Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Báo cáo thực tập quy trình khởi động nhà máy thuỷ điện suối sập 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (677.5 KB, 82 trang )

CÔNG TY TNHH XUÂN THIỆN NINH BÌNH

NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP I

LỜI NÓI ĐẦU
Nhà máy Thủy điện Suối Sập 1 thuộc Xã Tà Xùa – Huyện Bắc Yên – Tỉnh Sơn La.
Nhằm khai thác tối ưu nguồn thủy năng trên dòng Suối Sập, đoạn có độ dốc lớn 100.38 m,
cách Thị trấn Bắc Yên 22 Km theo đường thi công công trình. Nhà máy thủy điện Suối Sập
1 được xây dựng nhằm cung cấp điện cho Tỉnh Sơn La và các vùng Tây bắc với sản lượng
điện hàng năm khoảng 63.89 triệu KWh.
Các thiết bị cơ khí thủy lực, thiết bị điện trong nhà máy, thiết bị bảo vệ đo lường điều
khiển, thiết bị phụ, máy biến áp, trạm phân phối điện ngoài trời được trang bị đồng bộ do
nhà thầu Flovel Ltd cung cấp với hệ thống kiểm soát máy tính, hệ thống tự động hoá cao.
Nhà máy có tổng công suất định mức là 21 MW, gồm 02 tổ máy. Đây là hai tổ máy phát
điện đồng bộ xoay chiều ba pha, trục ngang, tua bin kiểu vận hành liên tục. Chiều quay máy
phát cùng chiều quay Tuabin theo chiều kim đồng hồ nhìn từ phía máy phát, gồm hệ thống
kích từ, có hệ thống chống sét van, thiết bị tiếp đất trung tính và các phụ kiện khác.
Dẫn nước vào Nhà máy Thủy điện Suối Sập 1 là tuyến đường hầm ngầm chịu áp lực có
vỏ bọc thép hoặc bê tông : Đoạn hầm dẫn chiều dài 1100m đường kính trong 3600(mm),
nối tiếp đường hầm là đường ống thép chịu áp lực chiều dài100m, đương kính trong
3000mm kết cấu vỏ hầm bê tông cốt thép và phun bê tông, giếng đứng chiều cao120m,
đường kính trong từ cao độ 548-560 là 2400mm, từ cao trình 560-578 là 6000mm, tổng
chiều dài toàn tuyến hầm dẫn nước là 1200m.
Quy trình vận hành và xử lý sự cố do tập thể CBCNV Nhà máy biên soạn, được dựa
trên tài liệu kỹ thuật, tài liệu công nghệ và quá trình thực tế vận hành tại Nhà máy. Quy
trình đi sâu vào công tác vận hành các thiết bị chính, dùng làm tài liệu học tập và tham khảo
cho CBCN vận hành tại Nhà máy thuỷ điện Suối Sập 1.
Trong quá trình biên soạn quy trình, sẽ không tránh khỏi những thiếu sót rất mong được
sự đóng góp ý kiến của bạn đọc.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn./.
Bắc Yên , tháng 02 năm 2012


CHƯƠNG I
CÁC THÔNG SỐ VÀ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CÔNG TRÌNH

• Vị trí công trình: Trên Suối Sập, Xã Tà Xùa – Huyện Bắc Yên – Tỉnh Sơn La
• Ngày khởi công : Ngày 30 tháng 12 năm 2010.
• Ngày phát điện : Ngày 13 tháng 01 năm 2012.
Bảng thông số chính công trình thuỷ điện Suối Sập 1

STT

Thông số

Đơn vị

Cấp công trình
I

Giá trị
II

Đặc trưng lưu vực

11

QUY TRÌNH VẬN HÀNH NMSS I


CÔNG TY TNHH XUÂN THIỆN NINH BÌNH

STT


NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP I

Thông số

Đơn vị

Giá trị

1

Diện tích lưu vực đến tuyến chọn

Km2

225

2

Chiều dài sông chính

Km

19.37

3

Lưu lượng trung bình nhiều năm (Qo)

m3/s


8.58

4

Tổng lượng dòng chảy năm

106 m3

270.5

II

Hồ chứa

1

Mực nước dâng bình thường MNDBT

m

560

2

Mực nước chết MNC

m

545


3

Mực nước lũ thiết kế (0.5%)

m

566.06

4

Mực nước lũ kiểm tra (0.1%)

m

567.41

5

Diện tích mặt hồ ở MNDBT

ha

431

6

Dung tích toàn bộ

103 m3


12091

7

Dung tích chết

103 m3

5630

8

Dung tích hữu ích

103 m3

6460

9

Hệ số điều tiết

III

0.024

Lưu lượng và cột nước

1


Lưu lượng đảm bảo (Q85%)

m3/s

2

Lưu lượng lớn nhất qua nhà máy (Qmax)

m3/s

22.47

2

Lưu lượng đỉnh lũ tần suất 0.5%

m3/s

1346.1

3

Lưu lượng đỉnh lũ tần suất 0.1%

m3/s

1794.9

4


Cột nước lớn nhất Hmax

m

109.53

5

Cột nước tính toán Htt

m

100.38

6

Cột nước nhỏ nhất Hmin

m

92.33

7

Điện lượng bình quân nhiều năm Eo

106kWh

63.89


8

Số giờ sử dụng công suất lắp máy HsdNlm

h

3276.56

IV

Các hạng mục công trình chính

1

Đập dâng, đập tràn
Kết cấu đập dâng

BTTL

Kết cấu đập tràn

BTTL

Dạng điều tiết tràn

Tự do

Cao trình đỉnh đập


m

567.5

Cao trình đáy đập chỗ thấp nhất

m

503.0

Chiều rộng tràn

m

40.0

22

QUY TRÌNH VẬN HÀNH NMSS I


CÔNG TY TNHH XUÂN THIỆN NINH BÌNH

STT

NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP I

Thông số
Cao trình ngưỡng tràn


Đơn vị

Giá trị

m

560

Kiểu ngưỡng tràn

Ophixerop

Chiều cao lớn nhất mặt cắt đập không tràn

m

59.0

Chiều cao lớn nhất mặt cắt đập tràn

m

57.0

Lưu lượng xả thiết kế (0.5%)

m3/s

1289.3


Lưu lượng xả kiểm tra (0.1%)

m3/s

1662.3

m

35.0

Cao trình ngưỡng vào

m

521

Kích thước cửa vào (bxh)

m

4x4

Kích thước thông thuỷ (bxh)

m

2.5x2.5

Cao trình ngưỡng vào


m

523.5

Kích thước cửa vào (bxh)

m

4x4.5

Kích thước thông thuỷ (bxh)

m

3.0x3.0

m3/s

22.47

Tổng chiều dài

m

67.0

Đường kính trong

m


3.0

Độ dốc đáy ống

%

25.9

Tổng chiều dài

m

1059.1

Đường kính trong

m

3.0

Cao trình mũi phun
2

3

Cống xả cát – trong thân đập dâng bờ phải

Cửa lấy nước- trong thân đập dâng bờ phải

Lưu lượng thiết kế

4

5

Đường ống bê tông

Đường hầm dẫn nước

02

Số đường ống rẽ nhánh vào nhà máy

6

Tổng chiều dài đường ống nhánh

m

Đường kính trong đường ống rẽ nhánh tại
van tuabin

m

16.3
1.6

Nhà máy
Loại nhà máy

Đường dẫn


Loại turbine

Francis

Số tổ máy
Công suất lắp máy
Kích thước nhà máy BxL

33

Tổ

02

MW

21

m

23.35x39.25

QUY TRÌNH VẬN HÀNH NMSS I


CÔNG TY TNHH XUÂN THIỆN NINH BÌNH

STT


NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP I

Thông số

Đơn vị

Giá trị

m3/s

22.47

Cao trình lắp máy

m

448.24

Cao trình sàn lắp máy

m

462.0

Cao trình ngưỡng vào

m

509.0


Kích thước cửa vào (bxh)

m

4x4.4

Kích thước thông thuỷ (bxh)

m

3x3.5

m3/s

47.7

Cao trình đỉnh đê quai TL

m

514.5

Cao trình đỉnh đê quai HL

m

509

Lưu lượng lớn nhất qua nhà máy Qmax


V

Các hạng mục công trình tạm

1

Cống dẫn dòng

Lưu lượng thiết kế (10%)
2

Đê quai, tường chắn

VI

Đường giao thông

1

Đường thi công

Km

1.82

2

Đường vận hành

Km


2.12

CHƯƠNG II: VẬN HÀNH TUA BIN THỦY LỰC
44

QUY TRÌNH VẬN HÀNH NMSS I


CÔNG TY TNHH XUÂN THIỆN NINH BÌNH

NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP I

I- Các thông số chính Tua bin thủy lực (02 bộ):
- Nước sản xuất
: ấn độ (Công ty FLOVEL)
- Kiểu Tuabin
: Trục ngang Francis
- Cột nước tính toán Htt
: H = 100,38 m.
- Cột nước lớn nhất Hmax
: H = 109,53 m.
- Cột nước nhỏ nhất Hmin
: H = 92,33 m
- Lưu lượng nước qua tuabin
: Qmax = 11,8 m3/s.
- Đường kính bánh xe công tác
: D1 = 1,18 m
- Hiệu suất
: 0,890

