOH + R'OH

H2SO4 ñaëc, t0

2013

RCOOR' + H2O

 Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit
cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este.
CTCT của este đơn chức: RCOOR’
R: gốc hiđrocacbon của axit hoặc H.
R’: gốc hiđrocacbon của ancol (R # H)

CTCT chung của este no đơn chức:
- CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0, m ≥ 1)
- CxH2xO2 (x ≥ 2)
Tên gọi: Tên gốc hiđrocacbon của ancol + tên
gốc axit.
- Tên gốc axit: Xuất phát từ tên của axit tương ứng,
thay đuôi ic→at.
Thí dụ:
CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat
HCOOCH3: metyl fomat

Hoạt động 2
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
 HS nghiên cứu SGK để biết một vài tính chất vật - Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện
lí của este.
thường, hầu như không tan trong nước.
- Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit đồng
phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân
tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon.
Thí dụ:
 GV ?: Vì sao este lại có nhiệt độ sôi thấp hơn CH3CH2CH2COOH CH3[CH2]3CH2OH CH3COOC2H5
(M = 88)
(M = 88)
(M = 88)
hẳn với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng
0
0
0
0
t s =163,5 C

t s0 = 770C
t s = 132 C
khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử
Tan nhiều trong
Tan ít trong nước
Không tan
cacbon ?
nước

trong nước

 GV dẫn dắt HS trả lời dựa vào kiến thức về liên Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo
được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa
kết hiđro.
các phân tử este với nước rất kém.
 GV cho HS ngửi mùi của một số este (etyl - Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat
axetat, isoamyl axeta), yêu cầu HS nhận xét về mùi có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl propionat có
mùi dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng…
của este.
 GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí khác
của este ?
V. CỦNG CỐ KIẾN THỨC – BÀI TẬP VỀ NHÀ
CỦNG CỐ
- GV: yêu cầu một số em học sinh nhắc lại khái niệm về este và đưa ra một số ví dụ ?
- GV: yêu cầu học sinh nêu CTTQ của este no, đơn chức. Viết đồng phân của este C3H6O2; C4H8O2.
- GV: Yêu cầu 1 học sinh nêu quy tắc gọi tên và gọi tên của este C3H6O2; C4H8O2.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
+ Làm bài tập trong SGK và SBT có liên quan
+ Viết đồng phân của este không no, mạch hở: C4H6O2 và C8H8O2 (chứa vòng benzen)
GV yêu cầu học sinh về nhà làm một số bài tập trắc nghiệm sau (photo cho học sinh)

[Câu 1]. Este X no, đơn chức mạch hở trong đó cacbon chiếm 54,54% về khối lượng. Hãy cho biết X có bao
nhiêu công thức cấu tạo?
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH

Trang 6


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

2013

A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
[Câu 2]. X là este no, đơn chức mạch hở. Trong phân tử X, % khối lượng oxi gấp 4 lần % khối lượng của hiđro.
Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
[Câu 3]. Este X đơn chức mạch hở. Trong phân tử X, cacbon chiếm 55,81% về khối lượng. Hãy cho biết X có bao
nhiêu công thức cấu tạo?
A. 7
B. 4
C. 6
D. 5
[Câu 4]. Có các chất sau: (1) axit axetic; (2) metyl fomat; (3) ancol propylic; (4) natri fomat. Sự sắp xếp nào sau
đây đúng với chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy của các chất?
A. (3) < (4) < (1) < (2)

B. (2) < (3) < (1) < (4)
C. (1) < (2) < (3) < (4) D. (2) < (4) < (3) < (1)

HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH

Trang 7


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

2013

Chương 1: ESTE - LIPIT
Tiết 3
Soạn ngày: 15/08/2013
BÀI 01: ESTE (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC:
* Kiến thức:
Biết được:
- Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng
xà phòng hoá)
- Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá
- ứng dụng của một số este tiêu biểu.
* Kĩ năng:
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.
- Phân biệc được este với các chất khác như ancol, axit... bằng phương pháp hoá học
- Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Hoá chất:
- Mua một số este mùi chuối, hoa hồng, táo...

- Nước, dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch NaOH
2. Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, ống sinh hàn, đèn cồn...
3. Trình chiếu Power Point: hình ảnh, mô phỏng thí nghiệm, phim thí nghiệm...
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Nêu vấn đề đàm thoại
- Học sinh thảo luận tổ nhóm.
- Học sinh thuyết trình (lớp khá, giỏi)
IV. THIẾT KẾ HOẠCH ĐỘNG:
1. Ổn định lớp
Lớp
Thứ
Tiết học
Ngày dạy
Sĩ số
Học sinh vắng
12A
12C
12D
12E
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Viết các đồng phân cấu tạo và gọi tên của este C4H8O2
+ 4 đồng phân (5 điểm)
+ 4 tên gọi (5 điểm)
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 3
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
 GV yêu cầu HS nhận xét về phản ứng este hoá ở 1. Thuỷ phân trong môi trường axit
2 thí dụ đầu tiên ? Phản ứng este hoá có đặc điểm gì CH COOC H + H O H2SO4 ñaëc, t0 C H OH + CH COOH

3
2 5
2
2 5
3
?
* Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy ra
 GV đặt vấn đề: Trong điều kiện của phản ứng
chậm.
este hoá thì một phần este tạo thành sẽ bị thuỷ phân.
2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng
 GV yêu cầu HS viết phương trình hoá học của
xà phòng hoá)
phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit.
0
 GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng CH3COOC2H5 + NaOH t CH3COONa + C2H5OH
thuỷ phân este trong môi trường kiềm.
* Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1
 GV yêu cầu học sinh viết 1 số sản phẩm của các chiều.
phương trình phản ứng ?
Ví dụ:
H-COO-CH=CH2
+ NaOH 

