Chuyên đề
MỘT SỐ DẠNG BÀO CHẾ CỦA THUỐC
ĐƯỜNG UỐNG & ỨNG DỤNG LÂM SÀNG
ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y – ĐHYD Tp.HCM
Mục tiêu trình bày & thảo luận
1.
Tầm quan trọng lâm sàng của sự hiểu biết cơ bản về
các dạng bào chế của thuốc
2.
Vị trí hấp thu cơ bản của các dạng thuốc đường uống
3.
Các loại áo bao ngoài của viên thuốc & ý nghĩa LS
4.
Các dạng thuốc viên phóng thích có hiệu chỉnh &
nguyên tắc sử dụng chung
5.
2
Tổng quát về HSD thuốc & ứng dụng hợp lý
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
25-May-15
Câu hỏi thảo luận
1.
Viên nén bao phim này có thể nghiền ra được
không?
Thường câu trả lời là không!
Điều đó có thật sự đúng?
3
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
25-May-15
Câu hỏi thảo luận
2.
Viên kháng sinh dạng con nhộng này có thể mở vỏ
nang ra khi phân liều, hoặc khi không thể nuốt nguyên
viên?
Thường câu trả lời là không!
Điều đó có thật sự đúng?
4
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
25-May-15
Câu hỏi thảo luận
3.
Tại sao Efferalgan dạng sủi bọt lại có tác dụng
giảm đau, giảm sốt nhanh hơn viên Panadol?
5
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
25-May-15
Câu hỏi thảo luận
4.
Dạng bào chế nào cần phải
uống nguyên viên, không
được phá vỡ cấu trúc? Dấu
hiệu nhận biết?
5.
Có nguy cơ nào khi người
dùng phá vỡ cấu trúc thuốc?
6
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
25-May-15
TẦM QUAN TRỌNG LÂM SÀNG CỦA
CÁC DẠNG BÀO CHẾ
7
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
BM
25-May-15
Dạng bào chế: tầm quan trọng LS
Mỗi thuốc là một phân tử hóa học
Thuốc/ thực tế = phương thuốc:
Thuốc + Tá dược
Có nhiều dạng bào chế khác nhau phong phú về
hình thức & cách dùng
Mỗi dạng bào chế có đặc trưng riêng: cấu trúc, hình
dạng, trạng thái lý hóa
8
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
25-May-15
Dạng bào chế: tầm quan trọng LS (tt)
Dạng bào chế quyết định:
Cách sử dụng
Đường
dùng
Hiểu
biết về
dạng bào chế của thuốc & ý nghĩa LS
Yêu cầu thiết yếu trong thực hành dùng thuốc
Vị trí hấp thu
Hiệu năng tối ưu & sự linh động cách dùng
Tốc độ hấp thu
TG khởi phát tác dụng
Độ khả dụng sinh học
9
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
25-May-15
Các dạng thuốc uống ứng với các
giai đoạn trong đường tiêu hóa
10
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
25-May-15
11
25-May-15
CÁC LOẠI ÁO BAO NGOÀI CỦA THUỐC VIÊN
12
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
25-May-15
Áo bao thông thường
1.
Bao phim cho viên nén
(film - coated)
2.
Vỏ nang cho viên nhộng
(capsule)
3.
Áo đường
(Sugar - coated)
13
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
25-May-15
Áo bao thông thường (tt)
Ý nghĩa chung:
Mã hóa màu, in kí hiệu nhà
sản xuất
Tăng độ ổn định khi bảo
quản
Tránh mùi, vị khó chịu
Có thể loại bỏ nếu cần
thiết
14
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
25-May-15
Áo bao tan trong ruột
(Enteric-coated, EC)
Lớp hoạt chất kháng a-xít
được áo bên ngoài:
Viên nén
Viên nang cứng
Viên nang mềm
15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
25-May-15
Áo bao tan trong ruột (tt)
Ý nghĩa LS:
Phân rã, tan &hấp thu/ ruột non
Tránh axít dạ dầy phá hủy
Tránh sự kích ứng dạ dầy
Tạo đáp ứng tại nơi mong đợi
Nên uống lúc dạ dầy trống
(1 giờ trước hoặc 2 giờ sau ăn)
16
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
25-May-15
17
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
25-May-15
CÁC DẠNG THUỐC VIÊN PHÓNG THÍCH CÓ
HIỆU CHỈNH & NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG CHUNG
18
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
BM
25-May-15
Sự phóng thích có hiệu chỉnh
(Modified releasing)
Bằng các kỹ thuật cao cấp
thiết kế cấu trúc kiểm soát tốc
độ phân rã & hòa tan của thuốc
Dạng viên nén nhiều lớp
Viên nang chứa hạt nhỏ
Viên nén có cấu trúc lưới,….
19
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
25-May-15
20
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
25-May-15
Các dạng với sự phóng thích có hiệu chỉnh
Các thuật ngữ dùng chỉ
các dạng phóng thích
này: SR, SA, ER/XR, PA,
CR, TR, LA, MR
21
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
25-May-15
Các dạng với sự phóng thích có hiệu chỉnh
Chú giải:
Phóng thích chậm (delayed-release product)
Phóng thích kéo dài (sustained release/SR)
Tác dụng kéo dài (sustained action/SA),
Phóng thích kéo dài (extended release/ER/XR/MR)
Tác dụng kéo dài (prolonged action/PA)
Phóng thích có kiểm soát (controlled release/continuous
release /CR)
Phóng thích kéo dài (time release /TR)
Hoạt động kéo dài (long acting/LA)
22
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
25-May-15
Viên nén nhiều lớp (Multiple layers)
Mỗi lớp 1 loại thuốc khác
Hoặc các lớp chứa cùng loại
thuốc nhưng được nén với áp lực
khác nhau:
1-4 giờ: phóng thích nhanh
5-6 giờ: phóng thích chậm
7-8 giờ: phóng thích kéo dài
Là dạng bào chế với sự phóng
thích có hiệu chỉnh
23
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
25-May-15
Lưu ý chung khi dùng các dạng phóng
thích có hiệu chỉnh
Uống nguyên viên, không phá vỡ cấu trúc
Tùy khuyến cáo của nhà sản xuất, đôi khi có thể bẻ
đôi, nhưng không bao giờ nghiền nát
Cần xem kỹ các thông tin về dạng bào chế & khuyến
cáo sử dụng trước khi hướng dẫn BN
24
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
25-May-15
Viên sủi bọt (Effervescent)
Viên nén kèm chất tạo CO2,
chứa trong túi kín.
Ý nghĩa LS:
Bọt sủi phóng thích
CO2
thuốc phân rã & hòa tan nhanh
dung dịch đồng nhất
Cần giữ túi chứa nguyên vẹn
25
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
25-May-15