- Công suất
: P = 10,5 MW.
- Tốc độ định mức
: n = 600 Vg/ ph.
- Tốc độ lồng tốc cho phép
: N = 750 đến 900 Vg/ ph.
Hướng quay của trục tuabin thuận chiều quay của kim đồng hồ nhìn từ hướng máy phát
điện.
Việc vận hành của tuabin được điều khiển bằng bộ điều tốc điện – thuỷ lực kỹ thuật số.
II- Vận hành Tua bin.
A. KHỞI ĐỘNG TỔ MÁY
1. Những yêu cầu trước tiên:
• Đảm bảo hệ thống nguồn 220V DC tốt và sẵn sàng làm việc.
• Đảm bảo hệ thống nguồn 400V AC tốt và sẵn sàng làm việc.
• Đảm bảo hệ thống áp lực dầu (OPU) không có sự cố gì và kiểm tra mực dầu ở mức

bình thường.
• Đảm bảo hệ thống nước làm mát đang hoạt động và mỗi vị trí van là theo chỉ dẫn
bình thường.
• Đảm bảo máy phát và máy biến áp chính hoạt động bình thường.
• Đảm bảo bộ lọc hệ thống nước làm mát đã được làm sạch.
• Đảm bảo máy điều tốc ở trạng thái tốt (đèn output 01 trên mặt bộ điều tốc sang).
2. Khởi động không tải tổ máy.
• Bật nguồn 220V DC.
• Bật nguồn 24V DC cho máy điều tốc FUZZ-9800 ( bằng công tắc nhỏ phía sau bộ
điều tốc) và các đồng hồ hiển thị khác.
B.

CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ KHỞI ĐỘNG TỔ MÁY.
Đảm bảo các điều kiện khởi động dưới đây thỏa mãn trước khi khởi động máy:

• Lựa chọn chế độ điều khiển tổ máy tự động hoặc bằng tay
• Tất cả các phụ trợ như CW, OPU, JOS và LOS trong trạng thái ngừng hoạt động.
• Van vòng đang đóng hoàn toàn.
• Van đĩa đang đóng hoàn toàn.
• Cánh hướng đang đóng hoàn toàn.
• Máy phát đang dừng.
• Rơ le cắt chính đã tác động (86TU).
• Phanh máy phát đã nhả.
• Máy cắt đầu cực đang mở.
• Tất cả các rơ le báo lỗi khẩn cấp và không khẩn cấp của máy phát / máy biến áp đã
được reset.

55

QUY TRÌNH VẬN HÀNH NMSS I


CÔNG TY TNHH XUÂN THIỆN NINH BÌNH



NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP I

Hệ thống AVR tổ máy trong trạng thái tốt và đảm bảo chế độ lựa chọn theo chế độ

tự động (AVR) hoặc chế độ bằng tay (FCR).
C. KHỞI ĐỘNG TỔ MÁY Ở CHẾ ĐỘ BẰNG TAY:
• Lựa chọn chế độ bằng tay (SW-2): - Lựa chọn chế độ vận hành tua bin sử dụng công tắc 2
vị trí (SW-2) từ bảng TAGP. Ở chế độ này ta xoay khóa lựa chọn về vị trí manual để lựa
chọn chế độ điều khiển tổ máy bằng tay.

• Mở van bằng tay nước làm mát máy phát:- Tại gian máy mở van nước đầu vào của hệ
thống nước làm mát (van tay), đảm bảo áp lực đầu vào từ 7- 8 kg/cm 2 và áp lực sau van
giảm áp từ 3,6- 4 kg/cm2, áp lực cho hệ thống nước chèn trục từ 2- 3 kg/cm 2, lưu lượng
nước chèn trục từ 70- 85 l/p.Tại gian điều khiển hệ thống nước làm mát sẽ BẬT từ công
tắc-5 tại bảng TAGP và nhìn được vào hiển thị tình trạng. Sau đó reset tín hiệu phản hồi
nước làm mát thấp và lưu lượng nước chèn trục thấp.
• Hệ thống bôi trơn ổ trục máy phát (GLOP) BẬT (SW-6): Hệ thống dầu GLOP được bật
từ khóa 2 vị trí SW-6 tại bảng TAGP và quan sát được trên bảng hiển thị tình trạng làm việc

-

của thiết bị đảm bảo:
Lưu lượng dầu qua gối sau từ 11-12,5l/p.
Lưu lượng dầu qua gối trước:
Đường T1 từ 20- 21 l/p.
Đường T2 từ 30- 34 l/p.
Đường T3 từ 42- 45 l/p.
Sau khi tín hiệu phản hồi áp lực dầu GLOP và lưu lượng dầu cho ổ hướng trước/sau máy
phát đã đạt ta reset các tín hiệu đèn báo áp lực và lưu lượng dầu glop thấp. Sau đó có thể
khởi động hệ thống dầu JACKING để nâng roto máy phát (Nếu bơm một chiều mà khởi
động sau khi bật khóa lựa chọn khởi động hệ thống dầu GLOP/LOS thì phải kiểm tra lại



việc cấp nguồn 400 VAC cho hệ thống).
Hệ thống dầu kích (JOS) BẬT (SW-11): Hệ thống dầu JACKING được bật từ khóa 2 vị
trí SW-11 tại bảng TAGP và quan sát được trên bảng hiển thị tình trạng làm việc của thiết
bị. Sau khi tín hiệu phản hồi áp lực dầu JACKING đã đạt thì có thể khởi động bơm dầu
OPU.(Nếu bơm một chiều mà khởi động sau khi bật khóa lựa chọn khởi động hệ thống dầu


JACKING thì phải kiểm tra lại việc cấp nguồn 400 VAC cho hệ thống).
• Hệ thống dầu OPU BẬT (SW-7): Hệ thống dầu OPU được khởi động từ khóa 2 vị trí SW7 ta có thể quan sát được trên bảng hiển thị tình trạng làm việc của thiết bị, sau khi tín hiệu
phản hồi của OPU BẬT và áp lực dầu điều khiển đã đạt, ta có thể reset rơ le 86Z, 86X và rơ
le cắt chính (86TU) của tua bin và reset lại tất cả các lỗi tua bin trong bảng hiển thị.
• RESET 86TU: Chỉ có thể reset được rơ le 86Z & 86X sau khi đã reset tất các rơ le phụ trên
tủ R1A và C1A. Sau đó mới có thể được rơ le 86TU tại bảng TAGP.

66

QUY TRÌNH VẬN HÀNH NMSS I


CÔNG TY TNHH XUÂN THIỆN NINH BÌNH

NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP I

Muốn reset được rơ le 86Y thì phải reset rơ le cắt chính (86TU) trước và tổ máy sẽ sẵn sàng


để khởi động.
Sử dụng phanh (SW-8): Khi hệ thống OPU đã đủ áp lực ta sẽ kích hoạt phanh máy phát
từ khóa SW- 8 trên tủ TAGP nhằm mục đích không cho máy phát quay trước khi ta tác
động mở cánh hướng, chỉ sau khi van đĩa đã mở hoàn toàn và van vòng đã đóng lại thì mới
reset phanh (nhả phanh) từ khóa SW- 8 và đợi phản hồi phanh đã nhả trên bảng hiển thị



tình trạng làm việc của các thiết bị ở TAGP ta mới có thể tác động mở cánh hướng.
Điều kiện khởi động đã thỏa mãn:- Sau khi đã reset rơ le 86TU thì phải quan sát xem
điều kiện khởi động thỏa mãn hay chưa thỏa mãn trên bảng hiển thị tình trạng làm việc của


a)
b)
c)
d)
e)
f)
g)
h)
i)


các thiết bị. Các điều kiện khởi động sau đây:
Áp lực dầu điều khiển OPU tốt.
Áp lực hệ thống dầu GLOP tốt.
Lưu lượng DE/NDE máy phát bình thường.
Lưu lượng nước làm mát bình thường
Áp lực dầu JOS tốt.
Van đĩa phải ở vị trí đóng hoàn toàn.
Cánh hướng phải ở vị trí đóng hoàn toàn.
Các máy cắt đầu cực 601, 602 phải đang mở.
Reset lại rơ le lỗi tua bin.
Mở van vòng (PB- 6): - Sau khi các điều kiện khởi động đã thỏa mãn, mở van vòng bằng
nút ấn (PB- 6) tại tủ TAGP và đợi cho áp lực nước đằng trước và sau van đĩa cân bằng. Sau
khi nhận được tín hiệu phản hồi đã mở van vòng và áp lực nước trước và sau van đĩa đã cân

bằng trên bảng hiển thị tình trạng làm việc ta thao tác mở van đĩa.
• Mở van đĩa (PB- 8): - Ấn nút PB- 8 tại bảng TAGP để mở van đĩa, chỉ mở van đĩa sau khi
đã nhận được tín hiệu phản hồi van vòng mở và áp lực nước đã cân bằng.
• Đóng van vòng (PB- 7): - Sau khi nhận được tín hiệu phản hồi van đĩa đã mở hoàn toàn, ta

thao tác đóng van vòng bằng nút ấn PB- 7 tại tủ TAGP.
• Nhả phanh (SW-8):- Phanh máy phát sẽ được nhả bằng tay, sử dụng khóa 2 vị trí SW-8 tại
tủ TAGP. Đảm bảo rằng phanh phải được nhả và đợi tín hiệu phản hồi trên bảng hiển thị
tình trạng làm việc tại TAGP.
• Mở cánh hướng (PB- 10): - Sau khi nhận được tín hiệu phản hồi của van vòng đóng, van
đĩa đóng và phanh máy phát đã nhả, ấn nút PB- 10 tại tủ TAGP để mở dần dần cánh hướng
cho đến khi máy phát đạt số vòng định mức 600 vòng/ phút tương ứng với độ mở cánh
hướng từ 10 – 17%.
Lưu ý:
Số vòng quay định mức là 600 vòng/ phút.
Giới hạn mở cánh hướng là 0 – 100%.
• Khi máy quay được 35% tốc độ định mức (khoảng 200- 250 vòng/ phút) thì sẽ đưa
lệnh dừng hệ thống dầu JACKING.