H-COO-CH=CH2
+ NaOH 

HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH

Trang 8



GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

CH3-COO-C6H5
+ NaOH 

CH2=CH-COO-C2H5 + NaOH 

Ôn lại kiến thức cũ học ở chương trình 11: hợp
chất enol CH2=CH-OH không bền, chuyển thành
anđehit CH3CHO
 GV yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng
cháy.
→ Este no, đơn chức. (hay thi)
+ nCO2 = nH 2O 

2013

CH3-COO-C6H5
+ NaOH 

CH2=CH-COO-C2H5 + NaOH 

CH2=CH-OH ===> CH3CHO
3. Phản ứng cháy
3n − 2
t0
Cn H 2 nO2 +
O2 

→ nCO2 + nH 2O
2

Phần nâng cao:
1. Phản ứng khử bởi LialH4
+

[H ]
R - COOR' 4
→ R - CH2OH + R'OH

2. Phản ứng cộng trùng hợp:
,t 0
CH3(CH2)7CH = CH(CH2)7COOCH3 + H2 Nt


→ CH3(CH2)16COOCH3

Hoạt động 4

IV. ĐIỀU CHẾ
1. Phương pháp chung: Bằng phản ứng este hoá
giữa axit cacboxylic và ancol.

 GV ?: Em hãy cho biết phương pháp chung để RCOOH + R'OH H2SO4 ñaëc, t0 RCOOR' + H O
2
điều chế este ?
2. Phương pháp riêng: Điều chế este của anol
 GV giới thiệu phương pháp riêng để điều chế
không bền bằng phản ứng giữa axit cacboxylic và

este của các ancol không bền.
ancol tương ứng. (Học sinh tham khảo)
CH3COOH + CH CH

 HS tìm hiểu SGK để biết một số ứng dụng của
este.
 GV ?: Những ứng dụng của este được dựa trên
những tính chất nào của este ?

t0, xt

CH3COOCH=CH2

V. ỨNG DỤNG
- Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ
(etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),...
- Một số polime của este được dùng để sản xuất
chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl
metacrylat),.. hoặc dùng làm keo dán.
- Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng
làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm
(benzyl fomat, etyl fomat,..), mĩ phẩm (linalyl
axetat, geranyl axetat,…),…

V. CỦNG CỐ: Bài tập 1 và 6 trang 7 (SGK)
+ Hướng dẫn HS làm bài tập :
VI. DẶN DÒ:
- Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 7 (SGK)
- Xem trước bài LIPIT
RÚT KINH NGHIỆM

........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH

Trang 9


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

2013

Tiết 4
Soạn ngày: 15/08/2013
BÀI 02: LIPIT
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức
Biết được :
− Khái niệm và phân loại lipit.
− Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro
hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
− Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí.
Kĩ năng
− Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.
− Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.
− Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả.
− Tính khối lượng chất béo trong phản ứng.

Trọng tâm
− Khái niệm và cấu tạo chất béo
− Tính chất hóa học cơ bản của chất béo là phản ứng thủy phân (tương tự este)
Thái độ: Biết quý trọng và sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Mỡ dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc, nước, etanol,..để làm thí nghiệm xà phòng hoá chất béo.
- HS: Chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp
Lớp
Thứ
Tiết học
Ngày dạy
Sĩ số
Học sinh vắng
12A
12C
12D
12E
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
+ Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân là este ?
+ Chọn một CTCT của este và trình bày tính chất hoá học của chúng.
+ Minh hoạ bằng phương trình phản ứng.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
I – KHÁI NIỆM

 HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống,
lipit.
không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong
 GV giới thiệu thành phần của chất béo.
các dung môi hữu cơ không cực.
 GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức tạp. Sau
Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao
đây chúng ta chỉ xét về chất béo.
gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và
photpholipit,…
II – CHẤT BÉO
1. Khái niệm
 HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của chất Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi
béo.
chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH

Trang 10


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

 GV giới thiệu đặc điểm cấu tạo của các axit béo
hay gặp, nhận xét những điểm giống nhau về mặt
cấu tạo của các axit béo.

 GV giới thiệu CTCT chung của axit béo, giải
thích các kí hiệu trong công thức.

 HS lấy một số thí dụ về CTCT của các trieste

của glixerol và một số axit béo mà GV đã gới
thiệu.

Hoạt động 2
 GV ?: Liên hệ thực tế, em hãy cho biết trong
điều kiện thường dầu, mỡ động thực vật có thể tồn
tại ở trạng thái nào ?
 GV lí giải cho HS biết khi nào thì chất béo tồn
tại ở trạng thái lỏng, khi nào thì chất béo tồn tại ở
trạng thái rắn.
 GV ? Em hãy cho biết dầu mỡ động thực vật có
tan trong nước hay không ? Nặng hay nhẹ hơn
nước ? Để tẩy vết dầu mỡ động thực vật bám lên
áo quần, ngoài xà phòng thì ta có thể sử dụng chất
nào để giặt rửa ?

2013

Các axit béo hay gặp:
C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic
C17H33COOH
hay cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic
C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic
 Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon
dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no.
CTCT chung của chất béo:
R1COO CH2
R2COO CH
R3COO CH2
R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể

giống hoặc khác nhau.
Thí dụ:
(C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin)
(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein)
(C15H31COO)3C3H5:
tripanmitoylglixerol (tripanmitin)
2. Tính chất vật lí
Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất
béo là chất rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no
thì chất béo là chất lỏng.
Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các
dung môi hữu cơ không cực: benzen, clorofom,…
Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.

3. Tính chất hoá học
a. Phản ứng thuỷ phân
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H2O
tristearin

H+, t0

3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3
axit stearic
glixerol

b. Phản ứng xà phòng hoá
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH
tristearin


t0

3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3
natri stearat
glixerol

 GV ?: Đối với chất béo lỏng còn tham gia được c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng
Ni
phản ứng cộng H2, vì sao ?
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2
(C17H35COO)3C3H5
0
(loûng)

175 - 190 C

(raén)

Hoạt động 4

4. Ứng dụng
- Thức ăn cho người, là nguồn dinh dưỡng quan
 GV liên hệ đến việc sử dụng chất béo trong nấu trọng và cung cấp phần lớn năng lượng cho cơ thể
ăn, sử dụng để nấu xà phòng. Từ đó HS rút ra hoạt động.
những ứng dụng của chất béo.
- Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất khác cần
thiết cho cơ thể. Bảo đảm sự vận chuyển và hấp thụ
được các chất hoà tan được trong chất béo.
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH


Trang 11


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

2013

- Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng
để sản xuất xà phòng và glixerol. Sản xuất một số
thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,…
V. CỦNG CỐ
1. Chất béo là gì ? Dầu ăn và mỡ động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí ? Cho thí
dụ minh hoạ.
2. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch dài, không phân nhánh.
3. Trong thành phần của một loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit
linolenic C17H29COOH. Viết CTCT thu gọn của các trieste có thể của hai axit trên với glixerol.
VI. DẶN DÒ
1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 11-12 (SGK).

HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH

Trang 12


GIÁO ÁN HĨA HỌC 12


2013

BÀI: KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HP
(Học sinh tự đọc ở nhà)
I – XÀ PHÒNG
1. Khái niệm
Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc muối kali của axit béo, có thêm một số chất phụ
gia.
• Thành phần chủ yếu của xà phòng thường: Là muối natri của axit panmitic hoặc axit stearic.
Ngoài ra trong xà phòng còn có chất độn (làm tăng độ cứng để đúc bánh), chất tẩy màu, chất diệt
khuẩn và chất tạo hương,…
2. Phương pháp sản xuất
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH
chất béo

t0

3RCOONa + C3H5(OH)3
xà phòng

Xà phòng còn được sản xuất theo sơ đồ sau:
Ankan

axit cacboxylic

Thí dụ:

muối natri của axit cacboxylic
O2, t0, xt


2CH3[CH2]14CH2CH2[CH2]14CH3
4CH3[CH2]14COOH
2CH3[CH2]14COOH + Na2CO3
2CH3[CH2]14COONa + CO2 + H2O


II – CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HP
1. Khái niệm
Những hợp chất không phải là muối natri của axit cacboxylic nhưng có tính năng giặt rửa như xà
phòng được gọi là chất giặt rửa tổng hợp.
2. Phương pháp sản xuất
Được tổng hợp từ các chất lấy từ dầu mỏ.
Dầu mỏ

axit đexylbenzensunfonic

natri đexylbenzensunfonat

Na2CO3

C12H25-C6H4SO3H
C12H25-C6H4SO3Na
axit đexylbenzensunfonic natri đexylbenzensunfonat

3. TÁC DỤNG TẨY RỬA CỦA XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HP
- Muối natri trong xà phòng hay trong chất giặt rửa tổng hợp có khả năng làm giảm sức căng bề mặt
của các chất bẩn bám trên vải, da,… do đó vế bẩn được phân tán thành nhiều phần nhỏ hơn và được
phân tán vào nước.
- Các muối panmitat hay stearat của các kim loại hoá trò II thường khó tan trong nước, do đó không

nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng (nước có chứa nhiều ion Ca 2+, Mg2+). Các muối của
axit đexylbenzensunfonic lại tan được trong nước cứng, do đó chất giặt rửa có ưu điểm hơn xà
phòng là có thể giặt rửa cả trong nước cứng.

HOAHOC.ORG © NGƠ XN QUỲNH

Trang 13


GIÁO ÁN HĨA HỌC 12

2013

Tiết 5
Soạn ngày: 22/08/2013

BÀI: LUYỆN TẬP: ESTE – CHẤT BÉO
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về este và chất béo.
2. Kĩ năng
- Giải các bài tập về este và chất béo.
3. Thái độ, tình cảm
- Có thái độ học tập nghiêm túc, có tinh thần hợp tác trong cơng việc.
II. Chuẩn bị
GV: Hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm về este và chất béo (phát từ tiết trước)
HS: Ơn lại kiến thức bài este và chất béo, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm mà GV đã phát.
III. Phương pháp dạy học
HS hoạt động theo nhóm
IV. Thiết kế hoạt động dạy và học

1. Ổn định lớp
Lớp
Thứ
Tiết học
Ngày dạy
Sĩ số
Học sinh vắng
12A
12C
12D
12E
2. Kiểm tra bài cũ
(KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI SỐ 01)

3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1

NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 1: So sánh chất béo và este về: Thành phần

nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất
hoá học.
Chất béo
Este
Thành phần nguyên tố
Chứa C, H, O
Đặc điểm cấu tạo phân
Là hợp chất este
Trieste của glixerol với axit béo.

Là este của ancol và axit
tử
Tính chất hoá học
- Phản ứng thuỷ phân trong môi
- Phản ứng thuỷ phân trong môi
trường axit
trường axit
- Phản ứng xà phòng hoá
Hoạt động 2

- Phản ứng xà phòng hoá
Bài 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn
chức với glixerol (xt H2SO4 đặc) có thể thu được
mấy trieste ? Viết CTCT của các chất này.

 GV hướng dẫn HS viết tất cả các CTCT của
este.

Giải
Có thể thu được 6 trieste.

 HS viết dưới sự hướng dẫn của GV.