77

QUY TRÌNH VẬN HÀNH NMSS I


CÔNG TY TNHH XUÂN THIỆN NINH BÌNH



NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP I

Tại tốc độ 90% kích từ BẬT: - Khi tốc độ máy phát đạt 90% tốc độ định mức, thì trên
bảng hiển thị tình trạng làm việc sẽ xuất hiện tín hiệu sẵn sằng cho đóng kích từ. Việc bật

kích từ được thực hiện bằng cách ấn nút IPB-3 tại tủ kích từ.
• Máy phát đã chạy không tải ổn định: - Máy đã đạt được 600 vòng/phút và kích từ đã làm

việc ổn định thì sẵn sàng cho hòa đồng bộ theo chế độ bằng tay.
D. ĐƯA TỔ MÁY VÀO VẬN HÀNH CÓ TẢI:
• Đảm bảo máy cắt đầu cực đã ở vị trí làm việc và khóa lựa chọn ở vị trí điều khiển từ xa.
• Thích ứng tốc độ m/c và điện áp để tần xuất lưới điện và điện áp điện áp thông qua đồng bộ
hóa bằng tay và đồng bộ tổ máy.
• Kiểm tra đèn hiển thị máy cắt đóng trên bảng hiển thị tình trạng làm việc của các thiết bị và
độ mở cánh hướng lên tới 28 - 30% (tải 1500 - 2000kW) ngay khi có thể để tránh công suất
truyền ngược.
• Sau khi máy cắt đóng thì tổ máy sẽ chấp nhận công suất tối thiểu là 1500 KW ( xấp xỉ)
ngay lập tức. Điều này có thể làm được bằng cách nút PB- 10 (mở cánh hướng) tại tủ
TAGP. Sau một khoảng thời gian công suất có thể tăng theo yêu cầu lên tới 10.5 MW.
E. DỪNG TỔ MÁY THEO CHẾ ĐỘ BẰNG TAY:
Tổ máy có thể dừng theo 2 cách dưới đây:
• Khẩn cấp
• Bằng tay
1) Dừng khẩn cấp
Tổ máy sẽ dừng tự động nếu rơ le cắt chính bảo vệ tuabin (86TU) hoặc rơ le cắt
chính bảo vệ máy phát (86X) tác động. Theo chế độ dừng này, thứ tự dưới đây sẽ xảy













ra:
Máy cắt đầu cực 601, 602 sẽ cắt.
Cánh hướng sẽ đóng về 0%.
Kích từ sẽ tắt khi tốc độ máy phát giảm xuống 90% tốc độ định mức.
Hệ thống dầu JACKING sẽ làm việc khi tốc độ máy phát giảm xuống khoảng 35% tốc độ
định mức đến khi máy dừng hoàn toàn.
Ở tốc độ còn khoảng 25% tốc độ định mức, phanh sẽ được kích hoạt bằng tay.
Van đĩa đóng
Phanh được nhả bằng tay sau khi máy phát đã dừng.
Máy đã dừng khoảng 60 giây thì tắt hệ thống dầu OPU bằng.
Máy đã dừng khoảng 120 giây thì tắt hệ thống dầu JOS bằng tay.
Máy đã dừng khoảng 180 giây thì tắt hệ thống dầu GLOP bằng tay.
Sau khi tắt hệ thống GLOP thì khóa hệ thống nước làm mát.
2) Dừng bằng tay:
Ở chế độ này thường thì người vận hành sẽ chủ động dừng tuabin để bảo dưỡng hoặc

do mực nước thấp.
Đối với dừng bằng tay, thứ tự dưới đây sẽ xảy ra:
• Giảm dần tải của tổ máy bằng cách ấn nút PB- 11 tại tủ TAGP.

88

QUY TRÌNH VẬN HÀNH NMSS I


CÔNG TY TNHH XUÂN THIỆN NINH BÌNH

NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP I




Khi công suất tổ máy còn khoảng 1500 KW thì sẽ cắt máy cắt đầu cực (601, 602) tại tủ






C1A hoặc C1B bằng khóa điều khiển.
Ấn nút PB- 12 để đóng cánh hướng về 0%.
Khi tốc độ còn khoảng 90% tốc độ định mức thì tắt kích từ.
Khi tốc độ còn khoảng 35% tốc độ định mức thì bật hệ thống dầu JOS.
Khi tốc độ còn khoảng 25% tốc độ định mứcthì kích hoạt phanh bằng khóa SW- 8 tại tủ








TAGP.
Phanh nhả sau khi máy đã dừng.
Tắt hệ thống OPU bằng khóa SW-7 sau 60 giây
Tắ hệ thống dầu JACKING bằng khóa SW- 11 sau 120 giây.
Tắt hệ thống dầu GLOP bằng khóa SW-6 sau 180 giây.
Sau khi tắt hệ thống dầu GLOP thì sau 60 giây sẽ khóa hệ thống nước làm mát lại.
F. KHỞI ĐỘNG TỔ MÁY THEO CHẾ ĐỘ TỰ ĐỘNG:
Lựa chọn chế độ tự động (SW-2): - Lựa chọn chế độ làm việc của tua bin sử dụng công tắc


2 vị trí (SW-2) từ tủ TAGP. Lựa chọn chế độ tự động cho việc vận hành máy tự động.
• Mở van bằng tay nước làm mát (Bằng tay): Phải mở van bằng tay nước làm mát cho hệ
thống CW.
Ấn nút đẩy khởi động tự động từ tủ TAGP
Sau khi ấn nút KHỞI ĐỘNG, thứ tự làm việc sẽ xảy ra như sau: • Nước làm mát máy phát BẬT (DO-10):- Nhìn được hiển thị trạng thái. Sau khi nhận tín
hiệu phản hồi của áp lực hệ thống CW tốt (DI-10 tại bộ điều tốc), Bộ điều tốc sẽ đưa ra lệnh


khởi động hệ thống bơm dầu GLOP/ LOS (DO-11).
Hệ thống dầu bôi trơn ổ trục máy phát (GLOP/LOS) BẬT (DO-11): Có thể nhìn trên màn
hiển thị trạng thái. Sau khi nhận được tín hiệu phản hồi áp lực hệ thống dầu GLOP tốt (DI11 tại bộ điều tốc), Bộ điều tốc sẽ đưa ra lệnh khởi động hệ thống bơm dầu JACKING

(DO-12).
• Hệ thống dầu nâng trục (JOS) BẬT (DO-12): Có thể nhìn trên màn hiển thị trạng thái. Sau
khi nhận được tín hiệu phản hồi áp lực hệ thống dầu JACKING tốt (DI-12 tại bộ điều tốc),
bộ điều tốc sẽ đưa ra lệnh khởi động hệ thống bơm dầu OPU.
• Hệ thống dầu thủy lực (OPU) BẬT (DO-13): - Có thể nhìn trên màn hiển thị trạng thái, sau
khi nhận được tín hiệu phản hồi hệ thống OPU BẬT và áp lực của hệ thống đã đạt, ta có thể
reset các rơ le 86Z, 86X và rơ le cắt chính bảo vệ tua bin (86TU) sau khi đã reset toàn bộ sự


cố tua bin trên các cửa sổ thông báo.
RESET 86TU: - Chỉ có thể reset các rơ le 86Z & 86X sau khi đã reset hết rơ le phụ tại các

tủ đo lường và bảo vệ máy phát. Sau đó mới có thể reset rơ le 86TU tại tủ TAGP.
• Rơ le 86Y chỉ reset được sau khi đã reset rơ le cắt chính bảo vệ tua bin (86TU) và tổ máy sẽ
sẵn sàng để khởi động.

99


QUY TRÌNH VẬN HÀNH NMSS I


CÔNG TY TNHH XUÂN THIỆN NINH BÌNH



NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP I

Sử dụng phanh (DO-7): - Sau khi đã reset rơ le (86TU), thì bộ điều tốc sẽ đưa ra lệnh kích
hoạt phanh máy phát và sẽ đợi đến có tín hiệu phản hồi các điều kiện khởi động đã thỏa

mãn (DI-13), sau đó sẽ đưa ra lệnh mở van vòng.
• Điều kiện tiền khởi động OK (DI-13):- Sau khi reset rơ le 86TU, Phải quan sát trên bảng
hiển thị tình trạng làm việc của các thiết bị xem các điều khiện khởi động đã thỏa mãn hay











chưa. Các điều kiện khởi động như sau:Áp lực dầu điều khiển OPU tốt.
Áp lực hệ thống GLOP tốt.
Lưu lượng DE/NDE máy phát bình thường.
Lưu lượng nước làm mát bình thường.

Áp lực dầu JACKING tốt.
Van đĩa phải đóng hoàn toàn.
Cánh hướng ở vị trí đóng hoàn toàn.
Máy cắt đầu cực 601, 602 đang mở.
Reset rơ le bảo vệ tua bin (86TU).
Mở van vòng (DO-14): - Sau khi nhận được tín hiệu phản hồi các điều kiện khởi động đã
thỏa mãn (DI-13), bộ điều tốc sẽ đưa ra lệnh mở van thủy lực của van vòng và đợi cho áp
lực đằng trước và sau van đĩa cân bằng. Sau khi nhận được tín hiệu phản hồi van vòng đã
mở và áp lực nước đằng trước và sau van đĩa đã cân bằng (DI- 14) thì bộ điều tốc sẽ đưa ra

lệnh mở van đĩa.
• Mở van đĩa (DO-15): - Sau khi nhận được tín hiệu phản hồi van đĩa đã mở hoàn toàn (DI15) bộ điều tốc sẽ đưa lệnh đóng van vòng.
• Nhả phanh (DO-09): - Sau khi nhận được tín hiệu phản hồi van đĩa mở hoàn toàn và van


vòng đã đóng, bộ điều tốc sẽ đưa lệnh nhả phanh máy phát.
Mở cánh hướng (AI-1): - Sau khi nhận được tín hiệu phanh máy phát đã nhả, Bộ điều tốc sẽ
đưa lệnh mở cánh hướng cho đến khi máy phát đạt số vòng định mức 600 vòng/ phút tương

ứng với độ mở cánh hướng từ 10 – 17%.
• Chú ý:
Tốc độ định mức là 600 vòng/phút.

Giới hạn mở cánh hướng là 0 – 100 %
• Khi máy quay được 35% tốc độ định mức (khoảng 200- 250 vòng/ phút) thì sẽ đưa lệnh
dừng hệ thống dầu JACKING.
• Tại tốc độ 90% kích từ BẬT: Khi tốc độ máy phát đạt 90% tốc độ định mức, thì trên bảng
hiển thị tình trạng làm việc sẽ xuất hiện tín hiệu sẵn sằng cho đóng kích từ. Việc bật kích từ
được thực hiện bằng cách ấn nút IPB-3 tại tủ kích từ.
• Máy phát đã chạy không tải ổn định: - Máy đã đạt được 600 vòng/phút và kích từ đã làm

việc ổn định thì sẵn sàng cho hòa đồng bộ theo chế độ tự động hoặc bằng tay.
G. ĐƯA TỔ MÁY VÀO VẬN HÀNH CÓ TẢI:


Đảm bảo các máy cắt đầu cực 601, 602 đang ở vị trí làm việc.

1010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH NMSS I


CÔNG TY TNHH XUÂN THIỆN NINH BÌNH



NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP I

Tốc độ, điện áp và tần số của máy phát sẽ được điều chỉnh phù hợp với lưới điện để hòa
đồng bộ tổ máy vào lưới (Từ tủ hòa đồng bộ có thể lựa chọn chế độ hòa lưới tự động hoặc
hòa lưới bằng tay). Tốc độ tua bin có thể tăng / giảm bằng công tắc điều khiển tốc độ trên tủ



TAGP.
Đối với hòa tự động, ta chỉ việc lựa chọn máy cắt hòa và xoay khóa lựa chọn về vị trí auto

sau đó reset lại rơ le hòa tự động rồi ấn nút hòa tự động .
• Kiểm tra bảng hiển thị máy cắt đóng trên bảng hiển thị tình trạng làm việc của các thiết bị.
• Sau khi máy cắt đóng thì tổ máy sẽ chấp nhận công suất tối thiểu là 1800- 2000 KW ( xấp
xỉ) ngay lập tức ( tương ứng với điểm đặt độ mở cánh hướng khoảng 29%).

• Có thể tăng công suất tổ máy lên đến 10,5MW bằng công tắc tăng tải/ giảm tải tại tủ TAGP.






H. DỪNG BÌNH THƯỜNG TỔ MÁY THEO CHẾ ĐỘ TỰ ĐỘNG:
Tổ máy có thể dừng theo các chế độ dưới đây:
Khẩn cấp
Dừng máy điều tốc tua bin
Dừng khẩn cấp
Tổ máy sẽ dừng tự động nếu rơ le bảo vệ tua bin (86TU) hoặc rơ le bảo vệ máy phát (86X)






tác động. Theo chế độ dừng này, thứ tự dưới đây sẽ xảy ra:
Máy cắt đầu cực 601,602 sẽ cắt.
Cánh hướng sẽ đóng về 0%.
Kích từ sẽ tắt khi tốc độ máy phát giảm xuống 90% tốc độ định mức.
Hệ thống dầu JACKING sẽ làm việc khi tốc độ máy phát giảm xuống khoảng 35% tốc độ








định mức đến khi máy dừng hoàn toàn.
Sauk hi máy đã dừng hoàn toàn thì:
Hệ thống OPU tự tắt sau khoảng 60 giây
Hệ thống dầu JACKING tự tắt sau khoảng 120 giây.
Hệ thống dầu GLOP tự tắt sau khoảng 180 giây.
Sau khi hệ thống dầu GLOP tắt thì sau khoảng 60 giây nên khóa hệ thống nước làm mát lại




để tránh tắc bộ lọc nước làm mát khi máy dừng thời gian dài.
Dừng bình thường tuabin
Ở chế độ này thường thì người vận hành sẽ chủ động dừng tuabin để bảo dưỡng hoặc do








mực nước thấp. ẤN NÚT DỪNG từ tủ TAGP.
Sau khi ấn nút dừng, thứ tự dưới đây sẽ xảy ra:
Tải trên máy sẽ giảm dần dần theo độ đóng cánh hướng.
Khi công suất còn khoảng 1800KW thì bộ điều tốc sẽ đưa ra lệnh cắt máy cắt đầu cực.
Cánh hướng đóng liên tục về 0%.
Kích từ sẽ tắt khi tốc độ máy phát giảm xuống 90% tốc độ định mức.
Hệ thống dầu JACKING sẽ làm việc khi tốc độ máy phát giảm xuống khoảng 35% tốc độ







định mức đến khi máy dừng hoàn toàn.
Ở tốc độ còn khoảng 25% tốc độ định mức, phanh sẽ được kích hoạt.
Van đĩa đóng
Phanh được nhả sau khi máy phát đã dừng hoàn toàn.
Hệ thống OPU tự tắt sau khoảng 60 giây

1111

QUY TRÌNH VẬN HÀNH NMSS I


CÔNG TY TNHH XUÂN THIỆN NINH BÌNH





NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP I

Hệ thống dầu JACKING tự tắt sau khoảng 120 giây.
Hệ thống dầu GLOP tự tắt sau khoảng 180 giây.
Sau khi hệ thống dầu GLOP tắt thì sau khoảng 60 giây nên khóa hệ thống nước làm mát lại

để tránh tắc bộ lọc nước làm mát khi máy dừng thời gian dài.
• Những lưu ý quan trọng:

• Phải tìm hiểu nguyên nhân dừng tổ máy của lần chạy máy trước trước khi khởi động lại tổ
máy..
• Để hệ thống máy điều tốc làm việc tốt thì hệ thống dầu áp lực không bị nhiễm bẩn và yêu
cầu tiến hành lọc dầu định kỳ thường xuyên (một tháng một lần).
• Đối với hệ thống bôi trơn máy phát, hãy bảo vệ dầu bôi trơn không bị hơi ẩm và bẩn. Nó có
thể là nguyên nhân tăng nhiệt độ bất thường ở ổ trục.
• Lọc và khử nước cho dầu được yêu cầu sau mỗi 750 giờ
• Nguồn điện của LCP phải luôn giữ chế độ BẬT.