HOAHOC.ORG © NGƠ XN QUỲNH

Trang 14


GIÁO ÁN HĨA HỌC 12


Hoạt động 3
 GV ?:
- Em hãy cho biết CTCT của các este ở 4 đáp án
có điểm gì giống nhau ?
- Từ tỉ lệ số mol nC17H35COOH : nC15H31COOH =
2:1, em hãy cho biết số lượng các gốc stearat và
panmitat có trong este ?
 Một HS chọn đáp án, một HS khác nhận xét về
kết quả bài làm.
Hoạt động 4
 GV ?: Trong số các CTCT của este no, đơn
chức, mạch hở, theo em nên chọn công thức nào

2013

RCOO CH2
RCOO CH
R'COO CH2

RCOO CH2
R'COO CH
RCOO CH2

R'COO CH2
R'COO CH
RCOO CH2

R'COO CH2
RCOO CH
R'COO CH2


RCOO CH2
RCOO CH
RCOO CH2

R'COO CH2
R'COO CH
R'COO CH2

Bài 3: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được
hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit
panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1.
Este có thể có CTCT nào sau đây ?
A. C17H35COO CH2
C17H35COO CH
C17H35COO CH2

B. C17H35COO CH2
C15H31COO CH
C17H35COO CH2

C17H35COO CH2
C17H33COO CH
C. C15H31COO CH2

C17H35COO CH2
C15H31COO CH
D. C15H31COO CH2

Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn

chức, mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng
thể tích của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t0, p).

để giải quyết bài toán ngắn gọn ?
a) Xác đònh CTPT của A.
 HS xác đònh Meste, sau đó dựa vào CTCT chung b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A với
của este để giải quyết bài toán.
dung dòch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu
 GV hướng dẫn HS xác đònh CTCT của este.
được 6,8g muối. Xác đònh CTCT và tên gọi của
HS tự gọi tên este sau khi có CTCT.

A.
Giải
a) CTPT của A
nA = nO2 =

3,2
32

= 0,1 (mol)  MA =

74
0,1

= 74

Đặt công thức của A: CnH2nO2  14n + 32 = 74
 n = 3 => CTPT của A: C3H6O2.
b) CTCT và tên của A

Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc
hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon no).
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,1→
0,1
 mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8  R = 1 (H)
CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat
Bài 5: Khi thuỷ phân a gam este X thu được
0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat C17H31COONa

Hoạt động 5
 GV hướng dẫn HS giải quyết bài toán.
 HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng dẫn và m gam natri oleat C17H33COONa. Tính giá trò
HOAHOC.ORG © NGƠ XN QUỲNH

Trang 15


GIÁO ÁN HĨA HỌC 12

của GV.

2013

a, m. Viết CTCT có thể của X.
Giải
nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol)
nC17H31COONa = 0,01 (mol)
 nC17H33COONa = 0,02 (mol)
 m = 0,02.304 = 6,08g

X là C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2
nX = nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol)
 a = 0,01.882 = 8,82g
Bài 6: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn, mạch

Hoạt động 6
hở X với 100 ml dung dòch KOH 1M (vừa đủ)
 HS xác đònh CTCT của este dựa vào 2 dữ thu được 4,6g một ancol Y. Tên của X là
kiện: khối lượng của este và khối lượng của ancol A. etyl fomat
B. etyl propionat
thu được.
C. etyl axetat 
D. propyl axetat
 HS khác xác đònh tên gọi của este.
Hoạt động 7
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn
 HS xác đònh nCO2 và nH2O.
chức X thu được 3,36 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O.
 Nhận xét về số mol CO2 và H2O thu được 
este no đơn chức.
Hoạt động 8
 GV ?: Với NaOH thì có bao nhiêu phản ứng
xảy ra ?
 HS xác đònh số mol của etyl axetat, từ đó suy
ra % khối lượng.

CTPT của X là:
A. C2H4O2

B. C3H6O2 


C. C4H8O2
D. C5H8O2
Bài 8: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl
axetat tác dụng vừa đủ với 150 g dung dòch
NaOH 4%. % khối lượng của etyl axetat trong
hỗn hợp là
A. 22%

B. 42,3%

C. 57,7%

D. 88%

V. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập
VI. DẶN DÒ: Xem lại kiến thức đã học về bài glucozơ.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
I.KHÁI NIỆM
1. Chất nào sau đây khơng phải là este ?
A.HCOOCH3.
B.CH3COOC2H5.
C.HCOOCH=CH2
D.C2H5OC2H5
2. Phenyl axetat có tổng số ngun tử cacbon là
A.9.
B.7.
C.8.
D.10.
3. Chất có cơng thức nào sau đây là este?

A.C2H5OH
B.CH3COOC2H5
C.CH3COOH
D.CH3CHO
4. Cơng thức của este no, đơn chức mạch hở là
A.CnH2nO
B.CnH2nO2
C.CnH2n+2O2
D.CnH2n-2O2
5. Este mạch hở tạo bởi ancol no đơn chức và axit khơng no đơn chức (có 1 liên kết đơi C=C) có cơng
thức chung là
A.CnH2n+2O2.
B.CnH2n-2O2.
C.CnH2nO2
D.CnHnO2.
6. Hợp chất X có cơng thức CH3OOCCH2CH3. Tên của X là
HOAHOC.ORG © NGƠ XN QUỲNH

Trang 16


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

2013

A.metyl propionat
B.etyl axetat
C.metyl axetat
D.propyl axetat
7. Số hợp chất có công thức phân tử C2H4O2 tác dụng được với dung dịch NaOH là

A.3
B.1
C.2
D.4
8. Số đồng phân este có công thức phân tử C4H8O2, tham gia phản ứng tráng bạc là
A.2
B.3
C.4
D.1
9. Các đồng phân đơn chức của C3H6O2 là
A.axit propionic, etyl fomat và metyl axetat.
B.metyl fomat và metyl axetat.
C.axit propionic, etyl axetat và metyl propionat.
D.axit propionic, metyl axetat.
II TÍNH CHẤT VẬT LÍ
10. Cho 3 chất là X: CH3CH2CH2COOH; Y: CH3(CH2)3CH2OH; Z: CH3COOC2H5. Thứ tự tăng dần
nhiệt độ sôi là ?
A.Z < Y < X.
B.X < Y < Z.
C.Y< Z < X.
D.Z< X III.TÍNH CHẤT HÓA HỌC
11. Chất A không phản ứng với Na, phản ứng với NaOH khi đun nóng. A là
A.axit
B.este
C.ancol
D.anđehit
12. Thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng gọi là
A.phản ứng hidro hóa
B.phản ứng este hóa.