CHƯƠNG III: VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN
Máy phát điện Nhà máy thuỷ điện Suối Sập I là máy phát điện đồng bộ xoay chiều ba
pha, trục ngang có cấu tạo gồm Stato, Rôto, ổ trục có bệ đỡ trước và sau, nắp đậy trước và
sau tấm bệ, cánh gió, bộ làm mát không khí.
I . CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN.
Máy phát điện chính
-

Kiểu máy phát:
Nhà chế tạo:
Năm sản xuất:
Công suất ( KVA):
Điện áp định mức Stato (KV):
Điện áp định mức Roto (V):
Dòng điện định mức Stato (A):
Dòng điện định mức Roto (A):
Tốc độ định mức ( Vòng/phút ):

1212

BRAZIN

2011
13.125
6,3 ± 10%
302,8
1250
270,4
600
QUY TRÌNH VẬN HÀNH NMSS I


CÔNG TY TNHH XUÂN THIỆN NINH BÌNH

-

NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP I

Tần số (Hz):
Số pha:
Tổ đấu dây:
Cos ϕ:
Tốc độ lồng tốc ( Vòng/phút ):
Cấp cách điện:

50
3
Y
0,8
900
F


Máy phát kích thích:

- Công suất (KVA):

116,97

Điện áp đầu vào (VDC):
Điện áp đầu ra (VDC):

104,5
302,81

- Dòng điện đầu vào (ADC)
- Dòng điện đầu ra (ADC)

11,12
270,4

-

II. VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN
-

Khởi động tuabin ở chế độ không tải (Theo qui trình vận hành Tuabin), kích từ được đóng
khi tốc độ máy phát đạt 90% tốc độ đinh mức, điện áp đầu cực sẽ đạt 6,3KV (lưu ý đối với

-

nhà máy thủy điện Suối Sập I chỉ có thể đóng kích từ bằng tay tại tủ kích từ).
Tua bin sẽ quay ở tốc độ không tải trong khoảng 596-603 Vg/p và cánh hướng sẽ ở vị trí

trong khoảng 10-17%.

- Theo dõi tốc độ tại đồng hồ báo tốc độ và điều chỉnh độ mở cánh hướng nhằm đạt được tốc
độ máy là 750 V/p, nếu tốc độ vượt quá 750 V/p xoay khóa điều khiển SPEED/LOAD tại tủ
TAGP sang vị trí LOWER (Giảm) để đóng cánh hướng làm giảm tốc độ của máy phát.
-

Điều chỉnh dòng kích từ : Điều chỉnh khóa điều khiển LOC/REM về LOC tại tủ kích từ để
điều chỉnh dòng kích từ và điện áp kích từ, theo dõi các thông số U kt , Ikt trên bảng điều

-

khiển, theo dõi các thông số UMF , FMF , tốc độ và các thông số về nhiệt độ của Máy phát.
Theo dõi và thực hiện quá trình điều chỉnh theo các bước như trên để đưa máy phát vào chế
độ không tải sẵn sàng cho quá trình hòa đồng bộ Máy phát.
III. CÁC CHẾ ĐỘ HÒA MÁY PHÁT VÀO LƯỚI

-

Điểm hoà điện giữa nhà máy thuỷ điện Suối Sập I với Hệ thống điện Quốc gia được quy
định tại máy cắt 601; 602;. Có hai chế độ hoà sau:
* Chế độ hòa tự động: Đây là chế độ làm việc chính của Tổ máy.
1. Lựa chọn máy cắt hòa bằng khóa SS1 trên tủ hòa đồng bộ.
2. Xoay công tắc lựa chọn (AUTO/MANUAL ) ở trên tủ đồng bộ về chế độ tự động
(AUTO).
3. Ấn nút START AUTO SYN.

1313

QUY TRÌNH VẬN HÀNH NMSS I



CÔNG TY TNHH XUÂN THIỆN NINH BÌNH

NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP I

4. Reset rơ le hòa tự động (25A)
5. Hệ thống sẽ tự động khởi động thiết bị đồng bộ và máy phát sẽ được đồng bộ.
6. Thiết bị tự động đồng bộ sẽ tự động dừng sau khi đóng máy cắt.
* Chế độ hòa bằng tay:
1. Lựa chọn máy cắt hòa bằng khóa SS1 trên tủ hòa đồng bộ.
2. Xoay công tắc lựa chọn (AUTO/MANAL ) ở trên tủ đồng bộ về chế độ tự động
(MANUAL).
3. Bật công tắc cột đồng bộ (SYNCHROSCOPE ON/OFF) về vị trí OFF.
4. Điều chỉnh tốc độ (Tần số), điện áp so với tần số và điện áp của lưới điện thông qua việc xoay
núm(SPEED RAISE/LOWER), (VOLTAGE RAIES/LOWER) trên tủ (SYN.PANEL) và việc
đồng bộ hóa hệ thống bằng việc đóng máy cắt đầu cực máy phát , khi đèn thông báo đồng bộ đạt yêu
cầu sáng " Thông qua rơle kiểm tra đồng bộ " và đồng hồ đồng bộ ở vị trí 12h (vạch 12).
5. Lắc khoá điều khiển máy cắt (CB CONTROL) về vị trí CLOSE. Máy phát sẽ được hòa điện
vào lưới.
* Lưu ý:
- Trong cả hai trường hợp, sau khi đóng máy cắt, bộ điều tốc sẽ tự động nâng công suất lên mức
1,7-2 MW.
- Hệ thống máy phát có thể được đặt tải đạt mức tải yêu cầu phụ thuộc vào lượng nước có sẵn và
lưới bằng cách xoay công tắc "SPEED/LOAD" sang vị trí RAISE trên tủ TAGP.
IV. THEO DÕI, VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN LÀM VIỆC.
Khi máy làm việc bình thường, cần theo dõi các vấn đề sau:
1. Điện áp máy phát cho phép biến đổi trong phạm vi ± 5% điện áp định mức (6,3KV) Nếu
cao hơn hay thấp hơn, ta phải điều chỉnh dòng kích từ để giảm hoặc tăng điện áp. Nếu có
nhiều máy làm việc song song, việc điều chỉnh kích từ phải theo nguyên tắc là cosφ các

máy xấp xỉ bằng nhau. Thoả mãn điều kiện này sẽ tận dụng hết khả năng các máy, đồng
thời tổn hao công suất cũng nhỏ nhất.
2. Tần số chung phải bằng định mức (bằng 50 ± 0,5Hz), khi tần số lệch khỏi định mức ta
phải thay đổi mômen sơ cấp để đưa tần số về 50 Hz. Việc điều chỉnh tần số cũng phải theo
nguyên tắc bảo đảm cosφ các máy bằng nhau.
3. Dòng điện và công suất máy phát không được quá định mức. Khi máy bị quá công suất,
cần sử lý để hạn chế tải, nếu không được thì cắt bớt tải.
Nếu theo yêu cầu của Điều độ hệ thống thì có thể duy trì dòng điện quá tải Stato trong
thời gian cho phép quá tải sự cố đồng thời tăng cường theo dõi kiểm tra tình trạng máy phát
điện quá tải theo bảng sau:
Bội số Iqt/Iđm

1,1

1,2

1414

1,3

1,4

1,5

QUY TRÌNH VẬN HÀNH NMSS I


CÔNG TY TNHH XUÂN THIỆN NINH BÌNH

NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP I


Thời gian quá tải
60
6
4
3
2
cho phép (phút)
4. Nhiệt độ dây quấn, ổ hướng, bạc chặn, vành chèn trục, OPU, GLOP. Tất cả các nhiệt
độ này phải trong phạm vi cho phép theo bảng sau.
Bảo vệ cấp 1(0C)
Bảo vệ cấp 2(0C)
(Tín hiệu cảnh báo)
(Tín hiệu cắt)
Nhiệt độ cuộn dây STATO
100
110
Nhiệt độ ổ hướng trước MF
60
70
Nhiệt độ ổ hướng sau MF
60
70
Nhiệt độ bạc chặn phía Tuabin
60
70
Nhiệt độ bạc chặn phía MF
65
70
Nhiệt độ vành chèn trục

20
24
Nhiệt độ dầu OPU
55
60
Nhiệt độ dầu GLOP
45
55
5. Dòng điện ba pha phải cân bằng, nếu chênh lệch, không được lệch quá 20% dòng định
Tên

mức (1250A), lúc này dòng điện trong bất cứ pha nào cũng không được phép quá tải.
6. Ngoài ra, phải thường xuyên theo dõi độ rung, tiếng kêu, cách điện dây quấn, tình trạng
kích từ, các chỉ thị đo lường, điều khiển và tín hiệu bình thường chính xác, phù hợp với
trạng thái vận hành tổ máy.
7. Thực hiện chuyển công suất giữa các máy phải đảm bảo nguyên tắc là tần số (khi
chuyển công suất tác dụng) hay điện áp (khi chuyển công suất phản kháng) không dao động
trong suốt quá trình chuyển. Vì thế, phải thao tác đồng thời cả hai, giảm máy này đồng thời
tăng máy kia. Người ta thường làm từng động tác ngắn, sau mỗi thao tác, chờ cho các dụng
cụ do ổn định mới làm tiếp bước sau.
V. DỪNG MÁY PHÁT ĐIỆN
Máy phát có thể được dừng ở các chế độ sau:
- Dừng máy bình thường.
- Dừng máy khẩn cấp.
1. Dừng máy bình thường:
Chế độ này thường được thực hiện một cách dự định khi Tua bin được yêu cầu dừng hoạt
động để bảo dưỡng, dự phòng. Yêu cầu này được thực hiện bằng việc ấn nút " AU TO
STOP" ở trên tủ TAGP.