C.phản ứng hidrat hóa.
D.phản ứng xà phòng hóa.
13. Thủy phân etyl acrylat trong dung dịch NaOH đun nóng thu được
A.CH3COCH3 và CH3COONa.
B.CH3CHO và CH3COONa.
C.C2H5OH và C2H3COONa.
D.CH3OH và CH2=C(CH3)COONa.
14. Thủy phân benzyl axetat, ancol thu được là
A.C6H5-OH.
B.CH3-OH.
C.C6H5-CH2OH.
D.CH3CH2-OH.
15. Số phản ứng xảy ra khi cho các đồng phân đơn chức của C2H4O2 phản ứng với Na, NaOH, Na2CO3 là
A.5
B.3
C.2
D.4
16. Dầu chuối là este isoamyl axetat được điều chế từ
A.CH3COOH và (CH3)2CHCH2CH2OH
B.CH3COOH và C2H5OH
C.C2H5COOH và C2H5OH
D.CH3COOH và (CH3)2CHCH2OH
17. Este (X) được tạo thành từ axit axetic và ancol etylic có công thức phân tử là
A.C4H8O2
B.C2H4O2
C.C2H6O
D.C4H10O2
18. Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
A. CH3COOCH3.
B.C2H5COOCH3.

C.CH3COOC2H5.
D.C2H3COOC2H5
IIII.ĐIỀU CHẾ:
19. Hỗn hợp gồm rượu đơn chức và axit đơn chức bị este hoá hoàn toàn ta thu được 1 este. Đốt cháy
hoàn toàn 0,11gam este này thì thu được 0,22 gam CO 2 và 0,09 gam H2O. Vậy công thức phân tử của
rượu và axit là:
A. CH4O và C2H4O2
B. C2H6O và C2H4O2
C. C2H6O và CH2O2 D. C2H6O và C3H6O2
BÀI TOÁN HÓA
20. Một este no, đơn chức có chứa 54,55% C về khối lượng. Công thức phân tử của este là
A.C4H8O2
B.C3H6O2
C.C4H6O2
D.C3H4O2
21. Một este đơn chức (X) chứa 48,65% C; 8,11% H và 43,24% O. Công thức phân tử của (X) là
A.C4H8O2
B.C4H6O2
C.C3H6O2
D.C5H10O2
22. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no, đơn chức, mạch hở (E) cần đúng 0,35 mol O 2, sau phản ứng
thu được 0,3 mol CO2. Công thức phân tử của (E) là
A. C2H4O2
B.C3H6O
B.C4H8O2
B.C3H6O2
23. Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam este E đơn chức được 3,52 gam CO 2 và 1,152 gam H2O. Công thức
phân tử của este là
A.C5H10O2.
B.C5H8O2.

C.C4H6O2.
D.C3H6O2.
24. Đun sôi hỗn hợp gồm 12g axit axetic và 11,5g ancol etylic với H 2SO4 đặc làm xúc tác, sau phản ứng
thu được 10,56g este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A.62,5%
B.40%
C.60%
D.50%
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH

Trang 17


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

2013

25. Cho 6 gam axit axetic phản ứng với 6 gam etanol có axit sunfuric đậm đặc làm xúc tác, hiệu suất
phản ứng đạt 50%. Sau phản ứng, số gam este thu được là
A. 3,0
B. 6,0
C.8,8
D.4,4
26. Thủy phân 8,8 gam este (X) có công thức phân tử C 4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được
4,6 g ancol (Y) và m gam muối. Giá trị của m là (cho C=12; O=16; H=1; Na=23)
A.4,1g
B.8,2g
4,2g
3,4g
27. Xà phòng hóa 13,2g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn, cô

cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho C=12; O=16; H=1; Na = 23)
A.14,3g
B.12,3g
C.19,2g
D.16,4g
28. Đun 2,2g este có công thức phân tử C 4H8O2 với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 2,05g
muối. Công thức cấu tạo của este là (cho C=12; O=16; H=1)
A.HCOOCH2CH2CH3
B.HCOOCH(CH3)2
C.CH3COOC2H5
D.C2H5COOCH3
29. Cho 3,7gam este no, đơn chức mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH thu được muối và 2,3 gam
ancol etylic. Công thức cấu tạo của este là (cho C=12, H=1, O=16)
A.HCOOC2H5.
B.CH3COOC2H5.
C.C2H5COOCH3.
D.C2H5COOC2H5.
30. Một este đơn chức có tỉ khối so với hidro là 44. Công thức phân tử của este là
A.C4H6O2
B.C4H8O2
C.C3H6O2
D.C3H4O3
31. Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam một este đơn chức (X) thu được 1,12 lit khí CO 2 (đktc) và 0,9 gam H2O.
Công thức phân tử của X là
A.C4H8O2
B.C4H6O2
C.C3H6O2
D.C3H4O3
32. Hai este (X) và (Y) là đồng phân của nhau. Tỉ khối hơi của (X) so với hidro là 44. Công thức cấu tạo
của (X) và (Y) là (cho C=12; O=16; H=1)

A.HCOOC2H5 và CH3COOCH3
B.HCOOC3H7 và C3H7COOH
C.HCOOC3H7 và CH3COOC2H5
D.C3H7COOH và CH3COOC2H5
33. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no, đơn chức (E) mạch hở thì thu được thể tích khí CO 2 luôn
luôn bằng thể tích khí oxi đã phản ứng (các thể tích khí đo cùng nhiệt độ, áp suất). Tên của (E) là
A.metyl axetat
B.metyl.fomat
Cetyl fomat D.etyl axetat
34. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào
bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là (Cho
Ca=40; O=16; H=1; C=12)
A.28,18 gam.
B.10 gam.
C.20 gam.
D.12,4 gam.
35. Cho 7,4 gam este X no, đơn chức phản ứng với dung dịch AgNO 3 / NH3 dư thu được 21,6g kết tủa,
công thức cấu tạo của X là (cho C=12; H=1; O=16; Ag=108)
A.HCOOC2H5.
B.CH3COOCH3.
C.HCOOCH2CH2CH3.
D.HCOOCH(CH3)CH3.
36. Este của etylen glicol với axit đơn chức, không no, có 1 liên kết đôi trong gốc hidrocacbon, mạch
hở chứa 60,60 % cacbon về khối lượng. Axit đó là (cho C=12; H=1; O=16)
A.C17H33COOH.
B.C2H3COOH.
C.C3H5COOH.D.C15H29COOH.
37. Chất không thể điều chế trực tiếp axit axetic là
A.CH3CHO
B.CH3CH2Cl

C.CH3CH2OH
D.CH3COOC2H5
38. Chất không tham gia phản ứng tráng bạc là
A.CH3CHO
B.HCOOH
C.CH3CH2OH
D.HCOOC2H5
39. Cho các chất sau: CH3COOH, C2H5OH, NaOH, Na. Số cặp chất phản ứng được với nhau trong điều
kiện thích hợp là
A.3
B.4
C.2
D.5
40. Số hợp chất hữu cơ đơn chức có cùng công thức phân tử C 3H6O2 và đều tác dụng được với dung
dịch NaOH là
A.2.
B.5.
C.4.
D.3
41. Chất X có công thức phân tử là C 2H4O2, tác dụng với Na và với dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun
nóng. Công thức cấu tạo của X là
A.HCOOCH3.
B.CH3-COOH.
C.HO-CH2-CH2-OH.
D.HO-CH2-CHO.
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH

Trang 18



GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

2013

42. Chất hữu cơ (X) mạch hở có công thức phân tử C 3H6O2. (X) có thể là (chương 1/ bài 1/ chung/ mức
2)
A.ancol 2 chức, không no
C. axit hay este no, đơn chức, mạch hở
B.axit hay este không no, đơn chức, mạch hở
D. andehit 2 chức no
43. Este A có công thức phân tử C 5H10O2. Xà phòng hóa A thu được một ancol không bị oxi hóa bởi
CuO. Tên của A là
A.isopropyl axetat.
B.isobutyl fomat.
C.tertbutyl fomat.
D.propyl axetat.
44. Cho 4,4g chất X: C4H8O2 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được m1 gam ancol và
m2 gam muối. Biết số nguyên tử cacbon trong phân tử ancol và phân tử muối bằng nhau. Giá trị đúng
của m1 và m2 lần lượt là (cho C=12; H=1; O=16;Na=23)
A.4,1 gam và 2,3 gam
B.4,6 gam và 8,2 gam
C.2,3 gam và 4,1 gam
D.4,6 gam và 4,1 gam
45. Xà phòng hóa a gam hỗn hợp 2 este là HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng lượng dung dịch NaOH
vừa đủ, cần 300 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,1M. Giá trị của a là (cho C=12, H=1, O=16)
A.18,5 gam
B.14,8 gam.
C.2,22 gam.
D.29,6 gam.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 15’ – I


Chương

Nội dung kiến thức

Biết
TN

ESTE

TL

Hiểu
TN

TL

Vận dụng Nâng cao
TN

TL

TN



TL

CTTQ của este – chất béo
T/chất vật lí của các este và chất béo

Gọi tên của este no đơn chức, mạch hở
T/c hóa học của este và chất béo
Phân biệt giữa este no và este không no
Viết số ĐP của este no đơn chức
Bài toán CTPT este qua sản phẩm cháy
Bài toán thủy phân este trong MT kiềm
Bài toán thủy phân chất béo trong kiềm
Bài toán thủy phân h/h este trong kiềm

Số câu
%

Lưu ý Giáo viên căn cứ vào trình độ của học sinh từng lớp mà đưa ra mức độ kiến thức phù hợp nhất !

HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH

Trang 19


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

2013

CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT
MỞ ĐẦU
I – KHÁI NIỆM: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chứa và thường có công thức chung là
Cn(H2O)m.
Thí dụ:
Tinh bột: (C6H10O5)n hay [C6(H2O)5]n hay C6n(H2O)5n
Glucozơ: C6H12O6 hay C6(H2O)6

II – PHÂN LOẠI
Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn chức giản nhất, không thể thuỷ phân được.
Thí dụ: Glucozơ, fructozơ.
Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit
Thí dụ: Saccarozơ, mantozơ.
Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử đều sinh ra nhiều
phân tử monosaccarit.
Thí dụ: Tinh bột, xenlulzơ
Tiết 6
Soạn ngày: 22/08/2013
Bài 5: GLUCOZƠ
I. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
1. Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat.
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ
tan), ứng dụng của glucozơ.
Hiểu được:
T/c hóa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức; phản ứng lên men rượu.
2. Kĩ năng
- Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ.
- Dự đoán được tính chất hóa học.
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ.
- Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng.
3. Trọng tâm
− Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ
− Tính chất hóa học cơ bản của glucozơ (phản ứng của các nhóm chức và sự lên men)
4. Thái độ: Vai trò quan trọng của glucozơ và fructozơ trong đời sống và sản xuất, từ đó tạo hứng
thú cho HS muốn nghiên cứu, tìm tòi về hợp chất glucozơ, fructozơ.

II. CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn.
2. Hoá chất: Glucozơ, các dung dịch AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH.
3. Các mô hình phân tử glucozơ, fructozơ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + trực quan + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Thứ
Tiết học
Ngày dạy
Sĩ số
Học sinh vắng
12A
12C
12D
12E
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH

Trang 20


GIÁO ÁN HĨA HỌC 12

3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
Hoạt động 1
 GV cho HS quan sát mẫu glucozơ. Nhận xét
về trạng thái màu sắc ?

 HS tham khảo thêm SGK để biết được một số
tính chất vật lí khác của glucozơ cũng như trạng
thái thiên nhiên của glucozơ.
Hoạt động 2
 HS nghiên cứu SGK và cho biết: Để xác định
CTCT của glucozơ, người ta căn cứ vào kết quả
thực nghiệm nào ?
 Từ các kết quả thí nghiệm trên, HS rút ra
những đặc điểm cấu tạo của glucozơ.
 HS nên CTCT của glucozơ: cách đánh số
mạch cacbon.

2013

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG THÁI TỰ
NHIÊN
- Chất rắn, tinh thể khơng màu, dễ tan trong nước, có
vị ngọt nhưng khơng ngọt bằng đường mía.
- Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể thực vật
như hoa, lá, rễ,… và nhất là trong quả chín (quả nho),
trong máu người (0,1%).
II – CẤU TẠO PHÂN TỬ
CTPT: C6H12O6
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc, bị oxi hố bởi
nước brom tạo thành axit gluconic → Phân tử glucozơ
có nhóm -CHO.
- Glucozơ tác dụng với Cu(OH) 2 → dung dịch màu
xanh lam → Phân tử glucozơ có nhiều nhóm -OH kề
nhau.

- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH 3COO → Phân
tử glucozơ có 5 nhóm –OH.
- Khử hồn tồn glucozơ thu được hexan → Trong
phân tử glucozơ có 6 ngun tử C và có mạch C
khơng phân nhánh.
Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chứa, ở dạng
mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và
ancol 5 chức.
CTCT:
6

5

4

3

2

1

CH2OH CHOH CHOH CHOH CHOH CH O

Hay CH2OH[CHOH]4CHO
Hoạt động 3
 GV ?: Từ đặc điểm cấu tạo của glucozơ, em
hãy cho biết glucozơ có thể tham gia được
những phản ứng hố học nào ?
 GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch glucozơ +
Cu(OH)2. Hs quan sát hiện tượng, giải thích và

kết luận về phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2.
 HS nghiên cứu SGK và cho biét cơng thức
este của glucozơ mà phân tử cho chứa 5 gốc
axetat. Từ CTCT này rút ra kết luận gì về
glucozơ ?

III – TÍNH CHẤT HỐ HỌC
1. Tính chất của ancol đa chức
a) Tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh
lam.

b) Phản ứng tạo este
Glucozơ + (CH3CO)2O

piriđin

Este chứa 5 gốc CH3COO

2. Tính chất của anđehit đơn chức
a) Oxi hố glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3

t0
Hoạt động 4
CH2OH[CHOH] 4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
 GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch glucozơ +
CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + NH4NO3
dd AgNO3/NH3, với Cu(OH)2 đun nóng. Hs quan
amoni gluconat
sát hiện tượng, giải thích và viết PTHH của phản b) Oxi hố bằng Cu(OH)2
t0

ứng.
CH OH[CHOH] CHO + 2Cu(OH) + NaOH

2

4

2

CH2OH[CHOH]4COONa + 2Cu2O(đỏ gạch) + 3H2O
natri gluconat

 HS viết PTTT của phản ứng khử glucozơ bằng
H2.
HOAHOC.ORG © NGƠ XN QUỲNH

c) Khử glucozơ bằng hiđro
CH2OH[CHOH] 4CHO + H2

Ni, t0

CH2OH[CHOH] 4CH2OH
sobitol

Trang 21


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

 GV giới thiệu phản ứng lên men.


2013

3. Phản ứng lên men
C6H12O6

enzim

30-350C

2C2H5OH + 2CO2

IV – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
Hoạt động 5
1. Điều chế
 HS nghiên cứu SGK và cho biết phương pháp
Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl loãng
điều chế glucozơ trong công nghiệp.
hoặc enzim.
Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa) nhờ xúc
tác axit HCl đặc.
 HS nghiên cứu SGK đ biết những ứng dụng 2. Ứng dụng: Dùng làm thuốc tăng lực, tráng gương
của glucozơ.
ruột phích, là sản phẩm trung gian đ sản xuất etanol từ
các nguyên liệu có chứa tinh bột hoặc xenlulozơ.
Hoạt động 6
V – ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ –
 HS nghiên cứu SGK và cho biết: CTCT của FRUCTOZƠ
fructozơ và những đặc điển cấu tạo của nó.
CTCT dạng mạch hở

6

5

4

3

2

1

CH2OH CHOH CHOH CHOH CO CH2OH

Hay CH2OH[CHOH]3COCH2OH
Là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có
vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như
dứa, xoài,..Đặc biệt trong mật ong có tới 40%
 GV yêu cầu HS giải thích nguyên nhân
fructozơ.
fructozơ tham gia phản ứng oxi hoá bới dd
Tính chất hoá học:
AgNO3/NH3, mặc dù không có nhóm chức
- Tính chất của ancol đa chức: Tương tự glucozơ.
anđehit.
- Phản ứng cộng H2
 HS nghiên cứu SGK và cho biết những tính
chất lí học, hoá học đặc trưng của fructozơ.