Sau khi ấn nút dừng, thứ tự dưới đây sẽ xảy ra:
Tải trên máy sẽ giảm dần dần theo độ đóng cánh hướng.
Khi công suất còn khoảng 1800KW thì bộ điều tốc sẽ đưa ra lệnh cắt máy cắt
đầu cực.



Cánh hướng đóng liên tục về 0%.

1515

QUY TRÌNH VẬN HÀNH NMSS I


CÔNG TY TNHH XUÂN THIỆN NINH BÌNH











NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP I

Kích từ sẽ tắt khi tốc độ máy phát giảm xuống 90% tốc độ định mức.

Hệ thống dầu JACKING sẽ làm việc khi tốc độ máy phát giảm xuống khoảng
35% tốc độ định mức đến khi máy dừng hoàn toàn.
Ở tốc độ còn khoảng 25% tốc độ định mức, phanh sẽ được kích hoạt.
Van đĩa đóng
Phanh được nhả sau khi máy phát đã dừng hoàn toàn.
Hệ thống OPU tự tắt sau khoảng 60 giây
Hệ thống dầu JACKING tự tắt sau khoảng 120 giây.
Hệ thống dầu GLOP tự tắt sau khoảng 180 giây.
Sau khi hệ thống dầu GLOP tắt thì sau khoảng 60 giây nên khóa hệ thống
nước làm mát lại để tránh tắc bộ lọc nước làm mát khi máy dừng thời gian dài.
2. Dừng máy khẩn cấp:
Dừng máy khẩn cấp chỉ được thực hiện khi nhân viên vận hành phát hiện thấy sự cố gây
nguy hại cho máy móc, thiết bị và người.
Tổ máy sẽ dừng tự động nếu ấn nút Emergency P/B, bảo vệ Tua bin (Rơle 86TU) hoặc
thiết bị bảo vệ ( Rơle 86Z) tác động thì Máy phát sẽ tự động dừng, chế độ này máy phát sẽ
dừng theo trình tự.











Máy cắt đầu cực 601,602 sẽ cắt.
Cánh hướng sẽ đóng về 0%.
Kích từ sẽ tắt khi tốc độ máy phát giảm xuống 90% tốc độ định mức.

Hệ thống dầu JACKING sẽ làm việc khi tốc độ máy phát giảm xuống khoảng
35% tốc độ định mức đến khi máy dừng hoàn toàn.
Sauk hi máy đã dừng hoàn toàn thì:
Hệ thống OPU tự tắt sau khoảng 60 giây
Hệ thống dầu JACKING tự tắt sau khoảng 120 giây.
Hệ thống dầu GLOP tự tắt sau khoảng 180 giây.
Sau khi hệ thống dầu GLOP tắt thì sau khoảng 60 giây nên khóa hệ thống
nước làm mát lại để tránh tắc bộ lọc nước làm mát khi máy dừng thời gian dài.
CHƯƠNG IV: VẬN HÀNH BỘ ĐIỀU TỐC
1 - Giới thiệu chung
Fuzz-9800 là một điều tốc điện tử kỹ thuật số được sử dụng cho điều khiển tốc độ,
tải của các tuabin thủy lực. Nó rất phù hợp với tuabin Kaplan (Loại đơn và loại kép), tua
bin Francis, tua bin xung Turgo, Tuabin Penton và các biến thể của nó. Điều tốc được cấu
hình qua phần mềm phụ thuộc vào loại tua bin, cơ cấu dẫn động, thời gian phản ứng cơ cấu
dẫn động và loại điều khiển theo yêu cầu. Fuzz-9800 còn được thiết kế bộ hoà tự động
trong. Do bộ hoà tự động được gắn liền với điều tốc, việc hoà tự động với lưới có thể được
thực hiện trong thời gian rất ngắn. Ở chế độ tự động toàn bộ quá trình chạy máy bao gồm cả
việc hoà với lưới và nâng tải tuabin đến một giá trị đặt trước có thể được thực hiện bằng

1616

QUY TRÌNH VẬN HÀNH NMSS I


CÔNG TY TNHH XUÂN THIỆN NINH BÌNH

NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP I

việc chỉ ấn duy nhất một nút khởi động (START). Nó có một giao diện người sử dụng rất
mạnh mẽ được sử dụng để lên cấu hình điều tốc cho phù hợp với bất cứ một yêu cầu điều

khiển phức tạp nào.
Fuzz-9800 là bộ điều tốc được thiết kế độc lập , nó có giao diện người – máy thân
thiện cho người sử dụng bao gồm 4 cửa sổ hiển thị , 35 phím nhấn và 50 đèn LED trên mặt
trước của nó. Cấu hình này làm tăng độ tin cậy của điều tốc bởi vì nó không phụ thuộc vào
bất kỳ hệ thống nào khác như máy tính để đưa lệnh đầu vào và hiển thị.
Điều tốc điện tử Fuzz-9800 có thể được kết nối với hệ thống SCADA hoặc máy tính
cá nhân qua giao diện nối tiếp thiết kế ở mặt sau điều tốc. Giao diện này hỗ trợ tiêu chuẩn
công nghiệp giao thức MODBUS SLAVE RTU. Bất cứ một giao thức xử lý nào khác có thể
được thực hiện bằng ngôn ngữ C .
Phần cứng điều tốc được thiết kế dựa trên kiến trúc xử lý số phân bổ với 7 bộ xử lý
ghép sẵn RISC thực hiện các chức năng điều khiển phức tạp bộ xử lý trung tâm (CPU) và
bộ dò đếm thời gian giám sát tình trạng của mỗi bộ xử lý. Trong trường hợp có bất cứ một
bất thường nào điều tốc sẽ ra lệnh cắt tín hiệu điều tốc bình thường (Governor OK) , tín
hiệu này có thể được sử dụng để dừng Tuabin. Điều tốc còn có thể dò được tín hiệu sự cố
của cơ cấu dẫn động và cảm biến với sự trợ giúp của trình Logic thông minh Fuzz-9800
được thiết kế sẵn trong hệ thống
2 - Các đặc điểm của hệ thống điều tốc
Thiết kế sẵn hệ thống tự động hòa đồng bộ
Phù hợp với các loại tua bin: Kaplan, Francis .......
Lập trình sẵn với bộ nhớ Flash và EEFROM để lưu thông tin.
Thiết kế đa chức năng, đa xử lý với 7 bộ xử lý lắp sẵn.
Thích hợp với vận hành theo lưới và độc lập.
Thích hợp với khởi động đen tua bin - máy phát.
Thích hợp với điều khiển mực nước, điều khiển tải, ... kết hợp với bộ biến đổi thích hợp.
Có bộ lọc tín hiệu số tốc độ cao đối với tất cả các kênh đầu vào analog.
Điều khiển “điều biến tín hiệu không ổn định” của các tín hiệu số ....
Tự kiểm tra khi cấp nguồn và tự sửa lỗi + thông báo.
Cung cấp khóa liên động an toàn mở rộng đối với các tín hiệu điều khiển then chốt.
Thiết kế sẵn chức năng thử nghiệm tất cả các tín hiệu đầu vào, đầu ra.
Có bảng hiển thị mặt trước tất cả các tín hiệu đến, đi, điều kiện cảnh báo và tình trạng xử

lý.
Nút khởi động đơn lẻ. tua bin khởi động, hòa vào lưới và nâng tải lên định mức đặt trước
chỉ bằng một nút ấn khởi động.
Thiết kế vận hành tại chỗ, từ xa.
Giao diện người sử dụng mạnh mẽ.
Có thể lấy dữ liệu cấu hình từ máy tính qua giao diện nối tiếp.
Thích hợp với hệ thống SCADA với giao thức MODBUS tiêu chuẩn công nghiệp.

1717

QUY TRÌNH VẬN HÀNH NMSS I


CÔNG TY TNHH XUÂN THIỆN NINH BÌNH

NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP I

3 - Các thông số máy điều tốc điện tử
3.1 Yêu cầu về nguồn cấp
1. Điện áp vào
2. Yêu cầu về dòng đầu vào
3. Điện năng tiêu thụ

90 đến 300V DC
0,1 Am với nguồn 220V
25W (không bao gồm nguồn lấy từ nguồn
24V đầu ra của điều tốc)

3.2. Chi tiết về cơ khí
1. Kích thước

2. Nặng

Rộng 483mm; cao 132,5mm; sâu 320mm
xấp xỉ 7 kg

3.3. Thông số môi trường
1. Nhiệt độ làm việc
2. Nhiệt độ bảo quản
3. Độ ẩm tương đối

0 – 50 độ C
-10 – 60 độ C
85% không ngưng tụ

4. Chi tiết tín hiệu đầu vào/ra
4.1. Chi tiết tín hiệu số đầu vào
1. Số kênh đầu vào
2. Dải điện áp
3. Trở kháng
4. Kiểu cách điện

16
18 – 32 V DC
2,2 kilô Ohm
Cách điện quang

4.2. Chi tiết tín hiệu đầu ra
1. Số kênh
2. Kiểu đầu ra
Định mức tiếp điểm

Kiểu cách điện

16
Tiếp điểm rơle
0 – 32 V 1 Amp
Cách điện rơle

4.3. Chi tiết tín hiệu đầu vào tương tự
(Analog)
1. Số kênh
2. Dải đầu vào
3. Điện trở
4. Độ phân giải
5. Điện áp thông thường

8
4 – 20 millia
100 Ohm
12 bit
±15V

4.4. Chi tiết tín hiệu đầu ra tương tự

1818

QUY TRÌNH VẬN HÀNH NMSS I


CÔNG TY TNHH XUÂN THIỆN NINH BÌNH


(Analog)
1. Số kênh
2. Dải đẩu vào
3. Độ phân giải
4. Kiểu đầu ra

NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP I

8
±10 miliamp
12 bit

4.5. Chi tiết kênh tốc độ đầu vào
1. Số kênh
2. Kiểu đầu vào
3. Độ phân giải
4. Mức xung đối với 24V

3
0/24 V tín hiệu đầu vào xung (1 kênh)
110V đầu vào PT (2 kênh)
0,01 Hz
750/1500 xung/1 giây đối với tần 50 Hz
(lựa chọn qua phần mềm)

4.6. Chi tiết tín hiệu đầu ra kiểm tra tốc
độ
1. Số kênh
2. Kiểu đầu ra
3. Tần số đầu ra


3
xung 0/24V
50 Hz (2 kênh)
750/1500 Hz (1 kênh)
lựa chọn qua phần mềm

5. Chi tiết lắp điều tốc: (xem hình vẽ)
6. Chi tiết đấu dây mặt sau điều tốc:
Các thẻ xử lý nhìn từ bên trái sang là analog I/O – 2, analog I/O – 1, digital I/O – 2, digital
I/O – 1, hòa tự động, bộ vi xử lý, và cấp nguồn. Các cực đấu kích thích được bố trí ở các bộ
đấu nối (connector) trên thẻ (card) tương ứng. Cung cấp kèm theo bộ kích từ là 5 bộ cáp,
mỗi bộ cáp dài 2,5m. Một đầu cáp là bộ đấu nối hình chữ D gồm 25 chân, đầu kia là các
đầu cốt 2,5mm đã được kẹp sẵn. Việc kết nối nguồn được bố trí trên một dải điểm nối như
hình vẽ. (xem bản gốc). Bộ nguồn được bảo vệ bằng 1 cầu chì 1 Apm dùng với điện áp đầu
vào 220V.
7. Cáp đầu vào/đầu ra và chi tiết các bộ đấu nối (connector)
7.1: Cáp tự hòa đồng bộ và chi tiết bộ đấu nối (AUTOSYNC)
Số
chân
1
2
3

Tên tín hiệu
Gen. PT – A
Thường đóng (NC)
Thường đóng (NC)

Màu dây

Vàng

Đầu số
A3

1919

Mô tả tín hiệu
Tín hiệu điện áp máy phát, cực A

QUY TRÌNH VẬN HÀNH NMSS I


CÔNG TY TNHH XUÂN THIỆN NINH BÌNH

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Gen. PT – B
Thường đóng (NC)
Thường đóng (NC)
Grid PT – A

Thường đóng (NC)
Thường đóng (NC)
Grid PT – B
Thường đóng (NC)
Xung tốc độ +
Xung tốc độ -

NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP I

Trắng

A4

Tín hiệu điện áp máy phát, pha B

Xanh da trời

A5

Tín hiệu điện áp lưới, cực A

Xanh lá cây

A6

Tín hiệu điện áp lưới, cực B

Đỏ

A1


Xung tốc độ, cực dương (xung

A2

0/24V)
Xung tốc độ, cực âm (xung

Da cam

Gnd/24V)
14
15

Thường đóng (NC)
SP TST – 2

Xám

A9

Đầu ra thử nghiệm tốc độ, tín
hiệu điện áp lưới mô phỏng

16
17
18
19
20
21


Thường đóng (NC)
Thường đóng (NC)
Thường đóng (NC)
Thường đóng (NC)
Thường đóng (NC)
SP TST – 3

Tím

A8

Đầu ra thử nghiệm tốc độ, xung
tốc độ mô phỏng

22
23
24
25

Thường đóng (NC)
Thường đóng (NC)
Thường đóng (NC)
SP TST – 1

Nâu

A7

Đầu ra thử nghiệm tốc độ, tín

hiệu điện áp máy phát mô phỏng

7.2: Chi tiết bộ đấu nối thẻ (card) đầu vào/đầu ra KTS (DIGITAL I/O - 1)
Số chân
1
2
3
4
5
6
7

Tên tín hiệu
DI – 08
DI – 06
DI – 04
DI – 02
DI – RET
DO – 08
DO – 07

Màu dây
Màu kem
Vàng đỏ
Vàng trắng
Nâu tối
Đỏ hồng
Đen
Xám đen


Đầu số
B8
B6
B4
B2
B9
D8
D7

2020

Mô tả tín hiệu
Đầu vào lệnh giảm tốc độ
Đầu vào lệnh giảm tải
Tín hiệu phản hồi đóng Máy cắt 6,3kV
Đầu vào lệnh dừng sự cố
Đường về của tín hiệu số
Đầu ra tín hiệu tổ máy đang dừng
Đầu ra tín hiệu phanh máy phát đóng
QUY TRÌNH VẬN HÀNH NMSS I


CÔNG TY TNHH XUÂN THIỆN NINH BÌNH

8
9
10
11
12
13

14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP I

DO – 06
DO – 05

Tím
Xanh

D6
d.t D5

DO – 04
DO – 03

sáng
Lục lam
Xanh da trời


DO – 02

Xanh

DO – 01

sáng
Xanh l.c tối

DI – 07
DI – 05
DI – 03

D4
D3

l.cây D2

Kênh dự phòng
Đầu ra tín hiệu dừng tổ máy khi vượt
tốc
Dừng sự cố từ điều tốc

D1

Đầu ra tín hiệu điều tốc OK, khởi động

B7
B5

B3

bình thường
Đầu vào lệnh tăng tốc độ
Đầu vào lệnh tăng giới hạn tải
Đầu vào lệnh lựa chọn chế độ làm việc

Nâu

B1

đọc lập/ song song
Đầu vào lệnh khởi động Điều tốc

Trắng

D9

Điểm chung cho tất cả các đầu ra số

Xám nhẹ

D9

Điểm chung cho tất cả các đầu ra số

Trắng đục

D9


Điểm chung cho tất cả các đầu ra số

Vàng
Da cam
Đỏ

DI – 01
DI – RET
GND
+ 24V
DO – COM
DO – COM
DO – COM
DO – COM
DO – COM

Tốc độ > 90% cấp cho lệnh bật AVR
Đầu ra lệnh mở máy cắt 6.3kV

7.3: Chi tiết bộ đấu nối thẻ (card) đầu vào/đầu ra KTS (DIGITAL I/O - 2)
Số
chân
1
2
3
4
5
6

Tên tín

hiệu
DI – 16
DI – 14
DI – 12
DI – 10
DI - RET
DO – 16

Màu dây
Màu kem
Vàng đỏ
Vàng trắng
Nâu tối
Đỏ hồng
Đen

Đầu số

Mô tả tín hiệu

C8
C6

Đầu vào lệnh nhả phanh máy phát
Đầu vào phản hồi áp lực nước trước

C4

và sau van đĩa cân bằng
Đầu vào phản hồi áp lực dầu


C2

JACKING tốt
Đầu vào phản hồi áp lực dầu nước

C9
E8

làm mát tốt
Đường về của tín hiệu số
Đầu ra tín hiệu lỗi quy trình khởi
động

2121

QUY TRÌNH VẬN HÀNH NMSS I


CÔNG TY TNHH XUÂN THIỆN NINH BÌNH

7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17

DO – 15
DO – 14
DO – 13
DO – 12
DO – 11
DO – 10

Xám đen
Tím
Xanh d.t sáng
Lục lam
Xanh da trời
Xanh
l.cây

DO – 09
DI – 15
DI – 13

sáng
Xanh l.cây tối
Vàng
Da cam

DI – 11
DI – 09


Đỏ
Nâu

NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP I

E7
E6
E5
E4
E3
E2

Đầu ra lệnh mở van đĩa
Đầu ra lệnh mở van vòng
Đầu ra lệnh bật hệ thống OPU
Đầu ra lệnh bật hệ thống JOS
Đầu ra lệnh bật hệ thống GLOP
Đầu ra lệnh bật hệ thống nước làm

E1
C7
C5

mát
Đầu ra lệnh nhả phanh máy phát
Tín hiệu phản hồi van đĩa mở
Tín hiệu phản hồi các điều kiện khởi