H

HO
H
H

CHO
OH
H
OH
OH
CH2OH

glucozô

OH-

CH OH
CH2OH
C OH
C O
OH
HO
H
HO
H
H
OH
H
OH
H
OH

H
OH
CH2OH
CH2OH
enñiol

CH2OH[CHOH] 3COCH2OH + H2

Ni, t0

CH2OH[CHOH] 4CH2OH
sobitol

Trong môi trường bazơ fructozơ bị oxi hoá bởi
dung dịch AgNO3/NH3 do trong môi trường bazơ
fructozơ chuyển thành glucozơ.
Fructozô

OH-

Glucozô

fructozô

V. CỦNG CỐ:
1. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.
D. Metyl á-glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.

2.
a) Hãy cho biết công thức dạng mạch hở của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức của nó (tên nhóm
chức, số lượng , bậc nếu có). Những thí nghiệm nào chứng minh được glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng
?
b) Hãy cho biết công thức dạng mạch vòng của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức của nó (tên, số
lượng, bậc và vị trí tương đối trong không gian). Những thí nghiệm nào chứng minh được glucozơ tồn
tại ở dạng mạch vòng ?
c) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở những dạng nào (viết công thức và gọi tên) ?
VI. DẶN DÒ
1. Bài tập về nhà: 1 → 8 trang 32 - 33 (SGK).
2. Xem trước bài SACCAROZƠ

HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH

Trang 22


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

2013

Tiết 7
Soạn ngày: 29/08/2013
SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
* HS trình bày được:
- CTPT, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, độ tan), tính chất hóa học của sacacrozơ
(thủy phân trong môi trường axit), quá trình sản xuất sacacrozơ.
* HS viết được phương trình phản ứng thể hiện rõ:

-Tính chất chung ( phản ứng thủy phân)
* HS trình bày được:
- Ứng dụng của saccarozơ
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát mẫu vật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm để rút ra nhận xét.
- Rèn luyện kỹ năng viết các PTHH minh họa cho tính chất hóa học.
- Rèn luyện kỹ năng phân biệt các dd saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hóa học.
- Rèn luyện cách tính khối lượng của glucozơ thu được từ phản ứng thủy phân các chất theo hiệu suất
phản ứng.
- Bước đầu rèn luyện cho HS phương pháp tư duy trìu tượng, từ cấu tạo phức tạp của các hợp chất
cacbohiđrat, đặc biệt là các nhóm chức suy ra tính chất hóa học thông qua các bài tập luyện tập.
3. Thái độ, tình cảm
- HS nhận thức được tầm quan trọng của saccarozơ
- Tạo cơ sở cho HS yêu thích môn hoá học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
2. Hoá chất: Dung dịch I2, các mẫu saccarozơ
3. Các sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Thứ
Tiết học
Ngày dạy
Sĩ số
Học sinh vắng
12A
12C
12D

12E
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày đặc điểm cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ.
Viết PTHH minh hoạ cho các đặc điểm cấu tạo đó.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I – SACCAROZƠ
Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có trong
Hoạt động 1
nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía,
 HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí, củ cải đường, hoa thốt nốt.
trạnh thái thiên nhiên của được saccarozơ.
1. Tính chất vật lí
- Chất rắn, kết tinh, không màu, không mùi, có vị
ngọt, nóng chảy ở 1850C.
- Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt
độ.
Hoạt động 2
2. Công thức cấu tạo
HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH

Trang 23


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

2013


- Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc, không
 HS nghiên cứu SGK vàcho biết để xác định CTCT làm mất màu nước Br2  phân tử saccarozơ
của saccarozơ, người ta căn cứ vào những kết quả thí không có nhóm –CHO.
nghiệm nào ?
- Đun nóng dd saccarozơ với H2SO4 loãng thu
được dd có phản ứng tráng bạc (dd này có chứa
glucozơ và fructozơ).
Kết luận: Saccarozơ là một đisaccarit được cấu
tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên
 HS nghiên cứu SGK và cho biết CTCT của kết với nhau qua nguyên tử oxi.
saccarozơ, phân tích và rút ra đặc điểm cấu tạo đó.

 Trong phân tử saccarozơ không có nhóm
anđehit, chỉ có các nhóm OH ancol.
Hoạt động 3
3. Tính chất hoá học
 HS nghiên cứu SGK vàcho biết hiện tượng phản a. Phản ứng với Cu(OH)2
ứng khi cho dung dịch saccarozơ tác dụng với Dung dịch saccarozơ + Cu(OH)2 → dung dịch
Cu(OH)2. Giải thích hiện tượng trên.
đồng saccarat màu xanh lam.
 HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của phản ứng b. Phản ứng thuỷ phân
thuỷ phân dung dịch saccarozơ và điều kiện của C H O + H O H+, t0 C H O + C H O
12 22 11
2
6 12 6
6 12 6
glucozô
fructozô
phản ứng này.
4. Sản xuất và ứng dụng

Hoạt động 4
a. Sản xuất saccarozơ
Sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt
 HS về nhà xem SGK và nghiên cứu các công nốt
đoạn của quá trình sản xuất đường saccarozơ.
Quy trình sản xuất đường saccarozơ từ cây mía
(SGK)
b. Ứng dụng
- Là thực phẩm quan trọng cho người.
 HS tìm hiểu SGK và cho biết những ứng dụng - Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozơ là
của saccarozơ.
nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, nước gải khát,
đồ hộp.
- Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ là
nguyên liệu dùng để pha thuốc. Saccarozơ còn là
nguyên liệu để thuỷ phân thành glucozơ và
fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng
ruột phích.
V. CỦNG CỐ:
1. Đặc điểm cấu tạo của saccarozơ ?
2. Tính chất hoá học của saccarozơ ?
VI. DẶN DÒ:
- Các bài tập trong SGK có liên quan đến phần glucozơ và fructozơ.
- Xem trước phần XENLULOZƠ

HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH

Trang 24




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×