C3


động đã thõa mãn
Tín hiệu phản hồi áp lực hệ thống

C1

GLOP tốt
Đầu vào lệnh dừng Điều tốc bình
thường

18
19
20
21
22
23
24
25

DI – RET2
GND
+ 24V
DO – COM
DO – COM
DO – COM
DO – COM
DO – COM

Trắng

E9


Điểm chung cho tất cả các đầu ra số

Xám nhẹ

E9

Điểm chung cho tất cả các đầu ra số

Trắng đục

E9

Điểm chung cho tất cả các đầu ra số

7.4: Cáp đầu vào/đầu ra Analog và chi tiết bộ đấu nối (ANALOG I/O - 1)
Số
chân
1
2
3
4
5
6
7
8

Tên tín hiệu
Al – 01 +
Al – 01 Al – 02 +

Al – 02 Al – 03 +
Al – 03 Al – 04 +
Al – 04 -

Màu dây
Nâu nhạt
Đen
Đỏ
Nâu đậm
Da cam
Hồng
Vàng
Màu kem

Đầu

Mô tả tín hiệu

số
J1
J2
J3
J4
J5

Đầu vào vị trí cánh hướng (4 – 20 mmA)
Đường về của đầu vào vị trí cánh hướng
Mực nước bể áp lực (4 – 20 mmA)
Đường về của đầu vào mực nước bể
Đầu vào bộ biến đổi nguồn (4 – 20


J6
J7

mmA)
Đường về của đầu vào bộ biến đổi nguồn
Dự phòng 1 đầu vào Analog (4 – 20

J8

mmA)
Đường về của dự phòng 1

2222

QUY TRÌNH VẬN HÀNH NMSS I


CÔNG TY TNHH XUÂN THIỆN NINH BÌNH

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

19
20
21
22
23
24
25

NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP I

AO – 01

Xanh l.cây K1

Đầu ra điều khiển Servo cánh hướng (±

AO – 02

đậm
Xanh

d.t K3

10 mmA)
Dự phòng 1 đầu ra analog (± 10mmA)

đậm
Trắng
Tím


K5
K7

Dự phòng 2 đầu ra analog (± 10mmA)
Dự phòng 3 đầu ra analog (± 10mmA)

AO – 03
AO – 04
NC
Analog Gnd
Analog Gnd
Analog Gnd
Analog Gnd
Analog Gnd
Analog Gnd
Analog Gnd
Analog Gnd
Analog Gnd

Xanh l.cây K2

Đường về điều khiển servo cánh hướng

Analog Gnd

nhạt
Xanh

Đường về dự phòng 1 đầu ra analog


Analog Gnd
Analog Gnd

nhạt
Xám nhạt
Xám đậm

d.t K4
K6
K8

Đường về dự phòng 2 đầu ra analog
Đường về dự phòng 3 đầu ra analog

7.5: Cáp đầu vào/đầu ra Analog và chi tiết bộ đấu nối (ANALOG I/O - 2)
Số
chân
1
2
3
4
5
6
7

Tên tín hiệu
Al – 05 +
Al – 05 Al – 06 +
Al – 06 Al – 07 +
Al – 07 Al – 08 +


Màu dây
Nâu nhạt
Đen
Đỏ
Nâu đậm
Da cam
Hồng
Vàng

Đầu

Mô tả tín hiệu

số
L1

Dự phòng 2 đầu vào analog (4 – 20

L2
L3

mmA)
Đường về của dự phòng 2
Dự phòng 3 đầu vào analog (4 – 20

L4
L5

mmA)

Đường về của dự phòng 3
Dự phòng 4 đầu vào analog (4 – 20

L6
L7

mmA)
Đường về của dự phòng 4
Dự phòng 5 đầu vào analog (4 – 20
mmA)

2323

QUY TRÌNH VẬN HÀNH NMSS I


CÔNG TY TNHH XUÂN THIỆN NINH BÌNH

8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

20
21
22
23
24
25

NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP I

Al – 08 AO – 05

Màu kem
L8
Xanh
l.cây M1

Đường về của dự phòng 5
Vị trí cánh hướng đến PLC (4 – 20

AO – 06

đậm
Xanh d.t đậm

M3

mmA)
Điểm đặt giới hạn cánh hướng đến

M5


PLC (4 – 20 mmA)
Tốc độ/tần số máy phát đến PLC (4 –

M7

20 mmA)
Tần số lưới đến PLC (4 – 20 mmA)

AO – 07
AO – 08
NC
Analog Gnd
Analog Gnd
Analog Gnd
Analog Gnd
Analog Gnd
Analog Gnd
Analog Gnd
Analog Gnd
Analog Gnd
Analog Gnd
Analog Gnd
Analog Gnd

Trắng
Tím

Xanh


l.cây M2

nhạt
Xanh d.t nhạt
Xám nhạt
Xám đậm

Đường về vị trí cánh hướng đến PLC

M4

Đường về điểm đặt giới hạn cánh

M6

hướng đến PLC
Đường về tốc độ/tần số máy phát đến

M8

PLC
Đường về tần số lưới đến PLC

7.6. Chi tiết đấu nối nguồn cấp
STT
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10

Mô tả
+24V
+5V
GND (trung tính)
+15V/ +12V
-15V/ -12V
Nối đất
NC
220V DC vào +
NC
220V DC vào -

=> Đầu vào 24V DC, 2 Amp cho sensors
--> Đầu ra +5V DC chỉ sử dụng cho đo lường
=> Trung tính cho 24V, 5V, và +- 12V
--> Đầu ra +12V DC chỉ sử dụng cho đo lường
--> Đầu ra -12V DC chỉ sử dụng cho đo lường
<= Nối đất từ các lưới các thanh tiếp đất
<= Nguồn đầu vào 220V DC, 1,5 Amp
<= Đường về của nguồn đầu vào 220V DC

2424

QUY TRÌNH VẬN HÀNH NMSS I



CÔNG TY TNHH XUÂN THIỆN NINH BÌNH

NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP I

8. Giao diện người sử dụng của điều tốc
Giao diện người sử dụng của điều tốc bao gồm một màn hình hiển thị LED bảy phân
đoạn 4 x 4, 35 phím có các màu và hướng ý nghĩa mục đích sử dụng, các đèn LED hiển thị
các kênh đầu vào và đầu ra, tình trạng điều tốc, các điều kiện cảnh báo và tình trạng nguồn
cấp mở/đóng.
8.1 Các trang hiển thị và phím chức năng.
Điều tốc có 4 phím chức năng là F1, F2, F3, và F4. Các phím này được sử dụng như
những phím nóng để thay đổi các trang hiển thị và chức năng của phím thể hiện lượng
tăng/giảm tương ứng. Khi khởi động điều tốc, bằng mặc định, trang chính tương đương với
nhấn phím F1 sẽ hiển thị. Thông số hiển thị và chức năng của các phím thể hiện lượng
tăng/giảm tương ứng được trình bày như dưới đây:
Trang hiển thị tương ứng với F1
Độ mở cánh hướng thực tế = %
Điểm đặt giới hạn độ mở cánh hướng

Tốc độ thực tế = Hz
Điển đặt giới hạn tốc độ = Hz

Tốc độ thực tế được lấy từ (suy ra từ) “Tín hiệu xung tốc độ” và tần số đo được từ tín
hiệu điện áp (PT) máy phát. Tốc độ nào phù hợp hơn sẽ được lấy làm tốc độ thực tế của tua
bin. Bằng cách này việc đo tốc độ vẫn đảm bảo ngay cả khi một trong bất cứ tín hiệu đầu
vào nào bị sự cố. Đèn LED tương ứng trên mặt trước điều tốc sẽ cảnh báo sự cố của tín hiệu
tốc độ bị mất.
Trước khi hòa đồng bộ, điểm giới hạn đặt tốc độ được điều khiển bởi chế độ tự

động/bằng tay của điều tốc. Ở chế độ tự động, điểm đặt tốc độ sẽ được đặt ở giá trị hơi cao
hơn (0,05 Hz) một chút so với tần số lưới. Nếu tần số lưới thấp hơn mức tần số lưới thấp
nhất cho phép (trong trường hợp là 47 Hz) hoặc mất lưới, điển đặt tốc độ sẽ đặt ở mức 47
Hz. Nếu tần số lưới cao hơn mức tần số lưới cao nhất cho phép (trong trường hợp là 53 Hz),
điểm đặt tốc độ sẽ đặt ở 53 Hz.
Ở chế độ bằng tay, điểm đặt tốc độ có thể tăng hoặc giảm bằng cách sử dụng phím
tương ứng trong phạm vi giới hạn tần số đề cập ở trên.
Sau khi hòa đồng bộ (được nhận biết bằng tín hiệu phản hồi máy cắt đóng đầu vào
gửi đến điều tốc), điểm đặt tốc độ sẽ tự động đặt ở mức 53.00 Hz để tổ máy có thể mang tải.
Nhân viên vận hành sau đó có thể điều chỉnh tăng/giảm điểm/mức đặt tốc độ ở bất kỳ giá trị
nào trong giới hạn cho phép bằng cách sử dụng các phím tăng/giảm.
Trang hiển thị tương ứng với phím F2
Độ mở cánh hướng thực tế tính = %
Mức đặt giới hạn độ mở cánh hướng

Tần số máy phát tính = Hz
Mức đặt giới hạn tốc độ tính = Hz

2525

QUY TRÌNH VẬN HÀNH NMSS I


×